• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG

Câu hỏi giữa bài

Câu hỏi trang 8 sgk Sinh lớp 9: Xem bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống?

P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2

Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 755 hoa đỏ : 224 hoa trắng Thân cao x Thân lùn Thân cao 787 thân cao : 277 thân lùn Quả lục x Quả vàng Quả lục 428 quả lục : 152 quả vàng Lời giải:

P F1 F2 Tỉ lệ kiểu hình F2

Hoa đỏ x Hoa trắng Hoa đỏ 755 hoa đỏ : 224 hoa trắng 3 đỏ : 1 trắng Thân cao x Thân lùn Thân cao 787 thân cao : 277 thân lùn 3 cao : 1 lùn Quả lục x Quả vàng Quả lục 428 quả lục : 152 quả vàng 3 lục : 1 vàng

(2)

Câu hỏi trang 8 sgk Sinh lớp 9: Dựa vào những kết quả thí nghiệm ở bảng 2 và cách gọi tên các tính trạng của Menđen, hãy điền các từ hay cụm từ: đồng tính, 3 trội : 1 lặn, vào các chỗ trống trong câu sau ?

Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 … về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình…

Lời giải:

Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.

Câu hỏi trang 9 sgk Sinh lớp 9: Hãy quan sát hình 2.3 và cho biết : - Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2?

- Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ? Lời giải:

(3)

- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1: 1A :1a

- Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2: 1AA : 2Aa : 1aa

- F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình hoa đỏ giống như đồng hợp AA.

Bài tập cuối bài

Bài 1 trang 10 sgk Sinh lớp 9: Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ.

Lời giải:

(4)

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Ví dụ:

+ Màu sắc hoa: hoa đỏ, hoa trắng + Màu sắc quả: quả vàng, quả xanh + Chiều cao cây: cây cao, cây thấp

- Thực tế khi nói tới kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm như màu hoa, chiều cao cây,…

Bài 2 trang 10 sgk Sinh lớp 9: Phát biểu nội dung của quy luật phân li.

Lời giải:

Nội dung của quy luật phân li: "Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P".

Bài 3 trang 10 sgk Sinh lớp 9: Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Lời giải:

(5)

- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng.

+ Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

+ Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa.

Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội (hoa đỏ) nên F2 cho tỉ lệ kiểu hình là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.

Bài 4 trang 10 sgk Sinh lớp 9: Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.

Lời giải:

(6)

- Vì F1 cho toàn cá kiếm mắt đen → mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn.

- Quy ước gen:

Gen A quy định tính trạng mắt đen Gen a quy định tính trạng mắt đỏ

- Kiểu gen của cá kiếm mắt đen thuần chủng là AA Kiểu gen của cá kiếm mắt đỏ thuần chủng là aa - Ta có sơ đồ lai:

Pt/c: AA (mắt đen) x aa (mắt đỏ) GP: A a

F1: Aa (100% mắt đen)

F1 x F1: Aa (mắt đen) x Aa (mắt đen) GF1: A, a A, a

F2: Tỉ lệ kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa Tỉ lệ kiểu hình: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nội dung quy luật phân li độc lập: Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

Phương pháp giải: Áp dụng công thức y = kx để xác định tương quan tỉ lệ thuận giữa hai đại lượng và xác định hệ số tỉ lệ.. Ví dụ

Vì năng suất làm việc của mỗi người là như nhau nên số công nhân và số giờ để hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch... Vậy sau khi tăng thêm 8 công nhân

+ Menđen tiến hành thực nghiệm: lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, sau đó theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng

Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính

+ Áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức để thành lập các tỉ lệ thức mới từ tỉ lệ thức hoặc đẳng thức đã cho.. + Vận dụng tính chất tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ

Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên kết với nhau tạo nên.. Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime