• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
22
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn: Thứ sáu, 20 / 4 / 2018 Ngày giảng: Thứ hai, 23 / 4 / 2018 Buổi sáng

Tập đọc

TIẾT 91+ 92: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật

* GDTTĐĐHCM : Giúp HS hiểu được tình yêu thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cài rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.

* GDBVMT : Việc làm của BH đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của MT TN, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.

* GDQTE: - HS được vui chơi và học tập.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(2')

2. Bài cũ : Cháu nhớ Bác Hồ.(5')

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và TLCH về nội dung của bài.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Luyện đọc (30')

- GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên.

* Đọc từng câu trước lớp:

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

* Đọc đoạn trước lớp:

- Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu.

- Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài.

Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.//...

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

* Đọc đoạn trong nhóm:

- Hát

- 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp và luyện phát âm.

- 1 HS đọc. HS lắng nghe.

-1 HS đọc bài.

- 5 - 7 HS đọc.

(2)

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc - * Thi đọc

* Cả lớp đọc đồng thanh

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài(15') - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì?

- Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa ntn?

- Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào?

- Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?

- Gọi HS đọc câu hỏi 5.

- Các con hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh.

- Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS, nếu có.

- Khen những HS nói tốt.

Hoạt động 3: Luyện đọc lại(23')

- Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ).

- Gv nxét, tuyên dương 4. Củng cố – Dặn dò (2')

- Gv tổng kết, GDTGĐĐHCM; GDBVMT - Về nhà chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác.

- HS đọc đoạn

- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử đại diện thi đọc.

- HS đọc đồng thanh đoạn 3.

HS đọc bài.

- Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.

- Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống.

- HS trả lời - bạn nxét.

- Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn.

- Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa.

- HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu:

+ Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ ...

+ Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ ...

- Đọc bài theo yêu cầu.

- HS nxét, bình chọn - HS nghe.

--- Buổi chiều

Toán

TIẾT 151: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn - Biết tính chu vi hình tam giác.

- Ham thích học môn toán.

II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(1') - Chuyển tiết

2. Bài cũ(5') : Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Hát

(3)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 123 ; 547 + 311 b) 234 + 644 ; 735 + 142 c) 568 + 421 ; 781 + 118 - Gv nxét, sửa bài

3. Bài mới:(32') Luyện tập Bài 1

- Yêu cầu HS làm bảng con - Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2

- Phát phiếu yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

- Chữa bài, nhận xét

Bài 3 H.dẫn HS làm ở nhà Bài 4

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:

210 kg Gấu:

18 kg Sư tử:

? kg

- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán.

- Chữa bài và nhận xét HS.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5 ( phiếu nhóm)

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

- Y/c HS làm nhóm

- Nhận xét , tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò (2')

- Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Nhận xét tiết học.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.

- HS làm bảng con - Bạn nhận xét.

- HS làm phiếu cá nhân - Sửa bài, bạn nhận xét.

245 68 +312 +27 557 95 ...

- HS đọc đề bài

1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở

Giải Sư tử nặng là:

210 + 18 = 228 ( kg ) Đáp số: 228 kg.

- HS đọc đề

Bài giải

Chu vi của hình tam giác ABC là:

300 + 400 + 200= 900 (cm).

Đáp số: 900 cm.

************************************************************

(4)

Ngày soạn: 20 /4 / 2018

Ngày giảng: Thứ ba, 24 / 4 / 2018

Chính tả ( nghe – viết) TIẾT 61:VIỆT NAM CÓ BÁC I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt Nam có Bác.

- Làm được BT2 và BT (3) a.

* GDTGĐĐHCM : HS hiểu nội dung bài CT : Ca ngợi BH là người tiêu biểu cho dân tộc VN.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ. Bài tập 3 viết vào giấy to và bút dạ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(1') - Chuyển tiết

2. Bài cũ:(5') Cháu nhớ Bác Hồ.

Gọi 5 HS lên bảng đặt câu có từ chứa tiếng bắt đầu bằng c h/tr hoặc từ chứa tiếng có vần êt/êch.

Nhận xét, chữa bài.

3. Bài mới:(32') Việt Nam có Bác Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả GV đọc toàn bài thơ.

Gọi 2 HS đọc lại bài.

Bài thơ nói về ai?

Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì?

Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào?

* GDTGĐĐHCM

Bài thơ có mấy dòng thơ?

Đây là thể thơ gì? Vì sao em biết?

- Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?

Ngoài các chữ đầu dòng thơ, trong bài chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào?

Yêu cầu HS đọc các tiếng khó viết.

Yêu cầu HS viết các từ này.

Chỉnh sửa lỗi cho những HS viết sai chính tả.

- GV đọc bài cho HS viết.

- Soát lỗi

- 5 HS thực hiện yêu cầu của GV - Theo dõi và đọc thầm theo.

2 HS đọc lại bài.

Bài thơ nói về Bác Hồ.

Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước, trời mây và đỉnh Trường Sơn.

Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam, Việt Nam là Bác.

Bài thơ có 6 dòng thơ.

Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng, dòng sau có 8 tiếng.

Các chữ đầu dòng thì phải viết hoa, chữ ở dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô, chữ ở dòng 8 tiếng viết sát lề.

Viết hoa các chữ Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng. Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng với Bác.

Tìm và đọc các từ ngữ: non nước, Trường Sơn, nghìn năm, lục bát.

2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

HS theo dõi.

HS viết.

HS đổi chéo vở kiểm tra.

HS lắng nghe.

(5)

- Chấm chữa bài

Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu.

Gọi HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 đoạn thơ.

Gọi HS nhận xét, sau đó chữa bài cho HS.

* Bài 3a

Gọi HS đọc yêu cầu.

Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng, yêu cầu 2 nhóm thi làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền 1 từ rồi đưa phấn cho bạn. Nhóm nào nhanh và đúng sẽ thắng.

 Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò(2')

Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả.

Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăngBác.

-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS làm bài nối tiếp, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa Có rào râm bụt đỏ hoa quê....

-Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống.

2 nhóm cùng làm bài.

a) Tàu rời ga

Sơn Tinh dời từng dãy núi đi Hổ là loài thú dữ

Bộ đội canh giữ biển trời.

Nhận xét tiết học.

=================================

Toán

TIẾT 152: PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000.

- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Biết giải bài toán về ít hơn - Ham thích học môn toán.

II. CHUẨN BỊ :

- Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(2')

2. Bài cũ :(5') Luyện tập.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 + 124 ; 673 + 216 b) 542 + 157 ; 214 + 585 c) 693 + 104 ; 120 + 805

 Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:(30')

Hoạt động 1: Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)

a) Giới thiệu phép trừ:

- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK: Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông?

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- Theo dõi và tìm hiểu bài toán.

(6)

- Muốn biết còn lại bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?

- Nhắc lại bài toán và đánh dấu gạch 214 hình vuông như phần bài học.

b) Đi tìm kết quả:

- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép trừ .

- Phần còn lại có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?

- 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông là bao nhiêu hình vuông?

- Vậy 635 trừ 214 bằng bao nhiêu?

c) Đặt tính và thực hiện tính:

- Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 3 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính trừ 635 – 214 ?

- Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.

* Đặt tính:

+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.

+ Tính: Trừ từ phải sang trái, đơn vị trừ đơn vị, chục trừ chục, trăm trừ trăm.

Hoạt động 2: Thực hành.

* Bài1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhận xét và chữa bài.

* Bài 2:

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 2 HS lên làm bài - NX chữa bài

* Bài 3: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện 1 con tính.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Lấy số hình vuông có .

- Ta thực hiện phép trừ 635 – 214

- Còn lại 4 trăm, 2 chục, 1 hình vuông.

- Là 421 hình vuông.

- 635 – 214 = 421

- 2 HS lên bảng lớp đặt tính, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

-Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.

-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.

635

-214

421

Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 484 732 592 590

- 241 -201 -222 - 470

243 531 370 120

548 395

- 312 - 23

236 372

700 – 300 = 400 900 –

300 = 600 1000 – 400 = 600 800 – 500 = 300

- 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.

(7)

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Sửa bài, nhận xét và tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Chuẩn bị: Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.

Giải:

Đàn gà có số con là:

183 – 121 = 62 (con) Đáp số: 62 con gà.

- Nghe nhận xét tiết học.

--- Kể chuyện

TIẾT 31: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN I. MỤC TIÊU :

- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện . II CHUẨN BỊ :

- Bài giảng điện tử

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn định(1')

2. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.(5')

- Gọi HS kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.

- Qua câu chuyện con học được những đức tính gì tốt của bạn Tộ?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn(32')

* Sắp xếp lại các tranh theo trật tự - Gắn các tranh không theo thứ tự.

- Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).

- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo trình tự câu chuyện.

- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo đúng thứ tự.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Kể lại từng đoạn truyện Bước 1: Kể trong nhóm

- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.

Khi một HS kể, các HS theo dõi, dựa vào tranh minh hoạ và các câu hỏi gợi ý.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày

- 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể một đoạn.

- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.

- Quan sát tranh.

- Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.

- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.

- Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem trồng nó.

- Đáp án: 3 – 2 – 1

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của

(8)

trước lớp.

- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét.

- Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Kể toàn bộ câu chuyện

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Cho HS kể chuyện theo vai - Nhận xét.

- Dặn HS về nhà tập kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

bạn.

- Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình bày một đoạn.

- HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.

- HS nhớ nội dung kể toàn bộ câu chuyện.

- 3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.

- Nghe nhận xét.

--- Ngày soạn: 20 /4 / 2018

Ngày giảng: Thứ tư, / 25 / 3 /2018

Tập đọc

TIẾT 93: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.

- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.

* GDTGĐĐHCM : Giúp HS hiểu : Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.

II. CHUẨN BỊ:

- Bài giảng điện tủ

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(2')

2. Bài cũ :(5') Chiếc rễ đa tròn

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn.

 Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (30')

Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài lần 1.

* Đọc từng câu trước lớp

- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp.

Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.

* Đọc đoạn trước lớp

- Yêu cầu HS đọc chú giải và chuyển sang

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS đọc bài nối tiếp, mỗi HS một đoạn. 1 HS đọc toàn bài. Sau đó trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 của bài.

- HS theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài

(9)

đọc đoạn.

- Bài được chia làm 4 đoạn.

+ Đoạn 1: Trên quảng trường … hương thơm.

+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng … đã nở lứa đầu.

+ Đoạn 3: Sau lăng … toả hương ngào ngạt.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- Đọc từng đoạn kết hợp luyện ngắt giọng các câu:

+ Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội,/ đâm chồi,/ phố sắc,/ toả ngát hương thơm.//...

- Yêu cầu HS luyện đọc từng đoạn. Sau mỗi lần có 1 HS đọc, GV dừng lại để hướng dẫn ngắt giọng câu văn dài và giọng đọc thích hợp.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

* Đọc đoạn trong nhóm

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

* Thi đọc

 Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh

 Nhận xét.

Hoạt động 2: Tìm hiểu bài

- GV có thể giải thích thêm về một số loại cây và hoa mà HS của từng địa phương chưa biết.

- Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác?

- Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?

- Tìm những từ ngữ hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác?

- Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác?

4. Củng cố – Dặn dò (2')

Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: Cây và hoa bên

- Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS luyện đọc câu dài.

- HS đọc trước lớp

Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- HS thi đọc.

- HS đọc đồng thanh.

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Cây vạn tuế, cây dầu nước, cây hoa ban.

- Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.

- Tụ hội, đâm chồi, phô sắc, toả ngát hương thơm.

- Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng tôn kính với Bác.

- Nhận xét tiết học.

(10)

lăng Bác tượng trưng cho ai?

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị:

- Bảo vệ như thế là rất tốt.

--- Toán

TIẾT 153: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 1000.

- Biết giải bài toán về ít hơn.

- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ, bộ thực hành Toán.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(1')

2. Bài cũ (5'): Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 456 – 124 ; 673 – 212 b) 542 – 100 ; 264 – 135

 Nhận xét, bài làm của HS 3. Bài mới;(32') Luyện tập Bài 1:

- Yêu cầu HS làm bài bảng con.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đặt tính và thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

Chỉ bảng và cho HS đọc tên các dòng trong bảng tính: Số bị trừ, số trừ, hiệu.

- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?

- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?

- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.

 Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 Hs lên làm ở

- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

- HS cả lớp làm vào bảng con - HS nxét, sửa bài

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

- Nxét, sửa bài

- HS quan sát.

- Muốn tìm hiệu ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

- HS làm bài theo nhóm.

- Nxét, sửa bài

- HS làm vở Giải:

Trường Tiểu học Hữu Nghị có số học sinh là:

(11)

bảng phụ.

 Nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố – Dặn dò (2') - Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học.

865 – 32 = 833 ( HS ) Đáp số: 833 học sinh.

- HS nghe.

Nhận xét tiết học.

--- Buổi chiều

Thực hành Tiếng Việt

Cháu Nhớ Bác Hồ - Chiếc Rễ Đa Tròn

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố và mở rộng kiến thức cho hs về đọc để hiểu nội dung bài.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm và đọc hiểu cho học sinh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U: Ủ Ế

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

- Phát phiếu bài tập.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (12 phút)

- Giáo viên đưa bảng phụ có viết sẵn đoạn cần luyện đọc:

- Hát

- Lắng nghe.

- Nhận phiếu.

Quan sát, đọc thầm đoạn viết.

a) “Đêm nay / bên bến Ô Lâu, / Cháu ngồi cháu nhớ / chòm râu Bác Hồ. /

Nhớ hình Bác giữa bóng cờ / Hồng hào đôi má, / bạc phơ mái đầu. /

Mắt hiền / sáng tựa vì sao / Bác nhìn đến tận / Cà Mau cuối trời. /

Nhớ khi trăng sáng đầy trời /

Trung thu / Bác gửi những lời vào thăm.”

b) “Đến gần cây đa, / Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất.

Nói rồi, / Bác cuộn chiếc rễ / thành một vòng tròn / và bảo chú cần vụ / buộc nó tựa vào hai cái cọc, / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.”

- Yêu cầu hs nêu lại cách đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu hs lên bảng gạch dưới (gạch chéo) những từ ngữ để nhấn (ngắt) giọng.

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo nhóm đôi rồi thi đua đọc trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Nêu lại cách đọc diễn cảm.

- 2 em xung phong lên bảng, mỗi em 1 đoạn, lớp nhận xét.

- Học sinh luyện đọc nhóm đôi - Đại diện lên đọc thi đua trước lớp.

- Lớp nhận xét.

b. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)

(12)

- Giáo viên yêu cầu học sinh lập nhóm 4,.

- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập trên phiếu. 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm.

Bài 1. N i t ng c t A v i t ng c t Bố ừ ữ ở ộ ớ ừ ữ ở ộ cho úng v i hình nh Bác H đ ồ được miêu t trong bài :

A B

(a) Đôi má bạc phơ (1)

(b) Mái đầu hiền, sáng tựa vì sao (2)

(c) Đôi mắt rộng (3) (d) Vầng

trán hồng hào (4)

Bài 2. Ghi số vào ô trống (1, 2, 3) sao cho đúng thứ tự các việc Bác Hồ hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa :

 Vùi hai đầu rễ xuống đất.

 Cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn.

 Buộc rễ tựa vào hai cái cọc.

- Y’cầu các nhóm thực hiện và nêu kết quả.

- Nhận xét, sửa bài.

- Các nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

Bài 1. a-4; b-1; c-2; d-3. Bài 2. Thứ tự các ô 1 - 3 - 2.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Ngày soạn: 20 /4 / 2018

Ngày giảng: Thứ năm, 26 / 4 /2018 Buổi sáng

Toán

TIẾT 154: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.

- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.

- Giáo dục học sinh yêu thích học môn toán.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng vẽ bài tập 5 (có chia ô vuông)

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

1. Ổn định(2')

- Cho HS hát, kiểm tra sĩ số.

2. Bài cũ : Luyện tập (5')

- Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:

Đặt tính và tính:

a) 457 – 124 ; 673 + 212 b) 542 + 100 ; 264 – 153 c) 698 – 104 ; 704 + 163 - Nhận xét, bài làm của HS

- Hát, báo cáo sĩ số.

- 3 HS lần lượt làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.

(13)

3. Bài mới: Luyện tập chung(32') * Bài 1, 2, 3:

- Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả của bài toán.

 Nhận xét, tuyên dương.

* Bài 4:

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.

 Nhận xét.

4. Củng cố – Dặn dò(1')

- GV cho HS làm bài tập bổ trợ những phần kiến thức còn yếu.

- HS cả lớp làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- Đặt tính rồi tính.

- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nxét tiết học

--- Luyện từ và câu

TIẾT 31: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.

I. MỤC TIÊU :

- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)

- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3)

* GDTGĐĐHCM: Qua bài học, giúp HS biết thêm 1 số từ ngữ ca ngợi BH.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng phụ.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1 Ổn định(1') - Chuyển tiết

2. Bài cũ :(5') Từ ngữ về Bác Hồ.

- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: (32')

Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.

- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

Bài 2: GV yêu cầu: Tìm một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.

GV chốt ý. GDTGĐĐHCM.

Bài 3

- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS đọc từ.

- HS làm bài theo yêu cầu.

- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền từ:

HS tìm từ (theo cặp) rồi trình bày trước lớp.

Cả lớp nhận xét, bổ sung.

(14)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Treo bảng phụ.

- Yêu cầu HS tự làm.

-Vì sao ô trống thứ nhất điền dấu phẩy?

- Vì sao ô trống thứ hai điền dấu chấm?

- Vậy còn ô trống thứ 3 điền dấu gì?

 Dấu chấm được viết ở cuối câu.

4. Củng cố – Dặn dò(1')

- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác Hồ, tập đặt câu với các từ này.

Chuẩn bị: Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy.

- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.

- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở

Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.

- Vì “Một hôm” chưa thành câu.

- Vì Bác không đồng ý đã thành câu và chữ đứng liền sau đã viết hoa.

- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa chưa thành câu.

- HS nghe.

- Nhận xét tiết học.

--- Tập viết

TIẾT 31: CHỮ HOA N (Kiểu 2) I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần )

- Góp phần rèn luyện tính cẩn thận

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Chữ mẫu N kiểu 2 . - Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. Bảng, vở.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1. Ổn định(1')

2. Bài cũ :(5') Chữ hoa: M (kiểu 2) - Kiểm tra vở viết.

- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Yêu cầu HS viết: Mắt sáng như sao.

- GV nhận xét, bài viết của HS 3. Bài mới:(32') Chữ hoa: N (kiểu 2) Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Gắn mẫu chữ N kiểu 2

- Chữ N kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

-

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

-

- HS quan sát

-5 li.

- - 2 nét

(15)

- GV chỉ vào chữ N kiểu 2 và miêu tả:

Gồm 2 nét giống nét 1 và nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.

Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu: Người ta là hoa đất.

- Nêu độ cao các chữ cái?

- Hãy nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ ? - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Người.

- GV nhận xét và uốn nắn.

Hoạt động 3: Viết vở

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu khi viết.

- Yêu cầu HS viết: 1 dòng N cỡ vừa, 1 dòng N cỡ nhỏ; 1 dòng Người cỡ vừa, 1 dòng Người cỡ nhỏ; 3 lần cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố – Dặn dò(2')

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa Q ( kiểu 2).

GV nhận xét tiết học.

- - HS quan sát - HS quan sát.

- HS tập viết trên bảng con

- HS quan sát, nhận xét.

- N, g, h : 2,5 li; t : 1,5 li - ư, ơ, i, a, o, : 1 li

- Dấu huyền (`) trên ơ và a - Dấu sắc (/) trên â.

- Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con

- - HS viết vở

- Nghe nhận xét.

--- Buổi chiều

Chính tả (nghe – viết )

TIẾT 62: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC I. MỤC TIÊU :

- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm được BT(2) a.

- Ham thích môn học.

(16)

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ, phấn màu. Vở.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1. Ổn định(1') - Chuyển tiết

2. Bài cũ :(5') Việt Nam có Bác.

- Gọi 3 HS lên bảng. Mỗi HS tìm 3 từ ngữ.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: (32')

Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc bài lần 1.

- Gọi 2 HS đọc bài.

- Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu?

- Những loài hoa nào được trồng ở đây?

- Mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng nhưng tình cảm chung của chúng là gì?

- Bài viết có mấy đoạn, mấy câu?

- Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất, em hãy đọc to câu văn đó?

- Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào?

- Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng ta phải viết như thế nào?

- Nêu những từ khó viết có trong bài  Ghi bảng.

- Yêu cầu HS viết các từ này.

- Chữa cho HS nếu sai.

- GV đọc chính tả cho HS viết.

- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- GV chấm bài.

Hoạt động 2: Luyện tập

* Bài 2a

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm từ.

GV tiến hành chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi nhóm có một nhóm trưởng cầm cờ. Khi GV đọc yêu cầu nhóm nào phất cờ trước sẽ được trả lời. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 5 điểm.

- 3 HS lên tìm 3 từ ngữ có tiếng chứa âm đầu r/d/gi, 3 từ có tiếng chứa dấu hỏi/ dấu ngã.

- HS dưới lớp viết vào bảng.

- Theo dõi.

- 2 HS đọc bài.

- Cảnh ở sau lăng Bác.

- Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.

- Chúng cùng nhau toả hương thơm ngào ngạt, dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.

- Có 2 đoạn, 3 câu.

- Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang toả hương ngào ngạt.

- Viết hoa, lùi vào 2 ô.

- Chúng ta phải viết hoa các tên riêng: Sơn La, Nam Bộ. Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính.

- Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, Nam Bộ, ngào ngạt, thiêng liêng,…

- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- HS viết bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.

- HS lắng nghe nhận xét của GV.

- HS tham gia chơi trò chơi.

Đáp án:

a) dầu, giấu, rụng.

(17)

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

4. Củng cố – Dặn dò (1') - Nhận xét tiết học

Chuẩn bị: Chuyện quả bầu.

- -Nghe nhận xét tiết học.

--- Thực hành tiếng việt

LUYỆN VIẾT CHỮ HOA: N( Kiểu 2) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa N( kiểu 2) ; chữ và câu ứng dụng: Người:

Người ta là hoa đất(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) 2. Kỹ năng: Biết viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

3.Thái độ: HS có tính cẩn thận trong khi viết, ngồi đúng tư thế.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ N( Kiểu 2); bảng phụ.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài mới; 2p 2.Giới thiệu bài: 2p 3. Hướng dẫn tv: 30p a) HDHS viết chữ hoa

- HD HS quan sát nhận xét chữ N - HD HS cách viết. Viết mẫu lên bảng - Cho HS tập viết bảng con

- Sửa lỗi cho HS.

b) HD viết câu ứng dụng

- Gọi 1 HS đọc câu ứng dụng trên bảng phụ: Người ta là hoa đất.

- GV giải nghĩa câu ứng dụng

- Cho HS nhận xét câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét

- GV viết mẫu câu ứng dụng và HD HS cách viết.

- HD viết bảng con - Nhận xét chữa lỗi.

c) HD HS viết vào vở - GV nêu y/c viết

- Cho HS viết bài vào vở, theo dõi uốn nắn

- Thu 5 đến 7 bài, nhận xét 4. Củng cố: 3p

- Hệ thống nội dung bài.Nhận xét tiết

- HS quan sát nhận xét - HS quan sát

- HS viết bảng con

-1 HS đọc cả lớp theo dõi.

- HS nghe

- HS nghe, theo dõi - Viết bảng con - HS theo dõi - HS viết bài

(18)

học.

- HS về luyện viết tiếp ở nhà.

- HS nghe.

=================================================

Ngày soạn: 20 / 4 / 2018

Ngày giảng: Thứ sáu , 27 /3 /2018 Buổi sáng

Toán

ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU :

- Củng cố về các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 1000 - HS có ý thức trong học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định:(2')

- Cho HS hát đầu giờ, báo cáo sĩ số.

2. Bài cũ(5') - Đặt tính rồi tính:

673 – 562 ; 437 + 542 796 – 254 ; 372 + 527 139 + 460 ; 875 – 575 - NX, đánh giá.

3. Bài mới Bài 1:Tính

-Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp.

-Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2.Đặt tính rồi tính:

a) 245+ 312 665+214 217+752

b) 986 - 264 758 - 354 831- 120

-Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính.

-Chữa bài, nhận xét bài của HS.

Bài 3:

-Gọi 1 HS đọc đề bài.

-Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ:

- Yêu cầu HS viết lời giải bài toán

- Hát

- 3 HS lên bảng đặt tính thực hiện mỗi HS 2 phép tính.

- HS làm bài 215 + 354 569

313 + 426 739

626 - 213 839

512 + 224 736

-HS đặt tính và thực hiện phép tính. Sửa bài, bạn nhận xét.

-Bạn Lan cao 94cm, bạn Hương cao hơn Lan 4cm . Hỏi bạn Hương cao bao nhiêu cm?

-1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

(19)

Chữa bài và nhận xét bài làm của HS.

4. Củng cố – Dặn dò -Nhận xét tiết học.

-Chuẩn bị: Phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 1000

Bạn Hương cao là:

94+ 4= 98(cm) Đáp số: 98cm

--- Tập làm văn

TIẾT 31: ĐÁP LỜI KHEN NGỢI.TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU:

- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).

- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)

* GDTGĐĐHCM (Toàn phần): Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với BH.

* GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức II. CHUẨN BỊ:

- Ảnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1. Ổn định

2. Bài cũ : Nghe – Trả lời câu hỏi.

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.

- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.

- Nhận xét bài làm của HS.

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi

* Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.

- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn:

Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./

Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ?

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại.

 Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

 Nhận xét, tuyên dương.

Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ

- Hát.

- 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời, bạn nhận xét.

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen.

- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tình huống a:

Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…

- HS nxét, sửa

(20)

* Bài 2:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.

- Ảnh Bác được treo ở đâu?

- Trông Bác như thế nào? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)

- Em muốn hứa với Bác điều gì?

- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.

- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.

 Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.

- Gọi HS trình bày (5 HS).

 Nhận xét, tuyên dương.

*GDKNS: Khi có người khen ngợi em, em sẽ nói gì?

4. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.

- Đọc đề bài trong SGK.

- HS quan sát.

- Ảnh Bác được treo trên tường.

- Râu tóc Bác trắng như cước.

Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời…

- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.

- Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.

- 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình.

- HS nxét, sửa bài - Nhận xét tiết học.

---

Buổi chiều

Thực hành Tiếng việt

LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. Mục tiêu

- Giúp HS luyện tập kĩ năng viết đoạn văn Tả ngắn về Bác Hồ II. Đồ dùng dạy – học

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Nội dung ôn tập ( 30 – 32’)

*. GV nêu yêu cầu đề bài:

Bài 1: Hãy viết đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu để kể về Bác Hồ kính yêu.

- Hướng dẫn học sinh làm bài - HS viết bài

Hoạt động học

- Nhiều HS nối tiếp đọc đề bài

- HS trả lời các câu hỏi của cô giáo- hs nhận xét

- hs viết bài

(21)

- GV chấm một số bài cho hs và sửa chữa.

3. Củng cố dặn dũ (2’) - GV nhận xột tiết học.

Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết học sau.

--- SINH HOẠT TUẦN 31

A. SINH HOẠT I. Mục tiờu

- Ổn định tổ chức lớp.

- Nhận xột tuần 31, triển khai kế hoạch tuần 32.

II. Cỏc hoạt động chớnh 1.Nhận xột tuần qua (20')

1. Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo nhận xột về học tập và thực hiện cỏc nền nếp, hoạt động của tổ mỡnh

2. Lớp trưởng bỏo cỏo,nhận xột chung về tỡnh hỡnh của lớp tuần qua.

3. Giỏo viờn nhận xột về kết quả học tập và cỏc hoạt động của lớp trong tuần.

* Ưu điểm

………

………

………

………

………

* Hạn chế

………

………

………

………...

...

2. Kế hoạch tuần sau

………

………

………

………...

SINH HOẠT SAO TèM HIỂU VỀ NGÀY 15/5 I.Mục tiêu:

- Giúp các em nắm và biết một số nội dung về ngày th nh lập Đội thiếu niênà Tiền phong Hồ Chí Minh.Từ đó có những việc làm tốt, hay để hớng về ngày30/04, hớng về tình đoàn kết giữa các dân tộc trên toàn thế giới cũng nh trên đất nớc ta, về tổ chức đội.

(22)

- Các em biết yêu sao , yêu đội , biết hát các bài hát , su tầm những mẩu chuyện về chủ đề tình yêu đất nớc.

II. Tiến trình lên lớp 1. ổn định tổ chức

Tập trung toàn sao, hát tập thể bài bài hát: Sao vui của em 2. Thực hiện chủ điểm: Yêu sao - Yêu Đội

- Giới thiệu chủ điểm

- Cả lớp hãy suy nghĩ và cho biết Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đợc thành lập vào ngày, tháng, năm nào? ( ngày 15/5/1941)

Các em ạ! Ngày 15/5/1941 tại thôn Nà Mạ, xã Trờng Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ chí Minh đầu tiên mang tên Đội Nhi đồng cứu quốc đợc thành lập chỉ có 5 đội viên đó là: Anh Nông Văn Dền ( mang bí danh là Kim Đồng), anh Nông Văn Thân, anh Lý Văn Tịnh, chị Lý Thị Xậu, chị Lý thị Nì. Anh Kim Đồng đợc bầu làm đội trởng.

+ Qua nghe cô kể các em hãy cho biết Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh đợc thành lập ở đâu? - ở thôn Nà Mạ, xã Trờng Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng.

+Em hãy kể tên 5 đội viên đầu tiên của Đội ta? - Anh Nông Văn Dền, anh Nông Văn Thân, anh Lý Văn Tịnh, chị Lý Thị Xậu, chị Lý thị Nì.

+Ngời đội trởng đầu tiên của Đội ta là ai? - Đó là anh Nông Văn Dền ( tức Kim

Đồng)

- Bây giờ cô hớng dẫn các em hát bài: Đi ta đi lên nhạc và lời của nhạc sĩ Phong Nhã.

- Vừa rồi chúng ta cùng sinh hoạt với chủ đề “ Yêu sao - Yêu Đội”, cô mong rằng với những trang sử vẻ vang của Đội ta các em hãy phấn đấu, rrèn luyện để trở thành con ngoan, trò giỏi, ngời đội viên thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

3. Nhận xét giờ sinh hoạt sao - Dặn dò:

- Tuyên dơng một số bạn ngoan ngoãn, lắng nghe chị kể chuyện, bên cạnh đó còn một số bạn cha ngoan…….

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước

[r]

Mçi em ® îc viÕt mét tõ trong hä néi, hay hä ngo¹i theo hiÖu lÖnh cña c« råi chuyÒn nhanh cho

-Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống.. Một số dây thần kinh khác lại dẫn

QUÝ THẦY CÔ VỀ

Hộp quả cân với những quả cân có khối lượng khác nhau.