• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 13 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 13 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018 TOÁN

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I. Mục tiêu:

Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (cột a, b) II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ minh họa bài toán như SGK.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát.

2. Bài cũ:

- Mời 2 HS lên bảng làm:

a) 15cm gấp mấy lần 3cm?

b) 48kg gấp mấy lần 8kg?

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:

- Giới thiệu bài: - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

HĐ 1: - Khai thác bài:

Bài 1:

- GV nêu bài toán 1 và vẽ sơ đồ.

2cm A B 6cm

C D + Độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy

độ dài đoạn thẳng AB?

- KL: Độ dài đoạn thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng:

Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.

+ Vậy muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy độ dài đoạn thẳng CD ta làm thế nào?

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- GV nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ ta làm thế nào?

- HS hát.

2 HS lên bảng làm. Mỗi HS 1 câu.

- Lớp theo dõi.

- HS khác nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- Phân tích và vẽ sơ đồ minh họa theo gợi ý của GV.

- Đo bằng cách lấy đoạn thẳng ngắn AB đặt lên đoạn dài CD lần lượt từ trái sang phải.

+ Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB.

- Ta thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần)

+ Cần phải tìm độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ta lấy:

6 : 2 = 3 (lần). Sau đó trả lời: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.

- HS lắng nghe và nhắc lại bài toán.

Bài 2:

- HS lắng nghe.

- Thực hiện vẽ sơ đồ.

+ Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi.

+ Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi Mẹ?

+ Tìm tuổi Mẹ gấp mấy lần tuổi con, sau đó trả lời.

(2)

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Gọi 1 số HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Bài toán cho biết?

+ Bài toán hỏi gì?

- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng giải.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm nhẩm.

- Gọi HS trả lời miệng.

- GV nhận xét kết quả.

4. Củng cố:

- Yêu cầu 2 HS nêu cách so sánh.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.

- HS tự làm bài.

1 HS lên bảng giải, cả lớp bổ sung.

Giải:

Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là:

30 : 6 = 5 ( lần )

Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.

- HS lắng nghe.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài.

1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.

8 : 2 = 4 (lần); 8 gấp 2 là 4 lần.

- Số 2 bằng 1/4 số 8, rồi điền số 4 vào cột số lớn gấp và điền số 2 vào cột số bé...

- HS lắng nghe.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Ngăn trên có 6 quyển sách, ngăn dưới có 24 quyển sách.

+ Số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới.

- Cả lớp thực hiện vào vở .

1 HS lên bảng làm, lớp bổ sung.

Giải:

Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn trên bằng 1/4 số sách ngăn dưới.

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi.

- Tự làm nhẩm sau đó trả lời miệng.

a) 5 : 1 = 5 (lần): Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng.

b) 6 : 2 = 3 (lần) : Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng.

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

2 HS nêu lại cách so sánh.

- HS lắng nghe.

- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.

(3)

Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018 NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu:

Tập đọc:

- Bước đầu biết thể hiện tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân pháp ( Trả lời được các CH trong SGK )

Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- HS HTT kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật.

*Tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM : Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội.

II. Đồ dùng dạy học:

- Ảnh anh hùng Núp trong SGK (phóng to trên màn hình).

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định : Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài: Cảnh đẹp quê hương.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

Tập đọc HĐ1: - GTB:

- Người con của Tây nguyên.

GV đọc toàn bài:

HĐ2: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn đọc từng câu và giải nghĩa từ khó.

- H/dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Lắng nghe nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.

- Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK: (bok, Núp, càn quét, lũ làng, sao Rua, mạnh hung, người thượng).

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

- Y/cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh.

- Một HS đọc đoạn còn lại.

- HS hát.

3 HS đọc bài - trả lời câu hỏi.

- Cả lớp theo dõi.

- HS khác nhận xét bạn.

- HS biểu dương bạn (vỗ tay).

- HS nhắc lại tên bài.

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- Mỗi HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ khó.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.

- Tìm hiểu nghĩa của các từ khó.

3 nhóm thi đọc tiếp nối.

- HS đọc đoạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2.

1HS đọc lại đoạn 3.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 câu chuyện.

(4)

HĐ3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:

- Y/c đọc thầm đoạn 1 của bài và TLCH + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:

+ Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết những gì?

+ Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của làng Kông Hoa?

- Y/c cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2.

+ Những chi tiết nào cho thấy người dân làng Kông Hoa rất vui và tự hào với thành tích của mình?

- Y/c HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH:

+ Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?

+ Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao?

HĐ4: - Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm đoạn 3.

- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động.

- Gọi 2 HS thi đọc đoạn 3.

- Gọi 3 HS nối tiếp thi đọc 3 đoạn của bài.

- GV nhận xét.

Kể chuyện

- GV nêu yêu cầu: Hãy chọn và kể một đoạn câu chuyện: "Người con Tây nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.

- Hướng dẫn HS kể bằng lời nhân vật:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.

+ Trong đoạn văn mẫu (SGK) người kể nhập vai nhân vật nào để kể đoạn 1?

- Yêu cầu từng cặp HS tập kể.

- Gọi 3 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp - Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất.

+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.

- HS đọc thầm đoạn 2.

+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, … + Núp được mời lên kể chuyện làng

Kông Hoa. Sau khi nghe...

- Đọc thầm phần cuối đoạn 2.

+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy! Đúng đấy!

- Lớp đọc thầm đoạn 3.

+ Gửi tặng ảnh bok Hồ và cuốc để làm rẫy, lá cờ, huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ.

+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên

"rửa tay thật sạch" trước khi xem,...

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

2 HS thi đọc đoạn 3.

3 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn.

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn mẫu.

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn mẫu.

+ Nhập vai anh Núp để kể lại câu chuyện.

- HS tập kể theo cặp.

- Lần lượt 3 em thi kể trước lớp.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay

(5)

4. Củng cố:

+ Truyện có ý nghĩa gì?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện và xem trước bài Cửa Tùng.

nhất.

+ Truyện ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập được nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp.

- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.

- HS chuẩn bị bài: Cửa Tùng.

--- Thứ ngày tháng năm 2018

TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).\

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học;

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Y/c 2 HS lên bảng làm BT4.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: GTB: - Luyện tập.

HĐ 1: Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn HS tóm tắt và phân tích.

7con.

Trâu 28con Bò

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp tự làm bài.

- HS hát.

2 HS lên bảng làm BT4.

- HS khác nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Thực hiện phép chia nhẩm rồi điền vào từng cột trong bảng và trả lời:

12 : 3 = 4 lần; viết 1 4 18 : 6 = 3 lần; viết

1 3 32 : 4 = 8 lần; viết

1 8 - HS lắng nghe.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi?

1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

Giải:

Số con bò là:

(6)

.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà học và xem các bài tập đã làm.

7 + 28 = 35 (con)

Số con bò gấp số con trâu số lần l : 35 : 7 = 5 (lần)

Vậy số con trâu bằng 1

5 số con bò.

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu của BT.

- Cả lớp phân tích bài Toán và tự làm bài vào vở.

1 HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

Giải:

Số con vịt đang bơi là:

48 : 8 = 6 (con) Số con vịt ở trên bờ là:

48 – 6 = 42 (con) Đáp số: 42 con vịt - HS đổi chéo vở kiểm tra bài nhau.

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.

---

Thứ , ngày tháng năm 2018 Chính tả: (Nghe - viết)

ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. Mục tiêu:

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2)

- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .

*GDMT: Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT2.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp viết vào bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nướ, khác nhau.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới:GTB:Đêm trăng trên Hồ Tây

- HS hát.

2 HS lên bảng. Lớp viết bảng con.

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

(7)

HĐ 1:

Hướng dẫn viết chính tả: - Chuẩn bị:

- GV đọc bài mẫu.

- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn.

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và viết các tiếng khó vào bảng con.

- Đọc cho HS viết vào vở.

- Đọc lại để HS dò bài, soát lỗi.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2:

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét và chốt ý đúng: Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay.

Bài 3: b

- Gọi HS nêu y/c bài tập và các câu đố.

- Yêu cầu các nhóm làm vào nháp.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Con ruồi; quả dừa; giếng nước.

- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Y/c HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn về nhà làm bài và xem bài mới.

- Cả lớp theo dõi SGK.

2 HS đọc lại.

+ Bài chính tả này có 6 câu.

+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng.

- Lớp nêu 1 số tiếng khó và viết vào bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt.

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

2 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào vở.

2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

- Lớp bình chọn bạn làm đúng và nhanh.

Bài 3:

2 HS nêu yêu cầu bài tập và câu đố.

- Thực hiện làm bài vào nháp.

- Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

- HS lắng nghe.

2 HS nhắc lại các y/c khi viết chính tả.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS về nhà, làm bài và xem bài mới.

---

Thứ , ngày tháng năm 2018 Tự nhiên xã hội:

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (tt) I. Mục tiêu:

- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.

(8)

- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.

- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.

Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.

*KNS:

-KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

-KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình liên quan bài học (trang 48 và 49 SGK),

- Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào một tờ bìa.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

3. Bài mới:

GTB: Một số hoạt động ở trường.

HĐ1: - Quan sát theo cặp.

Bước 1:

- Tổ chức cho HS quan sát hình tr. 48 & 49 thảo luận theo gợi ý.

+ Kể tên một số hoạt động trong hình 1?

+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?

+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình?

Bước 2:

- Yêu cầu 1 vài cặp lên hỏi / trả lời trước lớp.

- Kết luận: SGK.

HĐ2: - Thảo luận nhóm.

Bước 1:

- H/dẫn Làm việc theo nhóm.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà HS kẻ sẵn.

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- GV giới thiệu lại các hoạt động ngồi giờ lên lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp).

- GV nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt.

- HS hát.

- HS nhắc lại tên bài.

- Từng cặp HS q.sát hình ở SGK để hỏi/đáp theo câu hỏi gợi ý.

- Lần lượt từng cặp hỏi / trả lời.

- Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.

- HS lắng nghe.

- Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn.

- Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp.

- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.

- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất.

(9)

Bước 3:

- GV nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp.

4. Củng cố:

+ Các hoạt động ở trường có ích gì? Vì sao em cần tham gia tich cực?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tốt bài mới.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS hăng hái tham gia tốt các hoạt động ở trường.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị tốt bài mới.

Thứ ngày tháng năm 2018 Tập đọc

CỬA TÙNG I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm , ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn . - Hiểu ND : Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung

nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK )

*GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài: Người con của Tây Nguyên.

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Cửa Tùng.

HĐ 1: Luyện đọc:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp, GV theo dõi sửa sai.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ: Bến Hải, Hiền Lương, đồi mồ, bạch kim.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời

- HS hát.

2 HS đọc và TLCH.

- HS khác nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, kết hợp luyện đọc các từ ở mục A.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Đề xuất cách đọc: nhấn giong ở các từ gợi tả, gợi cảm.

- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài và trả

(10)

câu hỏi:

+ Cửa Tùng ở đâu?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp?

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Em hiểu thế nào là "Bà chúa của các bãi tắm"?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.

+ Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt?

+ Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì?

- Tổng kết nội dung bài.

HĐ 3: - Luyện đọc lại:

- Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.

- Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp...

- Gọi 3-4 HS nối tiếp thi đọc diễn cảm đoạn 2 của bài.

- Gọi 2 HS đọc lại cả bài.

- GV nhận xét tuyên dương.

4. Củng cố:

- Gọi 2 HS nêu nội dung bài đọc.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

lời:

+ Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển.

- Đọc lại đoạn 1.

+ Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm.

- Đọc thầm đọan 3.

+ Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày.

+ So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạch kim của sóng biển.

- HS lắng nghe.

- Lớp lắng nghe đọc mẫu.

3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.

2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Nội dung: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài mới.

--- Thứ , ngày tháng năm 2018

Luyện từ và câu:

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ ĐỊA PHƯƠNG;

DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN.

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc , miền Nam qua BT phân loại , thay thế từ ngữ ( BT 1 , BT2)

- Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi , dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp trình bày sẵn (2 lần) bảng phân loại bài tập 1.

- Bảng phụ viết đoạn thơ bài tập 2.

(11)

- Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát

2. Bài cũ:

- Y/c 2 HS làm lại BT1 và 3 tiết trước.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: GTB: - Mở rộng vốn từ.

Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp.

- Gọi HS đọc nối tiếp kết quả trước lớp.

- Gọi 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 3:

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp đọc thầm và làm vào VBT.

- Gọi 2 HS lên bảng điền nhanh, đúng vào các tờ giấy dán trên bảng.

- Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố:

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

2 HS lên bảng làm bài.

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm.

2 HS (HTT)lên bảng làm, lớp làm vào VBT

- Miền Bắc: bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan.

- Miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm.

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Cả lớp làm bài.

- HS nối tiếp đọc kết quả trước lớp.

1 HS đọc lại hai câu thơ vừa điền:

- Gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à , chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài vào VBT.

2 HS lên bảng làm nhanh BT3.

- Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống.

- HS đọc nối tiếp lại đoạn văn "Cá heo ở biển Trường Sa" nói rõ dấu câu nào đã điền vào chỗ trống.

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về học bài và chuẩn bị trước bài mới.

---

(12)

Thứ , ngày tháng năm 2018 Toán

BẢNG NHÂN 9 I. Mục tiêu:

Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy học:

- Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT.

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - GTB: Bảng nhân 9.

HĐ 1: - Lập bảng nhân 9:

- Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học.

- Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được.

- Yêu cầu HS HTL bảng nhân 9.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: - Luyện tập:

Bài 1:- Tính nhẩm:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c thực hiện phép chia vào vở.

- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c cả lớp cùng thực hiện vào vở.

- Gọi 2 HS lên giải.

- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS hát.

2 HS lên bảng làm BT.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

- Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.

9 x 1 = 9 9 x 2 = 18 9 x 3 = 27 9 x 4 = 36 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 - Cả lớp HTL bảng nhân 9.

- HS lắng nghe.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài.

3 HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.

9 x 4 = 36 9 x 2 = 18 9 x 5 = 45 9 x 1 = 9 9 x 7 = 63 9 x 8 = 72 - HS lắng nghe.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.

2 HS lên bảng làm bài.

9 x 6 +17 = 54 +17 9 x 7 -25 = 63 - 25 = 71 = 38 9 x 3 x 2 = 27 x 2 9 x 9 + 9 = 81 + 9 = 54 = 90 - HS đổi vở kiểm tra chéo.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

(13)

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c HS quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số.

- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

4. Củng cố:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và làm bài.

- Cả lớp làm vào vở.

1 HS lên bảng làm bài trên bảng, lớp bổ sung.

Giải:

Số học sinh lớp 3 B là:

9 x 3 = 27 (bạn)

Đáp số: 27 bạn - HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.

1 HS lên sửa bài, lớp bổ sung.

- Sau khi điền ta có dãy số:

9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.

- HS lắng nghe sửa sai (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà học và làm bài tập.

Thủ công

CẮT, DÁN CHỮ H , U (t.1) I. Mục tiêu:

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

Với HS khéo tay:

- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: GTB: - Cắt, dán chữ H, U.

HĐ 1: - Quan sát và nhận xét

- Cho HS quan sát mẫu chữ H và U đã cắt rời.

+ Nét chữ H, U rộng mấy ô?

+ Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của chữ H, U?

+ Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc

- HS hát

- Các tổ trưởng báo cáo dụng cụ học tập của tổ viên.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

1 số HS nhắc lại các bước kẻ, gấp cắt dán chữ H, U.

+ HS lắng nghe.

+ HS lắng nghe.

(14)

thì nửa bên trái và nửa bên phải sẽ như thế nào?

- GV hướng dẫn thao tác mẫu.

HĐ 2: - GV hướng dẫn mẫu:

- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.

Bước 1: - Kẻ chữ H và U.

+ Cắt 2 hình CN: dài 5ô, rộng 3ô.

+ Chấm các điểm đánh dấu chữ H, U vào 2 hình CN. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu. Riêng chữ U cần vẽ đường lượn góc.

Bước 2: - Cắt chữ H, U.

- Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U, mở ra được chữ H, U.

Bước 3: - Dán chữ H, U.

- Giống như dán chữ I,T.

- Thực hành:

- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy trắng.

- GV nhận xét bình chọn bài làm đẹp nhất.

4. Củng cố:

- Gọi HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Nhận xét và đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau:

Thực hành Cắt, dán chữ H, U.

- HS lắng nghe.

- HS chú ý lắng nghe, theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp.

- HS cùng GV nhận xét bình chọn bài đẹp nhất.

- HS nhắc lại.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nào làm chưa xong về nhà làm tiếp. Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau:

Thực hành Cắt, dán chữ H, U.

---

Thứ ngày tháng năm 2018 ÂM NHẠC

ÔN TẬP BÀI HÁT: CON CHIM NON.

Ngày dạy: Người soạn: Nguyễn Tường Anh.

I/ MỤC TIÊU: HS hát đúng giai điệu và lời ca. Tập hát nhấn đúng phách mạnh của bài hát. Biết gõ đệm nhịp 3/4 theo bài hát.

II/ CHUẨN BỊ: video bài hát. Tập trước 1 số động tác phụ họa.

III/ / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Con chim non.

- GV đệm đàn và hát lại cho HS nghe bài hát.

- Cho cả lớp ôn luyện bài hát theo từng nhóm.

+ Cho cả lớp hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.( đã h/dẫn tiết 12).

+ Dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhịp.(Chia lớp thành 2

- HS lắng nghe.

- HS ôn luyện theo nhóm.

- Hát và gõ đệm theo nhịp 3.

- HS thực hiện theo dãy.

(15)

dãy).

- Dãy 1: Gõ trống theo phách mạnh số 1.

- Dãy 2: Gõ thanh phách theo 2 phách nhẹ số 2 và 3.

2/ Hoạt động2: Hát kết hợp vận động theo nhịp 3.

- GV hướng dẫn HS 1 số động tác phụ họa theo gợi ý sau.

Trước khi HS vừa hát vừa vận động GV ra lệnh bằng đếm số 1,2,3 thật đều đặn, nhịp nhàng cho các em làm quen với động tác.

- Cho các em đứng tại chỗ, đặt 2 tay lên ngang hông.

+ Động tác 1: (phách 1) Chân trái bước sang trái.

+ Động tác 2: (phách 2) Chân phải chụm vào chân trái.

+ Động tác 3: (phách 3) Chân trái dậm tại chỗ 1 cái.

Liên tục thực hiện các động tác như trên, nhưng chuyển sang chân phải cũng 3 phách như chân trái.

- Lúc đầu cho 1 nhóm hát, 1 nhóm vận động theo các động tác trên. Sau đó cho các em vừa hát vừa vận động.

* Chú ý: Bài Con chim non có 1 phách lấy đà, do đó phách mạnh đầu tiên của bài ứng vào tiếng “ minh”.

- HS tập các động tác theo hiệu lệnh 1- 2- 3.

- GV đệm đàn, HS hát kết hợp vận động theo các động tác đã hướng dẫn.

3/ Hoạt động 3: Củng cố dặn dò.

- Cho cả lớp hát lại bài và gõ đệm theo nhịp 3.

- Xem trước bài hát sau Ngày mùa vui.

- HS chú ý và thực hiện theo.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện động tác phụ họa.

- HS thực hiện từng nhóm, sau đó cả lớp cùng thực hiện.

- HS hát và vận động.

- HS thực hiện.

- HS ghi nhớ.

Thứ ngày tháng năm 2018 Tập viết

ÔN CHỮ HOA I I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô , K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng : Ít chắt chiu ... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K.

- Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Nhận xét bài viết ở nhà của HS.

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

- Y/c 2 HS lên bảng, Lớp viết bảng con.

- HS hát.

1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.

2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Hàm Nghi, Hải Vân..

(16)

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - GTB: - Ôn chữ hoa I Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

a)Luyện viết chữ hoa.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết.

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.

- Yêu cầu HS tập viết chữ Ô, I, K.

b)Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).

- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng

- Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt.

- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.

c)Luyện viết câu ứng dụng.

- Yêu cầu 2 HS đọc câu ứng dụng.

- Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ:

+ Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí.

- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít.

Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:

- Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở:

- Viết chữ: I : 1 dòng cỡ nhỏ, chữ: Ô và K : 1 dòng.

Ông Ích Khiêm : 2 dòng cỡ nhỏ.

- Viết câu tục ngữ 5 lần (5 dòng).

- GV theo dõi nhắc nhở HS viết bài.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

- Nhận xét cách viết của 1 số HS chưa tốt.

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nhắc lại tên bài.

- Có các chữ hoa Ô, I, K.

2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.

2 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

1 HS đọc: Ông Ích Khiêm.

- HS theo dõi

2 HS viết bảng, lớp viết bảng con.

2 HS đọc.

Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.

- Cả lớp luyện viết bảng con: Ít - Lớp thực hành viết vào vở theo

hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà luyện viết thêm, HTL từ và câu ứng dụng.

Thứ ngày tháng năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9).

- Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.

Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 3, 4) II. Đồ dùng dạy học:

(17)

- Bảng phụ ghi sẵn tóm tắt bài tập 3.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 9.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Y/c cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Yêu cầu nêu kết quả tự tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.

- Gọi HS nêu cách tính giá trị biểu thức.

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán:

+ Bài toán cho biết gì, hỏi gì?

+ Thực hiện thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Trò chơi viết kết quả phép nhân - H/dẫn cách chơi.

- HS hát.

2 HS đọc bảng nhân 9 trước lớp.

- HS khác nhận xét bạn - HS nhắc lại tên bài.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Nêu kết quả nhẩm về bảng nhân 9.

- Lớp theo dõi bổ sung.

9 ¿ 1 = 9 9 ¿ 5 = 45 9 ¿ 4

= 36

9 ¿ 2 = 18 9 ¿ 7 = 63 9 ¿ 10

= 90...

- HS đổi chéo vở để kiểm tra.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp thực hiện trên bảng con.

9 ¿ 3 + 9 = 27 + 9 9 ¿ 8 + 9 = 72 + 9

= 36 = 81 9 ¿ 4 + 9 = 36 + 9 9 ¿ 9 + 9 = 81

+ 9

= 45 = 90 - HS lắng nghe.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu bài tập và tóm tắt:

Đội Một: 10 xe xe?

3 đội : mỗi đội có 9 xe + HS trả lời.

- Cả lớp làm vào vở.

1 HS (HTT)lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung.

Giải:

Số xe của 3 đội kia là:

9 x 3 = 27 (xe) Số xe cả 4 đội là:

10 + 27 = 37 (xe)

Đáp số: 37 xe

(18)

- Tổ chức cho HS chơi.

4. Củng cố:

- Gọi HS đọc bảng nhân 9 và đếm thêm 9.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập.

- HS nhận xét sửa sai (nếu có).

Bài 4:

- HS chơi thi đua giữa các tổ.

- Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu.

2 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà hoc bài và xem lại bài tập.

Thứ , ngày tháng năm 2018 Tự nhiên xã hội:

KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I.Mục tiêu:

- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,

- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.

Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

*KNS:

-KN tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.

-KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.

II. Đồ dùng học tập:

- Các hình trong SGK trang 50 & 51.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS trả lời nội dung bài: Một số hoạt động ở trường

- Nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:

Không chơi các trò chơi nguy hiểm HĐ 1: - Quan sát theo cặp.

Bước 1:

- Tổ chức HS quan sát hình thảo luận theo gợi ý.

+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?

+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó?

- HS hát.

2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nhắc lại tên bài.

- Tiến hành chia ra từng nhóm để thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát

+ 1 HS hỏi / 1 HS trả lời.

(19)

+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào.

Bước 2:

- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- GV kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau.

HĐ 2: - Thảo luận nhóm Bước 1: - Hướng dẫn

- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. Lần lượt trả lời câu hỏi:

+ Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi?

Bước 2:

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp.

- GV nhận xét và bổ sung.

4. Củng cố:

- GV cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài mới.

- Lần lượt từng cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp.

- Lớp theo dõi và nhận xét.

- Tiến hành thảo luận các câu hỏi gợi ý của GV.

+ HS kể.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét trao, bình chọn nhóm trả lời hay nhất.

- HS về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà học và chuẩn bị bài mới

Thứ , ngày tháng năm 2018 Đạo đức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP (tt) I. Mục tiêu:

- Biết: Học sinh phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.

- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.

- Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của học sinh.

- Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường.

*KNS:

-Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

-Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

-Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

*GDMT: Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường,lớp tổ chức.

*GD SDNLTK&HQ:

-Bảo vệ, sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí (Sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học có dụng điện hợp lý, hiệu quả,…)

-Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thoáng mát, trong lành của môi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt.

(20)

-Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí,… nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh,…

-Thực hành và biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia SDNLTK&HQ ở lớp, trường và gia đình.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các bài hát về chủ đề nhà trường.

- Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng.

III.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát.

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới: - Giới thiệu bài:

HĐ 1: Xử lý tình huống.

- Chia lớp thành các nhóm.

- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận.

- Mỗi nhóm xử lí 1 tình huống.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

Kết luận:

a) Khuyên Tuấn đừng từ chối.

b) Xung phong giúp các bạn.

c) Nhắc nhở các bạn không được làm ồn.

3) Nhờ người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp.

HĐ 2: Đăng kí tham gia làm việc lớp việc trường.

- Nêu yêu cầu bài tập: Hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia?

- Mời các tổ lên cam kết làm các công việc đã nêu.

Kết luận chung:

- Tham gia việc trường, việc lớp vừa là quyền vừa là bổn phận của mỗi HS.

4. Cũng cố:

- GDHS ghi nhớ và thực hiện theo bài học.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài mới.

- HS hát.

- HS nhắc lại tên bài.

- Chia thành 4 nhóm để thảo luận theo yêu cầu của GV.

- Các nhóm thảo luận theo từng tình huống GV đưa ra.

- Đại diện các nhóm lên trình bày cách xử lí tình huống.

- Lớp nhận xét bổ sung.

- HS tự làm BT trên phiếu.

- Lần lượt lên nêu ra những công việc mà mình có khả năng làm như: giữ vệ sinh trường lớp, trồng cây cho bóng mát, bảo vệ trường lớp sạch đẹp...

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.

- HS ghi nhớ.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ , ngày tháng năm 2018 ÔN LUYỆN TOÁN

(21)

Bảng nhân 9 I/ Mục tiêu:

Bước đầu thuộc lòng bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9.

II. Chuẩn bị:

VBT Toán 3 (Tập 1) III. Hoạt động dạy – học:

- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong VBT. Mỗi nội dung bài tập GV nên ghi bảng hướng dẫn để HS làm toán chậm dễ tiếp thu hơn.

- Nhận xét cho điểm động viên

--- Thứ ngày tháng năm 2018

Toán GAM I. Mục tiêu:

- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.

- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.

- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.

II. Đồ dùng dạy học:

- Cân đĩa, cân đồng hồ, một gói hàng nhỏ để cân.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS đọc TL bảng nhân 9.

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT2.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Bài mới: - GTB: - GAM

HĐ1:Giới thiệu cho HS biết về Gam + Em hãy nêu đơn vị đo khối lượng

đã học?

- Giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn kg, đó là đơn vị gam.

- Vậy gam là một đơn vị đo khối lượng, viết tắt là: g

1000g = 1kg

- Giới thiệu các quả cân thường dùng.

- Giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ.

- Cân mẫu gói hàng bằng 2 loại cân.

- HS thực hành cân một số đồ vật.

HĐ1: - Luyện tập.

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS hát.

1 HS đọc bảng bảng nhân 9.

2 HS lên bảng làm BT2, mỗi HS 1 cột.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS nhắc lại tên bài.

+ Đơn vị đo khối lượng đã được học đó là ki-lô-gam.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Quan sát để biết về một số loại cân, các quả cân.

- Quan sát và nêu kết quả cân.

4 HS lên thực hành cân.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu BT1.

- Quan sát các tranh vẽ và nhìn vào từng

(22)

- Yêu cầu quan sát tranh vẽ trong SGK rồi tự làm bài.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu lớp quan sát cân đồng hồ và tự làm bài.

- Gọi 2 HS nêu miệng kết quả.

- Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu nêu cách làm một bài mẫu.

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét đánh giá.

4. Củng cố:

+ Hôm nay em được học đơn vị đo KL nào?

+ Gam được viết tắt là gì?

- GV nhận xét tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và ghi nhớ đơn vị vừa học.

bức tranh để nêu miệng kết quả:

+ Gói mì chính cân nặng 210g.

+ Quả lê cân nặng 400g.

- HS lắng nghe.

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu BT2.

- Cả lớp quan sát kim trên cân đồng hồ để nêu kết quả.

2 HS nêu kết quả, lớp bổ sung:

+ Quả đu đủ cân nặng 800g.

+ Bắp cải cân nặng 600g.

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- HS lắng nghe.

Bài 3:

1 HS nêu yêu cầu BT3.

2 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở.

a) 163g +28g =191g b) 50g ¿ 2 = 100g

42g –25g = 17g 96g : 3 = 32g - HS lắng nghe.

Bài 4:

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS phân tích.

1 HS lên bảng giải bài, lớp làm vào vở.

Giải:

Số gam sữa trong hộp có là:

455 - 58 = 397 (g)

Đáp số: 397g sữa - HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

+ Đơn vị đo khối lượng: Gam + Gam được viết tắt là: g

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về nhà xem lại các bài tập và ghi nhớ đơn vị vừa học.

--- Tập làm văn.

VIẾT THƯ I. Mục tiêu:

- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý

*KNS:- Giao tiếp : Ứng xử văn hóa - Thể hiện sự cảm thông.

- Tư duy sáng tạo.

(23)

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta (BT2 - tiết TLV trước).

- GV nhận xét.

3. Bài mới: - GTB: Viết thư

Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn:

* Hướng dẫn HS phân tích đề bài:

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý, TLCH:

+ Bài tập yêu cầu viết thư cho ai?

+ Mục đích viết thư là gì?

+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?

+ Hình thức lá thư như thế nào?

- Gọi 2-3 HS lên nói tên, địa chỉ của người em muốn viết thư.

* Hướng dẫn HS làm mẫu:

- Yêu cầu 1 HS giỏi tập nói mẫu phần lí do viết thư.

- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT.

- Gọi 5-6 HS đọc lá thư của mình.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

5. Dặn dò:

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

- HS hát.

3 HS đọc đoạn văn của mình đã làm ở tiết trước.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

2 HS nêu lại đề bài tập làm văn.

- Cả lớp đọc thầm và TLCH gợi ý:

+ Viết cho một bạn HS ở một tỉnh khác với tỉnh của mình đang ở.

+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tập tố .

+ Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tập.

+ Như mẫu trong bài Thư gửi bà, SGK tr.81

2-3 HS lên nói về địa chỉ của người mà mình sẽ viết thư.

1 HS giỏi tập nói phần lí do viết thư trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

5-6 HS đọc lại lá thư của mình trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn làm tốt nhất.

2 HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS về học, chuẩn bị bài mới cho tiết sau.

--- LUYỆN TẬP TẬP ĐỌC

Cửa Tùng.

I/ Mục tiêu:

-Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

_Hiểu ND : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng-một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( TL được các câu hỏi trong SGK ).

(24)

*GDMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác BVMT

II. Chuẩn bị:

GV: SGK, ghi bảng nội dung cần luyện đọc.

HS: Vở ô li

III. Hoạt đông dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết hock b. Hoạt động:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi đọc toàn bài

- Cho đọc nối tiếp từng câu, nhắc HS đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Cho đọc nối tiếp từng đoạn

- Đọc đoạn trong nhóm, nếu trong nhóm có bạn đọc chậm, sau khi đọc xoay vòng xong thì trong nhóm cử bạn khá, giỏi rèn đọc.

- GV mở bảng phụ ghi sẳn nội dung cần luyện đọc cho HS thi đọc trước lớp (2 hình thức)

+ Mỗi nhóm cử 1 HS đọc nhanh lên thi + Mỗi nhóm cử 1 HS đọc chậm lên thi _ Cùng cả lớp nhận xét bình chọn

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu lại nội dung bài

Nêu lại các câu hỏi trong SGK cho HS trả lời (tạo điều kiện cho HS đọc chậm dễ tiếp thu bài hơn).

* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết

Cho viết bài tập đọc vào vở ô li (nếu không còn thời gian thì về viết)

3. Củng cố, dặn dò:

- Về chuẩn bị bài - Nhận xét tiết học

Hát

3 HS HT

- Nối tiếp đến hết số HS trong cả lớp 3 HS

- Nhóm 4

- Quan sát để nhận xét về: đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Viết bài

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.. - GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và trao đổi với HS về cảm xúc của người trao và người nhận yêu thương treo

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. - Giáo viên yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại...

Hoạt động 2: Kể chuyện

Mục tiêu: HS được hướng dẫn và thực hiện được các thao tác để có thể lắng nghe tập trung và trở thành “Người nghe tích cực”, rèn luyện kĩ năng học tập.. Thời lượng:

* Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.. c) Đoạn từng đoạn trong nhóm.. 1

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm của học sinh.. ( Hs yếu : Luyện đọc từ khó

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Khuyết tật 1.. Gv nêu tên động tác, kĩ thuật động tác và cho hs thực hiện 3. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.. - Học sinh thực thiện

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn..