• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 32 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 32 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TuÇn 32 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2018 Tập đọc kể chuyện: NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: Giết hại thú rừng là tội ác; cần có ý thức bảo vệ môi trường.(trả lời câu hỏi 1,2,3,4 sgk)

- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ thú rừng, bảo vệ môi trường.

B. Kể Chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa theo tranh minh họa.

- Với HS khá – giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời bác thợ săn . II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh trong sgk, nội dung cần luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

- Kiểm tra học thuộc bài: Bài hát trồng cây GV n.xét - đánh giá

2. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài:

HĐ2. Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc toàn bài một lượt chú ý thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung của từng đoạn.

+ Đoạn 1: Giới thiệu bác thợ săn tài giỏi, đọc với giọng chậm chạp, khoan thai.

+ Đoạn 2: Giọng hồi hộp, nhấn giọng các từ giật mình, căm giận, không rời.

+ Đoạn 3: Giọng cảm động, xót xa + Đoạn 4: Giọng buồn rầu, ân hận b. Đọc từng câu

- Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài, theo dõi và chỉnh sữa lỗi phát âm của học sinh.

( Hs yếu : Luyện đọc từ khó ) c. Đọc từng đoạn

- Giáo viên gọi 4 học sinh đọc bài tiếp nối theo đoạn.

- Giáo viên hướng dẫn hs ngắt giọng các câu khó.

- Yêu cầu học sinh đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. Cho học sinh quan sát tranh vẽ cái

- 1 HS thực hiện y/c của GV- HS lớp n.xét

- Theo dõi giáo viên đọc bài mẫu và đọc thầm theo.

- Đọc bài tiếp nối theo tổ, dãy bàn hoặc nhóm. Mỗi học sinh đọc 1 câu. (Đọc khoảng 2 lần như vậy )

- Phương, Hà, Nhật, Sơn luyện phát âm từ khó.

- 4 học sinh đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo

(2)

nỏ và nắm bùi nhùi.

- Giáo viên gọi 4 học sinh khác yêu cầu tiếp nhau đọc bài theo đoạn lần 2

d. Luyện đọc theo nhóm

- Chia nhóm và yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

e. Đọc trước lớp.

- Gọi 4 học sinh bất kì yêu cầu tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

HĐ3. Tìm hiểu bài

+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?

+ Khi bị trúng tên của người thợ săn, vượn mẹ đã nhìn bác ta với ánh mắt như thế nào ?

+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?

+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?

+ Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn đã làm gì ?

+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?

* Câu chuyện muốn khuyên con người phải biết yêu thương và bảo vệ các loài vật hoang dã, bảo vệ môi trường.

TIẾT 2 4. Luyện đọc lại bài

- Giáo viên đọc mẫu đoạn 2,3 (hoặc gọi 1 học sinh khá đọc)

dõi bài trong SGK

- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc một đoạn trước nhóm, học sinh cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau.

- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK

- Theo dõi bài trong SGK

+ Chi tiết: Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như tận số cho thấy bác thợ săn rất tài giỏi.

+ Vượn mẹ nhìn về phía người thợ săn bằng đôi mắt căm giận.

+ Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời:

Vượn mẹ căm ghét người đi săn./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác, đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con.

+ Trước khi chết, vượn mẹ đã cố gắng chăm sóc con lần cuối. Nó nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, nó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống.

+ Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về. Từ đó, bác không bao giờ đi săn nữa.

+ 5 – 6 học sinh phát biểu: Không nên giết hại động vật. Cần bảo vệ động vật hoang dã và môi trường. Giết hại động vật là độc ác./…

- Học sinh theo dõi bài đọc mẫu

- Mỗi học sinh đọc một lần đoạn 2, 3 trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn

(3)

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh yêu cầu luyện đọc theo nhóm.

- Tổ chức cho 3 đến 5 hs thi đọc đoạn 2, 3

* Nhận xét cho điểm học sinh KỂ CHUYỆN 1. Xác định yêu cầu

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện trang 114/SGK

2. Hướng dẫn kể chuyện

- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai ?

- Bác thợ săn là một nhân vật tham gia vào truyện. Vậy khi kể lại truyện bằng lời của bác thợ săn chúng ta cần xưng hô như thế nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát để nêu nội dung tranh các bức tranh.

- Giáo viên gọi 4 học sinh khá, yêu cầu tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn truyện theo tranh.

* Nhận xét 3. Kể theo nhóm

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu các nhóm tiếp nối nhau kể chuyện trong nhóm.

4. Kể chuyện trước lớp

- Giáo viên gọi 4 học sinh kể tiếp nối câu chuyện trước lớp.

* Giáo viên nhận xét

- Gọi 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố - dặn dò:

- Giáo dục các em có ý thức bảo vệ thú rừng, bảo vệ môi trường.

- Chuẩn bị bài Cuốn sổ tay ( trang 118 )

bạn đọc hay nhất.

- Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi

- Bằng lời của bác thợ săn.

- Xưng là “ tôi “

- 4 học sinh nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:

+ Tranh 1: Bác thợ săn tài giỏi vào rừng.

+ Tranh 2: Bác thợ săn thấy hai mẹ con nhà vượn ôm nhau trên tảng đá.

+ Tranh 3: Cái chết thảm thương của vựơn mẹ.

+ Tranh 4: Nỗi ân hận của bác thợ săn.

- Tập kể theo nhóm, các học sinh trong nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau.

- Cả lớp theo dõi và nhận xét.

HS lắng nghe

(4)

Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu:

- Biết đặt tính và nhân, chia số có năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

- Biết giải toán có phép nhân, chia.

- HS làm được bài tập 1,2 ,3.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn kết quả đúng BT1, BT2 III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

3 HS làm BT 1( mỗi em thực hiện 1 phép chia GV n.xét; đánh giá

2. Bài mới

- Giới thiệu bài:

- Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài

- Giáo viên yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng, 1 học sinh nêu cách thực hiện phép nhân, 1 học sinh nêu cách thực hiện phép chia.

* Giáo viên nhận xét và cho điểm học sinh.

Bài 2: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào ?

- Bài toán còn có cách nào khác không ?

- Giáo viên giải thích lại 2 cách làm trên, sau đó gọi học sinh lên bảng làm bài.

- HS thực hiện y/c của GV- HS lớp n.xét

- HS nêu yêu cầu.

- 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con.

- Hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- HS đọc đề.

- có 105 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 4 cái bánh. Số bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.

- Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.

- Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.

- Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.

- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Tóm tắt

Có: 105 hộp bánh Một hộp có: 4 bánh

Một bạn được: 2 bánh Số bạn có bánh:….bạn ?

Bài giải

* Cách 1:

Tổng số chiếc bánh nhà trường có là:

4 x 105 = 420 ( chiếc ) Số bạn được nhận bánh là:

420 : 2 = 210 ( bạn )

(5)

* Giỏo viờn nhận xột và ghi điểm

Bài 3:- Giỏo viờn gọi 1 học sinh đọc đề bài toỏn.

- Bài toỏn yờu cầu chỳng ta làm gỡ ?

- Hóy nờu cỏch tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật ?

- Vậy để tớnh được diện tớch của hỡnh chữ nhật chỳng ta phải đi tỡm gỡ trước ?

- Giỏo viờn yờu cầu học sinh làm bài Túm tắt

Chiều dài: 12cm

Chiều rộng: 1/3 chiều dài Diện tớch:…..cm2 ?

* Giỏo viờn nhận xột cho điểm học sinh.

3. Củng cố - dặn dũ N.xột tiết học

- Chuẩn bị bài :Bài toỏn liờn quan rỳt về đơn vị ( trang 166 )

Đỏp số: 210 bạn

* Cỏch 2:

Mỗi hộp chia được cho số bạn là:

4 : 2 = 2 ( bạn ) Số bạn được nhận bỏnh là:

2 x 105 = 210 ( bạn ) Đỏp số : 210 bạn - HS đọc đờ bài.

- Tớnh diện tớch của hỡnh chữ nhật.

- 1 học sinh nờu trước lớp

- Tỡm độ dài của chiều rộng hỡnh chữ nhật.

- Xung phong lờn bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập.

...Chiều rộng hỡnh chữ nhật là:

12 : 3 = 4 ( cm ) Diện tớch hỡnh chữ nhật là:

12 x 4 = 48 ( cm2 )...

- HS lắng nghe Buổi chiều

LUYỆN ĐỌC : NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

Giúp HS luyện đọc đúng bài tập đọc: Người đi săn và con vượn - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK

II. Lên lớp:

- HS luyện đọc bài Người đi săn và con vượn

- T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sửa cách đọc cho HS

- Luyện cho HS đọc đúng, đọc lưu loát.

- HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK III. Củng cố – Dặn dò

Dặn về đọc lại bài tập đọc Người đi săn và con vượn chuẩn bị đọc trớc bài: Cuốn sổ tay

********************************************

(6)

L. tiếng việt: l. VIẾT: Mẩ HOA LƯỢN SểNG I. Mục tiêu:

* Luyện viết đoạn: (Từ đầu đến Con tộp lim dim”) bài: Mố hoa lượn súng II. Hoạt động dạy - học:

- GV đọc bài viết : Mố hoa lượn súng. (Từ đầu đến Con tộp lim dim”) - Hỏi: Tỡm những từ ngữ tả mố hoa bơi lượn dưới nước?

GV lu ý HS cách trình bày: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ viết hoa Giữa hai khổ thơ cách 1 dòng

GV đọc cho HS viết.

GV đọc cho HS soát lỗi III. Củng cố – Dặn dò Dặn về xem lại bài viết

Chuẩn bị trớc bài: Cúc kiện trời

Luyện toán Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

A.Mục tiờu :

- Biết thực hiện phộp chia số cú 5 chữ số cho số cú một chữ số với trường hợp cú một lần chia dư và số dư và là phộp chia hết

* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán . II. HĐ DẠY –HỌC:

- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán - HS lần lợt lên bảng chữa các BT

- HS nhận xét – sửa chữa.

- GV chốt kiến thức đúng

* HSKG: Đề 2 tuần 32 III. CỦNG CỐ - DẶN Dề N.xét tiết học

Dặn về xem lại các BT đã làm.

***************************************

Thứ ba ngày 24 thỏng 4 năm 2018 Toỏn:

BÀI TOÁN LIấN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( tt ) I. Mục tiờu:

- Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị.

(7)

- HS làm được bài tập 1,2, 3 II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm BT3 tr 166

* Giáo viên nhận xét cho điểm học sinh 2. Bài mới

HĐ 1. Hướng dẫn giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Theo em, để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết chúng ta phải tìm gì ? ( Nếu học sinh không trả lời được thì giáo viên nêu ) -Tính số lít trong 1 can như thế nào ?

- Biết được 5 lít mật ong thì đựng trong 1 can, vậy 10l mật ong sẽ đựng trong mấy can ?

- Giáo viên giảng lại bước tính trên.

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bài giải

- Trong bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?

- Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị đã học ( Giáo viên có thể yêu cầu học sinh so sánh với bài 3 ở phần luyện tập thêm của tiết 156 ) -Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia )

- 1 HS lên bảng làm bài - HS lớp n.xét

- Có 35 l mật ong đựng đều vào 7 can. Nếu có 10l mật ong thì đựng đều vào mấy can như thế ?

- Bài toán cho biết có 35l mật ong được rót đều vào 7 can.

- Nếu có 10l thì đổ đầy được mấy can như thế ?

- Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can

- Thực hiện phép chia: 35 : 7 = 5 ( l ) - 10l mật ong đựng trong số can là:

10 : 5 = 2 ( can )

- Văn Anh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp.

Tóm tắt 35 l : 7 can 10 l :…can ?

Bài giải

Số lít mật ong trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 ( l )

Số can cần để đựng 10 l mật ong là:

10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can

- Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.

- Bước thứ hai, chúng ta không thực hiện phép nhân mà thực hiện phép chia.

(8)

+ Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( thực hiện phép chia )

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

HĐ 2. Luyện tập

* Bài 1: Giáo viên gọi 1 học sinh đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ?

- Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán nào ? - Vậy trước hết chúng ta phải làm gì ?

- Biết 5 kg đường đựng trong 1 túi, vậy 15kg đường đựng trong mấy túi ?

- Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày bài giải.

Bài 2: Giáo viên gọi 1 hs đọc đề bài toán - Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài

Tóm tắt 24 cúc áo: 4 cái áo 42 cúc áo:…cái áo

-Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài Nêu kết quả miệng, giải thích cách làm.

3. Củng cố - dặn dò

- HS nhắc lại nội dung bài học.

- Chuẩn bị bài Luyện tập trang 167.

- 2 học sinh nêu trước lớp, học sinh cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS đọc đề.

- Bài toán cho biết 40kg đường đựng đều trong 8 túi.

- Bài toán hỏi 15kg đường đựng trong mấy túi.

- Dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị

- Phải tìm số đường đựng trong 1 túi:

40 : 8 = 5 ( kg )

- 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 ( túi )

- Minh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập

Tóm tắt 40kg: 8 túi 15kg:…túi ?

Bài giải

Số kg đường đựng trong 1 túi là:

40 : 8 = 5 ( kg )

Số túi cần để đựng 15kg đường là:

15 : 5 = 3 ( túi ) ĐS: 3 túi - HS đọc đề.

- Bài toán thuộc dạng toán có liên quan đến rút về đơn vị

- Hùng lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập

Bài giải

Số cúc áo cần cho một chiếc áo là:

24 : 4 = 6 ( cúc áo )

Số áo loại đó dùng hết 42 cúc áo là:

42 : 6 = 7 ( cái áo ) ĐS: 7 cái áo

- Học sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập

HS lắng nghe

(9)

Chính tả: TUẦN 32

Nghe – viết: NGÔI NHÀ CHUNG I. Mục tiêu:

- Nghe – viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Làm đúng bài tập (2)a/b.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo án điện tử III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

-Gọi 1HS đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.

* Giáo viên nhận xét cho điểm HS 2. Bài mới

HĐ 1. Giới thiệu bài

HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài viết - Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần

* Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?

- Những việc chung mà tất cả mọi dân tộc phải làm là gì ?

b. Hướng dẫn cách trình bày bài.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ? Vì sao ?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.

d. Viết chính tả e. Soát lỗi

g. Chấm từ 7 – 10 bài.

HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

* Bài 2

a) Gọi học sinh đọc yêu cầu

- Phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Yêu cầu học sinh tự làm trong nhóm.

- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và 1 học sinh đọc lại đoạn văn.

* Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố - dặn dò:

- 3 HS lên bảng thực hiện y/c của GV cười rũ rượu, nói rủ rỉ, rủ bạn, mệt rũ.

- Theo dõi giáo viên đọc, 1 HS đọc lại.

- Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là trái đất.

- Là bảo vệ hoà bình, bảo vệ môi trường, đấu tranh chống nghèo đói, bệnh tật.

- Đoạn văn có 4 câu

- Những chữ đầu câu: Trên, Mỗi, Nhưng, Đó.

- hàng nghìn, bảo vệ, đói nghèo.

- 1 học sinh đọc cho 2 học sinh viết bảng lớp, học sinh dưới lớp viết vào vở nháp.

- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK - Học sinh tự làm trong nhóm

- Dán bài và đọc.

- Làm bài vào vở: nương đỗ - nương

(10)

- HS nhắc lại nội dung tiết học.

- Chuẩn bị bài Nhớ - viết : Hạt mưa ( trang 119 )

ngô – lưng đeo gùi, tấp nập đi làm nương –

vút lên.

Thứ Tư ngày 25 tháng 4 năm 2018

Tập đọc: CUỐN SỔ TAY I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Nắm được nội dung cuốn sổ tay; biết cách ứng xư đúng: không tự tiện xem sổ tay của người khác. (trả lời được CH sgk. ).

- HSKT: Đọc đúng bài tập đọc.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo án điện tử

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

- HS kể lại câu chuyện: Người đi săn và con vượn

2. Bài mới

HĐ1. Giới thiệu bài:

HĐ2. Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng vui vẻ, hồn nhiên. Chú ý phân biệt lời của các nhân vật.

- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài ( Đọc hai lần ).

c. Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh chia bài thành 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sao lại xem sổ của bạn

?

+ Đoạn 2: Vừa lúc ấy…những chuyện lí thú.

+ Đoạn 3: Thanh lên tiếng…50 lần + Đoạn 4: Phần còn lại

- Gọi 4 học sinh yêu cầu tiếp nối nhau đọc bốn đoạn trong bài.

- GV nhắc hs ngắt giọng đúng vị trí các dấu câu, nghỉ hơi lâu cuối mỗi đoạn.

- GV treo bản đồ thế giới, chỉ và gọi tên các nước được nhắc đến trong bài.

- 2 HS kể - lớp n.xét .

- HS nối tiếp đọc từng câu, đọc từ khó.

- 4 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.

- Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn ngắt giọng.

- 4 học sinh lên bảng lần lượt tìm vị trí các nước: Mô - na – cô, Va - ti – căng, Nga, Trung Quốc trên bản đồ.

(11)

- Yêu cầu hs đọc chú giải c. Luyện đọc theo nhóm

- Chia học sinh thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc

d. Đọc trước lớp.

- Đại diện nhóm đọc bài trước lớp.

1 HS giỏi đọc to cả bài HĐ3. Tìm hiểu bài

+ Bạn Thanh dùng sổ tay để làm gì ?

+ Hãy nói vài điều lí thú ghi trong sổ tay của bạn Thanh

+ Mô - na – cô: là một nước nhỏ ở châu Âu, nằm ở phía nam nước Pháp. Diện tích 1,95km2, dân số khoảng 30.000 người (trong đó chỉ khoảng 5000 người mang quốc tịch Mô - na - cô )

+ Va - ti – căng: là nơi đặt toà thánh đạo thiên chúa, nằm ở trung tâm thủ đô Rô ma của nước I – ta – li – a. Diện tích khoảng 0,44 km2, dân số khoảng 700 người.

+ Nga: Diện tích trải dài từ châu Âu sang châu Á, khoảng 17.075.400 km2 dân số hơn 1,3 tỷ người.

+ Trung Quốc: Nằm ở phía Bắc nước ta, diện tích lớn và dân số hơn 1,3 tỷ người.

- Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự ý xem sổ người khác ?

- Em có dùng sổ tay không ? Sổ tay đã giúp gì cho em ?

* Mỗi người chúng ta nên có một quyển sổ tay. Thói quen ghi sổ tay là một thói quen tốt.

Trong sổ tay các em có thể ghi nhớ trong các bài học, ghi những điều lí thú tìm hiểu được qua sách, báo, truyền hình, ghi những việc quan trọng cần làm…

HĐ4. Luyện đọc lại bài

- Giáo viên chọn đọc mẫu bài lần thứ hai, sau đó hướng dẫn học sinh thể hiện giọng đọc khác nhau khi đọc lời các nhân vật.

- Gọi 4 học sinh đọc lại bài theo vai: Người dẫn chuyện, Lân, Thanh, Tùng.

.1 HS đọc chú giải

- Luyện đọc theo nhóm nhỏ, học sinh cùng nhóm theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho nhau. 4 hs đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK và nhận xét.

Các nhóm thi đọc - nhóm khác n.xét - HS lớp lắng nghe

- Bạn Thanh dùng sổ để ghi nội dung các cuộc họp, các việc cần làm, những chuyện lí thú.

- 4 học sinh tiếp nối nhau nêu đặc điểm 4 nước được nhắc đến trong bài: Va - ti - căng là nước nhỏ nhất, Mô - na - cô cũng được xếp vào loại các nước nhỏ nhất, nước này có diện tích chỉ bằng nửa Hồ Tây ở thủ đô Hà Nội. Nga là nước rộng nhất thế giới. Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.

- Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời:

Vì sổ tay là của riêng mỗi người, trong đó có thể ghi những điều bí mật mà không muốn cho người khác biết. Xem trộm sổ tay của người khác là mất lịch sự, thiếu tôn trọng người khác và chính bản thân mình.

- 3 – 5 học sinh trả lời trước lớp

- Theo dõi bài đọc mẫu và hướng dẫn đọc của giáo viên.

- 4 học sinh đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.

(12)

- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 học sinh yêu cầu học sinh trong nhóm luyện đọc lại bài theo vai.

- Gọi 3 nhóm thi đọc bài theo vai trước lớp.

* Nhận xét tuyên dương những học sinh đọc hay.

3. Củng cố - dặn dò:

- HS nhắc lại nội dung bài học.

Về nhà đọc lại bài này và chuẩn bị bài Cóc kiện trời .

- Các nhóm học sinh tự luyện đọc.

- 3 nhóm học sinh đọc bài, các học sinh khác theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.. Biết tính giá trị của biểu thức số.

- HS làm được bài 1, 2, 3

- Bài tập 4 không yêu cầu viết bài giải chỉ yêu cầu trả lời..

II. Đồ dùng dạy học:

- Ghi sẵn BT 3

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 1 HS làm BT 3 sgk tr. 166 GV đánh giá

2. Bài mới: Luyện tập

Bài 1 : - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước:

+ Bước 1: Mỗi hộp có mấy cái đĩa ? +Bước 2: 30 cái đĩa xếp vào mấy hộp ? - Gv yêu cầu Hs tự làm.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét,

Bài giải:

Số đĩa trong mỗi hộp là:

48 : 8 = 6 (cái)

Số hộp cần có để chứa hết 30 cái đĩa là:

30 : 6 = 5 (hộp)

Đáp số: 5 hộp đĩa Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.

- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại: Bài giải.

Số học sinh trong mỗi hàng là:

45 : 9 = 5 (hs)

Có 60 học sinh xếp được số hàng là:

60 :5 = 12 (hàng)

1 HS lên bảng làm BT 3- HS lớp N. xét

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Hs thảo luận câu hỏi:

-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

-Một Hs lên bảng sửa bài.

-Hs nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

-Một Hs lên bảng sửa bài.

-Hs nhận xét bài của bạn.

Hs chữa bài đúng vào vở.

(13)

Đáp số: 12 hàng Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:

- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức.

Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến thắng.

- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

56 : 7 : 2 = 4 48 : 8 x 2 = 12

36 : 3 x 3 = 36 48 : 8 : 2 = 3

4 x 8 : 4 = 8 Hướng dẫn Hs yếu hoàn thành bài tập 3 3. Tổng kết – dặn dò.

- Về tập làm lại bài 1, 2.

- Nhận xét tiết học.

Dặn: - Chuẩn bị bài: Luyện tập

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Các nhóm thi làm bài với nhau.

-Hs cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe

Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018

Toán:

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.Biết lập bảng thống kê theo mẫu.

- HS làm được bài tập 1,2 ,3 (a), 4 II.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Luyện tập.

-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.

- Nhận xét ghi điểm.

-Nhận xét bài cũ.

2. Bài mới: Luyện tập Bài 1:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo:

+ Bước 1: 1 km đi hết mấy phút ? + Bước 2: 28 phút đi được mấy km ? - Gv yêu cầu Hs tự làm.

- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Bài giải Số phút đi 1 km là:

12 : 3 = 4 (phút) Số km đi trong 28 phút là:

- 1 HS lên bảng thực hiện y/c của GV

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Hs thảo luận câu hỏi:

-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

-Một Hs lên bảng sửa bài.

-Hs nhận xét.

(14)

28 : 4 = 7 (km) Đáp số: 7km.

Bài 2:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.

- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài.

Bài giải

Số gạo trong mỗi túi là:

21 : 7 = 3 (kg)

Số túi cần lấy để đựng được 15 kg gạo là:

15 : 3 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi gạo Bài 3a:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng thi làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:

a) 32 : 4 x 2 = 16 32 : 4 : 2 = 4

b. BTVN Bài 4:

- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.

- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”:

- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ thắng cuộc. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. Củng cố – dặn dò.

Gọi 2 hs nêu lại cách tính về bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Về nhà làm bài 1, 2.

Nhận xét tiết học.

Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- Hoàng Anh lên bảng sửa bài.

-Hs nhận xét bài của bạn.

-Hs chữa bài đúng vào vở.

-Hs đọc yêu cầu của bài.

-Cả lớp làm bài vào PHT. 2 Hs lên bảng thi làm bài.

-Hs cả lớp nhận xét.

-Hs đọc yêu cầu đề bài.

-Các nhóm thi làm bài với nhau.

-Hs cả lớp nhận xét.

Lớp H.Sinh

3 A

3 B

3 C

3D Tổn

g

Giỏi 10 7 9 8 34

Khá 15 20 22 19 76

Tr.bình 5 2 1 3 11

Tổng 30 29 32 3 121

HS thực hiện y/c của GV HS lắng nghe

Luyện từ và câu:

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU CHẤM, DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Tìm và nêu được tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn (BT 1) - Điền đúng dấu chấm, dấu hai chấm vào chỗ thích hợp (BT 2)

- Tìm được bộ phận trả lời câu hỏi bằng gì ? (BT 3) II. Đồ dùng dạy học:

(15)

- Giáo án điện tử

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

-Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 tiết LTVC tuần 31.

-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Mời một em lên bảng làm mẫu .

- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai chấm đó có tác dụng gì .

- Theo dõi nhận xét từng nhóm .

- Giáo viên chốt lời giải đúng .

*Bài 2 : -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo .

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp . - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .

- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc .

- Chốt lại lời giải đúng .

* Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo .

- Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .

- 2 HS làm miệng bài tập 1 và bài tập 3 mỗi em làm một bài .

-Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách -Cả lớp đọc thầm bài tập .

- Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói trực tiếp của Bồ Chao ) .

-Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại .

-Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của nhóm bạn .

- Một học sinh đọc bài tập 2 .

-Lớp theo dõi và đọc thầm theo . -Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào

nháp .

-Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết quả .

-Câu 1 dấu chấm , hai câu còn lại là dấu 2 chấm

- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc . - Một học sinh đọc bài tập 3 .

(16)

-Yêu cầu lớp làm việc cá nhân . - Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .

- Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng cuộc .

3 Củng cố - Dặn dò - Nêu lại nội dung bài.

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .

-Lớp làm việc cá nhân .

-Ba em lên thi làm bài trên bảng .

a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ xoan

b/ Các nghệ … bằng đôi tay khéo léo của mình .

c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử , người …bằng trí tuệ , mồ hôi và cả máu của mình .

- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học - Về nhà học bài và làm các bài tập còn

lại .

Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014 Chính tả TUẦN 32 (tiết 2)

Nghe viết:

HẠT MƯA I. Mục tiêu:

- Nghe viết đúng bài chính tả: trình bày đúng hình thức các khổ thơ thể thơ 5 chữ.

- Làm đúng bài tập 2b II. Chuẩn bị:

-Giáo án điện tử

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

-Kiểm tra bài cũ mời 3 em lên bảng viết các từ học sinh thường hay viết sai

-Nhận xét đánh giá 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài

b) Hướng dẫn nghe viết : - Đọc mẫu bài “Hạt mưa”

- Yêu cầu ba học sinh đọc lại bài thơ .

- Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt

- 3 em lên bảng viết các từ giáo viên đọc : Cái lọ lục bình lánh nước men nâu/ Vinh và

Vân vô vườn dừa nhà Dương .

- Lắng nghe đọc mẫu bài viết -3 em đọc lại bài thơ .

-Cả lớp theo dõi đọc thầm theo .

-Hạt mưa ủ trong vườn thành mỡ màu của đất /

(17)

mưa ?

- Những câu nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa ?

- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài .

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ dễ sai: sông hồ, vườn, nghịch,....

* Viết chính tả:

- Đọc cho học sinh chép bài . - Theo dõi uốn nắn cho học sinh

- Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.

* Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2b: - Nêu yêu cầu của bài tập -Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2 -Yêu cầu lớp làm bài cá nhân . -Mời 2 em lên bảng thi làm bài .

* Chốt lại lời giải đúng , mời hai em đọc lại .

C. Củng cố - dặn dò:

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ về tư thế ngồi viết và trình bày

sách vở sạch đẹp.

- Chuẩn bị bài :Nghe - viết: Cóc kiện trời.

Hạt mưa trang mặt nước, làm gương cho trăng soi .

-Hạt mưa đến là nghịch …rồi ào ào đi ngay

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn.

- Nghe giáo viên đọc để chép vào vở . -Nghe đọc lại để soát và tự sửa lỗi bằng bút

chì

- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2 -Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài . -Cử 2 đại diện lên bảng thi làm bài đúng và

nhanh .

2b/ Màu vàng – cây dừa – con voi .

- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất .

-1 hoặc 2 học sinh đọc lại .

Tập làm văn: TUẦN 32 I. Mục tiêu

- Biết kể lại một việc làm tốt đã làm để bảo vệ môi trường theo gợi ý sgk - Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) kể lại việc làm trên.

- Nói được một số câu về bảo vệ môi trường.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về BVMT.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.

- Giúp các em biết kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.

1-2 em đọc – lớp n.xét

-Hs đọc yêu cầu của bài.

(18)

Bài 1.

- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.

- Gv yêu cầu Hs:

+ Nói tên đề tài mình chọn kể.

+ Các em có thể bổ sung tên những việc làm khác có ý nghĩa bảo vệ môi trường.

- Gv yêu cầu Hs chia thành các nhóm nhỏ, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.

- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.

- Gv nhận xét, bình chọn.

*Bài tập 2:

- Giúp hs viết một đoạn văn (khoảng 7 câu) kể lại việc bảo vệ môi trường.

- Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn cả lớp viết vào vở.

- 1 đến 3 hs đọc bài viết của mình. Cả lớp nhận xét.

- 3. Củng cố– dặn dò. Nhận xét tiết học.

-Về nhà tập kể lại chuyện và thực hiện bảo vệ môi trường quanh em.

-Hs quan sát tranh.

- Hs trao đổi, kể cho nhau nghe việc tốt có ý nghĩa bảo vệ môi trường mình đã làm.

- Các nhóm thi kể về những việc mình làm.

Thực hành.

-1 hs đọc đề.

-Cả lớp làm bài.

- Nhận xét bài của bạn.

Ví dụ: Một hôm, trên đường đi học, em thấy có hai bạn đang bám vào một cành cây ven đường đánh đu.

Các bạn vừa đu vừa cười thích thú.

Cành cây oằn xuống như sắp gãy.

Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo: “Có chơi đu với tụi mình không?”. Em liền nói: “Các bạn đừng làm thế, gãy cành mất.” Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành ra, nói:

“Ừ nhỉ. Cảm ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.)

Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp học sinh:

- Biết tính giá trị của biểu thức số

- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị . - HS làm được bài tập 1, 3, 4.

- HSKT: Làm đúng Bt1.

II Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 2(tr.167).

Ba Hs đọc bảng chia 3.

- Nhận xét ghi điểm.

(19)

2. Bài mới: Luyện tập chung

Bài 1:- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 4 Hs lên bảng sửa bài.

- Gv nhận xét, chốt lại:

(13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42864 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241 = 8282 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024 = 10988 Bài 3:

- Cho HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn rồi cho HS làm bài vào vở.

- Gv chấm vở (10) em, chữa bài.

Bài giải:

Một người nhận được số tiền thưởng là:

75.000 : 3 = 25.000 (đồng) Hai người nhận được số tiền thưởng là:

25.000 x 2 = 50.000 (đồng) Đáp số: 50.000 đồng Bài 4:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.

- Gv yêu cầu các em nhắc lại cách tính diện tích hình vuông.

:

3. Củng cố– dặn dò.

- Chuẩn bị bài: Kiểm tra - Nhận xét tiết học.

-Hs đọc yêu cầu của bài.

-Hs nhắc lại quy tắc.

-Cả lớp làm bài vào vở. 4 em lên bảng sửa bài.

-Hs đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài vào vở.

- 1 em lên bảng chữa bài.

-Hs đọc yêu cầu của bài.

-Cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng làm bài.

-Hs nhắc lại.

-Hs cả lớp nhận xét Giải

2 dm 4 cm = 24 cm.

Cạnh hình vuông dài là:

24 : 4 = 6 (cm) Diện tích hình vuông là:

6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2.

-Hs chữa bài đúng vào vở.

Tập viết: ÔN CHỮ HOA X I. Mục tiêu:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa X (1d), Đ, T, viết đúng tên riêng Đồng Xuân (1d), và câu ứng dụng: “Tốt gỗ... hơn đẹp người” 1 lần bằng chữ cỡ nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học:

- Mẫu chữ, mẫu từ ứng dụng III.Các hoạt động dạy học

(20)

Hoạt động của GV Hoạt động cuat HS 1. Bài cũ:- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.

- GV n.xét kỹ năng viết của HS. Cho điểm.

2. Bài mới Giới thiệu :

HĐ 1. Hướng dẫn HS viết bảng con.

a) Luyện viết chữ hoa:

- Tìm trong bài học SGK cĩ những chữ hoa nào?

- GV treo chữ hoa X lên bảng.

- GV viết mẫu chữa hoa X.

- GV nhắc lại cách viết.

- Các chữ X, Đ , T cao mấy ơ li ? - Khoảng cách giữa các chữ thế nào ? - Viết chữ X như thế nào ? Đặt bút từ đâu ? - Cho HS viết bảng con

- Chữ Đ, T tương tự b). HS viết từ ứng dụng

- Gọi hs đọc từ ứng dụng ( tên riêng).

- Đồng Xuân là tên một chợ cĩ từ lâu đời ở Hà Nội. Đây là nơi mua bán sầm uất nổi tiếng.

- HS viết bảng con.

- Trong từ ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ? - GV nhận xét sửa chữa.

c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng ? - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.

- GV giải thích :Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp của tính nết con người so với vẻ đẹp hình thức.

Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao ntn?

- Viết bảng con

d) Hướng dẫn viết vở tập viết:

- Cho HS viết vào VTV.

- GV theo dõi và sửa chữa.

3. Củng cố - dặn dị: N.xét tiết học

- Dặn: Về luyện viết lại các chữ hoa đĩ cho đẹp.

HS thực hiện y/c của GV

- Cĩ các chữ hoa : X ,Đ, T - HS quan sát chữ hoa X - ... cao 2 li rưỡi

- Bằng 1 con chữ o.

- HS nêu cách viết.

- Học sinh viết bảng con chữ hoa X.

- 1 học sinh viết bảng, lớp bảng con.

- 1 HS đọc từ ứng dụng Đồng Xuân.

- 1 Học sinh lên bảng , lớp viết bảng con.

- Chữ X,Đ cao 2 li ruỡi, các chữ cịn lại cao 1 li.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

Xấu người đẹp nết cịn hơn đẹp người - HS nêu

- HS viết.

- 1 dịng chữ X cỡ nhỏ, 1 dịng chữ Đ ,T cỡ nhỏ, 1 dịng Đồng Xuân cỡ nhỏ.

- 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS khá giỏi viết hết các dịng trong trang vở Tập viết

LUY ỆN TỐN: LUYỆN GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

(21)

I.Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị, HS làm đúng, có ý thức cẩn thận trong trình bày và tính toán.

II. Hoạt động dạy và học 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập ( HS yếu làm BT 1, 2)

Bài 1: Có 16kg kẹo đựng đều trong 8 hộp. Hỏi 610kg kẹo đựng đều trong mấy hộp như thế ? -GV gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 16kg : 8 hộp

610kg : … hộp ?

- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét.

Bài 2 : Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần. Hỏi có 424 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng ?

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt : 20 cái : 5 phòng 424 cái : … phòng?

- Giáo viên cho học sinh ghi bài giải - Giáo viên nhận xét.

Bài 3. Có 360 kg gạo đựng đều vào 8 bao. Để thuận tiện cho việc bán hàng, người ta đẫ đổ hết số gạo đo vào các túi, mỗi túi gạo chỉ bằng 1/9 số gạo ở mỗi bao. Hỏi có bao nhiêu túi gạo như thế?

- HD cách giải:

Tìm số gạo trong mỗi bao.

Tìm số gạo trong mỗi túi.

Tìm số túi chứa hết 360 kg gạo.

- HS đọc

- Có 16kg kẹo đựng đều trong 8 hộp.

- Hỏi 610kg kẹo đựng đều trong mấy hộp như thế ?

…..Số kẹo trong mỗi hộp có là : 16 : 8 = 2 ( kg kẹo )

Số hộp cần để đựng 10kg kẹo là

610 : 2 = 30 5 ( hộp )……

- HS đọc

Các phòng học đều được lắp số quạt trần như nhau. Có 5 phòng học lắp 20 cái quạt trần.

- Hỏi có 424 cái quạt trần thì lắp được vào mấy phòng học?

…..Số cái quạt trần lắp mỗi phòng có là

20 : 5 = 4 ( cái )

Số phòng cần để lắp 424 cái quạt trần là:

424 : 4 = 106 ( phòng ) Đáp số: 106 phòng - Theo dõi và làm bài vào vở Giải

Số kg gạo ở mỗi bao là:

360: 8 = 45 (kg) Số gạo ở mỗi túi là:

45 : 9 = 5 (kg)

Số túi cần để đựng 360 kg gạo là:

360 : 5 = 72 ( túi)

(22)

- Chữa bài 3.Củng cố

+ Trong 2 bài toán trên, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?

+ Cách giải bài toán này có điểm gì khác với các bài toán liên quan đến rút về đơn vị đã học ?

- Giáo viên chốt: Khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” dạng 2 này , ta thường tiến hành theo 2 bước:

Bước 1 : Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau ( thực hiện phép chia )

Bước 2 : Tìm số phần bằng nhau của một giá trị

( thực hiện phép chia )

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước liên quan đến rút về đơn vị.

ĐS: 72 túi

- HS lắng nghe

LUYỆN TIẾNG VIỆT: ƠN LUỆN TỪ VÀ CÂU ( thực hành) I. Mục tiêu:

- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi, dấu hai chấm trong câu.

- HS vận dụng làm BT vào vở TH.

- HSKT: Làm được BT1.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Giới thiệu bài.

2. Bài mới

Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 1: Hãy cho biết mỗi dấu hai chấm trong đoạn văn sau đây dùng làm gì? Ghi câu trả lời vào dịng trống.

Bồ chao kể tiếp:

- Đầu đuơi là thế này: Tơi và Tu hú đang bay dọc một con sơng lớn. Chợt Tu hú gọi tơi: “kìa, hai cái trụ chống trời!”.

- Cho HS đọc đoạn văn trên.

-Hoạt động theo nhĩm lớn.

- GV phát phiếu học tập các nhĩm.

- Giáo viên gọi các nhĩm trình bày.

Bài tập 2: Điền dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi, 1.

- HS nêu Y/c BT (Minh, Hùng, Sơn) - Thảo luận theo nhĩm lớn.

- Đại diện các nhĩm trình bày

Dấu hai chấm thứ nhất: dẫn lời nĩi của người dẫn chuyện

Dấu hai chấm thứ hai : dẫn lời nĩi của Bồ Chao

Dấu hai chấm thứ ba: dẫn lời nĩi của Tu hú.

2.

- 1 học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Làm việc theo nhĩm đơi sau đĩ trình bày trước lớp.

(23)

hai chấm thớch hợp:

- Gọi HS đọc cõu chuyện ngụ ngụn: Sư Tử, Lừa và Cỏo.

- Thảo luận theo nhúm đụi.

3. Củng cố - dặn dũ:

- Về nhà xem lại cỏc bài tập

Chiều thứ ba ngày 25 tháng 02 năm 2014 Luyện toán: CHIA SỐ Cể NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ Cể MỘT CHỮ SỐ I . Mục tiờu

- Biết cỏch giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị

* HSK- G làm thêm các BT trong luyện giải toán . Lên lớp:

- HD hs làm các bài tập trong vở BT toán - HS lần lợt lên bảng chữa các BT

- HS nhận xét – sửa chữa.

- GV chốt kiến thức đúng

* HSKG: Đề 2 tuần 32

* Dặn dò.

N.xét tiết học

Dặn về xem lại các BT đã làm.

****************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC, LUYỆN VIẾT I. Mục tiờu

Giúp HS luyện đọc đúng bài tập đọc: Người đi săn và con vượn - Luyện đọc hiểu bằng cách và trả lời câu hỏi trong SGK

II. Lên lớp:

- HS luyện đọc bài Người đi săn và con vượn

- T/c cho HS luyện đọc cá nhân, luyện đọc từng câu, từng đoạn, cả bài - GV theo dõi sửa cách đọc cho HS

- Luyện cho HS đọc đúng, đọc lưu loát.

- HS luyện đọc kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK

* Luyện viết đoạn 1 bài tập đọc Người đi săn và con vượn

(24)

- GV đọc cho HS viết.

- Chấm bài sửa lỗi.

III. Củng cố – Dặn dò

Dặn về đọc lại bài tập đọc Người đi săn và con vượn chuẩn bị đọc trớc bài: Cuốn sổ tay

********************************************

Thứ tư ngày 16 thỏng 4 năm 2014 Đạo đức: CHĂM SểC CÂY TRỒNG, VẬT NUễi (tiết 2)

I. Mục tiờu:

- Kể được một số lợi ớch của cõy trồng, vật nuụi đối với cuộc sống con người.

- Nờu được những việc cần làm phự hợp với lứa tuổi để chăm súc cõy trồng, vật nuụi.

- Biết làm việc phự hợp với khả năng để chăm súc cõy trồng, vật nuụi ở gia đỡnh, nhà trường.

II. Cỏc Kỹ năng sống :Kĩ năng lắng nghe ý kiến cỏc bạn; Kĩ năng trỡnh bày cỏc ý tưởng chăm súc cõy trồng, vật nuụi ở nhà và ở trường; Kĩ năng thu thập và xử lý thụng tin liờn quan đến chăm súc cõy trồng, vật nuụi ở nhà và ở trường; Kĩ năng đảm nhận trỏch nhiệm chăm súc cõy trồng, vật nuụi ở nhà và ở trường.

III. Đồ dựng dạy - học:

Tranh sgk phúng to

IV. Cỏc hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Ki m tra bài cể ũ - Trả bài tiết trước - 2hs trả lời cõu hỏi - Nhận xột, tuyờn dương.

2. Bài m iớ

Hoạt động 1: Bỏo cỏo kết quả điều tra.

- Yờu cầu cỏc đại diện lờn trỡnh bày kết quả điều tra theo cỏc vấn đề sau :

- Hóy kể tờn một số vật nuụi và một số loại cõy trồng mà em biết ?

- Cỏc vật nuụi và cỏc loại cõy trồng đú được chăm súc như thế nào ?

- Em đó tham gia vào cỏc hoạt động chăm súc cõy trồng vật nuụi như thế nào?

- Lắng nghe nhận xột và bổ sung Hoạt động 2: Đúng vai .

- Yờu cầu cỏc nhúm mỗi nhúm đúng vai theo một tỡnh huống do giỏo viờn đưa ra .

- Lần lượt nờu lờn 4 tỡnh huống như trong

- Thực hiện theo yờu cầu

- Lần lượt cỏc nhúm cử cỏc đại diện của mỡnh lờn bỏo cỏo kết quả trước lớp .

- Cỏc nhúm khỏc lắng nghe nhận xột và và bổ sung .

- Bỡnh chọn nhúm làm việc tốt .

- Lớp chia ra từng nhúm và thảo luận theo yờu cầu của giỏo viờn .

(25)

sách giáo viên .

- Yêu cầu các nhóm trao đổi để đóng vai - Mời từng nhóm lên đóng vai trước lớp . - Nhận xét, đánh giá về kết quả công việc

của các nhóm .

* Kết luận theo sách giáo viên.

Hoạt động 3:

- Yêu cầu các nhóm thi vẽ tranh, hát,

đọc thơ nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi .

c. Luyện tập/Thực hành:

Hoạt động 4: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - Phân lớp thành các nhóm .

- Phổ biến luật chơi để các nhóm nắm .

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc

d. Vận dụng/củng cố và hoạt động nối tiếp:

- Em làm gì để bảo vệ cây xanh trong trường học ?

GDBVMT:

- Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học.

- Dặn về nhà xem bài tiếp theo.

- Nhận xét, đánh giá tiết học.

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên đóng vai giải quyết tình huống của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.

- Lớp bình chọn nhóm có cách giải quyết hay và đúng nhất .

- Các nhóm tổ chức thi đọc thơ, kể chuyện hoặc thi hát có chủ đề nói về việc chăm sóc cây trồng vật nuôi .

- Chia thành các nhóm, thảo luận ghi vào giấy các việc làm nhằm bảo vệ chăm sóc cây trồng vật nuôi

- Cử đại diện lên thi điền nhanh, điền dúng trên bảng .

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày .

Tự nhiên và xã hội: NĂM, THÁNG VÀ MÙA I. Mục tiêu:

- Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và có mấy mùa.

II. Đồ dùng - Giáo án điện tử

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:

- Nêu hiện tượng ngày và đêm 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh quan sát lịch, thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý:

+ Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm

- Sơn, Nhi thực hiện yêu cầu

-

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Mỗi năm gồm 12 tháng

(26)

bao nhiêu tháng?

+ Số ngày trong các tháng có bằng nhau không ?

+ Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc 29 ngày ?

- Cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Giáo viên mở rộng cho học sinh biết: có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm, tháng 2 lại có 29 ngày, năm đó người ta gọi là năm nhuận và năm nhuận có 366 ngày. Thường cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận.

- Cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 122 và giảng cho học sinh biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.

- Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng?

Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.

Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng

Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp - Cho học sinh quan sát hình 2 trong SGK trang 123, thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:

+ Trong các vị trí A, B, C, D của Trái Đất trên hình, vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông ?

+ Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12.

+ Tìm vị trí của nước Việt Nam và Ô-xtrây- li-a trên quả địa cầu.

+ Khi Việt Nam là mùa hạ thì ở Ô-xtrây-li-a là mùa gì ? Tại sao ?

- Gọi một số học sinh trình bày trước lớp - Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét

- Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày.

- Những tháng có 31 ngày là: tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12

- Những tháng có 30 ngày là tháng 4, 6, 9, 11

- Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh quan sát

- Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được 365 vòng

- Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi

-Học sinh tìm và chỉ trên quả địa cầu - Việt Nam ở Bắc bán cầu, Ô-xtrây-li-a ở Nam bán cầu, các mùa ở Việt Nam và Ô- xtrây-li-a trái ngược nhau

- Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. Các nhóm khác nghe và bổ sung.

(27)

- Mùa xuân thường từ tháng 1 đến tháng 4, mùa hạ thường từ tháng 5 đến tháng 8, mùa thu thường từ tháng 9 đến tháng10, mùa đông thường từ tháng 11 năm trước đến tháng 1 năm sau

Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông ; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.

Hoạt động 3 : Chơi trò chơi Xuân, Hạ, Thu, Đông

- Giáo viên hỏi học sinh đặc trưng khí hậu 4 mùa:

+ Khi mùa xuân, em cảm thấy như thế nào

?

+ Khi mùa hạ, em cảm thấy như thế nào?

+ Khi mùa thu, em cảm thấy như thế nào ? + Khi mùa đông, em cảm thấy như thế nào

?

- HD chơi:+ Khi nói mùa xuân thì HS cười.

+ Khi nói mùa hạ thì học sinh lấy tay quạt.

+ Khi nói mùa thu thì học sinh để tay lên má.

+ Khi nói mùa đông thì học sinh xuýt xoa.

- Gv tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm chơi hay.

3. Nhận xét – Dặn dò : - Nhắc lại kết luận của bài

- Khi mùa xuân, em cảm thấy ấm áp - Khi mùa hạ, em cảm thấy nóng nực - Khi mùa thu, em cảm thấy mát mẻ - Khi mùa đông, em cảm thấy lạnh, rét …

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh chơi theo nhóm.

- HS lắng nghe

Tự nhiên – xã hội:

NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu:

- Biết sử dụng mô hình để nói về hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.

- Biết một ngày có 24 giờ.

- Học sinh khá - giỏi : Biết mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.

II. Đồ dùng dạy học

- Sử dụng SGK, quả địa cầu.

III/ Các hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(28)

1 . Bài cũ:

- Mặt Trăng chuyển động như thế nào?

- So sánh độ lớn của Mặt Trời, Trái Đất, Mặt Trăng?

2 .Bài mới

*HĐ 1:Hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.

- Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm: Đặt một bên là quả địa cầu, một bên là bóng đèn (đèn pin hoặc ngọn nến ) trong phòng tối. Đánh dấu bất kỳ một nước trên quả địa cầu. Giáo viên đứng trước quả địa cầu, quay từ từ cho nó chuyển động ngược chiều kim đồng hồ.( Nhìn từ cực Bắc xuống )

- Yêu cầu học sinh quan sát điểm A khi quả địa cầu được quay và trả lời 3 câu hỏi sau:

1. Cùng một lúc bóng đèn có chiếu sáng được khắp bề mắt quả địa cầu không ? Vì sao ?

2. Có phải lúc nào điểm A cũng được chiếu sáng không

3. Khi quả địa cầu ở vị trí như thế nào với bóng đèn thì điểm A mới được chiếu sáng ( Hoặc không được chiếu sáng )

4. Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm mấy phần ?

* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh.

* Kết luận: Quả địa cầu và bóng điện ở đây là tượng trưng cho Trái Đất và Mặt Trời. Khoảng thời gian mà phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng là ban ngày và phần còn lại không được chiếu sáng là ban đêm.

- Thảo luận nhóm

- Yêu cầu thảo luận theo 2 câu hỏi sau:

1. Hãy lấy ví dụ hai quốc gia trên quả địa cầu:

Một quốc gia ở phần thời gian ban ngày, một quốc gia ở phần thời gian ban đêm.

2. Theo em, thời gian ngày đêm được phân chia như thế nào trên Trái Đất ?

- Tấn Dũng và Phương thực hiện yêu cầu

- Học sinh quan sát

1. Cùng một lúc bóng đèn không thể chiếu sáng khắp bề mặt quả địa cầu vì nó là hình cầu.

2. Không phải điểm A lúc nào cũng được chiếu sáng. Cũng có lúc điểm A không được chiếu sáng.

3. Điểm A được chiếu sáng khi phần quả địa cầu có điểm A hướng gần về phía bóng điện. Điểm A không được chiếu sáng khi phần quả địa cầu chứa nó không hướng ( hoặc ở xa ) về phía bóng điện

4. Trên quả địa cầu, cùng một lúc được chia làm 2 phần : Phần sáng và phần tối.

- Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung - Lắng nghe, ghi nhớ

- 1, 2 học sinh nhắc lại ý chính

- Tiến hành thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.

* Ví dụ 1 : Việt Nam và La-ha-ba-na Khi ở Việt Nam là ban ngày, khi ở La-ha-ba-na là ban đêm. Và ngược lại.

2. Theo em, thời gian ngày đêm được luân phiên, kế tiếp nhau trong một ngày. Cùng trong một ngày, nửa ngày là ban ngày, nửa còn lại là ban đêm.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, ghi nhớ

(29)

* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh

* Kết luận: Trong một ngày có 24 giờ, được chia thành ban ngày và ban đêm. Ngày và đêm luân phiên, kế tiếp nhau không ngừng.

* Hoạt động 2: Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên Trái Đất.

- Thảo luận nhóm

- Yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận theo 2 câu hỏi sau:

1. Tại sao bóng đèn không cùng một lúc chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?

2. Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm không ? Tại sao ?

* Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh.

* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh mình nó nên mọi nơi bên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.

Thời gian để Trái Đất quay một vòng quay mình nó gọi là một ngày. Một ngày có 24 giờ.

- Hãy tưởng tượng, nếu Trái Đất ngừng quay thì ngày và đêm trên Trái Đất sẽ như thế nào ?

- Tổng hợp các ý kiến của học sinh

* Kết luận: Do Trái Đất luôn tự quay quanh trục nên ngày và đêm lần lượt luân phiên nhau.

Chính điều này đã đảm bảo sự sống tồn tại trên Trái Đất.

3. Củng cố- dặn dò :

- Tiến hành thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến

* Chẳng hạn:

1. Vì quả địa cầu là hình cầu, nên bóng đèn chỉ chiếu sáng được một phía, chú không chiếu sáng được toàn bộ quả địa cầu cùng một lúc.

2. Trong một ngày, mọi nơi trên Trái Đất đều có lần lượt ngày và đêm. Có điều đó vì Trái Đất luôn tự quay quay mình nó trong vòng một ngày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 1 – 2 học sinh nhắc lại ý chính.

+ Lúc đó có nơi thì luôn chỉ có ban ngày, có nơi lại chỉ toàn bóng đêm u tối.

+ Lúc đó trên Trái Đất sẽ có nơi không tồn tại sự sống.

+ Lúc đó có nơi thì quá nóng, nơi thì quá lạnh.

- Học sinh cả lớp nhận xét, b

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và mẫu báo cáo, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa, đọc thầm về mẫu báo cáo đã học ở tiết 3.. - Giáo viên nhắc nhở học

- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - Chia nhóm HS và theo dõi

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.. - Giáo viên nêu câu hỏi về một đoạn học sinh

- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.. Giáo viên nhận xét.. + Gọi nhiều học sinh nối tiếp nhau nói về

- Yêu cầu học sinh đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi học sinh đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài.. Theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập.. - Giáo viên nêu câu hỏi về một đoạn học sinh

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh đọc các đề bài.3. - Giáo viên chia nhóm theo

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn..