• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 32 Ngày soạn: Ngày 30 tháng 4 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 156: ÔN TẬP PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biêt cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.

2. Kỹ năng

- Biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 1000.

3. Thái độ

- HS có thái độ đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) - 734 + 114 706 + 152

- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (29p) Bài 1: Viết (theo mẫu) - 423 = 400 + 20 + 3 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Điền số?

- Gọi HS nêu phần mẫu

- Yêu cầu HS nêu cách làm theo mẫu - GV đi quan sát và nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Số?

+ Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét

* Củng cố cách phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài 951 = 900 + 50 + 1 307 = 300 + 7 810 = 800 + 10 237 = 200 + 30 + 7 - HS nêu yêu cầu - 699, 700, 701 - HS nêu và làm bài Kết quả: 989, 990, 991 998, 999, 1000 - HS nêu yêu cầu

+ Điền số thích hợp vào ô trống

- HS tự làm bài và đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.

Số hạng

123 235 384 326 55

Số 213 333 402 471 243

(2)

Bài 4: Giải toán + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét HS

* Rèn kỹ năng giải bài toán có lời văn về nhiều hơn.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài

hạng

Tổng 336 568 786 797 298 - HS đọc đề bài

+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 400 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 150 kg gạo.

+ Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam gạo trong buổi chiều?

- 1 HS lên bảng giải toán Bài giải

Cửa hàng đó bán được số kilôgam gạo trong buổi chiều là:

400 + 150 = 550 (kg)

Đáp số: 550 kg gạo Tập đọc

Tiết 94, 95: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

2. Kỹ năng

- Đọc lưu loát được cả bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện 3. Thái độ

- Yêu thích môn học.

- QTE: GD tình cảm dân tộc

- QP&AN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược.

II. Chuẩn bị

- GV: Máy tính, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài hôm trước và trả lời câu hỏi

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (32p) a. Đọc mẫu

- HS thực hiện yêu cầu GV

(3)

- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc:

Đoạn 1: giọng chậm rãi.

Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.

Đoạn 3: ngạc nhiên.

b. Luyện phát âm

- Yêu cầu HS đọc bài tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.

- HS tiếp nối nhau đọc câu lần 2 c. Luyện đọc đoạn –tìm hiểu từ chú giải

- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d. Thi đọc

e. Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (15p) - GV đọc mẫu lần 2.

+ Con Dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?

+ Con Dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?

+ Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?

+ Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.

+ Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?

+ Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.

+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?

+ Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?

+ Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?

- Theo dõi và đọc thầm theo.

- Đọc bài.

- Từ: lạy van, ngập, biển nước, đi làm nương, khoét rỗng

- HS đọc bài cá nhân, đồng thanh.

- Đọc bài tiếp nối câu.

- Hai người …chìm trong biển nước.//

(giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)

- Lạ thay,/…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)

- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

+ Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.

+ Sắp có mưa to, …phòng lụt.

+ Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, …mới chui ra.

+ Sấm chớp…, gió lớn, nước ngập mênh mông.

+ Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.

- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.

+ Người vợ ….nhảy ra.

+ Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.

+ Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…

(4)

- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.

+ Câu chuyện nói lên điều gì?

+ Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?

C. Củng cố dặn dò (5p)

+ QTE: Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?

- QP&AN: Kể chuyện về sự đoàn kết giữa các dân tộc anh em làm nên sức mạnh to lớn để chiến thắng kẻ thù xâm lược.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.

- Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.

+ Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu.

Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.

+ Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./

Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./…

+ Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.

- HS lắng nghe

--- Buổi chiều

Đạo đức

Hoạt động ngoài giờ Sbh bài 8 Luyện Toán

ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH CỘNG TRỪ CÓ 3 CHỮ SỐ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Ôn tập các phép tính cộng trừ( không nhớ) các số có ba chữ số - Ôn tập so sánh các số có 3 chữ số

2. Kĩ năng: củng cố cách tính nhẩm

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành

- 2 hs làm - HS nx

(5)

Bài 1: Viết tiếp vào ô trống cho thích hợp

Bài yêu cầu gì?

1 học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả GV nhận xét

Bài 2: ><=

Bài yêu cầu gì?

2 hs lên bảng làm Gv chốt kết quả GV nhận xét

Nêu lại cách thực hiện tính Bài 3: Các số 785, 867,1000,699 - Gọi học sinh đọc yêu cầu

2 Hs lên bảng làm GV nhận xét

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở

HS nhận xét

Hs đổi chéo vở kiểm tra bài nhau

- Học sinh nêu yêu cầu - Làm vở.

Hs nhận xét bài bạn Hs nhận xét

2 Hs lên bảng làm HS nhận xét

Ngày soạn: Ngày 01 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 157: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết một phần năm.

- Không làm bài tập 5 2. Kỹ năng

- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.

- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính - HS thực hiện yêu cầu GV

(6)

345 + 134 701 + 286 - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

Bài 1: Viết (theo mẫu) - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.

- Nhận xét Bài 2: Số?

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Viết lên bảng:

-

+ Số liền sau 699 là số nào?

+ Vậy ta điền 700 vào ô tròn.

+ Số liền sau 700 là số nào?

+ Vậy ta điền 701 vào ô vuông.

- Yêu cầu HS đọc dãy số trên.

+ 3 số này có đặc điểm gì?

+ Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.

- Chữa bài nhận xét HS.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3:

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.

* Củng cố cách so sánh các số.

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Chữa bài và nhận xét HS.

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

- Dưới lớp làm bảng con

- HS nêu yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu

+ Điền số thích hợp vào ô trống.

+ Là số 700 + Là số 701

- Đọc số: 699, 700, 701.

- 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau).

- 3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu - So sánh số.

- 1 HS trả lời.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc đề bài Bài giải

Cả hai khối lớp đó có số học sinh là:

250 + 240 = 490 (học sinh) Đáp số: 490 học sinh.

- HS lắng nghe

--- Kể chuyện

699 700

(7)

Tiết 32: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và toàn bộ câu chuyện

2. Kỹ năng.

- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu mới.

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn.

3. Thái độ

- HS biết thêm về nguồn gốc của dân tộc Việt Nam.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(8)

A. Bài cũ (5p) Chiếc rễ đa tròn

- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

- Câu chuyện "Chuyện quả bầu" nói lên điều gì?

1. HĐ1: Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý (14p)

Bước 1: Kể trong nhóm

- GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý.

- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.

Bước 2: Kể trước lớp

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.

- Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý.

- Đoạn 1

+ Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì?

+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì?

- Đoạn 2

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Cảnh vật xung quanh như thế nào?

- Tại sao cảnh vật lại như vậy?

- Con hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt.

- Đoạn 3

- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng?

- Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí?

- Nghe tiếng nói kì lạ, người vợ đã làm gì?

- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?

2. HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (15p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.

- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn.

- 1 HS kể toàn truyện.

- Các dân tộc Việt Nam đều là anh em một nhà, có chung tổ tiên.

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.

- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.

- Con dúi.

- Sắp có lụt… chui ra.

- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ sông.

- Vắng tanh, cây cỏ vàng úa.

- Vì lụt lội,

- Mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông, sấm chớp đùng đùng.

- Người vợ sinh ra một quả bầu.

- Có tiếng lao xao trong quả bầu.

- Người vợ …dùi vào quả bầu.

- Người Khơ-nú, người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người Ê-đê, người Ba-na, người Kinh,

- Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.

(9)

- 2 HS đọc phần mở đầu.

+ Phần mở đầu nêu lên điều gì?

- Đây là cách mở đầu giúp các con hiểu câu chuyện hơn.

- 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.

- Yêu cầu 2 HS nhận xét.

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện.

- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.

- Đọc SGK.

- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- 2 HS khá kể lại.

- HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết) Tiết 64: CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.

- Ôn luyện viết hoa các danh từ riêng.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Cây và hoa bên lăng Bác.

- 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.

- Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã - Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn tập chép (22p) a. Ghi nhớ nội dung

- GV đưa nội dung đoạn chép.

- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.

+ Đoạn chép kể về chuyện gì?

+ Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?

b. Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn văn có mấy câu?

+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.

- 1-2 HS đọc

+ Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.

+ Đều được sinh ra từ một quả bầu.

- 3 câu.

- Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.

- Tên riêng: Khơ-mú, Thái, Tày,

(10)

- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- GV đọc các từ khó cho HS viết.

- Chữa lỗi cho HS.

d. Chép bài e. Soát lỗi

g. Nhận xét bài viết

2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.

- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

Bài 3: Trò chơi

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.

- Tổng kết trò chơi.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.

- Chuẩn bị: Tiếng chổi tre.

Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.

- Lùi vào một ô và phải viết hoa.

- Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.

- HS viết bài vào vở - Quan sát, soát lỗi

- Điền vào chỗ trống l hay n.

- Làm bài theo yêu cầu..

b) v hay d

+ Đi đâu mà vội mà vàng

+ Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.

+ Thong thả như chúng em đây

+ Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng

- 2 HS đọc đề bài trong SGK.

- HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.

a) nồi, lội, lỗi.

b) vui, dài, vai.

- HS lắng nghe

--- Ngày soạn: Ngày 2 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 158: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.

Củng cố biểu tượng hình tam giác.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.

- Rèn kĩ năng tính nhẩm.

3. Thái độ

- HS có thái độ học tập đúng đắn

(11)

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK,VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - Nhận xét, chữa bài

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu

* Dạy bài mới Bài 1:

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2:

- HS tự làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết quả và cách đặt tính.

- Nhận xét HS.

* Rèn kỹ năng đặt rính rồi tính.

Bài 4:

- Gọi HS nêu kết quả

- GV nhận xét đánh giá HS

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 5:

+ Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.

- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.

* Củng cố cách nhận biết hình tam giác.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Tuỳ theo tình hình thực tế của lớp mình mà GV soạn thêm các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài trong vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng - HS nêu yêu cầu

+ Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.

- 2 HS trả lời.

- 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu

- HS đứng tại chỗ nêu kết quả - HS nêu yêu cầu

- HS suy nghĩ và tự xếp hình.

- HS lắng nghe

(12)

- Tổng kết tiết học.

- Chuẩn bị: Luyện tập chung.

Tập đọc

Tiết 96: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi sau dấu chấm, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.

- Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.

- Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ

- HS biết thêm về người lao công.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài trước và trả lời câu hỏi

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (12p) a. Đọc mẫu

GV đọc mẫu toàn bài.

b. Đọc câu, luyện phát âm

- Yêu cầu mỗi HS đọc 2 dòng thơ.

c. Luyện đọc bài theo đoạn - Yêu cầu HS luyện ngắt giọng.

- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.

d. Thi đọc

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Theo dõi GV đọc bài và đọc thầm theo.

- lắng nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề…

- HS đọc cá nhân, đọc theo nhóm đọc đồng thanh các từ bên…

- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức tiếp nối.

Chú ý luyện ngắt giọng cho HS

- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng)

- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân

- Đọc, theo dõi.

(13)

thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, tuyên dương.

e. Cả lớp đọc đồng thanh 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p)

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài thơ, 1 HS đọc phần chú giải.

+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?

+ Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của chị lao công rất vất vả?

+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.

+ Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công.

+ Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ?

+ Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?

3. HĐ3: Học thuộc lòng (7p)

- GV cho HS học thuộc lòng từng đoạn.

- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng.

- Gọi HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.

+ Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?

- Nhận xét HS. Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.

- Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.

+ Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giá.

+ Khi ve đã ngủ; cơn giông vừa tắt, lạnh ngắt.

+ Chị lao công/ như sắt/ như đồng.

+ Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.

+ Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung.

- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.

- HS học thuộc lòng.

- 5 HS đọc.

- HS trả lời - HS lắng nghe

---

Luyện từ và câu

Tiết 32: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghĩa.

- Hiểu ý nghĩa của các từ.

2. Kỹ năng

- Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.

(14)

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.

- Chữa, nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (16p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Gọi 1 HS đọc phần a.

- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài.

- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.

Bài 2 (13p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.

- Nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Trò chơi: Ô chữ.

- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen; no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.

- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ trái nghĩa với từ đó.

Nếu không tìm được phải hát một bài.

- Nhận xét trò chơi.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học lại bài.

- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- HS nêu yêu cầu - Đọc, theo dõi.

- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Đẹp – xấu; ngắn – dài Nóng – lạnh; thấp – cao.

Lên – xuống; yêu – ghét; chê – khen Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm - HS chữa bài vào vở.

- Đọc đề bài trong SGK.

- 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê- đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.

- HS tham gia chơi trò chơi - Nhận xét

- HS lắng nghe

Buổi chiều

(15)

Tự nhiên - Xã hội

Tiết 32: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.

2. Kỹ năng

- HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

3. Thái độ II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Mặt Trời.

+ Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?

+ Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?

+ Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Quan sát tranh, TLCH (6p) - Slied 1: Đưa tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu HS quan sát và cho biết:

+ Hình 1 là gì?

+ Hình 2 là gì?

+ Mặt Trời mọc khi nào?

+ Mặt Trời lặn khi nào?

- Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?

- Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?

- Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?

- 2 phương Đông, Tây và 2 phương Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời.

2. HĐ2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời (7p) - Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76

- HS trả lời. Bạn nhận xét.

+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.

+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm.

+ Lúc trời tối.

- Không thay đổi.

- Trả lời theo hiểu biết.

- (Phương Đông và phương Tây) - HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.

- HS quay mặt vào nhau làm việc với

(16)

SGK.

- Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?

+ Phương Đông ở đâu?

+ Phương Tây ở đâu?

+ Phương Bắc ở đâu?

+ Phương Nam ở đâu?

- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.

- HS lên trình bày kết quả .

3. HĐ3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất (8p)

- Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển. Giả sử chúng ta đang ở trên biển, cần xác định phương hướng để tàu đi. Để xem ai là người lái tàu giỏi nhất, chúng ta sẽ chơi trò “Hoa tiêu giỏi nhất”.

- Phổ biến luật chơi:

- Giải thích bức vẽ: Con tàu ở chính giữa, người hoa tiêu đã biết phương Tây bây giờ cần tìm phương Bắc để đi.

- GV cùng HS chơi.

- GV phát các bức vẽ.

- GV yêu cầu các nhóm HS chơi.

- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh nhất thì lên trình bày trước lớp.

4. HĐ4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu (7p)

- Phổ biến luật chơi:

- 1 HS làm Mặt Trời.

- 1 HS làm người tìm đường.

- 4 HS bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.

- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển:

Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều.

- Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà - GV gọi tên.

tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.

+ Đứng giang tay + Ở phía bên tay phải.

+ Ở phía bên tay trái.

+ Ở phía trước mặt.

+ Ở phía sau lưng.

- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.

- HS lắng nghe GV nphổ biến trò chơi - HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn GV

- Nhận xét

- HS lắng nghe GV nphổ biến trò chơi - HS tham gia trò chơi theo sự hướng dẫn GV

- Nhận xét - HS lắng nghe

(17)

- Gọi 6 HS chơi thử.

- Tổ chức cho HS chơi (3–4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung.

- Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời:

+ Nêu 4 phương chính.

+ Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết?

- Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.

- HS nêu

- HS lắng nghe

Luyện Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC “ NGỌN ĐÈN VĨNH CỬU”

I.Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Ngọn đèn vĩnh cửu?". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu được tình cảm cảm của bạn nhỏ đối với người già II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài Quả táo của Bác Hồ Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra -GV nhận xét

B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Ngọn đèn vĩnh cửu?

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

(18)

-GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

a, Vì nhà nghèo, sĩ không có tiền đi học.

b, Đứng xem các bạn học, ngày ngày mượn sách để chép bài c,Là ông trăng trên bầu trời

d: Ngô thì sĩ khao khát học tập, có chí vượt khó rất cao

e. Để làm gì?

-Lớp nhận xét - HS làm bài Lớp 1b

Luyện toán

ÔN TẬP PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 I. MỤC TIÊU

- Ôn cách đặt tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.

Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 100.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

I.Hoạt động khởi động

-HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng cộng nhẩm hai số tròn chục, cộng dạng 14 + 3.

-HS thảo luận nhóm bàn:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh.

-HS hoạt động theo nhóm

-Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 25 + 4 = ? bằng cách gộp 25 khối lập phương và 4 khối lập phương.

Bài tập

HS tính 25 + 4 = ?

Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 25 + 4 = ?

Đại diện nhóm nêu cách làm.

GV nhận xét các cách tính của HS.

-HS có thể dùng que tính, có thể dùng các khối lập phương, có thể

tính nhẩm, ...

-GV hướng dẫn cách đặt tính và tính phép cộng dạng 25 + 4 = ?

-HS đọc yêu cầu: 25 + 4 = ?

(19)

HS quan sát GV làm mẫu:

+ Đặt tính.

+ Thực hiện tính từ phải sang trái: ựù 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.

Hạ 2, viết 2.

+ Đọc kết quả: Vậy 25 + 4 = 29.

GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.

HS quan sát

-HS nêu cách tính -GV viết một phép tính khác lên bảng, chẳng

hạn 53 + 5 = ?

HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.

Lưu ý: GV có thể đưa ra một số phép tính đặt tính sai hoặc đặt tính đúng nhung tính sai để nhắc nhở HS tránh những lồi sai đó.

-HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, cộng từ phải sang trái, đọc kết quả.

1.HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 25 + 4.

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 5 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 159: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.

- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.

3. Thái độ

- HS phát tiển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ.

- HS: Vở.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

635 + 241, 970 + 29, 896 – 133, 295 - 105 - GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Đặt tính rồi tính (7p)

- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.

- HS nêu yêu cầu

- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

(20)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.

* Rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 2: Tìm X (6p)

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.

- Nhận xét HS.

* Củng cố cách tìm SH, SBT, ST.

Bài 3 (6p)

- GV hỏi HS nêu cách làm - HS so sánh rồi làm bài

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4 (7p)

- yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác

- GV nhận xét

* Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.

Bài 5 (3p)

- Yêu cầu HS quan sát hình mẫu - Yêu cầu HS tự vẽ hình và tô màu

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố dặn dò (5p)

- Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài. Chuẩn bị kiểm tra.

- HS nêu yêu cầu

- Bài toán yêu cầu tìm x

- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS trả lời.

- HS nêu yêu cầu - HS nêu và tự làm bài - HS nêu yêu cầu

- 2 HS nhắc lại và tự làm bài - 1 HS lên bảng làm bài Bài giải

Chu vi hình tam giác ABC dài là:

15 + 25 + 20 = 60 (cm) Đáp số: 60 cm - HS nêu yêu cầu

- HS quan sát hình rồi vẽ và tô màu

---

Tập viết

Tiết 32: CHỮ HOA: Q (KIỂU 2) I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Quân dân một lòng 2. Kỹ năng

- Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.

3. Thái độ

- HS rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2, bảng con - HS: VTV, bảng con.

III. Hoạt động daỵ học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(21)

A. Bài cũ (5p) - Kiểm tra vở viết.

- Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng.

- Viết: Mắt sáng như sao.

- GV nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Quan sát và nhận xét (7p) - Gắn mẫu chữ Q kiểu 2

- Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?

- Viết bởi mấy nét?

- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:

+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.

- GV viết bảng lớp.

- GV hướng dẫn cách viết:

- Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.

- Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.

- Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2.

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

b. HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

2. HĐ2: HD viết câu ứng dụng (7p) - Treo bảng phụ

- Giới thiệu câu: Quân dân một lòng.

- Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: "Quân" lưu ý nối nét Qu và ân.

- HS viết bảng con.

- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

- HS quan sát - 5 li.

- 1 nét

- HS quan sát

- HS quan sát, lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS tập viết trên bảng con

- HS đọc câu - Q, l, g: 2,5 li - d: 2 li

- t: 1,5 li

- u, a, n, m, o: 1 li - Dấu nặng (.) dưới ô - Dấu huyền trên o.

- Khoảng chữ cái o

(22)

- HS viết bảng con - Viết: Quân

- GV nhận xét và uốn nắn.

3. HĐ3: Viết vở (15p) - Vở tập viết:

- GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Nhận xét, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

C. Củng cố dặn dò (5p)

- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa V (kiểu 2).

- HS viết bảng con

- Vở Tập viết - HS viết vở

- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.

---

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 9 năm 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2021 Toán

Tiết 160: KIỂM TRA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thông qua bài kiểm tra củng cố lại kiến thức các bảng nhân, cách đặt tính và giải toán.

2. Kỹ năng

- HS làm được bài kiểm tra.

3. Thái độ

- Nghiêm túc, trật tự khi làm bài.

II. Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra - HS : Giấy KT

III. Hoạt động dạy học A. Bài cũ

B. Bài mới:

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (38p) Bài 1: Số (1đ)

355; ...;357;...;...;360;...;....

Bài 2: (1,5đ)

> 357....400 301...297 < 601...536 999...1000 = 238...259 823... 823 Bài 3: (2đ) Đặt tính rồi tính

423 + 235 351 + 246 972 - 320 656 - 234

(23)

Bài 4: Tính (theo mẫu) (3đ) 83cm + 10cm = 93cm 62mm + 7mm =...

93km - 10km = ....

273l + 12l =....

480kg + 10 kg = ...

Bài 5: Giải bài toán (2,5đ) Biểu điểm chấm:

Bài 1: (1đ): Mỗi kết quả đúng: 0,2 đ

Bài 2: (1,5đ): Phép tính đúng, kết quả đúng (0,25đ) Bài 3: (2đ): Phép tính đúng, kết quả đúng (0,5đ) Bài 4: (3đ): Kết quả đúng (0,5đ)

Bài 5: (2,5đ): Câu lời giải đúng, phép tính đúng, kết quả đúng (2,5đ) C. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết kiểm tra.

--- Chính tả (Nghe viết)

Tiết 64: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu

1. Kiến thức

Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.

2. Kỹ năng

- Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông … Em nghe.

3. Thái độ

- HS rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT.

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Chuyện quả bầu - Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.

- Nhận xét HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Ghi nhớ nội dung đoạn viết (5p)

- HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.

+ Đoạn thơ nói về ai?

+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?

+ Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?

- 3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.

- 1 đến 3 HS đọc.

- Chị lao công.

- Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.

- Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ

(24)

2. HĐ2: HD cách trình bày (2p) + Bài thơ thuộc thể thơ gì?

+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?

- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.

3. HĐ3: Hướng dẫn viết từ khó (6p)

- Hướng dẫn HS viết các từ sau:

+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.

4. HĐ4: Viết chính tả (10p) - Quan sát học sinh viết bài - Soát lỗi

- Nhận xét chung.

5. HĐ5: Làm bài tập chính tả (6p) Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.

- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài cho HS.

Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.

C. Củng cố dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị: Bóp nát quả cam.

chị.

- Thuộc thể thơ tự do.

- Viết hoa.

- HS đọc và viết các từ bên.

- HS viết bài vào vở - Soát lỗi

- Tự làm bài theo yêu cầu:

a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS lên làm theo hình thức tiếp sức.

a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề…

b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khíc

---

Tập làm văn

Tiết 32: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.

2. Kỹ năng

- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.

- KNS: HS biết cách giao tiếp ứng xử văn hoá

- QTE: Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.

(25)

3. Thái độ II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, VBT.

- HS: SGK, VBT III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) Nghe – Trả lời câu hỏi:

- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.

- Nhận xét từng HS.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (15p)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?

- Bạn kia trả lời thế nào?

- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?

- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.

- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự.

Thế thì tớ mượn sau vậy.

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.

- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

Bài 3 (14p)

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS ghi lại câu được nhận xét trong sổ liên lạc

+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.

+ Ngày tháng ghi.

+ QTE: Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- KNS: Nhắc nhở HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.

- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.

- Hát.

- 2 đến 3 HS đọc bài làm của mình.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!

- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.

- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.

- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

- 3 cặp HS thực hành.

- Đọc yêu cầu - HS tự làm việc.

- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.

- HS lắng nghe

(26)

PHẦN 1: SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

- HS có thói quen phê và tự phê.

- Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy trường lớp.

II. NỘI DUNG:

1. Hoạt động 1: Khởi động (3’)

GV tổ chức cho HS nghe và hát múa bài Hãy hàn gắn thế giới.

2. Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp (10’)

2.1 Các tổ trưởng báo cáo tình hình nề nếp học tập tuần qua

- Lớp trưởng điều hành, gọi lần lượt các tổ báo cáo tình hình hoạt động của tổ mình.

- GV nhận xét chung:

+ Nề nếp: Các em có ý thức đi học đều, đúng giờ và dần đi vào nề nếp ....

+ Về học tập: Trong học tập nhiều em có tinh thần học tập rất tốt,...

+ Vệ sinh thân thể: Sạch sẽ, gọn gàng, mặc đúng đồng phục quy định,...

Tồn tại:

+ Một số em còn nói chuyện riêng,...

- Các tổ thảo luận và đề cử 1 bạn đạt thành tích tốt nhất trong học tập và các hoạt động của trường, lớp trong tổ để được khen thưởng.

- GV tuyên dương

2.2. Phương hướng tuần sau:

- Khắc phục những tồn tại và tiếp tục phát huy những ưu điểm.

- Thực hiện tốt nội quy lớp, nội quy của trường.

- Thực tốt luật ATGT, TNTT.

- Thực hiện đeo khẩu trang từ nhà đến trường, từ trường về nhà. Kiểm tra, đo thân nhiệt trước khi đến lớp.

--- PHẦN 2: SINH HOẠT CHỦ ĐIỂM

CHỦ ĐỀ: CA NGỢI CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Tham gia giới thiệu về cảnh đẹp quê hương mình 2, Kĩ năng

- Biết tham cùng các bạn để giới thiệu về quê hương mình 3. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất:

- Phát triển tính chủ đông, tích cực học tập của học sinh.

- Tạo không khí thi đua vui tươi, phấn khởi trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giáo viên: nhạc, tranh ảnh

- Học sinh: Phấn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(27)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I. Ổn định lớp( 1’)

II. Bài mới

* Khởi động ( 3’)

- Khởi động bằng bài hát: Quê hương tươi đẹp - Khởi động cùng học sinh

* Hoạt động 1: Biết tham gia chơi trò chơi cùng bạn

- Nêu yêu cầu

- Thảo luận cặp đôi bàn về các cảnh đẹp của quê hương mình

- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- Tổ chức cho HS lên giới thiệu về cảnh đẹp của quê hương mình

- Tuyên dương

III. Củng cố - dặn dò: (2’)

- Qua bài học chúng ta học được những gì?

- Nhắc nhở vận dụng vào thực tiễn.

- Nghe, vận động theo nhạc

- Lắng nghe - Thảo luận

- Đại diện các nhóm chia sẻ - Nhóm khác nhận xét - HS nêu

- Theo dõi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

- Luyện đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau?. - Chia nhóm HS và theo dõi

- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng đàn.. - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc

- Chia nhóm yêu cầu học sinh dựa vào những ý của từng đoạn kể lại câu chuyện Gọi hs các nhóm kể nối tiếp câu chuyện theo từng đoạn.. - Cả lớp và

+ Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám bệnh để lừa Ngựa..?. Ngựa đã bình tĩnh

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oai, uê, uy trong

Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần em, êm, im,