• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
19
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 24

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 29/03/2021 Ngày giảng : 29/03/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 24

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 24

Ngày soạn: Ngày 26  tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 116: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết cách tìm thừa số trong các bài tập.

2. Kỹ năng

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 3  

- Yêu cầu HS làm: Y x 2 = 14 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1: Số? (6p)

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

* Bài tập củng cố lại bảng nhân 3, 2 Bài 2: Tìm x (9p)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, số hạng chưa biết

 

- 5 HS nối tiếp đọc - 1 HS nhắc lại.

- Cả lớp làm bài vào bảng con.

- 1 em lên bảng chữa bài.

     

- 1 HS đọc đề.

- HS tự làm bài, đứng tại chỗ nêu kết quả.

 

- 1 HS đọc đề.

- 2 HS nhắc lại - Cả lớp tự làm bài.

(3)

Toán

Tiết 117: BẢNG CHIA 4 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 4.

2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 3

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, thẻ chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - GV nhận xét

* Bài tập đã củng cố lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.

Bài 3: Giải toán (7p) + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

 

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 4: Giải toán (7p)

* Bài tập củng cố cách giải toán có lời văn và có một phép chia trong bảng chia 3.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc bảng nhân, bảng chia 3 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- 3 HS lên bảng, cả lớp làm VBT  

 

- 1 HS đọc đề.

- HS phân tích đề.

- Cả lớp giải vào vở, 1HS lên bảng - Chữa bài - nhận xét.

Bài giải

      Một đoạn dài là:

       6 : 3 = 3 (dm)        Đáp số: 3 dm - HS đọc đề

- HS làm bài vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

   

- 3, 5 HS đọc - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng nhân 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

 

- 3 HS đọc

- Nhận xét, bổ sung  

(4)

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn lập bảng chia 4 (10p)

a. Giới thiệu phép chia cho 4

- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

+ 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- GV ghi:      4 x 3 = 12

+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân:     4 x 3 = 12 - Ta có phép chia:  12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia cho 4

- GV cho HS dựa vào bảng nhân lập bảng chia.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 vừa học để làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố lại bảng chia 4.

Bài 2: Giải toán - GV gợi ý hướng dẫn - GV chữa bài  

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 3: Giải toán

- Chú ý HS phân biệt sự khác nhau chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

         

Bài 4: Tính nhẩm

       

- HS lắng nghe  

 

- 12 chấm tròn (4 x 3 = 12)  

 

- Có 3 tấm bìa (12 : 4 = 3)  

   

- HS thực hiện lập bảng chia.

- HS học thuộc lòng bảng chia.

 

- HS nêu yêu cầu

- Cả lớp nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.

   

- 1 HS đọc đề và phân tích đề toán.

- Cả lớp tự giải vào vở.

- 1 HS chữa bài - nhận xét.

Bài giải

Mỗi bàn được xếp số cái cốc là:

       24 : 4 = 6 (cái)

      Đáp số: 6 cái cốc.

- HS nêu yêu cầu - Cả lớp tự giải vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

      Xếp được số hộp bóng là:

      20 : 4 = 5 (hộp)

      Đáp số: 5 hộp bóng - HS nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa bài 2 và bài 3.

(5)

Toán

Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”, biết đọc, viết một phần tư.

- Không làm bài tập 2, 3.

2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

- GV tổ chức thành trò chơi tiếp sức - Nhận xét, chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc thuộc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- HS tham gia trò chơi  

 

- 3, 5 HS đọc - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỒNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu một phần tư (10p) - GV đưa một hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau giới thiệu.

- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, như thế là đã tô màu một phần tư hình vuông.

- Hướng dẫn viết:   1        4 - Đọc: một phần tư

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào?

 

- 3 HS đọc.

- Nhận xét  

     

- HS quan sát  

- HS lắng nghe  

 

- HS viết và đọc thành thạo  1       4 - 1 HS đọc.

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

(6)

 

Ngày soạn: Ngày 27  tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba  ngày 2 tháng 3 năm 2021  

Tập đọc

Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ   I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau (HĐ2)

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn sau đó làm vở.

- Nhận xét

* Củng cố cách nhận biết 1/4 C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận cặp đôi sau đólàm vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.

- Nhận xét  

 

- HS lắng nghe  

 

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét

   

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét, chữa bài

 

(7)

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (33p)

- GV đọc mẫu toàn bài

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Hướng dẫn đọc từ khó  

 

- Hướng dẫn đọc câu

+ Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài //

- Đọc đoạn

- Đọc đoạn trong  nhóm - Thi đọc

     

- Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (16p)

+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

   

+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

* QTE: GD học sinh bạn bè với nhau phải giúp đỡ và quan tâm đến nhau, không được lừa lọc nhau.

+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

 

+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

+ Tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?

* GV giảng thêm:

+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.

+ Cá Sấu: lừa đảo, gian giảo, xảo quyệt...

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Cho học sinh phân vai, đọc từng nhóm

         

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc + Ví dụ: leo trèo, quẫy mạnh, lưỡi cưa,...

- HS luyện đọc câu dài.

   

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

   

+ Khỉ thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, liền kết bạn và hái quả cho Cá Sấu ăn.

+ Vờ mời Khỉ đến chơi nhà,khi đã xa bờ nó mới nói cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.

   

+ Bảo Cá Sấu đưa lại nhà để lấy quả tim để ở nhà.

+Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối.

+ HS trao đổi để tìm các từ nói lên tính nết của từng con.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- 3 nhóm HS luyện đọc phân vai.

- Nhận xét.

(8)

Tập viết

T24:CHỮ HOA: U, Ư I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Ươm cây gây rừng.

2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa U, Ư; chữ và câu ứng dụng: Ươm, Ươm cây gây rừng.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ cây trồng.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Nếu em gặp tình huống nguy hiểm như Khỉ thì em sẽ xử lý như thế nào?

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS nêu  

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giờ trước học bài gì. Yêu cầu HS lên bảng viết lại chữ hoa U, Ư đã học giờ trước

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD viết chữ hoa (5p) - Hướng dẫn HS quan sát chữ U  hoa.

- GV viết mẫu và nêu lại cách viết.

 

- Hướng dẫn viết chữ Ư hoa.

+ Hướng dẫn nhận xét so sánh chữ U và chữ Ư: giống nhau 2 nét cơ bản, khác nhau chữ Ư có dấu phụ.

- GV viết mẫu cho HS quan sát.

2. HĐ2: Viết cụm từ ứng dụng (5p) - GV giới thiệu cụm từ ứng dụng (treo bảng phụ)

             

- HS quan sát, nhận xét:

+ Chữ U cao 5 li, gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải.

- HS lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con chữ U - HS nhận xét, so sánh.

- Viết vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS quan sát, nhận xét độ cao các chữ cái:

+ Chữ U, Ư, g, y cao 2,5 li.

- Chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại cao

(9)

 

Ngày soạn: Ngày 28  tháng 2 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư  ngày 3 tháng 3 năm 2021 Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 3 2. Kỹ năng

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 3.

- Biết thực hiện phép tính chia có kèm theo đơn vị.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng  phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

- GV viết mẫu cụm từ ứng dụng  

3. HĐ3: Viết vào vở (19p) - GV thu 7 - 8 bài nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- BVMT: Nhắc nhở HS trồng cây gây rừng để bảo vệ môi trường...

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau.

1 li.

- HS viết chữ Ươm vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS viết vào vở lần lượt từng dòng.

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Tính: 5 x 4 : 4 =

       7 x 4 : 4 =

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) 2. Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- GV tổ chức cho HS tính, kiểm tra bảng chia 4.

* Bài tập củng cố lại bảng chia 4

 

- 2 HS lên bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét, chữa bài          

 

- HS nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả.

 

(10)

Toán

Tiết 120: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 5 2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 5

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

Bài 2: Số? (4p)

- Kiểm tra việc quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán (9p)

- Cho HS đọc đề và phân tích đề.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 4: Giải toán (9p) - Tổ chức cho HS tự làm.

      

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

     

Bài 5: Tính nhẩm (3p) - HS tự làm bài

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại bảng nhân, chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện phép tính.

- HS nêu được: từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia.

- 1 HS đọc đề và phân tích đề.

- HS giải bài vào vở.

       Bài giải

Một tổ được chia số quyển vở là:

      24 : 4 = 6 (quyển)

      Đáp số: 6 quyển vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở.

      Bài giải

    Căn phòng đó có số cửa sổ là:

       24 : 4 = 6 (cửa)

      Đáp số: 6 cửa sổ.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở - Nhận xét

   

- HS thực hiện - HS lắng nghe

(11)

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép chia cho 5 (9p) - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

- Giới thiệu phép chia cho 5

+ Có 20 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 - Ta có phép chia: 20 : 5 = 4 2. HĐ2: Thực hành (20p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc đề và phân tích đề toán.

         

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

 

Bài 4: Giải toán

- GV cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

   

 

- 3 HS đọc - Nhận xét  

     

- Có 20 chấm tròn: 5 x 4 = 20  

   

- Có 4 tấm bìa: 20 : 5 = 4

- HS vận dụng lập bảng chia cho 5 từ bảng nhân 5.

   

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm miệng: nối tiếp nhau nêu kết quả.

 

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - Nhận xét

   

- Phân tích đề.

- Tóm tắt rồi giải vào vở.

      Bài giải

     Mỗi tổ nhận được số tờ báo là:

      20 : 5 = 4 (tờ)

       Đáp số: 4 tờ báo - HS đọc đề, phân tích đề tự tìm phép tính rồi giải.

       Bài giải

         Số tổ được chia báo là:

      20 : 5 = 4 (tổ)

(12)

 

Ngày soạn: Ngày 1 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm  ngày 4 tháng 3 năm 2021 Tập đọc

Tiết 72: VOI NHÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền và bổn phận sống thân thiện với thiên nhiên, với những con vật có ích (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ2)

- Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu.

- HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

       Đáp số: 4 tổ

- HS nêu được sự giống nhau và khác nhau của hai  bài 3 và 4.

- HS thực hiện theo yêu cầu GV - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bài giờ trước - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (16p) a. GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó.

   

 

- 2 HS đọc  

       

- HS lắng nghe

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS đọc từ khó

+ Ví dụ: lừng lững, quặp vòi, huơ vòi.

- HS luyện đọc các từ khó.

(13)

 

Kể chuyện

Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ lại nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học b. Đọc đoạn

c. Hướng dẫn đọc câu khó

+ Những kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh xe qua vũng lầy.//

+ Lôi xong,// nó huơ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo phía bản Tun.//

e. Thi đọc

g. Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (8p)

+ Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng?

+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?

 

+ Con voi đã giúp họ thế nào?

- Slied 1: GV treo tranh và giảng tranh + Tại sao mọi người nghĩ rằng đã gặp voi nhà?

* KNS, QTE:  Em đã bao giờ gặp tình huống như các chú bộ trong bài chưa? Nếu là em em sẽ xử lý như thế nào?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (5p) - GV nhận xét, tuyên dương C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại bài và nhắc lại nội dung bài

- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS luyện đọc đoạn - HS thực hiện  

- HS luyện đọc câu dài.

 

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Thi đọc trước lớp - Đọc đồng thanh.

 

+ Xe bị sa xuống vũng lầy không đi được.

+ Mọi người sợ con voi đập tan xe. Tứ chộp lấy khẩu súng định bắn, Cần ngăn lại.

+ Quặp chặt vòi vào đầu xe, co vòi lôi mạnh cho xe qua vũng lầy.

+ Vì nó không dữ tợn phá phách như voi rừng...

- HS trả lời  

   

- Học sinh thi đọc lại bài.

 

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe.

(14)

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện tuần 23 - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện (15p)

+ Hãy nêu nội dung từng tranh?

 

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Tranh 2 vẽ cảnh gì?

 

+ Tranh 3 minh hoạ điều gì?

 

+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?

 

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. HĐ2: Phân vai dựng lại câu chuyện (14p)

- GV chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu  truyện trong nhóm  theo hình thức phân vai

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.

- Gọi nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học

 

- 2 HS kể trước lớp - Nhận xét

   

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh kể lại từng đoạn chuyện.

+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu + Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi

+ Tranh 3: Khỉ thoát nạn.

+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất.

- HS nối tiếp kể từng đoạn theo tranh.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- HS tập phân vai dựng lại câu chuyện.

- 3 nhóm tự phân vai thi dựng lại câu chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay  

   

- HS lắng nghe

(15)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 47: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2,3 (a/b) 2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, SGK, VBT, bảng con - HS: SGK, VBT, Vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nhận xét bài viết trước của HS và kiểm tra bài tập của HS đã làm.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (19p) - GV đọc bài chính tả

+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?

+ Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu, những lời đó đặt sau dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó:

   

- GV đọc cho HS viết - Soát lỗi

- Thu 7 - 8 bài nhận xét chung

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (10p) - GV treo bảng phụ

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.

 

- GV nhận xét, chốt kiến thức

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

 

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại.

+ HS nêu: Khỉ, Cá Sấu, Tôi vì là tên nhân vật và các chữ đầu câu.

+ Lời của Khỉ đặt sau dấu hai chấm, gạch ngang đầu dòng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: chả ai chơi, Cá Sấu,...

- HS viết từ khó vào bảng con.

- HS viết vở.

- Soát bài.

- HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc

- Cả lớp tự làm bài tập.

(16)

 

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2021

Ngày giảng: Thứ 6  ngày 5  tháng 3 năm 2021 Tập làm văn

Tiết 24: ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH, NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biêt đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản.

- Không làm BT1, 2.

2. Kỹ năng

- Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui.

3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT2) - Giao tiếp: ứng xử văn hoá

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh BT3 - HS: SGK, VBT.

IV. Hoạt động dạy học

Bài 3: GV cho cả lớp làm miệng C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV đưa ra một số trường hợp gọi HS đứng tại chỗ nêu lời đáp của mình.

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (29p) Bài 1, 2 (Giảm tải)

Bài 3: Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - GV cho HS đọc thầm nội dung câu hỏi, quan sát tranh hình dung mẩu chuyện.

- Đây là một câu chuyện vui.

- HS thực hiện - Nhận xét  

     

- HS đọc yêu cầu

- Thảo luận 4 câu hỏi và trả lời.

- 1, 2 HS dựa vào câu hỏi kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện.

- HS làm vở bài tập - Đọc bài làm trước lớp

(17)

 

Luyện từ và câu

Tiết 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài  vật.

2. Kỹ năng

- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ các loài thú II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - GV kể câu chuyện.

- GV cho học sinh đáp miệng sau đó yêu cầu học sinh ghi câu trả lời vài VBT.

* KNS: Giáo dục HS có cách ứng xử văn minh

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe.

       

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra bài tập giờ trước của HS - Nhận xét chung, đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1 (10p)

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS làm việc theo cặp.

   

Bài 2: HS làm miệng (12p)

- GV chia lớp thành các nhóm: hổ, voi, thỏ, sóc...

- Khi GV nói "hổ" - HS nhóm hổ nói "dữ  

- HS thực hiện yêu cầu của GV  

 

- HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- Học sinh thảo luận tìm từ thích hợp chỉ tính nết của mỗi con vật.

- Nêu từ thích hợp và nhận xét - HS nêu yêu cầu

- HS lần lượt nêu các thành ngữ theo yêu cầu của GV.

- Nhận xét

(18)

 

Chính tả (Nghe viết) Tiết 48: VOI NHÀ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ được nội dung đoạn cần viết.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Làm được BT2,3 (a/b) 3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con.

- HS: SGK, VBT, VCT, bảng con III. Hoạt động dạy học

như hổ"

- Khuyến khích HS tìm thêm các từ tương tự (VD: nhát như cáy)

Bài 3: Cả lớp làm vào vở (7p) - GV chốt lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV đưa tên một số con vật và đặc điểm của các con vật.

- Gọi HS nêu nhanh một số thành ngữ nói về đặc điểm của các con vật.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS tự tìm  

 

- HS tự điền dấu chấm, dấu phẩy vào bài.

- Nhiều HS đọc bài làm.

- Nhận xét.

- HS sử dụng máy tính bảng nêu kết quả đúng.

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

 - GV đọc: say sưa, xông lên, chăm chút, lụt lội.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (23p) - GV đọc bài chính tả 1 lần.

+ Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than?

   

 

- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con - Nhận xét

           

- 1 học sinh đọc lại.

+ Câu "Nó đập tan xe mất" có dấu gạch ngang.

+ Câu: " Phải bắn thôi" có dấu chấm

(19)

  ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

- Hướng dẫn viết từ khó.

       

- Nêu tư thế ngồi viết đúng - GV đọc cho HS viết vở - GV thu 7 - 8 bài nhận xét

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (6p) Bài 2a:

- GV treo bảng phụ.

- HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu HS làm vở - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

than.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: huơ, quặp,...

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

- Nhận xét.

- HS nêu trước lớp - HS viết vào vở.

- Soát bài.

   

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp làm bài vào vở bài tập.

- Chữa bài.

- Nhận xét.

 

- HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tìm ví dụ về tinh thần lạc quan, yêu đời : - Người chiến sĩ cách mạng bị địch giam cầm vẫn tin vào thắng lợi của cách mạng, vui sống để tiếp tục chiến đấu ( như Bác Hồ

- Đưa ra lập luận, xem xét khách quan về tác phẩm, nhân vật hoặc vấn đề được bàn luận, từ đó đánh giá giá trị, vai trò.. Đưa ra nhận xét, đánh giá của bản thân về

Mỗi nhóm 4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mìnhC. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn

Mỗi nhóm 4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mìnhC. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn

Hoạt động 2: Kể chuyện

* Đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.. c) Đoạn từng đoạn trong nhóm.. 1

Bài tập 2:-Cho Hs nêu yêu cầu của bài -Chia nhóm và thảo luận từng tình huống để. -Hs kể lại chuyện “gọi bạn” dựa

Em hãy hóa thân vào nhân vật anh thanh niên trong tác phẩm “Lặng lẽ SaPa” của Nguyễn Thành Long để kể lại cuộc gặp gỡ tình cờ nhưng đầy xúc động giữa anh với những