• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 22/9/2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2017 TOÁN BÀI: 29 + 5

I/MỤC TIÊU:-Giúp Hs biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi100, dạng 29 + 5 .

-Biết số hạng, tổng.

-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.(HS khá giỏi làm cả cột 4,5 bài 1 và ý c bài 3).

- Giáo dục Hs tính cẩn thận

II/CHUẨN BỊ:GV: que tính, bảng cài, bộ t/hành toán Hs: que tính, bộ t/hành toán

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ: Gọi 2 Hs lên làm bài : 9+5= 9+7=

-Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài : 29 + 5

 Hướng dẫn thực hiện phép tính: 29 + 5

-Nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

-Yêu cầu Hs sử dụng que tính để tìm kết quả

-Sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn Hs tìm kết quả

-Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính và nêu cách làm của mình

 Thực hành

Bài1: Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào bảng con.

(HS khá giỏi làm cả cột 4,5) - Nhận xét.

Bài 2:Gọi Hs đọc đề

- Muốn tính tổng ta làm thế nào?

- Cần chú ý điều gì khi đặt tính - Gọi Hs nhận xét bài của bạn - Yêu cầu Hs nêu cách cộng (HS khá giỏi làm cả ý c)

- lớp làm vào bảng con.

-2 em đọc bảng cộng -Nghe-nhận xét

-Nghe và phân tích đề toán.

-Thực hiện phép cộng 29+5 -Hs thao tác trên que tính và nêu kết quả

29

+ 5 Hs nêu cách đặt tính và tính 34

Bài1: -Hs đọc đề

- Hs tự làm bài vào bảng con.

59 79 9 39

+ 5 + 2 + 63 + 7 64 81 72 46 Bài 2: - 2 hs đọc đề.

- Lấy số hạng cộng lại với nhau -Ghi các số cho thẳng cột với nhau -Hs làm bài vào vở.

a) 59 b) 19 + 6 + 7 65 26 - nhận xét về kết quả và cách đặt tính

Bài3: Nối các điểm để có hình

(2)

Bài 3: Gọi 1 Hs đọc đề bài

-Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau.

-Hs tự làm bài -Gọi 1 Hs chữa bài

-Hs gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ

3/ Củng cố: Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 59+6 ; 39+7 ; 49+8.

4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài:49 + 25 - Nhận xét chung tiết học.

vuông -nối 4 điểm -Thực hành nối -cả lớp theo dõi

-hình vuông ABCD, MNPQ

TẬP ĐỌC BÀI: BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU:

-Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

-Biết nghỉ ngơi sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

-Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài

-Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối sử tốt với bạn gái.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

-Giáo dục Hs cần đối xử tốt với bạn .

*GDKNS: - Thể hiện sự cảm thông.

- Tìm kiếm sự hỗ trợ.

II/ CHUẨN BỊ:

GV: tranh, bảng phụ, SGK Hs : SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/

B ài cũ: Gọi hai Hs đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và nêu nội dung bài thơ.

- Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Bím tóc đuôi sam luyện đọc

Luyện đoc từng câu.

-Đọc toàn bài 1 lượt, chú ý đọc giọng của từng nhân vật trong bài

- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng câu Luyện đoc từng đoan:

Hướng dẫn ngắt giọng một số câu dài.

- Cho Hs đọc , nêu cách đọc, thống nhất cách đọc của các câu dài, khó ngắt giọng

đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.

-theo dõi GV đọc mẫu và đọc thầm theo

-mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.

-tìm cách đọc và luyện đọc cả câu

(3)

Gọi hs đọc từng đoạn trước lớp.

Đọc đoạn trong nhóm :

Phân nhóm yêu cầu các nhóm đọc bài.

- Theo dõi các nhóm đọc bài.

Thi đọc:

Gọi các nhóm đọc bài

Khi Hà đến trường/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên// “ Ai chà chà!//

Bím tóc đẹp quá// Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc/ cô bé lại loạng choạng/ và cuối cùng ngả phịch xuống đất//.

- Hs đọc đoạn trước lớp

- Các nhóm đọc bài trong nhóm.

- đại diện các nhóm đọc bài.

- Nhận xét.

Tiết 2:

HĐGV HĐHS

Tìm hiểu bài:

Hiểu được nội dung bài

- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi:

+ Hà đã nhờ mẹ làm gì?

1.Các bạn gái khen Hà như thế nào?

2. Vì sao Hà lại khóc?

*Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn?

-Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3

3.Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào?

*Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay?

4.Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?

-Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì đã trêu Hà.

L

uỵên đọc lại:

-Thi đọc truyện theo vai Đọc theo phân vai

-Yêu cầu Hs chia thành nhóm -Theo dõi các nhóm luyện tập

-Yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày 3/Củng cố:

-nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một chiếc nơ xinh xinh.

1. Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.

2-Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà đau và ngã phịch xuống đất

*Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, bắt nạt bạn gái…

-Đọc thầm đoạn 3

3-Thầy khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp.

* Vì lời khen của thầy giúp Hà tự tin hơn.

4-Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà -Tuấn gãi đầu ngượng nghịu

-các nhóm tự phân vai -luỵện đọc trong nhóm -đọc theo vai.

- Cần đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là các bạn gái

(4)

-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

4/Dặn dò:

Về nhà đọc bài nhiều lần.

Chuẩn bị bài: Trên chiếc bè.

- Nhận xét tiết học

Ngày soạn: 23/09/2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 TOÁN BÀI: 49 + 25 I/ MỤC TIÊU:-Giúp Hs

-Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 29 + 25.

-Biết giải bài toán bằng một phép cộng.(HS khá giỏi làm thêm cột 4,5 BT1 và bài 2)

-Giáo dục Hs tính cẩn thận

II/ CHUẨN BỊ:GV: que tính, bảng cài, bộ thực hành toán Hs: vở BT , que

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ: Gọi 2Hs bảng làm bài 29+6;

39+7; 8+19 Nhận xét 2/ Bài mới: Giới thiệu bài: 49+25

 Hướng dẫn thực hiện phép tính:

49+25

Bước 1: giới thiệu bài -Nêu bài toán

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?

Bước 2: đi tìm kết quả

-Cho Hs sử dụng que tính để tìm kết quả -Hướng dẫn Hs thao tác trên que tính như tiết học trước

Bước 3: đặt tính và tính

-Gọi 1Hs lên bảng đặt tính , thực hiện phép tính , sau đó nêu lại cách làm của mình

-Cho vài em nhắc lại.

 Thực hành

Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu Hs làm bài, mỗi Hs làm 1 phép tính

-Hs nêu cách thực hiện các phép tính.

. cá nhân sủa bài lớp nhận xét

-nghe, phân tích đề bài, thực hiện phép cộng 49+25

-Thao tác trên que tính để tìm kết quả -làm theo thao tác của GV

-Hs làm và nêu, lớp nhận xét 49

+ 25 74

Bài 1:- 1 hs đọc yêu cầu của bài.

-2 Hs lên bảng làm,cả lớp làm bài vào bảng con.

39 69 89 59 + 22 + 24 + 4 + 3 61 93 93 62

(5)

Bài 3:-Cho Hs đọc đề

- Yêu cầu hs phân tích đề toán.

- Yêu cầu hs lên bảng tóm tắt và giải toán.

- Gọi hs nhận xét bài của bạn.

- Nhận xét.

Bài 2: ( Cho HS khá giỏi tự làm và nêu cách làm)

3/Củng cố: Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính 49+25.

4/Dặn dò:

Về nhà luyện tập lại bài.

Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét chung tiết học.

Bài 3:- 2 hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 hs phân tích đề toán.

Tóm tắt:

Lớp 2A : 29học sinh.

Lớp 2B : 25 học sinh.

Cả 2 lớp: …học sinh?

Bài giải:

Số học sinh cả hai lớp có là:

29+ 25 = 54(học sinh) Đáp số: 54 học sinh

Bài 2:

Số hạng

9 29 9 49 59 Số

hạng

6 18 34 27 29

Tổng 15 47 43 76 88

CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP ) BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU:

-Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nhân vật trong bài Bím tóc đuôi sam

-Làm được BT2, BT2a/b.

-Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II/ CHUẨN BỊ:GV: bảng lớp, bảng phụ . Hs: vở BT , vở chính tả III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ:- Gọi 2,3 Hs viết từ khó trên bảng lớp: nghiêng ngả, nghi ngờ, gây gổ, cây gỗ

Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài.

 Hướng dẫn tập chép A/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép

-Treo bảng phụ và yêu cầu Hs đọc đoạn chép

-Hs viết bảng , lớp viết bảng con.

-2Hs đọc lần lượt đoạn chép -thầy giáo và Hà

-về bím tóc của Hà

(6)

-Trong đoạn văn có những ai?

-Thầy giáo và Hà đang nói với nhau về chuyện gì?

-Tại sao Hà không khóc nữa?

B/ Hướng dẫn cách trình bày

-Yêu cầu Hs đọc lần lượt các câu có dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm cảm -Ngoài các dấu đó trong bài còn có dấu nào?

-Dấu gạch ngang đặt ở đâu?

C/ Hướng dẫn viết từ khó

-Yêu cầu Hs đọc các từ dễ lẫn và các từ khó viết

-Cho Hs viết từ vừa đọc D/ Chép bài:

E/ Loát lỗi: Đọc bài cho hs soát lỗi chính tả.

G/ Chấm bài

 Hướng dẫn làm bài tập B

ài 2 ,3 :-Gọi Hs đọc yêu cầu của từng bài -Yêu cầu Hs làm bài vào vở, 1Hs làm bảng lớp

-Gọi Hs nhận xét bài trên bảng lớp

-Cho Hs đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền .

3/Củng cố:

Yêu cầu hs tìm những tiếng có vần iê/yê.

4/Dặn dò:

Về nhà viết lại lỗi sai của mình.

Chuẩn bị bài: Trên chiếc bè - Nhận xét chung tiết học.

-vì thầy khen bím tóc của Hà -nhìn bảng và đọc bài

-dấu phẩy, dấu chấm, gạch ngang -đặt ở đầu dòng

-tìm và đọc theo yêu cầu GV -viết bảng con

- Nhìn bảng chép bài.

- Dùng bút chì soát lỗi chính tả.

-đọc yêu cầu -làm bài vào vở

-nhận xét bài trên bảng -đọc bài

Giải :bài 2: yên ổn, cô tiên, thiếu niên, chim yến.

Bài 3:-da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da.

-Vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.

-Hs tìm và nêu

KỂ CHUYỆN BÍM TÓC ĐUÔI SAM I/ MỤC TIÊU:

-Dựa vào tranh minh họa, kể được nội dung đoạn 1,2 của câu chuyện(BT1) -Bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình.(BT2).

-Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.

(HS khá giỏi Biết phân vai dựng lại câu chuyện theo vai(BT3)) -Lắng nghe bạn kể chuyện , biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn

(7)

- Giáo dục hs đối xử tốt với các bạn gái.

II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh, những mảnh bìa ghi tên nhân vật Hs: vở, SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ: Gọi 3Hs kể lại chuỵện bạn của Nai nhỏ Nhận xét và cho điểm

2/ Bài mới: Giới thiệu bài: BÍM TÓC ĐUÔI SAM Hướng dẫn kể chuyện Bài 1: Kể theo tranh đoạn 1,2:

-Treo tranh & yêu cầu Hs dựa vào tranh tập kể trong nhóm

-Cho đại diện các nhóm lên trình bày -Gọi Hs nhận xét sau mỗi lần kể -Đặt câu hỏi gợi ý cho các em:

+Hà nhờ mẹ làm gì?

+Hai bím tóc đó như thế nào?

+Các bạn gái đã nói gì khi nhìn thấy bím tóc của Hà?

+Tuấn đã trêu Hà như thế nào?

Bài 2: Kể lại đoạn3

-Yêu cầu Hs đọc yêu cầu 2 trong SGK &

hỏi:

+Kể bằng lời của em nghĩa là thế nào?

+Em có được kể y nguyên như trong SGK không?

-Cho Hs suy nghĩ và kể bằng lời của mình

-GV đặt câu hỏi gợi ý cho Hs khi kể

Bài 3: Kể theo phân vai.

-Yêu cầu Hs kể theo hình thức phân vai -Làm người dẫn chuyện phối hợp cùng kể với Hs

-Yêu cầu Hs nhận xét

-Gọi Hs xung phong nhận vai kể , hướng dẫn Hs nhận nhiệm vụ từng vai & hướng dẫn thực hành

-Yêu cầu Hs nhận xét từng vai .

3/Củng cố: Yêu cầu 1 hs kể lại toàn bộ câuchuyện.

nhập vai & thực hành kể chuyện theo vai

Bài 1-kể lại truyện trong nhóm -đại diện các nhóm lên thi kể -cá nhân kể , lớp nhận xét -Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc -2 bím tóc đó nhỏ xinh xinh -các bạn nói: Ai chà chà!Bím tóc đẹp quá!

-Tuấn sấn tới kéo bím tóc của Hà Bài 2:

-Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà và thầy giáo bằng lời của em.

-Kể bằng lời của mình, không kể y nguyên sách

- Hà vừ mách tội Tuấn vừa khóc thút thít. Thầy giáo nhìn hai bím tóc xinh xinh của Hà, vui vẻ khen bím tóc của Hà đẹp lắm. nghe thầy nói thế, Hà ngạc nhiên hỏi lại:

“Thật không ạ?” Thầy bảo:”Thật chứ!” Thế là Hà hết cả buồn tủi, nín khóc hẳn…

- Nhận xét từng nhân vật -Hs tự nhận vai để kể chuyện

(8)

4/Dặn dò: Về nhà kể cho các bạn nghe Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực

- Nhận xét tiết học.

Chiều

ĐẠO ĐỨC

BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (tt) I/ MỤC TIÊU:

-Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.

-Học sinh thực hiện nhận và sửa lỗi khi mắc lỗi. (HS khá giỏi biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi).

-Học sinh biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi.

*GDKNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

II/ CHUẨN BỊ:

GV:Phiếu thảo luận nhóm, dụng cụ p/vụ trò chơi HS : vở BT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ:

Gọi hs lên bảng kiểm tra.

+Vì sao phải biết nhận lỗi và sửa lỗi?

+Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: đóng vai theo tình huống -Chia nhóm và phát phiếu

Nêu tình huống 1:Lan đang trách Tuấn “ sao bạn hẹn rủ nhau cùng đi học sao bạn lại đi một mình.”Em sẽ làm gì nếu là Tuấn?

Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “con đã dọn nhà cho mẹ chưa”.Em sẽ làm gì nếu là Châu?

Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi”.Em sẽ làm gì nếu làTrường.

- Gọi các nhóm lên trình bày.

*Nếu em là người có lỗi em sẽ làm gì trong tình huống mắc lỗi?

HĐ2: Thảo luận

-Chia nhóm và phát phiếu giao việc

-vì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý

-nhóm1 lên đóng vai tình huống1

-nhóm 2 đóng vai tình huống2

-nhóm 3 đóng vai tình huống3.

- Các nhóm lên trình bày. Sau đó cả lớp nhận xét.

*Nếu em là người có lỗi em sẽ làm nhận lỗi và sửa lỗi.

-Các nhóm thảo luận từng tình huống. Sau đó lên trình bày kết quả

(9)

-Nêu từng tình huống 1 . Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ do tai kém, lại ngồi bàn cuối. Vân muốn viết đúng nhưng không biết làm thế nào?Theo em Vân nên làm gì?

-Cần yêu cầu người khác giúp đỡ, hiểu và thông cảm có phải là việc nên làm không?

Tại sao? Lúc nào nên giúp đỡ , lúc nào không nên?

Tình huống 2: Dương bị đau bụng nên ăn cơm không hết suất . Tổ em bị chê. Các bạn trách Dương dù Dương đã nói lí do.Việc đó đúng hay sai? Dương nên làm gì?

*Nếu em là người có lỗi em sẽ làm gì trong tình huống mắc lỗi?

HĐ3: Tự liên hệ

-Mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi & sửa lỗi.

-Khen những Hs trong lớp biết nhận lỗi &

sửa lỗi.

3/ Củng cố:

*Vì sao cần phải biết nhận và sửa lỗi?

4/Dặn dò:

Về thực hành nhận lỗi và xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày.

Chuẩn bị bài: Gọn gàng, ngăn nắp -Nhận xét chung tiết học.

thảo luận.

Nhận xét

-Trình bày

*Nếu em là người có lỗi em sẽ làm nhận lỗi và nói rõ lí do mình bị mắc lỗi và mong mọi người giúp đỡ để sửa lỗi.

*Cần phải biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

TOÁN LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU: Giúp Hs: -Biết thực hiện phép cộng dạng 9+5, thuộc bảng 9 cộng với một số.

- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5, 49+25

-Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.

- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng . (HS khá giỏi làm thêm cột 4 bài 1,cột 2,3 bài 3 và BT5)

-Giáo dục Hs tính cẩn thận

II/ CHUẨN BỊ:GV: que , bộ thực hành toán Hs: que, bộ thực hành toán, vở BT

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(10)

HĐGV HĐHS 1/ Bài cũ : 49+25

-Cho 1Hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con phép tính: 49 + 25; 29 + 38; 49 + 36;

19 + 37.

Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập Bài 1:Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả của phép tính (1HS khá giỏi nêu cột cuối).

-Nhận xét.

Bài 2:-Gọi 1Hs đọc yêu cầu bài

-Cho 1Hs làm bài trên bảng, lớp làm vào bảng con.

-Cho 3Hs lần lượt nêu cách thực hiện.

- Nhận xét.

Bài 3:-Bài tóan yêu cầu chúng ta làm gì?

-Viết lên bảng bài 9+5…9+6 ta điền dấu gì ? Vì sao?

-Cho Hs làm bài vào vở. (HS khá giỏi làm cả cột 2,3 nêu cách điền dấu).

Bài 4 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu hs phân tích đề toán.

- Gọi hs lên bảng tóm tắt và giải toán.

-Cho hs sửa bài

Bài 5:( -Cho Hs khá giỏi quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng)

3/ Củng cố:

+Đặt tính & thực hiện phép tính 39+15 4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài: 8 cộng với một số 8 + 5 - Nhận xét chung tiết học.

-1Hs làm bài trên bảng, lớp làm bảng con

nhận xét, sửa bài

Bài 1:- 2 hs đọc yêu cầu của bài.

-trình bày nối tiếp nhau

Bài 2:-đọc bài

-2 hs thực hành tính trên bảng ,lớp làm bài vào bảng con.

29 19 39 9 + 45 + 9 + 26 + 37 74 28 65 46 Bài 3:-điền dấu < , > ,=

-1hs lên bảng làm,lớp làm bài vào vở.

9+9 < 19 9+8=8+9 9+5<9+6 9+9 > 15.

Bài 4 : -2 hs đọc yêu cầu của bài.

-2 hs phân tích đề toán.

Tóm tắt: Bài giải:

Gà trống: 19 con Có tất cả số gà là:

Gà mái: 25 con: 19 +25= 44 (con) Có tất cả: ….con? Đáp số: 44 con Bài 5 : (HS khá giỏi đọc đề nêu tên các đoạn thẳng và ý chọn trả lời)

-MO, MP, MN, OP, ON, PN.6 đoạn thẳng

-Khoanh vào chữ D

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ĐĂNG KÍ THI ĐUA I. MỤC TIÊU:

-Đăng kí thi đua giúp các em có hướng phấn đấu trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Chuẩn bị trò chơi”hái hoa”

(11)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH -Đăng kí thi đua.

-GV cho các tổ đăng kí thi đua theo các danh hiệu sau:

-Chi đội vững mạnh -Lớp tiên tiến.

-Tổ xuất sắc.

-Cá nhân đăng kí giành nhiều thành tích để cuối năm đạt hshtsx,

Hạnh kiểm: thực hiện đầy đủ hoặc chưa đủ. đi học đúng giờ, chuyên cần, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Để đạt được danh hiệu đã đăng kí em cần làm những gì?

-Lắng nghe.

-Lớp, tổ và cá nhân đăng kí hứa quyết tâm cố gắng để giành các danh hiệu trên

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp.

Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.

Ngày soạn: 22/09/2017

Ngaug giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 TOÁN.

BÀI: 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8+5 I.MỤC TIÊU :Giúp học sinh

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8+5, lập và học thuộc bảng 8 cộng với một số .

-Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

-Biết giải bài toán về một phép cộng.(HS khá giỏi làm thêm bài 3).

- Giáo dục hs tính cẩn thận.

II/ CHUẨN BỊ :

- Gv: 20 que ,bảng gài , sgk

- Học sinh : bộ thực hành toán , vở bài tập

III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ : Gọi hs lên bảng làm bài:

29+8;49+34.

2/ Bài mới :Giới thiệu bài

 Hướng dẫn thực hiện phép cộng 8+5

- 2 hs đặt tính và thực hiện tính.Lớp làm bảng con.

(12)

- Nêu bài toán.

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

. Làm thế nào ra 13 que tính.

. Ngoài cách sử dụng que tính còn cách nào khác không ?

-Sử dụng bảng , que tính . Hướng dẫn hs thực hiện phép cộng = que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng 29+5

- Hướng dẫn hs thực hiện tính viết.

- Gọi học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính

 Hướng dẫn lập bảng cộng 8 cộng với 1 số

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học, 2 học sinh lên bảng lập công thức 8 cộng với một số.

- Yêu cầu hs học thuộc bảng công thức.

- Xoá dần các công thức trên bảng yêu cầu hs học thuộc,

 Thực hành

Bài 1/19 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh nhớ lại các công thức vừa học và tự làm bài vào bảng con.

Bài 2/19 : Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.2 hs lên bảng làm bài.

- Học sinh nêu cách tính của 8+7 , 8+3 Bài 4/19:- Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs phân tích đề toán.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.1 hs lên bảng tóm tắt và giải toán.

-Nhận xét.

Bài 3: (HS khá giỏi tự làm bài và nêu cách làm).

3/ Củng cố:- Đọc lại bảng 8 cộng với một số .

4/Dặn dò: Về học thuộc bảng 8 cộng với một số.

Chuẩn bị bài: 28+5

-Nhận xét chung tiết học.

- Cả lớp quan sát,nhận xét,bổ sung.

- nghe , phân tích bài toán , thao tác trên que tính và trả lời có tất cả 13 que .

- Hs trả lời

- Thực hiện phép cộng 8+5 8 8 cộng 5 = 13

+ 5 viết 3 , viết 1 vào cột chục

13

1 học sinh lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính

- học sinh tự lập công thức 8 + 3 = 11

8 + 4 = 12 8 + 5 = 13

…. 8 + 9 = 17

Bài 1/19 :- 2 hs đọc yêu cầu của bài.

- . học sinh nhớ lại các công thức vừa học và tự làm bài vào bảng con.

8+3 =11 8+4=12 8+7=15 3+ 8=11 4+8=12 7+8=15 Bài 2/19 :- 2 hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 hs đọc yêu cầu của bài.Lớp làm bài vào vở.

8 8 8 6

+ 3 + 7 + 9 + 8 11 15 17 14 Bài 4/19 :-2 hs đọc đề - 2 hs phân tích đề

Tóm tắt:

Hà: 8 con tem.

Mai: 7 con tem.

Cả hai bạn: ….con tem?

Bài giải:

Cả hai bạn có số con tem là:

8 + 7 = 15 (con tem) Đáp số: 15 con tem.

(13)

MÔN: TẬP ĐỌC

BÀI: TRÊN CHIẾC BÈ

I/ MỤC TIÊU:- Đọc đúng các từ ngữ: làng gần, núi xa, bãi lầy, bái phục, âu yếm, lăng xăng, hoan nghênh.

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư.

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ mới: ngao du thiên hạ, bèo sen, bái phục, lăng xăng, váng.

- Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi ( trả lời được câu hỏi 1,2. HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3)

- Giáo dục Hs có tính năng động, tự lập.

II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh minh họa bài đọc, bảng phụ, SGK Hs:

SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ : Gọi 2Hs đọc tiếp nối bài

“bím tóc đuôi sam” và trả lời câu hỏi -Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài: Trên chiếc bè

luyện đọc Đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.

-Yêu cầu Hs đọc các từ khó đọc

-Giải nghĩa các từ khó:Dế Trũi, ngao du, bãi lầy, trong vắt

Đọc từng đoạn trước lớp

-Hs đọc nối tiếp từng đoạn trong bài. Chú ý cách đọc 1 số câu:

Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm

Tìm hiểu bài

+Dế Mèn rủ Dế Trũi đi đâu ?

1.Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách gì?

2.Trên đường đi 2 bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?

+Kể tên các con vật đôi bạn gặp gỡ trên sông?

3.Tìm những từ ngữ tả thái độ của các con vật đối với 2 chú dế? (HS khá giỏi)

HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến đoạn đọc.

Nghe và đọc thầm

-Hs đọc thầm , cá nhân đọc to -Hs nêu và đọc theo gv

-Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy//

-đi ngao du thiên hạ.

-1. Ghép 3,4 lá bèo sen lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.

-2. Nước trong vắt thấycả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy, cỏ cây, làng, núi.

-gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu -3. Anh gọng vó bái phục nhìn theo, cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt, thầu dầu lăng xăng cố bơi theo, hoan nghênh váng cả mặt nước.

-yêu quí, ngưỡng mộ,hoan nghênh 2 chú dế.

(14)

+Tình cảm của các con vật đối với chú dế thế nào? (HS khá giỏi)

luyện đọc lại

-1 số Hs thi đọc lại bài văn.

- Nhận xét.

3/Củng cố:Qua bài văn, em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế có gì thú vị?

4/ Dặn dò:Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi trong SGK.

Chuẩn bị bài: Chiếc bút mực.

-Nhận xét chung tiết học.

-lớp nhận xét chọn ra bạn đọc thể hiện đúng và hay nhất nội dung bài.

-Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp giữa đường, mở mang hiểu biết, được bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm phục.

Tiết 4: MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài: TỪ CHỈ SỰ VẬT – TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM.

I/MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

(BT1).

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2)

- Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành những câu trọn ý và viết lại cho đúng chính tả.(BT3)

- Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv: Bảng kẻ sẵn phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1. HS: vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐGV HĐHS 1/Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng yêu cầu mỗi

em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì?

- Nhận xét,cho điểm.

2/Bài mới: Giới thiệu bài.

Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh.

- Yêu cầu hs chia nhóm và tìm từ trong nhóm.

-Giáo viên và hs cả lớp kiểm tra số từ tìm được viết đúng vị trí.

- Công bố nhóm thắng cuộc và nhóm có nhiều từ đúng.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-2 hs lên bảng yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì?

Bài 1 : - 2 hs nêu yêu cầu của bài.

- Chia nhóm và tìm từ trong nhóm.

- Các từ chỉ người: giáo viên, thầy giáo, cô giáo, học viên, kĩ sư, bác sĩ,…

- Các từ chỉ đồ vật : bàn, ghế, tủ lạnh, đầu máy…

- Các từ chỉ con vật: chó mèo, gà, lợn, trâu, bò, vịt,…

- Các từ chỉ cây cối: xoài, ổi, cam, quýt, mít, nho, táo,…

Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 hs thực hành theo mẫu.

- hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi.

(15)

- Gọi 2 hs thực hành theo mẫu.

- Yêu cầu hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi.

-Gọi một số cặp lên trình bày.

- Nhận xét.cho điểm các nhóm.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gọi hs đọc đoạn văn.

- Em đọc đoạn văn này có dễ không? Vì sao?

- Vậy chúng ta phải thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.

- Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu phải có dấu gì?

-Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào?

- Yêu cầu hs thực hành.

3/Củng cố: -Yêu cầu hs tìm thên các từ chỉ người,vật,cây cối,con vật.

4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài: Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?

- Nhận xét chung tiết học.

- Từng cặp nói với nhau trước lớp.

HS1 : Chúng ta khai giảng năm học vào ngày nào?

HS2: Chúng ta khai giảng năm học vào ngày 5/9

Bài 3: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.

-2 hs đọc đoạn văn.

- không dễ vì chưa có dấu câu nên không nghỉ hơi được.

Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa.Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.

-Dấu chấm.

-Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

-hs thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả .hs đọc bài, đọc cả dấu chấm.

--- Ngày soạn:25/09/2017

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 MÔN: TẬP VIẾT Tiết 4: BÀI: CHỮ HOA C

I/ MỤC TIÊU: - Biết viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ).

-Chữ và câu ứng dụng “Chia ”(1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ). “Chia ngọt sẻ bùi” cỡ nhỏ(3 lần)

-Giáo dục Hs viết đúng độ cao khoảng cách kiểu chữ hoa, có ý thức rèn chữ giữ vở.

II/ CHUẨN BỊ:

GV: mẫu chữ C hoa, bảng phụ, phấn màu Hs: vở tập viết, bảng con

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1 /Bài cũ:

chữ B hoa-Cho cả lớp viết lại chữ B và từ ứng dụng đã học Bạn

2 / Bài mới: Giới thiệu bài: chữ C hoa

Lớp viết bảng con

(16)

viết chữ cái hoa

Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét chữ C -Giới thiệu khung chữ và cấu tạo nét

-Cao mấy ô li ? Gồm những nét nào?

-Hướng dẫn Hs cách viết: đặt bút trên đường kẻ thứ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lựợn vào trong, dừng bút trên đường kẻ thứ 2

-Viết mẫu & nhắc lại cách viết

-Cho Hs viết vào không trung chữ C hoa, sau đó viết vào bảng con

viết cụm từ ứng dụng

-Cho Hs đọc cụm từ ứng dụng và hỏi -Chia ngọt sẻ bùi có nghiã là gì?

-Cho Hs quan sát mẫu chữ viết ứng dụng trên bảng và nêu nhận xét:

-Cụm từ Chia ngọt sẻ bùi có mấy con chữ là những chữ nào? Nêu độ cao của các con chữ.

-Những chữ nào cao 1 li

-Chữ nào cao 1,25 li? Chữ cao 1,5 li ? Chữ cao 2,5 li ?

-Nhắc Hs giữ đúng khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng

-Viết mẫu và nhắc lại cho Hs biết điểm dừng bút ở phần cuối chữ C

-Hướng dẫn Hs viết chữ Chia vào bảng con -Cho Hs viết, theo dõi chỉnh sửa

 Viết vào vở tập viết

+1 dòng chữ cái C cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ +1 dòng chữ Chia cỡ vừa, 1 dòng chữ Chia cỡ nhỏ

+3 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ Chấm chữa bài: , nhận xét .

3/Củng cố: Yêu cầu hs nêu cấu tạo của chữ hoa C

4/Dặn dò: Về nhà luyện viết chữ hoa C.

Chuẩn bị bài: Chữ hoa D - Nhận xét tiết học.

-quan sát, nhận xét

-5 ô li. Gồm nét cong dưới, cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

-quan sát, lắng nghe

-viết vào bảng con chữ C hoa - Chia ngọt sẻ bùi

-là yêu thương đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chia.

-gồm 4 chữ là: chia , ngọt, sẻ, bùi Hs nêu độ cao các con chữ.

- Hs nhắc lại

- viết bảng con - Hs viết

C C Chia Chia Chia ngọt sẻ bùi

MÔN: TOÁN BÀI: 28 + 5

I/MỤC TIÊU:-Giúp Hs: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5

(17)

-Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

-Biết giải bài tóan bằng một phép cộng.(HS khá giỏi làm thêm bài 2) - Giáo dục Hs tính cẩn thận

II/CHUẨN BỊ:GV: que, bảng cài, bộ thực hành toán. Hs: que tính, bộ thực hành toán.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ: Gọi 2 Hs lên làm bài : 8+5=

8+7 -Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài : 28 + 5

 Hướng dẫn thực hiện phép cộng: 28 + 5

-Nêu bài toán

-Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?

-Yêu cầu Hs sử dụng que tính để tìm kết quả

-Sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn Hs tìm kết quả

-Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính và nêu cách làm của mình

 Thực hành

Bài1: Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào bảng con.

- Nhận xét.

Bài 3:Gọi Hs đọc đề

- Yêu cầu hs phân tích đề toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.1 hs lên bảng tóm tắt và giải toán.

-Nhận xét.

Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu của đề.

- yêu cầu hs dùng thước vạch xentimet để vẽ đoạn thẳng cho trước là 5cm.

- Gọi hs lên bảng vẽ.

-Nhận xét.

Bài 2: (HS khá giỏi quan sát và nêu kết quả tương ứng với phép tính).

3/ Củng cố:

Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện

-lớp làm vào bảng.

-2 em đọc bản cộng.

nghe-nhận xét -Nghe và phân tích đề toán.

-Thực hiện phép cộng 28+5 -Hs thao tác trên que tính và nêu kết quả

28

+ 5 Hs nêu cách đặt tính 33

Bài1: -Hs đọc đề

- Hs tự làm bài vào bảng con.

18 38 19 40

+ 3 + 4 + 4 + 6 21 42 23 46 Bài 3: - 2 hs đọc đề.

-2 hs phân tích đề toán.

-Hs làm bài vào vở.

Tóm tắt : Bài giải:

Gà: 18 con. Số con gà và vịt là:

Vịt: 5 con. 18 + 5= 23(con) Gà và vịt: …con? Đáp số: 23 con.

Bài 4 : - 2hs phân tích đề toán.

-2 hs lên bảng vẽ

Bài 2: (HS khá giỏi quan sát và nêu kết quả tương ứng với phép tính).

(18)

tính : 28+6 ; 38+7 ; 48+8.

4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài: 38+25 - Nhận xét chung tiết học.

Buổi chiều

MÔN: LUYỆN TẬP TOÁN BÀI: ÔN TẬP

I/MỤC TIÊU:-Giúp Hs biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi100, dạng 29 + 5 .

-Biết số hạng, tổng.

-Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.

- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.

- Giáo dục Hs tính cẩn thận, chính xác.

II/CHUẨN BỊ:GV: que, bảng cài, bộ t/hành toán Hs: que, bộ t/hành toán

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/ Bài cũ: Gọi 2 Hs lên làm bài : 9+6= 9+8=

-Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài : 29 + 5

 Hướng dẫn hs làm bài tập Bài1/VBT: Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu Hs tự làm bài vào bảng con.

- Nhận xét.

Bài 2/VBT:Gọi Hs đọc đề - Muốn tính tổng ta làm thế nào?

- Cần chú ý điều gì khi đặt tính - Gọi Hs nhận xét bài của bạn - Yêu cầu Hs nêu cách cộng

Bài 3:

-yêu cầu hs đọc đề bài, phân tích đề, tóm tắt và giải

Nhận xét

Bài 4/VBT: Gọi 1 Hs đọc đề bài

-Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau.

-Hs tự làm bài

- lớp làm vào bảng con.

-2 em đọc bảng cộng -Nghe-nhận xét Bài1: -Hs đọc đề

- Hs tự làm bài vào bảng con.

79 89 29 69

+ 3 + 5 + 9 + 6 82 94 38 75 Bài 2: - 2 hs đọc đề.

- Lấy số hạng cộng lại với nhau -Ghi các số cho thẳng cột với nhau -Hs làm bài vào vở.

a) 29 b) 49 + 8 + 9 37 58 - nhận xét về kết quả và cách đặt tính

Tóm tắt Bài giải Sáng bán: 19 cái Hai buổi bán số áo là:

Chiều bán:8 cái 19+8=27(cái)

Hai buổi bán: … cái? Đáp số:

27 cái

Bài 4: Nối các điểm để có hình

(19)

-Gọi 1 Hs chữa bài

-Hs gọi tên 2 hình vuông vừa vẽ

3/ Củng cố: Yêu cầu hs nêu cách đặt tính và thực hiện tính : 59+6 ; 39+7 ; 49+8.

4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài:49 + 25 - Nhận xét chung tiết học.

vuông -nối 4 điểm -Thực hành nối -cả lớp theo dõi -hình vuông ABCD,

Tiết16 : Tập đọc Bài: Ôn tập I/MỤC TIÊU :

- Củng cố,ôn tập các bài tập đọc trong tuần.

-Rèn kĩ năng đọc đúng,diễn cảm.

-Giáo dục hs yêu Tiếng Việt..

II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Phiếu ghi tên các bài tập đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐGV HĐHS 1.Bài cũ:

Gọi hs đọc bài tập đọc : “ Trên chiếc bè.”

- Nhận xét,đánh giá.

2.Bài mới: Giới thiệu –ghi đề.

* On tập :

-Yêu cầu hs nêu các bài tập đọc đã học - Yêu cầu hs luyện đọc từng bài và trả lời nội

dung câu hỏi có trong bài đọc.

- Nhận xét tuyên dương hs đọc diễn cảm bài tập đọc.

-Yêu cầu hs ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có)

- gọi hs đọc bài Mít làm thơ.

3/Củng cố:

- Gọi học sinh đọc lại 3 bài tập đọc vừa ôn.

- Nhận xét chung tiết học.

4/Dặn dò:

- Về nhà đọc lại bài,chuẩn bị bài tuần sau..

- 2 hs đọc bài.

- Nhận xét bài đọc của bạn.

- hs nêu các bài tập đọc đã học.

- Lần lượt từng hs đọc bài và trả lời câu hỏi.

-Nhận xét bài đọc của bạn.

- hs ôn lại cách đọc bài theo vai (nếu có)

- Lần lượt từng hs đọc bài

Tiết 4 : MÔN: LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT

(20)

Bài: ÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

I/MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.

- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian.

- Biết ngắt một đoạn văn ngắn thành những câu trọn ý và viết lại cho đúng chính tả.

- Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Gv: Bảng kẻ sẵn phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.

HS: vở , bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HĐGV HĐHS 1/Bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng yêu cầu mỗi

em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì?

- Nhận xét,cho điểm.

2/Bài mới: Giới thiệu bài.

Hướng dẫn làm bài tập . Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Cho hs chơi trò chơi: Thi tìm từ nhanh vào bảng con.

-Giáo viên và hs cả lớp kiểm tra số từ tìm được viết đúng vị trí.

- Công bố nhóm thắng cuộc và nhóm có nhiều từ đúng.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gọi 2 hs thực hành theo mẫu.

- Yêu cầu hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi.

-Gọi một số cặp lên trình bày.

- Nhận xét.cho điểm các nhóm.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gọi hs đọc đoạn văn.

- Em đọc đoạn văn này có dễ không? Vì sao?

- Vậy chúng ta phải thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn.

- Khi ngắt đoạn văn thành câu, cuối câu

-2 hs lên bảng yêu cầu mỗi em đặt 2 câu theo mẫu câu Ai(cái gì,con gì) là gì?

Bài 1 : - 2 hs nêu yêu cầu của bài.

-Thi tìm từ nhanh vào bảng con.

- Các từ chỉ người: bác sĩ, kĩ sư, công an, công nhân, bộ đội, thợ may, ca sĩ,…

- Các từ chỉ đồ vật : ti vi, máy tính, bảng, giường, tủ, …

- Các từ chỉ con vật: thỏ, gà, ngan, vịt, chó mèo, trâu, dê, cừu,…

- Các từ chỉ cây cối: sầu riêng, chôm chôm, thanh long, nho, nhãn, vải, dừa,

Bài 2: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.

- 2 hs thực hành theo mẫu.

- hs thảo luận hỏi đáp trong nhóm đôi.

- Từng cặp nói với nhau trước lớp.

HS1 : Bạn sinh năm nào?

HS2: mình sinh năm 2005.

-H: tháng 9 có mấy ngày?

-TL: Tháng 9 có 31 ngày.

Bài 3: - 2 hs đọc yêu cầu của bài.

-2 hs đọc đoạn văn.

- không dễ vì chưa có dấu câu nên không nghỉ hơi được.

Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa.Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về.

-Dấu chấm.

(21)

phải có dấu gì?

-Chữ cái đầu câu phải viết như thế nào?

- Yêu cầu hs thực hành.

3/Củng cố: -Yêu cầu hs tìm thên các từ chỉ người,vật,cây cối,con vật.

4/Dặn dò: Về nhà ôn lại bài.

Chuẩn bị bài: Tên riêng. Câu kiểu Ai là gì?

- Nhận xét chung tiết học.

-Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

-hs thực hành ngắt đoạn văn thành 4 câu sau đó viết lại cho đúng chính tả .hs đọc bài, đọc cả dấu chấm.

Ngày soạn:

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017 TẬP LÀM VĂN CẢM ƠN – XIN LỖI

I/ MỤC TIÊU:- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).

- Nói được 2-3 câu ngắn về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hoặc xin lỗi (BT3).

- (HS khá giỏi viết lại đựơc những điều vừa nói thành đoạn văn BT4) - Giáo dục Hs biết nói lời cảm ơn xin lỗi trong cuộc sống hàng ngày.

*GDKNS: - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác.

- Tự nhận thức về bản thân.

II/ CHUẨN BỊ:GV: tranh, SGK Hs: vở BT , SGK III/ HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐGV HĐHS

1/Kiểm tra bài cũ: Cho Hs kể lại chuyện

“gọi bạn” dựa vào tranh .2 em đọc danh sách tổ mình

- Nhận xét

2/ Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Nói lời cảm ơn.

-Cho Hs nêu yêu cầu của bài (nói lời cảm ợn…)

-Chia nhóm cho Hs thảo luận từng tình huống. Sau đó cho Hs trình bày

-Gv nhận xét, khen ngợi những hs biết nói lời cảm ơn lịch sự phù hợp với tình huống.

Bài tập 2:-Cho Hs nêu yêu cầu của bài -Chia nhóm và thảo luận từng tình huống để

-Hs kể lại chuyện “gọi bạn” dựa vào tranh.

-2 em đọc danh sách tổ mình

Bài tập 1: -Đọc yêu cầu

-Cho Hs nói lên lời cảm ơn của từng tình huống

Bài tập 2: Hs nêu yêu cầu của bài -HS thảo luận từng tình huống để nói lời xin lỗi đúng

- Đại diện các nhóm trình bày.

(22)

nói lời xin lỗi đúng -Nhận xét,sửa sai.

Bài tập 3:-Cho Hs đọc đề bài -Treo tranh & hỏi:

+Tranh vẽ gì?

+Khi nhận quà bạn nhỏ phải nói gì?

+Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh

tùy tình huống cần xin lỗi hoặc cảm ơn cho phù hợp

*Khi được người khác giúp đỡ em cần phải làm gì?

* Khi có lỗi với người khác em cần phải làm gì?

Bài tập 4:(HS khá giỏi viết thành đoạn văn những câu đã nói ở bài tập 3)

-Cho Hs tự viết vào vở nội dung bức tranh em chọn

-Khi viết đoạn văn đấu câu phải viết thế nào? Cuối câu ghi dấu gì?

3/Củng cố: Theo em khi nào chúng ta cần nói lời cảm ơn, xin lỗi?

4/Dặn dò:Về nhà thực hành nói lời cảm ơn - xin lỗi.

Chuẩn bị bài: Trả lời câu hỏi, đặt tên cho bài.

- Nhận xét chung tiết học.

Bài tập 3: -Đọc bài

-Bạn nhỏ đang nhận quà của mẹ -Bạn phải cảm ơn mẹ

-Hs kể , lớp nhận xét bổ sung VD: nhân ngày sinh nhật của Tâm, mẹ tặng Tâm một con gấu bông rất đẹp. Tâm thích lắm, em lễ phép đưa tay nhận món quà của mẹ và nói:” Con gấu đẹp quá. Con xin cảm ơn mẹ!”

*Khi được người khác giúp đỡ em cần phải biết cảm ơn.

* Khi có lỗi với người khác em cần phải xin lỗi.

Bài tập 4:

-Lớp viết vào vở

-cần có dấu chấm ở cuối câu, đầu câu phải viết hoa.

- HS trả lời.

Chính tả(Nghe viết)

TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu:

- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài CT.

- Làm được BT2; BT3a II. Đồ dùng dạy học:

Giáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập HS : VBT

III. Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs I/ Ổn định : H

(23)

II/Bài cũ:

- Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc .

- Lớp thực hiện viết vào bảng con . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

III/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

-Bài viết hơm nay các em sẽ viết bài:Trên chiếc bè

2/Hướng dẫn nghe viết :

* Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ GV đọc đoạn trích

+ Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?

+ Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn trích cĩ mấy câu ? - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Bài viết cĩ mấy đoạn ?

- Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?

- Ngồi những chữ đầu câu, đầu đoạn ta cịn phải viết hoa những chữ nào ? Vì sao ?

* Hướng dẫn viết từ khĩ :

- Tìm những từ dễ lẫn và khĩ viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khĩ . - GV đọc bài cho HS viết.

- Sốt lỗi chấm bài :

- Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét.

3/Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 3 a: - Yêu cầu nêu bài tập . - Yêu cầu ba em lên bảng viết - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

- Hai em lên bảng viết các từ : khuôn mặt, nín hẳn

- Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại tên bài.

-2 em đọc lại. – Hs đọc thầm.

+ Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.

+Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.

- Có 5 câu .

- Chữ đầu câu phải viết hoa - Có 3 đoạn .

- Viết hoa chữ đầu tiên và viết lùi vào 1 ô ly

-Viết hoa tên bài (Trên ) và tên riêng của loài vật ( Dế Mèn, Dế Trũi )

- Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con

Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt …

- HS viết bài vào vở

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Nộp bài lên để GV chấm điểm

- 1 em nêu yêu cầu

- iê: cô tiên, đồng tiền, liên hoan , - - - yê : yên xe, yên ổn, tiếng,

- Hai em nêu bài tập 3 . + dỗ: dỗ dành, dỗ ngọt ;

+ giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ,...

+ dịng: dòng sông, dòng nước, dịng

(24)

-Nhận xét chốt ý đúng .

IV/ Củng cố - Dặn dị:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày

kẻ,...

+ rịng: ròng rã, mấy năm rịng, vàng rịng, khĩc rịng, ...

- Nhận xét bài bạn, đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở .

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ

Tiết 4: SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU:

-HS nắm được ưu khuyết điểm trong tuần và phương hướng tuần tới.

- Giáo dục HS thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Nội dung sinh hoạt lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

GIÁO VIÊN HỌC SINH a.Nhận xét đánh giá kết quả hoạt

động trong tuần.

-GV cho từng tổ lên nhận xét đánh giá hoạt động của tổ mình

Lớp trưởng nhận xét chung.

GV nhận xét.

-Nhận xét về nề nếp?

-Về học tập?

-Các hoạt động khác?

b.Phương hướng tuần tới

-Tiếp tục ổn định nề nếp, truy bài 15’

đầu giờ.

- Đi học đúng giờ, chuyên cần.

-Giúp bạn vượt khĩ trong học tập.

-Thực hiện tốt tháng an tồn giao thơng.

Sinh hoạt văn nghệ.

- Ý kiến cá nhân.

-Ra vào lớp đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ…..thực hiện tốt nội quy trường, lớp.

-Các tổ thi đua học tập tốt cịn một vài bạn quên vở

-Các tổ báo cáo số điểm 10 tổ mình đạt được.

-Thực hiện tốt an tồn giao thơng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,

Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt thì cần phải lập CTHĐ, nêu rõ mục đích, các việc cần làm, thứ tự công