• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 22

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 18/04/2020 Ngày giảng : 18/04/2020 Ngày duyệt : 05/05/2020

(2)

TUAN 22

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

Ngày soạn: Ngày 17 tháng 4 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2020  

Toán

Tiết 117: BẢNG CHIA 4  

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 4.

2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 3

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 3.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, thẻ chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng nhân 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn lập bảng chia 4 (10p) a. Giới thiệu phép chia cho 4

- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

+ 3 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- GV ghi:      4 x 3 = 12

+ Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

 

- 3 HS đọc

- Nhận xét, bổ sung  

       

- HS lắng nghe  

 

- 12 chấm tròn (4 x 3 = 12)  

 

(3)

Toán

Tiết 118: MỘT PHẦN TƯ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”, biết đọc, viết một phần tư.

- Từ phép nhân:     4 x 3 = 12 - Ta có phép chia:  12 : 4 = 3 b. Lập bảng chia cho 4

- GV cho HS dựa vào bảng nhân lập bảng chia.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 4 vừa học để làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra

* Củng cố lại bảng chia 4.

Bài 2: Giải toán - GV gợi ý hướng dẫn - GV chữa bài  

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 3: Giải toán

- Chú ý HS phân biệt sự khác nhau chia thành phần bằng nhau và chia theo nhóm.

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

         

Bài 4: Tính nhẩm

- GV tổ chức thành trò chơi tiếp sức - Nhận xét, chốt bài

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc thuộc bảng chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- Có 3 tấm bìa (12 : 4 = 3)  

   

- HS thực hiện lập bảng chia.

- HS học thuộc lòng bảng chia.

 

- HS nêu yêu cầu

- Cả lớp nối tiếp nhau nêu kết quả từng phép tính.

   

- 1 HS đọc đề và phân tích đề toán.

- Cả lớp tự giải vào vở.

- 1 HS chữa bài - nhận xét.

Bài giải

Mỗi bàn được xếp số cái cốc là:

       24 : 4 = 6 (cái)

      Đáp số: 6 cái cốc.

- HS nêu yêu cầu - Cả lớp tự giải vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài giải

      Xếp được số hộp bóng là:

      20 : 4 = 5 (hộp)

      Đáp số: 5 hộp bóng - HS nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa bài 2 và bài 3.

- HS tham gia trò chơi  

 

- 3, 5 HS đọc - HS lắng nghe

(4)

- Không làm bài tập 2, 3.

2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỒNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 4 - GV nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu một phần tư (10p) - GV đưa một hình vuông chia thành 4 phần bằng nhau giới thiệu.

- Hình vuông được chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 1 phần, như thế là đã tô màu một phần tư hình vuông.

- Hướng dẫn viết:   1        4 - Đọc: một phần tư

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đã tô màu 1/4 hình nào?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn sau đó làm vở.

- Nhận xét

* Củng cố cách nhận biết 1/4 C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV chốt kiến thức, nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

- 3 HS đọc.

- Nhận xét  

     

- HS quan sát  

- HS lắng nghe  

 

- HS viết và đọc thành thạo  1       4 - 1 HS đọc.

 

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi sau đólàm vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.

- Nhận xét  

 

- HS lắng nghe  

 

(5)

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 3 2. Kỹ năng

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 3.

- Biết thực hiện phép tính chia có kèm theo đơn vị.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng  phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Tính: 5 x 4 : 4 =

       7 x 4 : 4 =

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p) 2. Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (4p)

- GV tổ chức cho HS tính, kiểm tra bảng chia 4.

* Bài tập củng cố lại bảng chia 4 Bài 2: Số? (4p)

- Kiểm tra việc quan hệ giữa phép nhân và phép chia.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán (9p)

- Cho HS đọc đề và phân tích đề.

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 4: Giải toán (9p) - Tổ chức cho HS tự làm.

      

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

 

 

- 2 HS lên bảng - Lớp làm nháp - Nhận xét, chữa bài          

 

- HS nêu yêu cầu

- HS nối tiếp nhau đọc phép tính và nêu kết quả.

 

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện phép tính.

- HS nêu được: từ 1 phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia.

- 1 HS đọc đề và phân tích đề.

- HS giải bài vào vở.

       Bài giải

Một tổ được chia số quyển vở là:

      24 : 4 = 6 (quyển)

      Đáp số: 6 quyển vở.

- HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài vào vở.

      Bài giải

    Căn phòng đó có số cửa sổ là:

       24 : 4 = 6 (cửa)

(6)

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 4 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020 Tập đọc

Tiết 67, 68: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

2. Kỹ năng

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu ND: Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn.

- QP và AN: Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác.

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học  

 

Bài 5: Tính nhẩm (3p) - HS tự làm bài

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS đọc lại bảng nhân, chia 4 - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

      Đáp số: 6 cửa sổ.

- Chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu - HS tự làm vào vở - Nhận xét

   

- HS thực hiện - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra  bài cũ (5p)

- 2 HS đọc bài Cò và Cuốc, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- GV nhận xét B. Bài mới

   

- HS thực hiện yêu cầu GV  

(7)

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (33p)

a. Giáo viên đọc mẫu cả bài:

b. Luyện đọc- giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Gọi học sinh đọc từng câu trong bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ khó.

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Gọi học sinh đọc theo đoạn trong bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc các câu:

+ Nó bèn … đeo lên mắt/ cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/

… chụp lên đầu.//

+ Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi ngựa cho ngựa hết chạy.

- Gọi học sinh đọc chú giải.

- Giảng thêm: “thèm rỏ dãi”: nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt ứa ra.

- “Nhón nhón chân”: hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chạm đất.

* Đọc từng đoạn trong nhóm

* Thi đọc giữa các nhóm

* Cả lớp đọc đồng thanh (1, 2 đoạn) Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (18p)

+ Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?

- Gọi học sinh nói lại từ: “thèm rỏ dãi”.

+ Sói làm gì để lừa Ngựa?

+ Ngựa làm gì để lừa Sói?

 

+ Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?

- Chọn tên cho truyện theo gợi ý.

- Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên

         

- Học sinh lắng nghe.

   

- Học sinh tiếp nối đọc từng câu.

- rỏ dãi, toan, khoan thai, giở trò, vỡ tan, phát hiện

-  Học sinh đọc theo

- Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp

 

- Học sinh luyện đọc đoạn văn  

- 1 học sinh đọc.

   

- HS đọc trước lớp  

       

- Luyện đọc đoạn - Thi đọc trước lớp - Đọc đồng thanh  

 

+ Thèm rỏ dãi.

 

- 1 học sinh nêu chú thích.

+ Nó giả lam bác sĩ khám bệnh .

+ Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau.

+ HS tả lại

(8)

Kể chuyện

Tiết 23: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Theo dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể cảu bạn 3. Thái độ

- HS ghi nhớ nội dung câu chuyện

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Biết ứng phó với căng thẳng II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học gợi ý.

- Gọi học sinh nêu tên và giải thích cách chọn.

3. HĐ3: Luyện đọc lại (16p)

- Cho học sinh phân vai, đọc từng nhóm C. Củng cố, dặn dò (5p)

* QP và AN: GV Kể chuyện nói về xã hội hiện nay còn những kẻ xấu hay đi lừa gạt người khác nên các em phải cảnh giác.

- Có những trường hợp nhiều người giả vờ đi giao hàng sau đó sử dụng thuốc thôi miên để lừa gạt người khác và bắt cóc trẻ con các em phải hết sức cảnh giác.

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Gọi HS đọc lại toàn bài     

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương bạn học tốt. Dặn dò về nhà.

- HS thảo luận để chọn tên truyện và nêu cách giải thích vì sao chọn tên ấy.

- Học sinh nêu:

   

- 2, 3 nhóm học sinh phân vai thi đọc truyện

- HS lắng nghe  

         

- HS nêu  

 

- HS đọc trước lớp - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)   

(9)

- Kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn"

- Nhận xét B. Bài mới       

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn  kể  chuyện (15p) - GV kể mẫu lần 1 kết hợp giải nghĩa  từ - GV kể lần 2 chỉ tranh.

a. Slied 1: Treo tranh và hỏi:

+ Bức tranh minh hoạ điều gì?

   

+ Hãy quan sát  bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào?

   

+  Bức tranh 3 vẽ cảnh gì?

   

+ Bức tranh 4 vẽ cảnh gì?

   

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.

- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá.

2. HĐ2: Kể chuyện theo nhân vật (14p) - Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn, đó là những vai nào?

- Khi nhập vào các vai, chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào?

   

- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu  truyện trong nhóm  theo hình thức phân vai

- 4  em lên kể lại câu chuyện  “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn"

         

- HS lắng nghe  

 

+ Bức tranh vẽ một chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi.

+ Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôi một chiếc mu. có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính, cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ.

+ Sói mon men đến gần Ngựa, dỗ dành Ngựa để nó khám bệnh cho. Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói

+ Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng. Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra, kính vỡ tan,...

- Lớp chia nhóm thực hành kể theo nhóm.

 

- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp.

- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất.

 

- Cần 3 vai diễn: người dẫn chuyện, Sói và Ngựa.

+ Giọng người dẫn chuyện: vui, dí dỏm - Giọng Ngựa giả vờ lễ phép, bình tính - Giọng Sói: giả nhân, giả nghĩa.

- Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai.

 

- Lần lượt các nhóm lên trình diễn.

- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay

(10)

Chính tả (Tập chép) Tiết 45: BÁC SĨ SÓI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT 2, 3 (a/b).

2. Kỹ năng

- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, VBT, bảng con - HS: SGK, VBT, VCT, bảng con

III. Hoạt động dạy học

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.

 

- Gọi nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

C. Củng cố  dặn dò (5p) 

* KNS: Em đã bao giờ gặp tình huống nguy hiểm chưa? Em xử lý như thế nào khi gặp các tình huống nguy hiểm?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.

nh.

- Một nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

 

- HS lắng nghe

- Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Đọc 6 tiếng bắt đầu bằng âm r, d, gi?

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn HS chép bài (22p) - GV đọc mẫu đoạn viết.

- Tìm tên riêng trong đoạn chép?

- Lời của Sói được đặt trong dấu gì?

- GV đọc cho HS viết các từ khó: chữa, giúp, dáng,...

- GV Hướng dẫn HS chép bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cho HS khi các em viết.

 

- 3 em lên bảng - Nhận xét, bổ sung  

     

- 2 HS đọc lại.

- Ngựa, Sói.

- ...trong dấu ngoặc kép, sau dấu chấm  

- HS luyện bảng con các từ khó viết.

- Thực hành viết bài vào vở.

 

(11)

 

Luyện từ và câu

Tiết 23: TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ,

 ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO?

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cum từ Như thế nào?

2. Kỹ năng

- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập đúng đắn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - Đọc cho HS soát lỗi.

- Nhận xét, chữa bài.

2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập (7p) Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu BT

- GV treo bảng phụ chép bài tập.

- Nhận xét chữa bài:

 + Nối liền, lối đi.

 + Ngọn lửa, một nửa Bài 3a: Luyện vở bài tập.

- GV nhận xét  đánh giá C. Củng cố dặn dò: (5p) - GV nhận xét giờ học.

- Dặn dò về nhà , chuẩn bị bài sau.

 

- HS soát lỗi - HS lắng nghe  

   

- HS nêu yêu cầu của BT.

- 2 HS lên bảng, lớp luyện vở BT.

- Đọc kết quả.

   

- HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Thực hành theo vở bài tập.

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiếm tra bài cũ (5p) - Gọi  HS lên bảng - GV nhận xét - đánh giá B. Bài mới

* Giới thiệu bài (2p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Viết tên các con vật dưới đây vào

- 1 HS lên bảng

- Chỉ tranh và nêu tên các loài chim đã học ở tiết trước

- HS  nhận xét  

 

- HS nêu yêu cầu

(12)

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 4 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2020  

 

Đạo đức

Tiết 23: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 1)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2. Kỹ năng

nhóm thích hợp (9p)

- Gọi  HS đọc yêu cầu của bài - Cho  HS làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân

- Lớp nhận xét  bài trên bảng - GV nhận xét

- Tìm thêm các loài thú khác mà em biết?

Bài 2: Dựa vào hiểu biết về các con vật trả lời các câu hỏi sau (9p)

- Yêu cầu HS  trao đổi theo cặp.

- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.

         

Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây (10p)

- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp - HS nêu yêu cầu.

- Lớp nhận xét - GV nhận xét

- Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi về nội dung gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p) - GV hệ thống nội dung bài.

- Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về các loài thú. GV nhận xét giờ học

a. Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác

b. Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu

   

- HS nêu  

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

a. Thỏ chạy như thế nào?

- Thỏ chạy nhanh như bay.

b. Sóc chuyền cành như thé nào?

- Sóc chuyền cành nhanh thoăn thoắt.

c. Gấu đi như thế nào?

- Gấu đi lặc lè.

d. Voi kéo gỗ như thế nào?

- Voi kéo gỗ rất khỏe.

- HS nêu yêu cầu.

a. Trâu cày như thế nào?

b. Ngựa phi như thế nào?

c. Thấy chú Ngựa béo tốt, Sói thèm như thế nào?

d. Đọc xong nội quy, Khỉ cười như thế nào?

 

- HS lắng nghe

(13)

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3. Thái độ

- HS lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

II. Các kĩ năng sống trong bài

- Kĩ năng giao tiếp lich sự khi nhận và gọi điện thoại (HĐ củng cố) III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu, phiếu học tập.

- HS: VBT

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp thể hiện điều gì? Em hãy nói lời yêu cầu đề nghị khi mượn sách của bạn.

- Đọc một câu ca dao khuyên mình nói “Lời hay ý đẹp”.

- Dán câu hỏi trắc nghiệm BT3 (VBT)           - Cả lớp giơ hoa đỏ (vàng), nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Day bài mới

1. HĐ1: Thảo luận lớp (9p)

- Slied 1: GV cho HS quan sát tranh

- GV mời 2 HS lên đóng vai 2 bạn đang nói chuyện điện thoại.

- GV nêu câu hỏi lên bảng yêu cầu - HS thảo luận.

- Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì?

- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào?

- Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của 2 bạn không? Vì sao?

- Em học được điều gì qua đoạn hội thoại trên?

- GV nhận xét, kết luận:

- Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, từ tốn.

2. HĐ2: Sắp xếp các câu thành đoạn hội thoại (9p)

   

- HS nêu

- Nhận xét, bổ sung  

- HS đọc  

   

- HS lắng nghe  

 

- HS quan sát tranh - HS đóng vai:

 

- HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.

   

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

         

(14)

 

Đạo đức

Tiết 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

- GV dán 4 câu trong đoạn hội thoại không theo thứ tự.

- Yêu cầu 1 HS đọc trước lớp.

- Yêu cầu HS sắp xếp các câu đó theo thứ tự đúng.

- Nhận xét.

- GV có thể hỏi thêm:

+ Đoạn hội thoại trên diễn ra khi nào?

+ Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói chuyện điện thoại chưa? Vì sao?

3. HĐ3: Thảo luận nhóm (9p) - Cho HS thảo luận nhóm

- Hãy nêu những việc  làm khi nhận và gọi ðiện thoại?

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

- Nhận xét và kết luận:

- Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.

+ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?

C. Củng cố, dặn dò 5p)

* KNS: Gọi 2 HS lên thực hành gọi và nhận điện thoại.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

     

- 1 HS đọc trước lớp.

- Lớp theo dõi.

- 1 HS lên xếp lại.

- Kết quả: 1, 3, 4, 2  

 

- HS trả lời - Nhận xét.

   

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm cử đại diện trình bày.

- Kết quả: a, b, d, e - Nhận xét.

- Vài HS nhắc lại  

     

- HS lắng nghe  

 

- HS trả lời  

 

- HS thực hành  

- HS lắng nghe

(15)

2. Kỹ năng

- Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3. Thái độ

- Học thích thú với tiết học

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ2)

- Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập.

- HS: VBT.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Khi nhận và gọi điện thoại ta cần thể hiện thái độ như thế nào?

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Đóng vai (15p)

- Tổ chức cho HS đóng vai các tình huống sau:

- GVđưa nội dung BT4

+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.

+ Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.

+ Tâm gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.

+ Vân gọi điện thoại cho bạn Ngọc hỏi mượn sách.

- KL: Cần cư xử lịch sự trong mọi tình huống.

2. HĐ2: Xử lí tình huống (14p)

- GV nêu một só tình huống nhận và gọi điện thoại trong bài tập 5.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm - Trình bày trước lớp

* KNS: Trong lớp đã em nào gặp tình huống tương tự? Em giải quyết thế nào?

 

- Khi ... thái dộ lịch sự, tôn trọng người khác.

- Nhận xét  

 

- HS lắng nghe  

 

- Học sinh thảo luận theo cặp

- Đại diện 1 số cặp trình bày cách xử lí của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Khen cặp xử lý tình huống hay nhất  

           

- Lớp thảo luận theo nhóm 4.

- Một số nhóm nêu cách ứng xử trước lớp.

Nhận xét.

- Tuyên dương  

- HS trả lời.

(16)

 

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 23: ÔN TẬP: XÃ HỘI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề xã hội.

2. Kỹ năng

- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.

3. Thái độ

- Có ý thức giữ gìn môi trường gia đình, trường học sạch sẽ và xây dựng cuộc sống xung quanh tốt đẹp hơn.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, phiếu học tập, máy chiếu - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

+ KL: Cần lịch sự khi nhận và gọi điện thoại, đó là thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Gọi HS nhắc lại cách lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét  

     

- HS nêu ý kiến  

 

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi 3 em lên bảng.

- Hãy kể tên một số ngành nghề ở nông thôn?

- Kể tên một số ngành nghề ở thành phố?

- Em có nhận xét gì về đặc điểm các ngành nghề ở từng nơi?

B. Bài mới  

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Thi hùng biện về gia đình, nhà trưưòng, cuộc sống xung quanh (14p)

- Slied 1: GV đưa tranh 1, 2, 3 (SGK) - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.

- HS trả lời.

- HS khác nhận xét, bổ sung  

                 

- HS quan sát tranh, thảo luận

(17)

Ngày soạn: Ngày 20 tháng 4 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23tháng 4 năm 2020  

Toán

Tiết 120: BẢNG CHIA 5 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 5 2. Kỹ năng

- Nhớ được bảng chia 5

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn, bảng phụ.

- HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học

- Nhóm 1: Hãy nói về gia đình.

- Nhóm 2: Hãy nói về Nhà Trường.

- Nhóm 3: Hãy nói về cuộc sống xung quanh  - Lắng nghe các nhóm trình bày.

- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm.

2. HĐ2: Làm phiếu học tập (14p)

- GV phát phiếu học tập yêu cầu làm việc vào phiếu học tập

- Đánh dấu X vào ô trống trước các câu em cho là đúng.

- Nối câu cột A với một câu ở cột B tương ứng.

- Hãy kể tên 2 ngành nghề ở nông thôn, 2 ngành nghề ở thành phố, 2 ngành  nghề ở địa phương bạn.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.

- Xem trước bài 24.        

- Các nhóm thảo luận sau đó cử đại diện lên để trình bày, các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung.

           

- HS thực hiện  

- Lần lượt đại diện từng nhóm lên nói về chủ đề của nhóm trước lớp.

- Các nhóm khác lắng nghe nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.

- HS kể trước lớp  

   

- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(18)

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS đọc bảng chia - Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép chia cho 5 (9p) - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?

- Giới thiệu phép chia cho 5

+ Có 20 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- Từ phép nhân 5 x 4 = 20 - Ta có phép chia: 20 : 5 = 4 2. HĐ2: Thực hành (20p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Tính nhẩm

- Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi vở kiểm tra cho nhau.

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán

- Gọi HS đọc đề và phân tích đề toán.

         

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

 

Bài 4: Giải toán

- GV cho HS đọc đề bài - Yêu cầu HS tự làm - Nhận xét

* Củng cố cách giải toán có lời văn.

   

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi HS đọc bảng chia 5

 

- 3 HS đọc - Nhận xét  

     

- Có 20 chấm tròn: 5 x 4 = 20  

   

- Có 4 tấm bìa: 20 : 5 = 4

- HS vận dụng lập bảng chia cho 5 từ bảng nhân 5.

   

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm miệng: nối tiếp nhau nêu kết quả.

 

- HS đọc yêu cầu

- 3 HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - Nhận xét

   

- Phân tích đề.

- Tóm tắt rồi giải vào vở.

      Bài giải

     Mỗi tổ nhận được số tờ báo là:

      20 : 5 = 4 (tờ)

       Đáp số: 4 tờ báo - HS đọc đề, phân tích đề tự tìm phép tính rồi giải.

       Bài giải

         Số tổ được chia báo là:

      20 : 5 = 4 (tổ)        Đáp số: 4 tổ

- HS nêu được sự giống nhau và khác

(19)

Toán

Tiết 121: MỘT PHẦN NĂM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc, viết một phần năm.

- Không làm bài tập 2,3 2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành năm phần bằng nhau 3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học - Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và làm bài

nhau của hai  bài 3 và 4.

- HS thực hiện theo yêu cầu GV - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài

 5 x 2     50 : 5       30 : 5     3 x 2  3 x 5     45 : 5

- 2 em đọc thuộc bảng chia 5 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nhận biết một phần năm (10p)

- Cho HS quan sát hình vuông. Dùng kéo cắt hình vuông thành 5 phần bằng nhau  

1

5        

- Giới thiệu: Có một hình vuông chia làm 5 phần bằng nhau, lấy 1 phần được một phần năm hình vuông

- 3 em làm bài, lớp làm giấy nháp 5 x 2 = 50 : 5     30 :5 = 3 x 2 3 x 5> 45 : 5

 

- 2 em đọc  

         

- HS theo dõi quan sát  

           

- Đọc một phần năm

(20)

Toán

Tiết 122: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 5 2. Kỹ năng

- Biết giải toán có một phép tính chia trong bảng chia 5 3. Thái độ

- Phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

- Tương tự  giới thiệu hình tròn, hình chữ nhật rồi rút ra kết luận:

+ Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật người ta dùng số một phần năm, viết là 1/5

2. HĐ2: Luyện tập – thực hành (19p) Bài 1: Đã tô màu 1/5 hình nào?

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài - GV đi quan sát HS làm bài, nhận xét

* Củng cố cách nhận biết 1/5.

Bài 2, 3, 4 (Giảm tải) C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Củng cố bài, nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- Viết là 1 /5  

             

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài - Nêu kết quả bài làm

- Nhận xét, bổ sung  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV gọi HS lên làm bài a. 7 x 5 : 5 =

b. 9 x 5 : 5 = c. 45 : 5 x 5 =

-  Nhận xét, chữa bài B. Bài mới

- 2 HS làm bài a, b

- Lớp làm bảng con phần c - Nhận xét, chữa bài

       

(21)

  Toán

Tiết 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu 

1. Kiến thức

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính nhẩm (5p) - Nhận xét

* Củng cố bảng chia 5.

 

Bài 2: Số? (6p)

- GV nhận xét, đánh giá

* Củng cố bảng nhân 5, bảng chia 5.

Bài 3 (7p)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV yêu cầu suy nghĩ và làm bài - Thu vở nhận xét

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

   

Bài 4 (7p)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết có mấy hàng cây dừa được trồng ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở - Thu vở nhận xét

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 5: Tính nhẩm (4p) - Gọi HS lên bảng làm bài

- GV nhận xét, gọi HS đọc lại bảng nhân và chia 5.

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

   

- HS nêu yêu cầu

- Tính nhẩm nêu kết quả 5 : 5 = 1       20 : 5 = 4 45 : 5 = 9     10 : 5 = 2 … - HS nêu yêu cầu, HS làm vở

5 x 2 = 10     5 x 3 = 15 10 : 2 = 5      15 : 3 = 5 10 : 5 = 2      15 : 5 = 3...

- HS nêu yêu cầu     Tóm tắt

5 hàng: 20 cây chuối 1hàng:...cây chuối?

        Bài giải

 Mỗi hàng có số cây chuối là:

       20 : 5 = 4 (cây)

       Đáp số: 4 cây chuối - HS nêu yêu cầu

- HS trả lời

       Bài giải

Số hàng cây dừa được trồng là:

      20 : 5 = 4 (hàng)

       Đáp số: 4 hàng dừa  

- HS nêu yêu cầu - HS lên bảng làm bài - Nhận xét, bổ sung  

   

- HS lắng nghe

(22)

- Biết tính giá trị biểu thức số có hai đáu phép tính nhân, chia trong trường hợp đơn giản 2. Kỹ năng.

- Biết giải bài toán có mộy phép nhân trong bảng nhân 5.

- Biết tìm số hạng của một tổng; tìm thừa số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, VBT, phiếu học tập, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - Gọi HS lên HTL bảng chia 5 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Tính theo mẫu (8p)     4 x 3 : 2 = ?

+ Có mấy phép tính?

- Khi thực hiện giá trị của biểu thức này, chúng ta cũng thực hiện tương tự như cách tính giá trị của một biểu thức có 2 phép tính cộng và trừ

- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu cách tính giá trị biểu thức chỉ có 2 phép nhân và chia - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 2: Tìm x (8p)

- Yêu cầu HS tự làm vào vở - Thu chấm nhận xét cách làm

- Muốn tìm một số hạng, thừa số chưa biết ta làm thế nào?

* Củng cố cách tìm số hạng, thừa số chưa biết.

Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S (6p)  

- Bài tập củng cố nhận biết 1/2, 1/3, 1/4,  

- 3 em đọc  

         

- Có 2 phép tính (nhân, chia)  

     

- Tính lần lượt từ trái sang phải - Ta cũng tính từ trái sang phải

4 x 3 : 2 = 12 : 2        = 6 2 x 6 : 3 = 12 : 3        = 4...

- HS làm bài - HS nêu yêu cầu

X + 3 = 6          4 + X = 12       X = 6 – 3          X = 12 – 4       X = 3        X = 8...

   

- HS nêu yêu cầu

(23)

  Toán

Tiết 124: GIỜ, PHÚT I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết 1giờ có 60 phút

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

2. Kỹ năng

- Biết đơn vị đo thời gian là giờ, phút.

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

3. Thái độ

- HS yêu thích chiếc đồng hồ.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT.

III. Hoạt động dạy học 1/5.

Bài 4: (7p)

- GV gọi HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Về nhà tiếp tục HTL bảng chia - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vào vở.

- 1 cặp làm bảng phụ. Nhận xét - HS đọc bài toán

- HS trả lời

- HS làm vở, 1 HS lên bảng       Bài giải

 Một chuồng có số con thỏ là:

      20 : 5 = 4 (con)

      Đáp số: 4 con thỏ.     

- HS lắng nghe      

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p) - Gọi HS lên làm bài 1 - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu giờ, phút (10p)

- Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào?

- Một giờ chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành 1 giờ

 

- 3 HS làm bài

- Dưới lớp đọc bảng chia 4, 5  

     

- Đã được học về tuần lễ, ngày, giờ  

- HS trả lời  

(24)

- Viết lên bảng 1 giờ = 60 phút - Hỏi: 1 giờ bằng bao nhiêu phút?

- Chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Trên đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là được 60 phút

- Quay kim đồng hồ đến vi trí 8 giờ + Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?

- Nếu HS trả lời được thì GV khẳng định lại và ghi giờ lên bảng. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. Nếu HS không nói được thì GV giới thiệu

- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

- Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ

- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 1 giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8 giờ 15 phút

- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút

- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ để quay kim đồng hồ đến các vị trí 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30 phút

2. HĐ2: Luyện tập –thực hành (19p) Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ + Đồng hồ 1 đang chỉ mấy giờ?

+ Em căn cứ vào đâu để biết được đồng hồ đang chỉ mấy giờ?

+ 2 giờ ruỡi còn gọi là mấy giờ?

- Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại

* BT củng cố cách xem giờ.

Bài 2: Nối mỗi bức tranh với đồng hồ tương ứng:

+ Để làm tốt bài tập này các em cần đọc kĩ yêu cầu về hành động để biết hành động đó là hành động gì?

- Yêu cầu thảo luận nhóm

 

- 1 giờ = 60 phút  

     

- Chỉ 8 giờ

- Chỉ 8 giờ 15 phút  

         

- Quan sát đồng hồ và nói khi kim phút chỉ vào số 3

- HS đọc  

     

- Khi kim phút chỉ vào số 6  

       

- HS nêu yêu cầu - Quan sát hình - 2 giờ rưỡi

- Nhìn vào kim giờ, kim phút  

- 14 giờ 30 phút  

   

- HS nêu yêu cầu  

(25)

  Toán

Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kimphút chỉ vào số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ phút 2. Kỹ năng

- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút, 30 phút.

3. Thái độ

- HS yêu thích tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mô hình đồng hồ, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

- Tuyên dương những nhóm nêu tốt đúng

* Rèn kỹ năng xác định giờ.

Bài 3: Tính (theo mẫu):

- GV hướng dẫn mẫu - Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Cho HS thi nhau quay kim đồng hồ  theo hiệu lệnh

- Chia lớp thành 3 nhóm cầm mặt đồng hồ và quay theo hiệu lệnh của GV 

- Nhận xét những em thực hiện đúng - Dặn về nhà thực hành xem đồng hồ - Nhận xét tiết học

- HS lắng nghe  

 

- Thảo luận và nêu kết quả  

 

- HS nêu yêu cầu - HS theo dõi

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

   

- HS thực hiện  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p) B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1: Viết giờ thích hợp vào chỗ chấm: (10p)        

- HS nêu yêu cầu

(26)

Ngày soạn: Ngày 21 tháng 4 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2020 Tập viết

Tiết 23: CHỮ HOA: T I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa 2. Kỹ năng

- Viết đúng chữ hoa T; chữ và câu ứng dụng: Thẳng, Thẳng như ruột ngựa 3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa T, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

- Yêu cầu quan sát từng đồng hồ và đọc giờ + KL: Khi xem giờ trên đồng hồ nếu thấy kim phút chỉ vào số 3 em đọc là 15 phút, nếu kim phút chỉ vào số 6 em đọc là 30 phút

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

Bài 2: Vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng (theo mẫu) (12p)

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi sau đó làm vở

- Quan sát, nhận xét

* Củng cố cách xem đồng hồ.

Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (7p)

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi sau đó nêu kết quả

- GV nhận xét đánh giá

* Rèn kỹ năng xem đồng hồ.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Yêu cầu nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và 6

- Nhận xét tiết học, dặn ḍ về nhà.

 

 

- HS đọc giờ

Đồng hồ A: 12 giờ 30 phút Đồng hồ B:  9 giờ 15 phút Đồng hồ C: 12 giờ

Đồng hồ D: 8 giờ 30 phút  

- HS nêu yêu cầu  

- HS thảo luận sau đó làm vào vở - Nhận xét, chữa bài

   

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó nêu kết quả

 

- Nhận xét, chữa bài  

 

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe

(27)

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Kiểm tra bài cũ (5p) 

- Gọi HS lên viết bảng chữ S, Sáo

-  Nhận xét tuyên dương những em viết đúng, đẹp

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa (6p) - Giới thiệu chữ mẫu

+ Chữ T hoa cao mấy li, gồm mấy nét, đó là những nét nào?

- Nêu cách viết:

+ Nét 1: Đặt bút giữa ĐK 4 và ĐK 5 viết nét cong trái. DB trên ĐK6

+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, viết nét lượn ngang từ trái sang phải, DB trên ĐK 6 + Nét 3: Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to, nét cong trái này cắt nét lượn ngang, tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ rồi vòng xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong DB ở ĐK2

- GV viết chữ T lên bảng - Yêu cầu HS viết bảng con - Nhận xét, sửa sai cho HS

2. HĐ2: HD viết cụm từ ứng dụng (6p) - Giới thiệu cụm từ

- Giải nghĩa: là thẳng thắn không ưng điều gì là nói ngay

+ Cụm từ có mấy chữ, đó là những chữ nào?

- HD HS quan sát độ cao của các con chữ + Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ T hoa?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng nào?

3. HĐ3: HD viết VTV (17p)

 

- 1 em viết bảng, lớp viết bảng con  

   

- Lắng nghe  

- Quan sát và nhận xét chữ T  

+ Chữ T hoa cao 5 li, gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản, 2 nét cong trái và 1 nét lượn ngang

- HS quan sát và lắng nghe  

               

- HS theo dõi

- HS viết bảng con 2, 3 lần  

 

- Đọc: Thẳng như ruột ngựa - HS giải nghĩa

 

+ Có 4 chữ, đó là thẳng, như, ruột, ngựa.

 

+ Chữ g, h cao 2,5 li

+ Chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1 li

+ Dấu hỏi đặt trên chữ ă, dấu nặng đặt dưới chư ô, ư.

+ Bằng 1 con chữ o  

(28)

Tập làm văn

Tiết 23: ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY I. Mục tiêu

1. Kĩ năng

- Biết đáp lời phủ định với tình huống giao tiếp cho trước - Không làm BT1, 2.

2. Kiến thức

- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của nhà trường.

3. Thái độ

* QTE: Bổn phận thực hiện đúng nội qui của trường mình (HĐ củng cố).

II. Các kĩ năng sống trong bài (HĐ củng cố) - Giao tiếp: ứng xử văn hoá

- Lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: VBT, bảng phụ - HS: VBT

IV. Hoạt động dạy học - Yêu cầu viết vở

- Thu vở nhận xét  

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Về nhà viết phần luyện viết thêm

- Viết bài

+ 1 dòng chữ T cỡ vừa + 2 dòng chữ T cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Thẳng cỡ vừa + 1dòng chữ Thẳng cỡ nhỏ + 3 dòng cụm từ ứng dụng - HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- GV tạo ra 2 tình huống cần xin lỗi để HS đáp lại.

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới Bài 1, 2 (Giảm tải) Bài 3: Luyện viết (15p)

- GV treo bảng nội quy của nhà trường

- GV hướng dẫn HS trình bày đúng quy định.

- Nhận xét

C. Củng cố dặn dò: (5p)

 

- 2 em lên bảng đáp lời xin lỗi.

             

- HS nêu yêu cầu của bài tập - 2 HS đọc to bảng nội quy.

- Chọn và chép vào vở 2 đến 3 điều trong bảng nội quy.

(29)

 

Tập đọc

Tiết 70, 71: QUẢ TIM KHỈ   I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau (HĐ2)

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo

III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

* KNS: Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu điều gì? Khi vào vườn thú thì em không nên làm gì?

- QTE: HS có quyền lựa chọn những điều trong bảng nội quy để viết vào vở.

- GV nhận xét giờ học , dặn dò về nhà.

- 4 đến 5 HS đọc bài làm và giải thích vì sao chọn những điều này.

 

- HS nêu ý kiến  

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc bài Nội quy Đảo Khỉ và trả lời câu hỏi SGK.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (33p)

- GV đọc mẫu toàn bài

   

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét, chữa bài

           

(30)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu - Hướng dẫn đọc từ khó  

 

- Hướng dẫn đọc câu

+ Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài //

- Đọc đoạn

- Đọc đoạn trong  nhóm - Thi đọc

     

- Đọc đồng thanh Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (16p)

+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?

   

+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?

* QTE: GD học sinh bạn bè với nhau phải giúp đỡ và quan tâm đến nhau, không được lừa lọc nhau.

+ Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?

 

+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

+ Tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?

* GV giảng thêm:

+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.

+ Cá Sấu: lừa đảo, gian giảo, xảo quyệt...

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Cho học sinh phân vai, đọc từng nhóm C. Củng cố, dặn dò (5p)

* KNS: Nếu em gặp tình huống nguy hiểm như Khỉ thì em sẽ xử lý như thế nào?

* QP và AN: Kể chuyện nói về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

- HS tự tìm từ khó đọc và luyện đọc + Ví dụ: leo trèo, quẫy mạnh, lưỡi cưa,...

- HS luyện đọc câu dài.

   

- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- Thi đọc từng đoạn - cả bài.

- HS đọc các từ chú giải cuối bài đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

   

+ Khỉ thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, liền kết bạn và hái quả cho Cá Sấu ăn.

+ Vờ mời Khỉ đến chơi nhà,khi đã xa bờ nó mới nói cần quả tim Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.

   

+ Bảo Cá Sấu đưa lại nhà để lấy quả tim để ở nhà.

+Vì lộ bộ mặt bội bạc giả dối.

+ HS trao đổi để tìm các từ nói lên tính nết của từng con.

- Đại diện các nhóm trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.

 

- 3 nhóm HS luyện đọc phân vai.

- Nhận xét.

- HS nêu  

- HS lắng nghe

(31)

Kể chuyện

Tiết 24: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhớ lại nội dung câu chuyện 2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh SGK.

- HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện tuần 23 - Nêu ý nghĩa câu chuyện?

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Dựa vào tranh kể lại câu chuyện (15p)

+ Hãy nêu nội dung từng tranh?

 

+ Bức tranh 1 vẽ cảnh gì ? + Tranh 2 vẽ cảnh gì?

 

+ Tranh 3 minh hoạ điều gì?

 

+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?

 

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 em  yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình.

- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá.

2. HĐ2: Phân vai dựng lại câu chuyện (14p)

 

- 2 HS kể trước lớp - Nhận xét

   

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh kể lại từng đoạn chuyện.

+ Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu + Tranh 2: Cá Sấu mời Khỉ về nhà chơi + Tranh 3: Khỉ thoát nạn.

+ Tranh 4: Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò lủi mất.

- HS nối tiếp kể từng đoạn theo tranh.

- Nhận xét, bổ sung.

       

- HS tập phân vai dựng lại câu chuyện.

- 3 nhóm tự phân vai thi dựng lại câu

(32)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 47: QUẢ TIM KHỈ I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2,3 (a/b) 2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, SGK, VBT, bảng con - HS: SGK, VBT, Vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

- GV chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu  truyện trong nhóm  theo hình thức phân vai

- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt.

- Gọi nhóm dựng lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét tuyên dương nhóm kể hay C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

chuyện trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn nhóm kể hay  

   

- HS lắng nghe

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Nhận xét bài viết trước của HS và kiểm tra bài tập của HS đã làm.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn nghe viết (19p) - GV đọc bài chính tả

+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?

+ Tìm lời của Khỉ và Cá Sấu, những lời đó đặt sau dấu gì?

- Hướng dẫn viết từ khó:

   

 

- HS thực hiện yêu cầu GV  

 

- HS lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại.

+ HS nêu: Khỉ, Cá Sấu, Tôi vì là tên nhân vật và các chữ đầu câu.

+ Lời của Khỉ đặt sau dấu hai chấm, gạch ngang đầu dòng.

- HS tự tìm từ khó viết:

+ Ví dụ: chả ai chơi, Cá Sấu,...

- HS viết từ khó vào bảng con.

(33)

 

2. Kỹ năng

3. Thái độ

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

- GV đọc cho HS viết - Soát lỗi

- Thu 7 - 8 bài nhận xét chung

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (10p) - GV treo bảng phụ

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 2a.

 

- GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 3: GV cho cả lớp làm miệng C. Củng cố, dặn dò (5p)

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà và chuẩn bị bài sau.

- HS viết vở.

- Soát bài.

- HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc

- Cả lớp tự làm bài tập.

- 1 em lên bảng chữa bài.

- Nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp làm vở bài tập.

- Chữa bài - nhận xét.

- HS lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần.. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.. - Yêu cầu cả lớp đọc

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần2. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

HĐ2: Thực hành xác định tình huống nguy hiếm, rủi ro và cách phòng tránh khí tham gia một hoạt động ở trường GV yêu cầu: Làm việc theo nhóm 4 - GV yêu cầu HS đọc và

- GV yêu cầu từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn vần một số lần.. - GV yêu cầu HS xác định số câu

Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần iêt, iêu, yêu trong đoạn văn một số lần2. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong

- GV yêu cầu từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ui, ưi trong đoạn vần một số lần.. - GV yêu cầu HS xác định số câu