• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Lập được bảng nhân 3. Nhớ được bảng nhân 3. Biết giải toán có một phép nhân (trong bảng nhân 3). Biết đếm thêm 3.

- Phát triển các năng lực:tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.

- Phát triển các phẩm chất: chăm học, chăm làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn 2. HS: Sách, vở Toán, nháp, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Yêu cầu HS nhắc lại bảng nhân

2.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

b. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3

- GV treo tấm bìa có 3 chấm tròn và nói:

+ Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 được lấy 1 lần ta viết: 3 x 1 = 3 + Đọc là: ba nhân một bằng ba

- Tương tự GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn và hỏi:

+ 3 được lấy mấy lần?

- Tương tự GV gợi ý giúp HS lập bảng nhân 3 và giới thiệu đây là bảng nhân 3 - Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân 3 Chốt: HS nhận xét tích các phép nhân 3 c. Thực hành

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân 3 để nêu tích của mỗi phép nhân.

Bài 2: GV yêu cầu HS nêu tóm tắt rồi giải bài toán

- Nhận xét, sửa bài

Bài 3: HS nhận xét đặc điểm của dãy số - Hướng dẫn giải. Yêu cầu HS đếm 3 đến 30

3. Củng cố, dặn dò.

- Học thuộc bảng nhân 3.

- HS thực hiện.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS quan sát, nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính

- 3 HS đọc.

- 3 được lấy 2 lần, như vậy 3 x 2 =6 - HS nêu cách thực hiện

- HS học thuộc bảng nhân 3 - Tăng 3 đơn vị

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, đọc nối tiếp từng phép nhân

- HS đọc yêu cầu - HS làm vở

Có tất cả học sinh là 3 x 10 = 30 (hs)

Đáp số: 30 học sinh - HS đọc đề

- HS nêu. HS tự làm vào nháp.

- HS theo dõi để thực hiện

(2)

- Chuẩn bị: Luyện tập

*****************************************

Tập đọc

Tiết 58, 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Con người chiến thắng thần gió, tức là chiến thắng thiên nhiên – nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.

- Hình thành năng lực: hợp tác, tự học và tự giải quyết vấn đề.

- Phát triển phẩm chất: trung thực, trách nhiệm,yêu thương.

* GD KNS: Giao tiếp, Ra quyết định, Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ, SGK 2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: HS đọc thuộc và TLCH bài Thư

trung thu.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu 2.2. Luyện đọc:

- GV đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu 1 HS đọc lại

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.

- Luyện đọc từ khó đọc trong bài: hoành hành, ngã lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ,…

- Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó.

- Đọc từng đoạn trước lớp

- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 2.3. Tìm hiểu bài

? Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?

? Kể việc làm của ông Mạnh chống Thần Gió?

- Gọi HS đọc đoạn 4,5

? Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gíó phải bó tay?

? Ông Mạnh đã làm gì để thần Gió trở thành

- HS đọc thuộc bài thơ và trả lời câu hỏi.

- HS nhắc lại đề bài.

- HS theo dõi

- 1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo

- HS đọc nối tiếp

- HS nêu, phân tích, bạn đọc lại.

- HS đọc

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc trong nhóm

- HS thi đọc giữa các nhóm.

- Cả lớp đọc

- HS đọc, lớp đọc thầm

- Thần Gió xô ông ngã lăn quay, cười ngạo nghễ chọc tức ông Mạnh - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà…

chọn những viên đá thật to để làm tường

- Cây cối xung quanh nhà đổ rạp trong khi ngôi nhà vững đứng vững - Ông an ủi mời Thần đến chơi

(3)

bạn của mình?

? Hành động kết bạn với thần Gió của ông Mạnh cho thấy ông là người như thế nào?

? Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?

- GV liên hệ, giáo dục.

2.4. Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc

- Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất.

*GDKNS: Để sống hòa thuận thân ái với thiên nhiên các em cần làm gì?

3. Củng cố, dặn dò

- HS đọc lại bài để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.

- Nhận xét tiết học và dặn dò.

- HS nêu - HS nêu

- HS phân vai đọc theo nhóm - Phải yêu và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh xanh sạch đẹp

- Vài HS đọc lại - HS trả lời.

**********************************

Buổi chiều

Tự nhiên và Xã hội

Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các PTGT.

- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông.

- GD HS Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.

* GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức. KN xử lí tình huống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Máy tính có bài trên power point.

2. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: ? Có mấy loại đường giao thông?

Kể tên các loại đường đó?

- Kể tên các PTGT đi trên mỗi loại đường đó?

- Hãy mô tả các loại biển báo giao thông đã học

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài

2.2. Hoạt động 1: Thảo luận tình huống - Quan sát các tranh và thảo luận theo câu hỏi:

? Từng tranh vẽ gì ? Điều gì có thể xảy ra ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày

- GV nhận xét, và nêu kết luận.

- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.

- Nhận xét.

- HS nhắc lại và ghi vở - Lớp chia thành 4 nhóm.

- HS làm việc theo yêu cầu, mỗi nhóm 1 tình huống.

- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.

(4)

* Kết luận : Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám chắc vào người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ơ các cửa ra vào. Không thò đầu, thò tay ra ngoài... khi tàu, xe đang chạy.

2.3. Hoạt động 2: Quan sát tranh

- Quan sát tranh, 4, 5, 6, 7 TL và trả lời các câu hỏi

+ Hình 4: Hành khách đang làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?

+ Hình 5: Hành khách đang làm gì ? họ lên xe khi nào (xe dừng hay xe chạy) ?

+ Hình 6: Hành khách đang làm gì ? theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?

+ Hình 7: Hành khách đang làm gì ? - Gọi một số HS trả lời các câu hỏi:

? Khi đi trên xe khách, các con cần chú ý điều gì

? Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu có một em bé ngồi sau xe đạp của bố, đang đi em lại đứng lên ?

c, Hoạt động 3 : Vẽ tranh

- GV chiếu các hình vẽ các loại biển báo giới thiệu trong SGK và yêu cầu HS nói tên các loại biển báo đó.

3. Củng cố dặn dò:

? Để đảm bảo an toàn GT chúng ta cần nhớ điều gì ?

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau Cuộc sống xung quanh.

- HS làm việc theo cặp

- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung - HS nêu theo yêu cầu.

- 2, 3 HS nói, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- HS thực hiện

- HS trả lời.

***********************************

Thể dục

Tiết 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔI CHỖ”

I . MỤC TIÊU:

- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hong và dang ngang.

- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao chếch chữ V).

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

II . CHUẨN BỊ:

- Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.

(5)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG:

Nội dung Thời

lượng

Số

lần Phương pháp tổ chức 1- Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

* Đứng vỗ tay và hát.

- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên, chuyển thành vòng tròn và đi ngược chiều kim đồng hồ.

- Vừa đi vừa hít thở sâu.

- Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai.

Sau đó đứng lại quay mặt vào tâm.

* Xoay đầu gối, hông , cổ chân.

1-2 1-2 1

1 - 2

2 - 3

1 1-2 1

2 3 - 4

X X X X X X

X X X X X X GV X X X X X X

X X X X GV X X X X X X

2- Phần cơ bản:

- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên, chuyển thành vòng tròn và đi ngược chiều kim đồng hồ.

- Vừa đi vừa hít thở sâu.

- Vừa đi vừa xoay cổ tay, xoay vai.

Sau đó đứng lại quay mặt vào tâm.

* Xoay đầu gối, hông , cổ chân.

1 – 2

1 - 2 1 – 2 8 - 10

4 – 5

4 – 5 3 – 4

5 - 6

X X X X X

X X X X X GV X X X X X

X X X X X X X X X X X X X X X GV

3- Phần kết thúc:

- Cúi người thả lỏng . - Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng

- Đứng vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống lại bài - Nhận xét, giao bài tập về nhà

1-2 1-2 1-2 1-2 1-2

5 - 6 4 – 5

4 - 5 5-6

1

X X X X X

X X X X X GV X X X X X

Hoạt động ngoài giờ

HĐCĐ: MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN ...

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán

(6)

Tiết 97:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Thuộc được bảng nhân 3.

- Biết giải bài toán có 1 phép nhân (trong bảng nhân 3).

- Làm được các BT: B1, B3, B4.

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 5 lên bảng.

- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Bài cũ:

- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới

a.Giới thiệu: GV giới thiệu, ghi tên bài.

 Luyện tập, thực hành.

Bài 1: Số?

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

Hỏi: Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?

- Nhận xét và cho điểm HS.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Bài tập điền số này có gì khác với bài tập 1?

- Nhận xét cho điểm HS.

Bài 3:

- 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.

- Điền số thích hợp vào ô trống.

- Điền 9 vào ô trống vì 3 nhân 3 bằng 9.

- Làm bài và chữa bài.

- Bài tập yêu cầu viết số thích hợp vào ô trống. (theo mẫu)

- Bài tập 1 yêu cầu điền kết quả của phép nhân, còn bài tập 2 là điền thừa số của phép nhân.

- Quan sát.

- HS làm bài. chữa bài.

- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài.

(7)

- Gọi 1 HS đọc đề bài toỏn.

- Yờu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trờn bảng lớp.

Túm tắt 1 can : 3 l dầu 5 can : ....l dầu ? - Nhận xột.

Bài 4:

- Tiến hành tương tự như với bài tập 3.

Bài 5:

- Hỏi: Bài tập yờu cầu điều gỡ?

- Yờu cầu HS nờu đặc điểm của dóy số?

Yờu cầu HS vừa làm bài trờn bảng giải thớch cỏch điền số tiếp theo của mỡnh.

GV cú thể mở rộng bài toỏn bằng cỏch cho HS điền tiếp nhiều số khỏc.

* GV chữa một số bài, nhận xột.

3. Củng cố - Dặn dũ

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lũng bảng nhõn 3.

- Nhận xột tiết học.

- Dặn dũ HS học thuộc bảng nhõn 2, 3.

Chuẩn bị: Bảng nhõn 4.

- Làm bài theo yờu cầu:

Bài giải 5 can đựng đợc là:

3 x 5 = 15 ( l ) Đáp số: 15 l

- Điền số thớch hợp vào chỗ chấm.

- HS thi đọc thuộc lũng bảng nhõn 3.

--- Kể chuyện

Tiết 20:ễNG MẠNH THẮNG THẦN GIể I.Mục tiờu:

- Biết sắp xếp lại thứ tự cỏc tranh theo đỳng trỡnh tự nội dung truyện (BT1).

- Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo tranh đỳng trỡnh tự.

- Yờu thớch mụn học.

* KN Giao tiếp ; KN Ra quyết định.

II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh, SGK Đọc kỹ cõu chuyện, SGK III. CÁC PP/KTDH: Thảo luận cặp ; Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Giỏo viờn Học sinh

1. Ổn định:

2. Bài cũ:“Chuyện bốn mựa”

GV yờu cầu HS kể lại cõu chuyện GV nhận xột, ghi điểm

Hỏt

6 HS kể phõn vai

(8)

3. Bài mới: “Oâng Mạnh thắng Thần Gió”

Hoạt động 1: Xếp lại tranh theo đúng thứ tự GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của SGK

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và xếp lại theo đúng thứ tự nội dung truyện

- GV tổ chức cho HS cầm tranh đứng theo thứ tự nội dung truyện

Nội dung

+ Tranh 4: Thần Gió xô ngã ông Mạnh + Tranh 2: Oâng Mạnh vác cây khiêng đá làm nhà

+ Tranh 3 Thần Gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô ngã nhà ông Mạnh

+ Tranh 1: Thần Gió ghé chơi trò chuyện cùng ông Mạnh

- 2 HS nêu lại vị trí các tranh

Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn câu chuyện GV tổ chức thi kể chuyện

- Yêu cầu nhóm kể lại từng đoạn câu chuyện(có thể sắm vai hoặc kể cá nhân) - Đặt tên khác cho truyện (HS khá, giỏi) - Vậy qua câu chuyện này cho các em biết điều gì?

Chốt: Con người có khả năng chiến thắng thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ trí thông minh, quyết tâm lao động. Nhưng con người cũng sống nhân ái, hoà thuận với thiên nhiên và giữ gìn thiên nhiên.

*GDKNS: Con người cần làm gì đối với thiên nhiên?

3. 4.Củng cố

4. 5.Dặn dò Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe

Chuẩn bị: “Chim sơn ca và bông cúc trắng”

Thảo luận cặp 1 HS đọc yêu cầu bài HS quan sát, đánh dấu

HS quan sát phát biểu ý kiến

- HS kể lại chuyện - Nhóm kể (3 HS )

- Cả lớp bình bầu nhóm kể hay nhất - HS nêu

Trình bày ý kiến cá nhân

- Con người thắng thiên nhiên.

HS theo dõi

HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện.

Nhận xét tiết học Chính tả (Tập chép)

Tiết 39: GIÓ I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nghe - viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.

- Làm được BT2a.

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.

2. HS: Đồ dùng học tập, vở BTTV.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:

- GV yêu cầu HS chữa lỗi bài Chuyện bốn mùa

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.

b. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

+ Hướng dẫn trình bày.

- GV đọc mẫu bài thơ

- Luyện viết từ khó vào bảng con

? Bài thơ có mấy khổ thơ?

? Mỗi khổ thơ có mấy câu?

? Mỗi câu có mấy chữ?

- GV đọc cho HS viết bài - GV đọc cho HS soát lỗi.

- GV thu một số bài và nhận xét.

* Hướng dẫn làm bài tập Bài 2b:

- Yêu cầu HS làm vở Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Phổ biến luật chơi: Trò chơi” Ai nhanh, ai đúng”.

- GV sửa, nhận xét

- Tổng kết, liên hệ GDBVMT 3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng bài chính tả và làm bài tập đúng.

- Xem lại bài viết, rèn viết lại các từ khó hay mắc lỗi. Xem trước bài tiếp theo.

- HS chữa lỗi.

- HS nhắc lại - 1HS đọc lại bài - Gọi vài HS nêu - HS viết bảng con - 2 khổ thơ

- 4 câu - 7 chữ - HS viết vở - HS soát lỗi

- HS đọc yêu cầu

- HS làm VBT: làm việc, bữa tiệc, thời tiết, thương tiếc

- 1HS đọc

+ 2 tổ thi đua: tìm tiếng có vần iêc / iêt có nghĩa như sau:

+ Nước chảy rất mạnh: xiết + Tai nghe rất kém: điếc - HS lắng nghe.

***********************************

Ngày soạn: Ngày 17 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Lập được bảng nhân 4. Nhớ được bảng nhân 4. Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4). Biết đếm thêm 4.

- Phát triển các năng lực: tự học, tự giải quyết vấn đề, hợp tác.

- Phát triển các phẩm chất: chăm học, chăm làm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(10)

1. GV: bộ đồ dùng dạy học toán, bảng phụ.

2. HS: SGK, bộ đồ dùng học toán,bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Tính tổng và viết phép nhân

tương ứng với mỗi tổng sau:

4 + 4 + 4 + 4 5 + 5 + 5 + 5 - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2, 3

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài

2.2. Hướng dẫn thành lập bảng nhân 4:

- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?

? 4 chấm tròn được lấy mấy lần?

? 4 được lấy mấy lần?

- 4 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng phép nhân này).

- Gắn tiếp 2 tầm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 4 chấm tròn, vậy ? 4 chấm tròn được lấy mấy lần?

? Vậy 4 được lấy mấy lần?

- Hãy lập phép tính tương ứng.

? 4 nhân 2 bằng mấy?

- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8, gọi HS đọc phép tính.

- Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới GV ghi lên bảng để có bảng nhân 4.

- Chỉ bảng và nói: Các phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 4, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ..., 10.

- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 4 vừa lập được.

2.3. Luyện tập:

Bài 1: Tính nhẩm:

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Gọi HS đọc chữa bài.

- Gọi tên các thành phần và kết quả của phép nhân 4 x 9 = 36 ; 4 x 7 = 28

Bài 2: Mỗi xe ô tô có 4 bánh xe. Hỏi 5 xe ô tô như thế có bao nhiêu bánh xe?

- Gọi HS đọc đề bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.

4 + 4 + 4 + 4 = 4 x 4 = 16 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 = 20 - Lắng nghe, ghi đề

- Có 4 chấm tròn.

- Bốn chấm tròn được lấy 1lần - 4 được lấy 1 lần.

- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng 4.

- Bốn chấm tròn được lấy 2 lần - 4 được lấy 2 lần.

- Đó là phép tính 4 x 2.

- 4 nhân 2 bằng 8.

- Bốn nhân hai bằng tám.

- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.

- Nghe giảng.

- HS đọc bảng nhân.

- HS làm bài.

- 1HS đọc bài, lớp đổi vở KT

- 4, 9, 4, 7 là thừa số ; 36, 28 là tích - 1HS đọc đề bài.

- HS làm bài, 1HS lên bảng làm bài.

5 ô tô có số bánh xe là:

4 x 5 = 20 (bánh xe)

(11)

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Vì sao lại lấy 4 x 5 = 20 (bánh xe)?

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 4 8 12 16 20 24 28 32 36 40 - Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?

? Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?

? Tiếp sau số 4 là số nào?

? 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?

? Tiếp sau số 8 là số nào?

? 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?

- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 4.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc chữa bài (đọc xuôi và đọc ngược).

3. Củng cố, dặn dò:

- Cho HS đọc lại bảng nhân 4.

- Dặn HS về nhà học thuộc bảng nhân 4.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

Đ/S: 20 bánh xe

- Vì một xe ô tô có 4 bánh xe, 5 xe ô tô tức là 4 được lấy 5 lần .

- 1HS đọc yêu cầu.

- Viết số thích hợp vào ô trống - Số đầu tiên trong dãy số là số 4.

- Tiếp sau số 4 là số 8.

- 4 cộng thêm 4 thì bằng 8.

- Tiếp sau số 8 là số 12.

- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12.

- Nghe giảng

- HS làm bài, 1 HS lên bảng làm.

- 1 HS đọc chữa bài, lớp đổi vở kiểm tra.

- 3, 4 HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.

- HS đọc.

*****************************************

Tập đọc

Tiết 60: MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rành mạch được bài văn.

- Hiểu nội dung bài : Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân (trả lời được CH1, 2; CH3 (mục a hoặc b)

- Biết quý trọng các mùa nhất là mùa xuân và lợi ích của mùa xuân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: SGK, Tranh minh hoạ bài đọc trên máy chiếu 2. HS: sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Đọc bài Ông Mạnh thắng

Thần gió và trả lời các câu hỏi:

? Ông Mạnh tương trưng cho ai ?Thần Gió tượng trưng cho cái gì?

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

2.2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng tả vui,

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.

- Lắng nghe, ghi đề.

- HS mở SGK tr 141

(12)

hào hứng, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả: ngày thêm xanh, ngày càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng qu, đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm, sáng ngời.

b. Luyện đọc từng câu và phát âm.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu.

- Yêu cầu HS luyện đọc các từ khó.

c. Luyện đọc từng đoạn và ngắt câu dài.

- Gọi HS đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và đọc các câu dài.

- Yêu cầu HS đọc chú giải cuối bài.

d. Đọc từng đoạn trong nhóm.

e. Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm.

23. Tìm hiểu bài:

? Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến?

? Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn, ai còn biết dấu hiệu nào của các loài hoa báo mùa xuân đến?

- Cho HS xem tranh ảnh hoa đào, hoa mai

- Kể lại nhưng thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến?

- Tìm những từ ngữ trong bài giúp em cảm nhận được hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân, vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim?

- Bài văn ca ngợi điều gì?

Chốt: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân.

Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp bội phần.

2.4. Luyện đọc lại: 3, 4 HS thi đọc lại truyện.

? Qua bài văn em biết những gì về mùa xuân?

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc, chuẩn bị bài

- Lắng nghe và đọc thầm theo.

- Đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc các từ.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc các câu:

+ Nhưng trong trí nhớ thơ ngây của chú / còn mãi mãi sáng ngời hình ảnh một cành hoa mận trắng, biết nở vào cuối mùa đông để báo trước mùa xuân tới

- Đọc chú giải.

- HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Hoa mận tàn báo hiệu mùa xuân đến.

- Hoa đào ở miền Bắc, hoa mai ở miền Nam.

- Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng ngày càng rực rỡ, ….

- Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua, chích choè nhanh nhảu, khướu lắm điều, chào mào đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.

- HS trả lời theo suy nghĩ của mình

- HS thi đọc.

- Khi mùa xuân đến, bầu trời và mọi vật tươi đẹp hẳn lên

(13)

tiết sau.

***********************************

Luyện từ và câu

Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1)

- Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi nào để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: máy tính, bài soạn power point 2. HS: bảng con, bút xạ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: GV nêu tên tháng hoặc nêu

những đặc điểm của mỗi mùa, lớp viết tên mùa vào bảng con. VD: Tháng 10, 11, 12 - Tháng 1, 2, 3

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.

b. Hướng dẫn hs làm bài tập.

Bài 1: Gọi HS đọc đề bài

- GV giở bảng con ghi sẳn những từ ngữ cần chọn

- Gọi 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ trên bảng con

- GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.

- GV nhận xét Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng câu văn, lần lượt thay cụm từ “khi nào”

trong câu đó bằng các cụm từ “bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ”, kiểm tra xem trường hợp nào thay được, trường hợp nào không thay được

- GV theo dõi nhận xét Bài 3: 1HS đọc yêu cầu

- GV dùng bảng phụ chép sẳn nd bài tập 3 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

HS: mùa đông - Mùa xuân

- Cả lớp đọc thầm

- HS nào nói sai, bạn khác sửa lại - HS đọc lại bài giải

- Mùa xuân ấm áp - Mùa hạ nóng bức - Mùa thu se lạnh

- Mùa đông mưa phùn, gió bấc, giá lạnh

- Lớp đọc thầm - HS làm vở bài tập

- 1 số bạn trình bày kết quả - HS nhận xét bạn.

- Hs đọc yêu cầu bài - HS làm bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

(14)

******************************************************************

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 1 năm 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Thuộc bảng nhân 4.

- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng (đơn giản).

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.

2. HS: đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Bảng nhân 4

- Gọi HS lên sửa bài 2.

-Yêu cầu HS đọc bảng nhân 4.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

b. Hoạt động 1: Ôn kiến thức

- GV yêu cầu HS thi đua đọc bảng nhân 4 theo nhiều hình thức khác nhau.

GV nhận xét, tuyên dương.

*Hoạt động 2: Thực hành Bài 1a: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng sửa bài bằnh hình thức thi đua đọc tiếp sức.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính

- GV làm mẫu câu đầu tiên

- Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó mỗi tổ cử đại diện lên sửa 1 câu.

- Nhận xét

Bài 3: Giải toán

? Muốn biết 5 HS mượn được bao nhiêu quyển sách ta làm thế nào?

- Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở. GV theo dõi nhận xét

3. Củng cố, dặn dò.

- Ôn luyện bảng nhân 4.

- HS lên sửa bài.

- HS đọc.

- HS thi đua đọc theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc đề.

- HS làm miệng rồi sửa.

- HS theo dõi.

- HS lên bảng làm bài.

4 x 8 + 10 = 42 4 x 9 + 14 = 50 4 x 10 + 60 = 100 - HS đọc đề.

- Mỗi HS mượn được 4 quyển sách.

- 5 HS nhận được bao nhiêu quyển sách.

- HS làm vào vở.

(15)

- Chuẩn bị: Bảng nhân 5. - HS lắng nghe.

**********************************

Tập viết

Tiết 20: CHỮ HOA: Q I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- HS biết viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Quê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).

- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Có ý thức luyện chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Mẫu chữ hoa Q.

2. HS: Vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Kiểm tra vở HS.

- HS cả lớp viết bảng con chữ P.

- 1HS nhắc lại cụm từ Phong cảnh hấp dẫn.đã tập viết ở bài trước. 2HS lên bảng viết chữ Phong, cả lớp viết bảng con:

Phong.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài.

2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a. Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ Q:

? Chữ Q hoa cao mấy đơn vị chữ, rộng mấy đơn vị chữ?

? Chữ Q hoa gồm có mấy nét?

b. Cách viết:

- Nét 1: Viết như viết chữ O.

- Nét 2: Từ điểm DB của nét 1, lia bút xuống gần ĐK 2 viết nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, DB trên ĐK 2.

- GV viết chữ Q cỡ vừa (5 li) trên bảng , vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

c. Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết chữ Q vào bảng con.

2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng

? Em hiểu ý nghĩa của cụm từ ứng dụng

- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra của GV.

- Cao 5 li, rộng 4 li.

- Gồm có 2 nét: nét 1 giống chữ O nét 2 là nét lượn ngang, giống như một dấu ngã lớn.

- Lắng nghe, theo dõi và quan sát.

- Theo dõi và quan sát GV viết mẫu.

- HS viết bảng.

- Đọc: Quê hương tươi đẹp.

- Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương.

(16)

nói gì?

b. Quan sát và nhận xét:

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

? Em có nhận xét gì về chiều cao của các chữ trong cụm từ?

? Nêu cách viết nét nối giữa chữ Q và chữ u?

? Nêu cách đặt dấu thanh ở các chữ?

c. Viết bảng:

- Yêu cầu HS viết chữ Q vào bảng.

2.4. Hướng dẫn HS viết vào vở TV:

- GV nêu yêu cầu viết:

+ 1 dòng chữ Q cỡ vừa.

+ 2 dòng chữ Q cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Quê cỡ vừa.

+ 1 dòng chữ Quê cỡ nhỏ.

+ 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- HS viết bài, GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS

- Thu một số vở nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà luyện chữ.

- Gồm 4 tiếng là Quê, hương, tươi, đẹp.

- Chữ Q, h, g, cao 2,5 li, p, đ cao 2 li, chữ t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li.

- Nét một của chữ u nối vào nét lượn chữ Q.

- Dấu nặng đặt dưới e trong chữ đẹp.

- HS viết bảng.

- Lắng nghe yêu cầu.

- HS viết bài.

**********************************

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 1 năm 2021

Ngày soạn: Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2021 Toán

Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Lập được bảng nhân 5 - Nhớ được bảng nhân 5

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5).

- Biết đếm thêm 5

* GDKNS: biết tư duy, sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Phiếu học tập ghi nội dung bài toán 3 2. HS: đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Luyện tập

- Gọi HS lên sửa bài 3 2. Bài mới:

- HS thực hiện.

- HS lên sửa bài.

(17)

a. Giới thiệu bài – Ghi tên bài.

b. Lập bảng nhân 5

- GV giới thiệu: mỗi tấm vẽ 5 chấm tròn, lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa đều có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa, tức là 5 được lấy 1 lần, Ta viết:

5 x 1 = 5 (đọc: năm nhân một bằng năm).

- GV gắn 2 tấm bìa và nói: 5 được lấy 2 lần và viết được: 5 x 2 = 5 + 5 = 10

như vậy: 5 x 2 = 10, rồi GV viết 5 x 2 = 10 và tiếp bảng nhân 5.

- Thực hiện tương tự với các phép nhân còn lại. Và giới thiệu đây là bảng nhân 5.

- GV rèn HS học thuộc bảng nhân 5 với phương pháp che dần.

c. Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- GV yêu cầu HS tự làm bài rồi nêu miệng, sửa bài

Bài 2: Giải toán

-Yêu cầu 1 HS lên làm bảng phụ, lớp làm vào vở.

- Gv theo dõi –nhận xét

Bài 3: GV treo băng giấy có kẻ nội dung bài tập 3. Yêu cầu HS cử đại diện lên điền tiếp sức các số còn trống vào ô trống

Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò.

- Học thuộc bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học và dặn dò.

- HS theo dõi

- HS đọc.

- HS đọc.

- HS học thuộc bảng nhân 5 theo hướng dẫn của GV.

- HS nêu miệng sửa bài.

- HS đọc đề.

- HS thực hiện làm.

Số ngày mẹ làm trong 4 tuần lễ là:

5 x 4 = 20 (ngày) Đáp số : 20 ngày.

- HS cử đại diện lên điền tiếp sức.

- HS đọc lại bảng nhân 5

*****************************************

Chính tả (Nghe viết) Tiết 40: MƯA BÓNG MÂY I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.

- Làm được BT2a

- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: SGK Tiếng Việt 2, tập 2 2. HS: SGK, vở chính tả.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KTBC: 3HS viết bảng: loanh - 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng

(18)

quanh, tựu trường, nhấp nhô.

2. Bài mới :

a. Giới thiệu bài – Ghi tựa bài.

b. Hướng dẫn viết chính tả:

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc đoạn viết.

- 1 HS đọc lại bài

? Bài thơ miêu tả hiện tượng gì của thiên nhiên?

? Mùa bóng mây có điểm gì lạ?

- HS đọc lướt tìm những chữ trong bài chính tả dễ viết sai?

- GV đọc từ khó cho HS luyện viết bảng con, bảng lớp.

- Hướng dẫn HS cách trình bày

+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng? Mỗi dòng có mấy chữ?

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc cho HS soát lại.

- Nhận xét bài viết của hs.

c. Luyện tập

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.

- Tổ chức HS thi đua làm: chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (sương/

xương ; sa / xa ; sót / xót) - Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS thường xuyên rèn chữ viết, nhớ xem lại bài, soát sửa hết lỗi viết lại cho đúng nhiều lần chữ đã viết sai để ghi nhớ.

con.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- Mưa bóng mây.

- Thoáng qua rồi tạnh ngay, không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở, mưa chưa đủ làm ướt bàn tay.

- Gọi vài HS nêu - HS luyện viết

- Bài thơ có 3 khổ. Mỗi khổ có 4 dòng. Mỗi dòng có 5 chữ.

- HS viết bài.

- Sửa lỗi chéo vở.

- HS đọc.

- Cả lớp làm vào vở: Sương mù, cây xương rồng. Đất phù sa, đường xa; Xót xa, thiếu sót.

- HS nhắc lại nội dung.

*****************************************

Tập làm văn

Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).

- Dựa vào gợi ý, viết được đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về mùa hè (BT2)

* GD KNS: Giáo dục ý thức BVMT thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: SGK,SGV. Một số tranh ảnh về các mùa.

2. HS: vở BT TV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Yêu cầu HS thực hành lời đối - HS thực hiện.

(19)

thoại theo nội dung bài 3.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài học, ghi tên bài.

b. Hướng dẫn thực hành.

Bài 1: HS thảo luận các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.

? Những dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?

? Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?

* Kết luận: Tác giả tả mùa xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.

2. Viết 1 đoạn văn miêu tả về mùa hè Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.

? Mùa hè bắy đầu từ tháng nào trong năm?

? Mặt trời mùa hè như thế nào?

? Cây trái trong vườn như thế nào?

? HS thường làm những gì vào dịp nghỉ hè?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài viết của mình.

- Gọi HS bình chọn bạn đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét bài viết của hs - Nhận xét tiết học và dặn dò

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS trao đổi theo cặp.

- Đầu tiên từ trong vườn: Thơm nức mùi hương của các loài hoa hoa hồng, hoa huệ.

- Trong không khí: Không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo của mùa đông, thay vào đó là thứ không khíđầy hương thơm và ánh nắng mặt trời.

- Cây cối thay áo mới.

- Cây hồng bí sắp có nụ.

- Ngửi: mùi thơm của các loài hoa, hương thơm của không khí đầy ánh nắng.

- Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối đang thay màu áo mới.

- 1 HS đọc.

- Tháng tư.

- Mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng.

- Cây trái trong vườn ngọt ngào, hoa thơm.

- Đi chơi, về quê thăm ông bà.

- Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng nắng mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè, chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi, lại còn được bố mẹ cho về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.

- HS đọc bài

- HS đọc và bình chọn bạn viết hay.

******************************************************************

SINH HOẠT CHỦ ĐỀ

(20)

CHỦ ĐỀ XUÂN YÊU THƯƠNG I/ MỤC TIÊU GIÁO DỤC : Giúp HS :

- Làm cho HS thấy được ý nghĩa của việc thi đua lập thành tích mừng Đảng mừng xuân.

- Có ý thức hơn trong học tập.

- Rèn luyện thi đua học tập, đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.

II/ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG : 1/ Nội dung :

- Đưa ra các chỉ tiêu và dự thảo chương trình hành động của lớp.

- Các tổ đăng ký thi đua: Học tập,kỷ luật, phong trào.

2/Hình thức hoạt động :

- Các tổ thảo luận thi đua, lập bảng đăng ký thi đua.

- Các tổ đăng ký tiết mục văn nghệ.

III/ CHUẨN BỊ :

1/ Phương tiện : GV ghi lên bảng các gợi ý:

+ Thuộc bài khi đến lớp.

+ Đi học đúng giờ.

+ Trật tự trong lớp.

+ Tích cực xây dựng bài.

+ Tham gia đầy đủ các phong trào.

2/ Tổ chức :

- Đại diện tổ đọc bản đăng ký thi đua.

- Thư ký ghi chép.

- Sinh hoạt văn nghệ.

- Phát biểu của GVCN.

IV/ TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG : 1/Hát tập thể bài : Em yêu trường em - Người dẫn chương trình tuyên bố lý do . 2/ Phần hoạt động :

*Hoạt động 1 : Xây dựng bảng đăng ký thi đua theo tổ

- Các tổ bàn bạc, thống nhất nội dung đăng ký thi đua.( theo các gợi ý của GV )

*Hoạt động 2: Thực hiện đăng ký thi đua - Các tổ đọc bảng đăng ký thi đua.

- GV nhận xét bổ sung đăng ký thi đua của từng tổ.

*Hoạt động 3: Sinh hoạt văn nghệ - Các tổ trình bày văn nghệ.

V/ Kết thúc hoạt động:

- GV nhận xét chung,nhắc nhở HS tôn trọng những điều đã cam kết thi đua.

- Yêu cầu chuẩn bị tiết sau.

(21)

******************************************************************

SINH HOẠT TUẦN 20 I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

II. Nội dung

1. Các tổ trưởng nhận xét 2. Lớp trưởng nhận xét chung

3. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua a. Ưu điểm

...

...

...

...

...

...

b. Nhược điểm

...

...

...

...

...

...

4. Bầu học sinh chăm ngoan

...

...

...

5. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

6. Sinh hoạt văn nghệ

- Tổ chức cho HS thi hát về các bài hát có chủ đề bốn mùa.

- Học sinh tự chọn bài hát cho mình rồi lên thi.

...

Buổi chiều

Luyện Tiếng việt ÔN TẬP VỀ VIẾT VĂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- HS hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.

(22)

- Củng cố kiến thức môn Tập làm văn (nếu còn thời gian).

- Rèn cho HS ý thức tự giác học tập, thói quen tự hoàn thành bài tại lớp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dựng.

2. HS: Vở TC, bảng con, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: Yêu cầu HS viết lại các từ đã viết

sai trong tiết trước.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – Ghi đề bài.

b. Hoàn thành bài trong ngày:

- GV h/d học sinh hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.

- GV HD, theo dõi, đôn đốc, nhắc nhở h/s tự hoàn thành bài.

c. Bài tập củng cố kíên thức về: Tả ngắn về bốn mùa

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu nói về mùa xuân.

- Gọi HS đọc đề bài

? Bài tập yêu cầu gì?

- GV gạch chân từ mùa xuân.

- Yêu cầu HS viết bài

- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết bài - GV chữa bài củng cố kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xet tiết học.

- Khen ngợi những HS làm bài tốt.

- Nhắc HS chuẩn bị bài

- HS viết bảng con.

- Ghi đề

- HS tự hoàn thành bài học, bài tập các môn trong ngày.

-1 HS đọc đề bài - HS nêu yêu cầu bài - HS theo dõi

- HS viết bài

- 2-3 HS đọc bài viết của mình.

- Nghe

***********************************

Luyện Toán

ÔN TẬP BẢNG NHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Củng cố và mở rộng kiến thức về bảng nhân 3.

- Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

- Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: hệ thống bài tập, Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. HS: vở BT, vở tăng cường Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. KTBC: kết hợp trong quá trình ôn luyện

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

- Lắng nghe.

(23)

b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm :

3 x 5 = ……. 3 x 10 =…….

3 x 1 = ……. 3 x 4 = …….

3 x 9 = ……. 3 x 6 = …….

3 x 2 = ……. 3 x 8 = …….

3 x 3 = ……. 3 x 7 = …….

2 x 6 = ……. 2 x 8 = …….

2 x 4 = ……. 2 x 3 = …….

Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm a) 2, 4, 6, ….., ….., ….., ……

b) 3, 6, 9, ….., ….., ….., ……

Bài 3: Mỗi cái kiềng có 3 chân. Hỏi 5 cái kiềng như thế có bao nhiêu chân?

3. Củng cố, dặn dò.

- Yêu cầu hs tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc hs chuẩn bị bài.

3 x 5 = 15 3 x 10 = 30 3 x 1 = 3 3 x 4 = 12 3 x 9 = 27 3 x 6 = 18 3 x 2 = 6 3 x 8 = 24 3 x 3 = 9 3 x 7 = 21 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 4 = 8 2 x 3 = 6 a) 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14.

b) 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21.

Số chân của 5 cái kiềng là:

3 x 5 = 15 (chân) Đáp số: 15 chân

*******************************************

Thể dục

Tiết 40 : MỘT SỐ BÀI RÈN LUYỆN TTCB – TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU”

I . MỤC TIÊU:

- Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hong và dang ngang.

- Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai ( hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước ( sang ngang, lên cao chếch chữ V).

- Biết cách chơi và tham gia chơi được II. ĐỊA ĐIỂM :

- Trên sân trường , vệ sinh an toàn nơi tập.

III . CÁC HOẠT ĐỘNG:

Nội dung Thời

lượng

Số

lần Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học.

- Đứng vỗ tay và hát.

* Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển.

- Xoay cổ tay, xoay đầu gối, xoay vai, xoay hơng.

* Trò chơi “ Có chúng em”

1 – 2 1 – 2 1 – 2

1 – 2 1

1 1

1 2 x 8

1 2 - 3

X X X X X

X X X X X GV X X X X X

2. Phần cơ bản:

- Ôn đứng đưa một chân ra trước, 3 – 4 5 – 6

(24)

hai tay chống hông.

+ Lần 1: GV vừa làm mẫu, vừa hô nhịp cho HS tập theo.

+ Lần 2 – 6: do cán sự lớp hô nhịp.

Chơi theo cách 4 – 5 dê bị lạc và 2 – 3 người đi tìm.

- Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( hai bàn chân thẳng hướng phía trước ), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao chếch chữ V – về TTCB.

- Tiếp tục học trò chơi “ chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”.

1 – 2

6 - 8

2 – 4

4 - 6

X X X X X X X X X X X X X X X

GV

3. Phần kết thúc:

- Cúi lắc người thả lỏng - Nhảy thả lỏng.

* Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét, giao bài tập về nhà cho HS.

1 – 2 1 - 2

1 1 - 2 1 - 2

2 – 4 2 – 4

1 1 1

X X X X X

X X X X X GV X X X X X

(25)
(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn