• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TOÁN

ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số 3.Thái độ:

- Hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: Bảng phụ,giáo án.

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: (2’)

2.Bài mới ( 30’) a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa.

- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn

- Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

- HS lắng nghe.

-Vài học sinh nhắc lại tựa bài

- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập

- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào chỗ chấm .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình

- Học sinh khác nhận xét bài bạn - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở

- Hai học sinh lên bảng thực hiện

a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy số thích hợp :

310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,

317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến 319)

b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )

- Hai học sinh nhận xét bài bạn .

(2)

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo khoa .

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp và giải thích cách làm .

-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài - Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn . -Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là lớn nhất ?

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

c) Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ số ?

*Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập

- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích hợp vào chỗ chấm :

330 = 330 ; 30 +100 < 131 615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1 199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3

- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm của mình .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.

- HS đọc đề bài

- Một em nêu miệng kết quả bài làm:

375, 421, 573, 241, 735 ,142

- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

TẬP ĐỌC – KÊ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU:

A.Tập đọc:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ: Kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé) 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy toàn bài đọc đúng các âm vần, thanh:

hạ lệnh, ầm ĩ, om sòm, sứ giả, bình tĩnh

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu châm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, Vua) - Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2 3. Thái độ :

- Yêu thích môn học.

B.Kể chuyện:

(3)

1.Rèn kĩ năng nói:

- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện

- Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng phù hợp với nội dung.

2.Rèn kĩ năng nghe:

- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Khâm phục, quý trọng người thông minh, tài giỏi.

II. KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC : - Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định - Giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ,giáo án - SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh (1’) 2.Bài mới:

a) Phần mở đầu (1’)

- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách giáo khoa Tiếng Việt 3

b) Phần giới thiệu :(1’)

- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm

“Măng non“ (trang 3)

- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“

* Giáo viên giới thiệu.

c) Luyện đọc:(20’) - Giáo viên đọc toàn bài.

- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc, nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh đọc chưa đúng.

Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng)

- Học sinh trình dụng cụ học tập.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan sát .

- HS lắng nghe.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm cỗ )

- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một hoặc hai lượt )

- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải nghĩa từ.

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,

(4)

- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.

d) Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) (KNS : Giải quyết vấn đề)

- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội dung bài

- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ? - Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ?

* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2

- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ lệnh của mình là vô lí ?

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu cầu điều gì ?

- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?

* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

TIẾT 2

d) Luyện đọc lại: (15’) (KNS : Tư duy sáng tạo)

- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong bài

* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.

- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai

- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.

) Kể chuyện :(15-18’) 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ (1’)

2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh (20’) a. Gv treo tranh lên bảng:

b. Gv gọi học sinh kể nối tiếp:

- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?

- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh

từng cặp học sinh tập đọc.

* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập đọc .

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.

- HS trả lời

- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ phải nộp một con gà trống.

- Vì gà trống không thể đẻ được trứng mà vua lại bắt nộp một con gà trống biết đẻ trứng.

- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc om sòm.

- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim khâu thành một con dai thật sắc để xẻ thịt chim.

- Để cậu không phải thực hiện lệnh của vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim sẻ,

- HS trả lời

- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu bé, vua)

- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm

- Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay

- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học.

- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện

- Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng - Lo sợ

(5)

này?

- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì?

- Thái độ của nhà vua ra sao?

-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?

- Thái độ của Vua ra sao?

3) Củng cố dặn dò: (2-3’)

- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì sao ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn tay em “

- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé... bị đuổi đi

- Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo

- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để xẻ thịt chim

- Vua đã biết tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường luyện tài

- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn

- HS trả lời.

-lắng nghe

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2.Kĩ năng:

- Viết đúng, chính xác đoạn 4

- Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).

3.Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: giáo án,(bảng phụ) . -HS: sgk,vở viết, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 2/.Bài mới:

* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài (1’)

*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị (4-5’) - Giáo viên đọc đoạn văn .

- Đoạn này được chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào ?

- Lớp lắng nghe giáo viên - Vài học sinh nhắc lại tựa bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu

- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông minh“

-…viết giữa trang vở .

(6)

- Đoạn chép này có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách viết vào bảng con một vài tiếng khó (nhỏ, bảo, cổ, xẻ) miền Nam.

- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .

*Học sinh chép bài vào vở (15-18’) - Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo dõi uốn nắn .

* Chấm chữa bài :

- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh rồi nhận xét.

3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập(7- 8’)

Bài 2 :

- Nêu yêu cầu bài tập 2 .

-Yêu cầu học sinh làm theo dãy . Dãy 1 :làm bài tập 2a Dãy 2 : làm bài tập2b

- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu … - Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng chữ

- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh thực hiện vào vở .

- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh

*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ : - Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ - Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên chữ .

4) Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi viết

- Đoạn văn có 3câu .

- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .

- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải viết hoa .

+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con .

- Cả lớp chép bài vào vở .

+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc vào cuối bài chép .

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập theo yêu cầu của giáo viên .

- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng làm

+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng không cần kẻ bảng vào vở .

- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă - Cả lớp thực hiện vào vở .

- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10 chữ và tên chữ .

- Lần lượt học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ .

- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở chính tả .

-Vài em nhắc lại nội dung bài học - thực hiện

-lắng nghe

(7)

TOÁN

CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn

3.Thái độ:

- Hs yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ : (3-5’)

- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà.

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: (30’)

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Luyện tập:(28-29’) Bài 1:

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ chấm và đọc kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài . - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :

- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng -Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học

- 2 HS lên bảng sửa bài.

- Hai học sinh khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập

- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp vào chỗ chấm .

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt tính rồi tính

- Học sinh nhận xét bài bạn .

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào phiếu học tập .

(8)

tập (về toán ít hơn)

- Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 4 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

-Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

c) Củng cố - Dặn dò: (2-3’)

- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số không nhớ ?

- Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Một học sinh lên bảng sửa bài Bài giải

Khối 2 có số hoạc sinh là:

245 – 32 = 213 (học sinh) Đáp số: 213 học sinh - Học sinh khác nhận xét bài bạn .

- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa

- Một học sinh lên bảng sửabài Giải :

Giá tiền một tem thư là : 200 + 600 = 800 (đồng) Đ/S: 800 đồng - Học sinh khác nhận xét bài bạn .

-thực hiện yc _Lắng nghe

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA: A I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: .

- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ),V,D (1 dòng )

- Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dòng ) và câu ứng dụng :Anh em …đỡ đần (1 lần bằng cỡ chữ nhỏ )

2.Kĩ năng :

-Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng,bước đầu biết nối nét giứa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng

- Viết đúng và đủ dòng 3.Thái độ :

- Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

*GV- Mẫu chữ viết hoc A

(9)

- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dòng ô kẻ li.

*HS - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Giới thiệu bài:(2')

GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.

+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa 2. Hướng dẫn viết trên bảng con.(5-7') Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.

+ tìm các chữ hoa có trong tên riêng GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

GV HD HS viết từ ứng dụng.

GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu niên người dân tộc....

GV, sửa sai uốn nắn cho HS Luyện viết câu ứng dụng .

GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng phải yêu thương, đùm bọc nhau.

3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.(25') - GV nêu yêu cầu

- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, chú ý các nét, độ cao....

* Chữa bài.(5')

- GV thu vở nhận xét 5 bài - GV nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố - Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học

- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài về nhà viết tiếp .

- HS chú ý nghe

- A, V, D

- HS nghe, quan sát

- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng con.

- HS đọc từ ứng dụn g - Hs viết bảng con

- HS chú ý nghe

- HS đọc câu ứng dụng

- HS tập viết bảng con các chữ Anh, Rách.

- HS viết bài vào vở

- HS chú ý nghe -Lắng nghe,thực hiện

(10)

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).

- Biết giải bài toán về “tìm x”, giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2.Kĩ năng:

- Giải toán có lời văn, cộng trừ các số có ba chữ số thành thạo 3.Thái độ:

- Hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV+HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ : (5’)

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:(1’) b) Luyện tập: (26-28’) Bài 1:

- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả

- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu tìm x và ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng làm .

- Gọi hai học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3:

- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề

- 2 HS lên bảng sửa bài . - 2 HS khác nhận xét .

- HS lắng nghe.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con . - 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - HS lên bảng thực hiện.

x – 125 = 334 x + 125 = 266 x= 334 + 125 x = 266 - 125 x= 469 x = 141

- HS nhận xét bài bạn .

- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .

- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vở bài tập . - 1HS lên bảng giải bài :

(11)

bài .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi 1HS bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

c) Củng cố - Dặn dò: (2-3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của phép tính?

* Nhận xét đánh giá tiết học

Giải :

Số nữ trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đ/S: 145 nữ - Học sinh khác nhận xét bài bạn .

Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học Lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Xác định được các từ ngữ chỉ vật , các từ ngữ so sánh 2.Kĩ năng:

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó 3.Thái độ:

- Giúp Hs có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2.

-HS: sgk,vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài: (1’)

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

(28-30’)

*Bài 1:

-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 . - Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu . - Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?

- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ mình.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu

- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1 -Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật có trong dòng thơ 1

- Cả lớp làm bài vào vở . - HS lên bảng chữa bài.

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài.

Tay em chải tóc

(12)

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng .

* Bài 2 :

- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .

- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a . - Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ .

- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét .

- Chốt lại lời giải đúng .

- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải thích

- Giáo viên chốt ý

* Bài 3 :

- Yêu cầu một học sinh đọc bài

- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu tự do .

c) Củng cố - Dặn dò (3’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới

Tóc ngời ánh mai.

- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập

- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1

- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa -Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so sánh có trong các câu thơ , câu văn.

a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành.

b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ.

c) Cánh diều được so sánh với dấu á.

d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai nhỏ.

- Cả lớp làm bài vào vở . - Lớp theo dõi quan sát tranh

- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2

- Một em đọc yêu cầu đề bài

- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình.

- Lớp nhận xét ý bạn . Lắng nghe và thực hiện

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TẬP ĐỌC HAI BÀN TAY EM I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu.

2.Kĩ năng:

- Hs đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi - Học thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ:

(13)

- GD quý trọng và bảo vệ đôi bàn tay của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV:Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng.

-HS:sgk,vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông minh “

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Luyện đọc: (10-12’)

1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm ).

2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ . - Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong từng khổ thơ .

Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,

- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (10’)

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?

- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ? d) Học thuộc lòng bài thơ: (5-7’)

- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp

- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc ,

- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện “cậu bé thông minh”

- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.

- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.

- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.

- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo khoa.

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học sinh .

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài thơ.

- HS trả lời.

- Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh.

+ Buổi tối bé ngủ, hai hoa cũng ngủ cùng bé.

+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc.

- HS trả lời theo cảm nhận của mình.

- Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình thức trò chơi …

(14)

sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …

- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .

- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ thắng .

e) Củng cố - Dặn dò: (1-2’) - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng, hay .

- 3 HS nhắc lại nội dung bài .

TOÁN

CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần) I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm).

- Tính được độ dài đường gấp khúc.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm, giải các bài toán có liên quan

3.Thái độ:

- Hs ham học toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-HS: SGK, VBT

-GV: giáo án,(bảng phụ)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Bài cũ : (5’)

- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài: ghi bảng(1’) - Giới thiệu phép tính: (10’)

*Giới thiệu phép cộng 435 + 127 Giáo viên ghi bảng phép tính

435 + 127 = ? - Yêu cầu học sinh đặt tính . - Hướng dẫn học sinh cách tính .

- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa

- Phép cộng này có gì khác so với các phép cộng đã học ?

- Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Hai học sinh khác nhận xét .

- HS lắng nghe.

- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính .

- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng có nhớ một lần .

- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với phép cộng đã học là

(15)

* Phép cộng 256 + 162

- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối phép tính trên .

- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?

b) Luyện tập: (17’) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính và tính .

- Yêu cầu lớp làm vào bảng .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

Bài 2 :

- Gọi học sinh đọc bài trong SGK - Yêu cầu 2 HS lên bảng làm

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn Giáo viên nhận xét đánhgiá Bài 3a:

Yêu cầu HS nêu bài toán

HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm Bài 4 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải bài toán .

- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường gấp khúc ABC

- Gọi học sinh khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh

c) Củng cố - Dặn dò: (3-5’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?

* Nhận xét đánh giá tiết học

phép có nhớ sang hàng chục .

- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách tính tiếp.

- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có nhớ sang hàng trăm

- Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực hiện làm bài .

- HS nêu đề bài trong SGK - 2 HS lên bảng đặt tính và tính :

- 2 HSkhác nhận xét bài bạn .

+ HS đọc bài tập trong SGK - 1HS lên bảng tính .

- Học sinh khác nhận xét bài bạn . - HS nêu đề bài trong SGK

- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm .

Bài giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

126 + 137 = 263 ( cm ) Đáp số: 263 cm - Cả lớp theo dõi nhận xét

-Thực hiện yc

(16)

- Dặn về nhà học và làm bài tập . -Lắng nghe Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

CHÍNH TẢ (nghe- viết ) CHƠI CHUYỀN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.

2.Kĩ năng

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả

- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT2).

- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.

3.Thái độ:

- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Gv: giáo án,bảng phụ -HS: sgk,vbt,vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Mời 3 học sinh lên bảng.

- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai.

- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên chữ đã học

- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.

2.Bài mới

a) Giới thiệu bài: ghi bảng(1’) b) Hướng dẫn nghe viết : (20-25’) 1/ Hướng dẫn chuẩn bị :

- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ - Yêu cầu một học sinh đọc lại

- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của từng khổ thơ ?

- Mỗi dòng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Những câu thơ nào trong bài đặt trong ngoặc

kép ? Vì sao ?

- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài thơ…

- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó

- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng, làn gió, tiếng đàn, đàng hoàng.

- Cả lớp viết vào bảng con.

- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ cái.

- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài

- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.

- 1 HS đọc lại bài thơ.

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Mỗi dòng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu câu viết hoa .

- Các câu đặt trong ngoặc kép là (Chuyền

…đôi) vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .

- Ta bắt đầu viết từ ô thứ 3 từ lề sang.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con .

(17)

- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng - Giáo viên nhận xét đánh giá.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở - Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận xét.

c/ Hướng dẫn làm bài tập (5-7’)

*Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập .

- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên . - Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm lên điền vần nhanh .

- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con . - Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm - Giáo viên nhận xét đánh giá .

*Bài 3b

- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con - Sau đó cho cả lớp đưa bảng .

- Giáo viên nhận xét đánh giá . d) Củng cố - Dặn dò: (2’)

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .

- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- HS nêu YC.

- Lớp chia thành hai dãy .

- Hai em đại diện thi đua điền nhanh vần thích hợp .

-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con -Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn trên bảng

- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - Một học sinh đọc đề bài .

- Cả lớp làm vào bảng con . - Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .

- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, … - HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

TẬP LÀM VĂN

NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TNTP HCM (BT1).

2.Kĩ năng:

- Nói được một số thông tin về đội TNTP HCM

- Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (BT2).

3.Thái độ:

- GD hs tính chính xác trong học tập, yêu thích môn học

*GDHS học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV: Mẫu đơn phô tô.

-HS: vbt,sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)

(18)

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh

2.Bài mới:

- GT bài:(1’)

3) Hướng dẫn làm bài tập :(26-28’)

*Bài 1 :

- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên.

- Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi .

- Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTP HCM .

- Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội .

- Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu?

- Những đội viên đầu tiên của đội là ai?

- Đội được mang tên Bác khi nào ? GVKL.

*Bài 2 : Giảm tải

4) Củng cố - Dặn dò:(2-3’)

- GDHS noi gương Bác Hồ “Yêu tổ quốc, yêu đồng bào”.

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên .

- HS lắng nghe.

- Hai học sinh đọc lại đề bài tập làm văn . - Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội .

- Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi .

- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội . - HS trả lời.

- 15/5/1941, tại Pác bó, Cao Bằng - Lúc đầu đội chỉ có 5 đội viên

-Lắng nghe

-Thực hiện yêu cầu

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép cộng, các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm) .

2.Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng cộng cộng các số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm 3.Thái độ

- GD hs tính chính xác, ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-GV+HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(19)

1.KT Bài cũ :(3-5’)

- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .

- Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: ghi bảng(1’) b) Luyện tập:(28-30’)

*Bài 1:

- Nêu bài tập trong sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả

- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để tự chữa bài .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

*Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu và giáo viên ghi bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .

- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm mỗi em làm một cột .

- Gọi 2 HS khác nhận xét

+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS.

*Bài 3:

- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .

- Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu thành lời đề bài toán .

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải .

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá

*Bài 4 :

- Giáo viên gọi học sinh đọc đề

- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính nhẩm .

-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.

- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở chấm chữa bài

- Gọi học sinh khác nhận xét

Hai học sinh lên bảng sửa bài . - Hai học sinh khác nhận xét .

- HS lắng nghe.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở .

- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột

- Học sinh khác nhận xét bài bạn

- Đổi chéo vở để nx bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện .

- 2 HS nhận xét bài bạn .

- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .

- 1 em nêu bài toán trong SGK - HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề toán . - Cả lớp làm vào vở bài tập .

- 1HS lên bảng giải bài Bài giải

Cả hai thùng có số lít dầu là:

125 + 135 = 260 (l) Đáp số: 260 l - HS khác nhận xét bài bạn .

- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm . - 1 HS nêu miệng kết quả nhẩm .

- HS khác nhận xét bài bạn .

(20)

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh c) Củng cố - Dặn dò:(2-3’)

- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ

*Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học Lắng nghe và thực hiện yc

AN TOÀN GIAO THÔNG (TIẾT 1)

TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nhận biết hệ thống giao thông đường bộ. Tên gọi các loại đường bộ.

- Học sinh nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về mặt an toàn và chưa an toàn.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt được các loại đường bộ và biết cách đi trên con đường đó một cách an toàn.

3. Thái độ:

- Thực hiện đúng quy định về an toàn giao thông đường bộ.

II - CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam.

- Tranh ảnh, đường phố, đường cao tốc, đường quốc lộ, đường tỉnh lộ.-Dụng cụ trò chơi Ai nhanh ai đúng.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS

Hoạt động 1:(5’) Giới thiệu các loại đường bộ.

 Giáo viên cho học sinh quan sát 4 bức tranh.

 Giáo viên nhận xét kết luận:

Hệ thống giao thông đường bộ nước ta gồm có: đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường làng xã, đường đô thị.

Hoạt động 2:(5’) Điều kiện an toàn và chưa an toàn của

 Học sinh quan sát - Nêu nội dung tranh.

Tranh 1: Giao thông trên đường quốc lộ.

Tranh 2: Giao thông trên đường phố.

Tranh 3: Giao thông trên đường tỉnh.

Tranh 4: Giao thông trên đường xã.

 Học sinh lắng nghe, theo dõi.

(21)

đường bộ.

 Các em đã đi trên đường tỉnh, đường huyện. Theo em điều kiện nào đảm bảo an toàn giao thông cho những con đường đó?

 Tại sao đường quốc lộ có đủ các điều kiện nói trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông?

 Đường đủ điều kiện: - Mặc đường phẳng, trải nhựa, có biển báo hiệu giao thông, có cọc tiêu, có làn đường, có đường dành riêng cho xe thô sơ hoặc lề đường rộng là điều kiện để đi lại được an toàn.

 Chất lượng đường tốt, xe đi lại nhiều, chạy nhanh, ý thức của người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật giao thông nên hay xảy ra tai nạn.

Hoạt động 3:(6-8’) Quy định đi trên đường quốc lộ, tỉnh lộ.

Tình huống 1:

 Người đi trên đường nhỏ (đường huyện) ra đường quốc lộ phải đi như thế nào?

Tình huống 2:

 Đi bộ trên đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện phải đi như thế nào?

3. Củng cố dặn dò(2-3’): Giáo viên gắn 3 bức tranh: đường quốc lộ, đường phố, đường xã.

Học sinh thi nói đúng tên đường.

-Thực hiện tốt đi an toàn giao thông.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở

 Phải đi chậm, quan sát kĩ khi ra đường lớn, nhường đường cho xe đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được vượt qua đường hoặc đi cùng chiều.

 Đi bộ phải đi sát lề đường. Không chơi đùa, ngồi ở lòng đường.

 Không qua đường ở nơi đường cong có cây hoặc vật cản che khuất.

Thực hiện được yêu cầu của gv

Lắng nghe SINH HOẠT TUẦN 1 I. MỤC TIÊU:

- Học sinh thấy được những việc làm được và chưa được trong tuần và có hướng phấn đấu trong tuần 2

- Học sinh nắm được nội quy của trường, lớp.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1.Kiểm điểm công tác tuần 1

- Ban các sự lớp lên nhận xét tình hình chung diễn ra trong tuần 2. Gv nhận xét chung

(22)

* Ưu điểm:

………

………

………

………

………...

*Tồn tại:

………

………

………

………

3. Phương hướng phấn đấu tuần

………

………

………

………

TUẦN 1

(23)

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

2.Kĩ năng:

- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.

- HS biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân.

3.Thái độ:

- GD biết bảo vệ sức khỏe II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Hình trong sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ:(3-5’)

- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh - Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:(1’)

- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học

“ Hoạt động thở và hệ hô hấp ” b) Bài mới:

*Hoạt động 1 : (15’)

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi - Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thởû .

- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở lâu ?

- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện động tác thở sâu (như hình1)

- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật sâu và thở ra hết sức .

- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh

- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở ra hết sức

- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình thường và khi hít thở sâu ?

-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu

* Giáo viên kết luận.

*Hoạt động 2 : (15’)

* Bước 1: Làm việc theo cặp:

- Làm việc với sách giáo khoa.

- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên của tổ

- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài

- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên .

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường . - Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .

- HS trả lời.

- HS nhắc lại.

- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý của giáo viên

(24)

- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp ?

- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 ?

- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?

- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì - Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ? Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.

-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .

- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp ?

* Kết luận

c) Củng cố - Dặn dò: (1-3’)

(GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân).

- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở…

Biết cách phòng và chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.

- Xem trước bài mới .

- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và đáp chẳng hạn :

- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào ?

- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản , khí quản và hai lá phổi.

- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …

- HS nhắc lại.

- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày

Thực hiện

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU:

- Biết cách đọc, viết, so sánh , cộng trừ các số có ba chữ số, giải toán lời văn liên quan đến cộng số có ba chữ số.

- Làm được các bài tập về so sánh , cộng, trừ các số có 3 chữ số. Giải được bài toán có lời văn.

- Rèn luyện tính cẩn thận , có ý thức tự giác làm bài . II. DỒDÙNG DẠY HỌC:

- GV : Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng lớp . - HS : Vở thực hành kiến thức toán.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức(1’) :( kiểm tra sĩ số)

B. Kiểm tra bài cũ :(3’)

- HS hát

(25)

- Kiểm tra sách, vở, sự chuẩn bị của HS.

C. Bài mới :

1. Đọc, viết các số có ba chữ số(28-30’)

* Bài 1( trang 9)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm bài .

- Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại kết quả.

- Đó là dãy số tự nhiên.

`

- Mỗi số tự nhiên liền sau tăng bao nhiêu đơn vị so với số liền trước nó?

Bài 2 (trang 9):

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Muốn điền đúng dấu ta phải làm thế nào?

- yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Nhận xét chữa bài.

Bài 3 ( trang 9):

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét chữa bài.

- Gọi HS nêu các đặt tính.

-GV nhận xét.

Bài 4( Trang 9):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt.

+ Viết ( theo mẫu ) - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét bài làm của bạn - 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )

Kết quả:

a.890,891,892,893,894,895,896,987,8 98,899.

b.990,991,992,993,994,995,996,997,9 98,999

c.1000 - 1 đơn vị.

- HS nêu yêu cầu bài tập.Điền dấu >,<,

= vào chỗ chấm.

- So sánh các số.

- Hs làm bài.

872 > 827 400 + 500 = 900

909 < 990 610 – 10 <

610 + 10

482 = 400 +80 + 2 999 – 9 >

999- 99

- HS đọc yêu cầu bài tập.

-Hs làm bài.

Kết quả: 569, 424, 968, 820.

-HS nêu cách đặt tính.

- Hs đọc yêu cầu.

-HS đọc.

- HS trả lời.

Tóm tắt:

Khối 3 :156 HS Khối 2 Nhiều hơn :23HS Khối 2 có :...học sinh?

- Lớp làm vào vở,1 hs lên bảng.

Bài giải:

(26)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

-Gv nhận xét,chữa bài.

Bài 5: ( trang10):

- Yêu cầu hs làm bài vào vở.

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi hs nêu cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết.

-GV nhận xét.

D. Củng cố , dặn dò :(2-3’)

- Qua bài học ngày hôm nay các em được ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số, giải toán về cộng, trừ các số có 3 chữ số.

- GV nhận xét tiết học .

- Chuẩn bị bài sau : Cộng , trừ các số có ba chữ số ( không nhớ )

Khối lớp Hai có số học sinh là:

156 + 23 = 179 ( học sinh) Đáp số: 179 học sinh - Tìm x.

- Hs làm bài vào vở.

Kết quả: a, x = 986 b, x = 547 -Muốn tìm SBT ta lấy hiệu cộng với ST.

-Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

-Lắng nghe.

- Chép trước nội dung các bài tập . -Thực hiện yc

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

ĐẠO ĐỨC KÍNH YÊU BÁC HỒ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết: Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.

2.Kĩ năng:

- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

3.Thái độ:

- GD hs kính yêu Bác Hồ

. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

* TT HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính yêu, để thể hiện lòng yêu kính Bác Hồ, Hs cần phải học tập và làm theo lời Bác dạy

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(27)

1. KT Bài cũ:(3’) 2.Bài mới:

2.1) Khởi động : (3’)

*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện 2.2)Hoạt động 1 : (10’)

- Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ :

- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt tên cho từng bức ảnh ?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận .

- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt lên giới thiệu .

Cả lớp trao đổi

- Bác sinh ngày tháng nào ?

- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào khác ?

2.3)Hoạt động 2 : (12’)

- Kể chuyện “Các cháu vào đây với Bác”

- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu nhi phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?

* Kết luận

2.4)Hoạt động 3 : (5-6’)

- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng :

- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng - Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác Hồ dạy .

* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác dạy ?

-Thực hiện yc

- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .

- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo viên .

- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập

- Ảnh 2: chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ chủ tịch .

- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.

- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.

- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.

- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận xét .

- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890

- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung.

- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các cháu thiếu nhi .

- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .

- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .

- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy .

- Hết thời gian thảo luận đại diện từng

(28)

2.5) Củng cố- dặn dò(2’) : - Củng cố nội dung 5 điều bác dạy

* Giáo dục học sinh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.

- Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách giáo khoa

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

nhóm đứng lên báo cáo .

- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý kiến

Lắng nghe,ghi nhớ

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 1: TÌM HIỂU VỀ LỚP EM, TỔ EM.

CHỌN CÁN BỘ LỚP I – MỤC TIÊU

- Tìm hiểu về lớp em. Bầu chọn cán bộ lớp.

- Rèn nề nếp thực hiện tốt tốt theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của ban cán bộ lớp.

- GD: HS mạnh dạn, tự tin, thực hiện tốt theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của ban cán bộ lớp.

II - CHUẨN BỊ:

- Nội dung sinh hoạt.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS

1. Ổn định: (1’) Hát + Điểm danh.

2. Kiểm tra :(1’-2’)

- Trang phục, vệ sinh cá nhân.

- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.

3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. (1’)

* Tìm hiểu về lớp em, tổ em , bầu chọn cán bộ lớp . (5’)

- Tổng số học sinh cả lớp là bao nhiêu?

- Được chia làm mấy tổ?

- Tổ em có mấy bạn?

- Đó là những bạn nào?

- Bạn nào thuộc gia đình thương binh liệt sĩ?

- Bạn nào thuộc gia đình có sổ thực hiện chính sách hộ nghèo?

- Bạn nào là đội viên?

* Bầu chọn cán bộ lớp:

- Lớp trưởng: Trịnh Thị Yến Nhi - Lớp phó học tập: Đỗ Thị Ánh Dương - Phó văn-thể -mỹ : Phạm Lan Anh - Tổ 1: Tổ trưởng: Trần Văn Tuấn

Thực hiện lắng nghe

- Học sinh trả lời.

- Hs bầu chọn

(29)

- Tổ 2: Tổ trưởng: Phạm Thị Thu Nguyên Tổ 3: Tổ trưởng: Nguyễn Hà Anh

- Giáo viên công bố ban cán bộ lớp

- Nhắc nhở học sinh thực hiện đúng nhiệm vụ chức năng của mình.

4. Củng cố- dặn dò(2’) HS nhắc lại kết quả bầu chọn ban cán bộ lớp.

Thực hiện tốt theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của ban cán bộ lớp.

Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở -

Lắng nghe và thực hiện

Lắng nghe

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

THỰC HÀNH TOÁN I. MỤC TIÊU:

- Biết cách đặt tính cộng trừ các số có ba chữ số, giải toán lời văn liên quan đến cộng số có ba chữ số.

- Làm được các bài tập về cộng, trừ các số có 3 chữ số. Giải được bài toán có lời văn.

- Rèn luyện tính cẩn thận , có ý thức tự giác làm bài . II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- GV : Kẻ sẵn bài tập 1 lên bảng lớp . - HS : Vở thực hành kiến thức toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Ổn định tổ chức : ( kiểm tra sĩ

số )(1’)

II. Kiểm tra bài cũ :(3-5’) - 2 HS lên thực hiện bài 5(10) - Nhận xét chữa bài.

III. Bài mới : 1.Luyện tập(28-30’)

* Bài 1( trang 10)

- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS đọc lại kết quả.

- HS hát

- 2 hs lên thực hiện

Kq: x = 968. x = 547

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở.

- Lớp nhận xét bài làm của bạn

- 1 vài HS đọc kết quả ( cả lớp theo dõi tự chữa bài )

Kết quả:

775, 862, 575, 748

(30)

- Gọi hs nêu cách đặt tính và thực hiện phép cộng.

Bài 2 (trang 10): Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài vào vở.

- Gọi hs nêu kết quả

- Em trừ nhẩm như thế nào?

- GV chốt kiến thức

Bài 3(10): Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hướng dẫn hs giải bài toán.

- Yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét chữa bài

D. Củng cố , dặn dò :(2-3’)

- Qua bài học ngày hôm nay các em được ôn tập, củng cố cách cộng số có ba chữ số có nhớ 1 lần, giải toán về cộng, trừ các số có 3 chữ số.

- GV nhận xét tiết học .

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài - Hs nêu kết quả

250, 680, 200, 700, 568, 900.

- 2 HS nêu cách trừ nhẩm.

- HS đọc bài

- HS làm bài.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng đó bán được số mét vải là:

175 + 52 = 227 ( mét) Đáp số: 227m.

-Lắng nghe,thực hiện

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU:

- GíupHS hiểu nội dung chuyện Lê Qúy Đôn.

- HS biết ngắt nghỉ đúng dấu câu. HS trả lờ được các câu hỏi bài tập 2.

- Giáo dục HS biết cảm kích những người tài giỏi và ra sức học tập rèn luyện bản thân.

II. ĐÔ DÙNG DẠY-HỌC

- GV: Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

- HS: Vở thực hành Tiếng việt và Toán.

III. C ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức : 1’

II. Kiểm tra bài cũ:( 3’) - Ktra 5 vở THT-TV III. Bài mới

(31)

1. Giới thiệu bài.(1’) 2. Thực hành(28-30’)

Bài 1: Đọc bài Tài thơ của cậu bé Đôn

- GV đọc mẫu toàn bài.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

+ Hướng dẫn đọc 1 số từ khó. Võ vẽ, liu điu, mạch,

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.

+ Giải nghĩa 1 số từ sgk

* Tìm hiểu nội dung bài

Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập

- Hướng dẫn HS làm bài ( Cho HS thảo luận nhóm để làm bài)

- Gọi HS trình bày kết quả.

IV/ Củng cố-dặn dò:(2’)

- Em thấy cậu bé Đôn là người thế nào? – Cậu bé Đôn trong bài có tài gì?

- GV nhận xét chung về giờ học.

- Dặn hs về nhà đọc lại bài nhiều lần.

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu.

- Hs luyện phát âm - HS đọc bài

-hs đọc chú giải sgk - HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm làm bài - Trình bày kết quả.

a: ý b: ý 1 c: ý 1 d: ý e : ý 1 g: ý 3 Lắng nghe,thực hiện

TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .

- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .

*.CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

-GV+HS: SGK, vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp”

- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?

- Hai lá phổ có chức năng gì ?

3 HS lên bảng trả lời:

- Cơ quan hô hấp gồm ; Mũi, phế quản, khí quán và hai lá phổi .

(32)

- Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của không khí ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài: (1’) b) Khai thác:

*Hoạt động 1: (12’)

(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng).

- Yêu cầu hoạt động nhóm

- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ . - Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để trả lời câu hỏi của giáo viên :

- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?

- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ mũi ?

- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy trong khăn có gì ?

- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng miệng ?

* GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi .

*Hoạt động 2: (15’)

Làm việc với sách giáo khoa.

(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông t

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời

Trong bài văn miêu tả cây cối, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, chẳng hạn: tả bao quát, tả từng bộ phận của cây hoặc tả cây theo từng mùa,

Muốn tổ chức một hoạt động liên quan đến nhiều người đạt được kết quả tốt thì cần phải lập CTHĐ, nêu rõ mục đích, các việc cần làm, thứ tự công