THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (2 tiết) 1/ Khái quát kiến thức tiếng Việt
Trả lời câu hỏi vào tập.
a/ Từ loại
Mẹ mua cho em sách vở mới, quần áo xinh xinh.
Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, đọc câu trên hãy cho biết:
Câu hỏi Trả lời
(?) Câu trên được tạo thành bởi mấy tiếng? Mấy từ?
(?) Những từ nào được tạo thành bởi 1 tiếng? Từ được tạo thành bởi một tiếng có nghĩa gọi là từ gì?
(?) Từ nào được tạo thành bởi 2 tiếng? Từ được tạo thành bởi hai tiếng trở lên gọi là từ gì?
(?) Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ gì?
(?) Từ được thành bởi các tiếng có quan hệ láy âm (Láy lại âm đầu, vần, cả tiếng) gọi là từ gì?
b/ Thành ngữ Ếch ngồi đáy giếng Đọc câu trên hãy cho biết:
Câu hỏi Trả lời
(?) Câu trên truyền tải nội dung, ý nghĩa bài học gì cho chúng ta?
(?) Nếu thử thay một từ nào đó trong câu trên bằng một từ khác có được không? Vì sao? (Giả sử thay con “ếch” bằng con vật khác thì còn truyền tải được ý nghĩa không?)
(?) Có thể thêm hoặc bớt từ, thay đổi vị trí các từ trong câu trên không?
(?) Qua đó, em rút ra được: Thành ngữ cần phải có những đặc điểm gì?
2/ Thực hành tiếng Việt
Bài 1: Xác định từ đơn (gạch 1 gạch), từ phức (gạch 2 gạch) trong ngữ liệu sau
Bắt đầu vào hội thi, trống chiêng điểm ba hồi, các đội hình dự thi xếp hàng trang nghiêm làm lễ dâng hương trước cửa đình để tưởng nhớ vị thành hoàng làng có công cứu dân, độ quốc.
Bài 2: Xác định từ ghép (gạch 1 gạch), từ láy (gạch 2 gạch) trong ngữ liệu sau:
Tình mẹ bao la Vượt trên tất cả
Tháng năm vất vả Tần tảo vì con Mong con khôn lớn Đền đáp ơn mẹ!
(Tình mẹ)
Bài 3: Tạo thành một từ ghép với tiếng được cho sẵn sau đây:
a/ Bàn ……….
b/ Tập ……….
c/ Đất ………..
Bài 4: Tạo thành một từ láy với tiếng được cho sẵn sau đây:
a/ Đẹp ……….
b/ Xinh ……….
c/ Thơm ……….
Bài 5: Nối cột A với cột B để tạo thành một Thành ngữ hoàn chỉnh
A B
1. Chậm a. vẹn mười
2. Nói dối b. còn tát
3. Mẹ tròn c. trả miếng
4. Còn nước d. con vuông
5. Ăn miếng e. như Cuội
6. Mười phân f. như rùa
Bài 6: Hãy nêu ý nghĩa các câu thành ngữ sau:
a/ Nhanh như cắt: ………..
b/ Một nắng hai sương: ……….
c/ Cầu được ước thấy: ………
TÓM TẮT NỘI DUNG VĂN BẢN BẰNG SƠ ĐỒ (2 tiết) Đọc câu chuyện sau và điền ngắn gọn vào sơ đồ
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
Ngày xửa ngày xưa có một tiều phu tên là Cuội. Một hôm Cuội vào rừng, bỗng đâu gặp một con hổ con xông đến. Không kịp tránh, anh đành liều mạng vung rìu lên đánh nhau với hổ. Hổ còn non nên thua sức người, bị Cuội bổ một rìu, lăn quay ra đất. Vừa lúc đó, hổ mẹ về tới nơi. Cuội chỉ kịp quăng rìu, leo tót lên cây. Từ trên cao nhìn xuống, Cuội thấy hổ mẹ chạy đến một bụi cây gần đó, đớp một ít lá về nhai mớm cho con. Khoảng giập bã trầu, hổ con tự nhiên cựa quậy, vẫy đuôi rồi sống lại. Chờ cho hổ mẹ tha con đi nơi khác, Cuội tìm đến bụi cây kia, đào gốc mang về.
Từ khi có cây thuốc quý, Cuội cứu sống được rất nhiều người. Một lần, Cuội cứu được con gái một phú ông, được phú ông gả cô gái ấy cho. Vợ chồng Cuội sống với nhau thật êm ấm. Nhưng một lần, vợ Cuội trượt chân ngã vỡ đầu, Cuội rịt lá thuốc cho mà mãi không tỉnh lại. Thương vợ, Cuội nặn thử bộ óc bằng đất cho vợ rồi rịt thuốc lại. Không ngờ vợ Cuội sống lại, tươi tỉnh như thường. Nhưng từ đó, người vợ mắc chứng hay quên.
Một lần, vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc. Vừa tưới xong, ai ngờ cây thuốc lững thững bay lên trời. Thấy thế, Cuội nhảy bổ đến, túm vào rễ cây. Nhưng cây thuốc cứ bay lên, kéo theo cả Cuội lên tít cung trăng.
Ngày nay, khi nhìn lên mặt trăng, ta vẫn thấy chú Cuội ngồi dưới gốc cây thuốc quý.
(Truyện dân gian)
Tên văn bản:
Nội dung chính:
Sự việc 1 Sự việc 2 Sự việc 3 Sự việc …
Sự việc … Sự việc …
Từ đó, rút ra kỹ năng khi tóm tắt văn bản bằng sơ đồ phải:
- Xác định nội dung chính của văn bản.
- Xác định đúng, đủ các sự việc chính và diễn đạt nội dung bằng những từ, cụm từ ngắn gọn.
- Sắp xếp các sự việc chính theo trình tự hợp lý.
- Đọc và chỉnh sửa lại bài làm.