• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 4 Tuần 11 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 4 Tuần 11 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

NS:03/11/2018 ND:05/11/0218

Tập đọc: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được CH trong sgk)

II. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ phóng to

- Bảng phụ ghi đoạn văn “ Thầy phải khinh ngạc .... thả đom đóm vào trong ” III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’)

- GV treo tranh, giới thiệu bài 2)Bài mới (25’)

HĐ 1: Luyện đọc

- GV chia đoạn gồm 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn

- Luyện đọc những từ ngữ: diều, trí, nghèo, bút, vỏ trứng, vi vút

- Cho lớp luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc

- H/D HS giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài

+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó NTN?

+ Vì sao chú bé được gọi là Ông Trạng thả diều?

+ Chọn tực ngữ, thành ngữ nào dưới đây + Truyện ông trạng thả diều giúp em hiểu điều gì?

HĐ 3: Đọc diễn cảm - Cho lớp đọc diễn cảm

- GV treo bảng phụ cho HS thi đọc - GV nhận xét...

3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc

- Từng cặp luyện đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe

- Học đến đâu hiểu ngay đến đấy ...

- Nhà nghèo, phải đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ ...

- Vì Hiền đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi

- có chí thì nên

* Nguyễn Hiền là người có chí, nhờ lòng quyết tâm vượt khó ông đã trở thành trạng nguyên trẻ nhất nước ta - 4 HS đọc 4 đoạn

- 1 số HS thi đọc

(2)

Toán: NHÂN VỚI 10, 100, 1000....CHIA CHO 10, 100, 1000...

I. Mục tiêu

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…

II. Chuẩn bị :

III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’)

HĐ 1: H/D nhân với 10, chia cho 10 . - GV ghi phép tính : 35 x 10

+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng gì?

+ 10 còn gọi là mấy chục?

+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350

+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?

+ Vậy khi nhân 1 số với 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN?

- GV ghi: 12 x 10 , 78 x 10 , 475 x 10 ...

- GV ghi: 350 : 10 yêu cầu HS tính

+ Ta có 35 x 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho 1 thừa số thì kết quả sẽ là gì?

+ Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?

+ Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35?

+ Vậy chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép tính NTN?

HĐ 2: H/D nhân 1 số tự nhiên với 100, 1000...chia số tròn trăm, tròn nghìn ....

- GV h/d HS tương tự như trên - Nêu KL như SGK

HĐ 3 : Luỵên tập

- H/D HS làm bài tập 1 a) cột 1,2 b) cột 1,2 -H/D HSlàm bài tập 2 (3 dòng đầu ) 3)Củng cố, dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng

- HS đọc

=> 35 x 10 = 10 x 35

=> Là 1 chục

=> 35 chục = 350

=>...Kết quả chính là thừa số thứ nhất 35 thêm 1 chữ số 0 vào bên phải

=>...Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó.

- HS làm nhẩm và nêu - HS suy nghĩ

=> Là thừa số còn lại

=> 350 : 10 = 35

=> Thương chính là số bị chia xoá đi 1 chữ số 0 bên phải

=>....Ta chỉ việc bỏ bớt đi 1 chữ số bên phải số đó.

- Vài HS đọc KL ...

- HS làm bài

(3)

Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA KỲ I

I.Yêu cầu cần đạt:- Khái quát hoá lại những kiến thức đã học từ tuần 1-10.

- Biết vận dụng những kiến thức đã học để làm 1số bài tập.

- Hình thành những kỹ năng , ứng xử trong cuộc sống hằng ngày .

- Thông qua nội dung ôn tập nhằm giáo dục học sinh thực hiện cuộc vận động “ xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực”

II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, phiếu học tập. thẻ màu . III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Bài cũ : B. Bài mới :

- GV g/thiệu, ghi đề bài lên bảng.

- GV hỏi HS chủ đề năm học 2011-2012 + Em hiểu như thế nào nội dung đó ? - GV giải thích và kết luận .

*Y/C HS thực hiện 1 số bài tập sau:

Bài 1: Em hãy bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến dưới đây :

- Trung thực trong học tập chỉ thiệt cho mình . - Thiếu trung thực trong học tập là giả dối . - Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự trọng .

- Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với bố mẹ . Bài2: Hãy tự liên hệ và trao đổi với các bạn về việc em đã vượt khó trong học tập ..

-GV nhận xét .

Bài 3:Khoanh tròn trước ý em cho là đúng.

a)Em bị cô giáo hiểu lầm và phê bình ; em giận dỗi và không muốn đi học .

b) Trẻ em cần lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác .

c) Trẻ em có quyền mong muốn, có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến trẻ em .

d) Em được phân công làm một việc không phù hợp với khả năng; em im lặng nhưng bỏ qua không làm .

Bài4: Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tiết kiệm tiền của

- HS ghi đề bài vào vỡ học . - 3 HS trả lời chủ đề năm học . - HS N2 .

- Lớp nhận xét bổ sung .

- suy nghĩ và trả lời bằng thẻ màu .

* Tán thành : Thẻ đỏ .

* Không tán thành : Xanh .

- Trao đổi nhóm 2

- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.

- nhận xét, bổ sung . -HS làm cá nhân.

-N/xét bài của bạn.

- HS làm bảng con

-HS thảo luận N4.

(4)

- GV n/xét,tuyên dương ...

Bài5: Em hãy điền các từ ngữ : tiết kiệm, hoài phí,thời giờ vào chỗ trống trong các câu sau phù hợp .

... là thứ quí nhất . Cần phải... thời giờ ; không được để thời giờ trôi qua một cách ...

C. Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét.

Nhận xét nội dung ôn tập gắn chủ đề năm học . - Bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ .

-Đại diện nêu kết quả . -Cả lớp n/xét.

BUỔI CHIỀU:

Khoa học: BA THỂ CỦA NƯỚC I. Mục tiêu:

- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn

- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại II. Chuẩn bị :

- Hình 44, 45. Chai, lọ đựng nước. Nguồn nhiệt (nến, đèn, cồn....) nước đá (nếu có) III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (2’) - KTBC: gọi 2 HS

+ Em hãy nêu những tính chất của nước?

+ Theo em nước tồn tại ở những dạng nào?

cho VD?

- Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (28’)

HĐ 1 : Chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí và ngược lại

+ Cho HS quan sát hình 1và 2, mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1 và 2?

+ Hình 1 và số 2 cho thấy nước ở thể nào + Hãy lấy 1 số VD về nước ở thể lỏng?

- GV dùng khăn ướt lau bảng, thấy mặt bảng ướt, chỉ 1 lúc sau bảng lại khô ngay

- H/D HS làm t/n (hoặc quan sát t/n 1) +Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?

+Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?

+ Nước ở quần áo ướt đã đi đâu?

HĐ 2: Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắn

- 2 HS lên bảng

- Nghe

- HS quan sát

- Nước mưa, giếng, ao, hồ ....

- HS quan sát

- HS cùng làm thí nghiệm

=>...nước chuyển từ thể lỏng sang thể hơi ...

=>....thành hơi nước...

=>...bốc hơi ....

(5)

và ngược lại

+ Khi đá tan chuyển thành thể gì?

+ Tại sao có hiện tượng đó?

- GV nêu kết luận ....

+ Nước tồn tại ở những thể nào?

+ Nước các thể đó có tính chất chung và riêng NTN?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chuyển thể - GV nêu kết luận chung ....

3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

=>...thể lỏng...

=>... nhiệt độ lớn hơn trong tủ...

=>...rắn, lỏng, khí

=>...đều trong suốt - 2 HS lên bảng

- Vài em đọc mục bạn cần biết

THỂ DỤC: Tiết 21

1/Tên bài:ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI TD - TRÒ CHƠI"NHẢY Ô TIẾP SỨC"

2/Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.

4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, hông.

- Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay.

- Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

1-2p 1-2p 1p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.

+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.

+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.

+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.

- Trò chơi"Nhảy ô tiếp sức".

GV nêu tên, cách chơi và quy định trò chơi và cho HS chơi thử 1 lần, rồi chia đội chơi chính thức.

3-4 lần

4-6p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X

X X

XP --->Đ 

III.Kết thúc:

(6)

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- Trò chơi"Đứng ngồi theo lệnh"

- GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, về nhà ôn 5 động tác thể dục đã học.

1-2p 1p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

THỂ DỤC: Tiết 22

1/Tên bài: ÔN TẬP 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI"KẾT BẠN"

2/Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện được các động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng và phối hợp của bài TD phát triển chung.

- Trò chơi"Kết bạn". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.

3/Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

4/Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức I.Chuẩn bị:

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Giậm chân tại chỗ theo nhịp, vỗ tay.

- Xoay các khớp: Tay, chân, gối, hông.

1-2p 1-2p 2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.Cơ bản:

- Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.

+ Lần 1: GV vừa hô vừa làm mẫu cho HS tập.

+ Lần 2: GV vừa hô vừa quan sát để sửa sai cho HS.

+ Lần 3,4: Cán sự hô nhịp cho lớp tập,GV sửa sai, xen kẽ giữa các lần tập, GV có nhận xét.

- Trò chơi:"Kết bạn".

GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, sau đó cho HS chơi.

5-6p

5-8p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X X X  X X X X X X X III.Kết thúc:

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- Đi thường theo hàng dọc, hít thở sâu.

- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học.Về nhà tiếp tục ôn 5 động tác thể dục đã học.

1-2p 10 lần 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

(7)

NS:05/11/2018 ND:07/11/2018

Tập đọc: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi

- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các CH trong SGK)

II. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ bài tập đọc phóng to - Một số tờ giấy kẽ sẵn mẫu như SGV III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’)

- KTBC: gọi 2 HS: đọc đoạn bài: ông Trạng thả diều và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Luyện đọc - Cho lớp đọc nối tiếp - H/D đọc các từ khó ...

- Cho HS luyện đọc theo cặp - H/D giải nghĩa từ

- GV đọc diển cảm bài HĐ 2 : Tìm hiểu bài

+ Dựa vào nội dung câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào 3 nhóm ....

+ Cách diễn đạt ...Chọn ý em cho là đúng nhất?

+ Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?...

HĐ 3: Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu toàn bài - HD luyện đọc

- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài - GV nhận xét

3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng

- Nghe

- HS đọc 2 lượt - HS đọc

- Đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài - 1 HS đọc chú giải - Nghe

- HS có thể làm vào giấy do GV phát - Chọn ý c

- Ý chí vượt khó ...

- Nghe

- HS luyện đọc - HS tự HTL

- Thi đọc thuộc lòng

(8)

Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ SỐ 0 I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 ; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi tóm tắt BT 3 III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’)

- KTBC: gọi 2 HS lên bảng

250 x 1250 x 8 x 4 ; 125 x 5 x 2 x 8 - Nhận xét, ghi điểm

2)Bài mới (25’)

HĐ 1 : G/T phép tính

- GV ghi phép tính: 1324 x 20 + 20 có chữ số tận cùng là mấy?

+ 20 bằng 2 nhân mấy?

- Vậy ta viết: 1324 x 20 =1324 x (2 x 10) + Hãy tính giá trị của biểu thức trên?

+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu?

+ Em hãy nhận xét số 2648 và 26480?

+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?

- Vậy khi thực hiện nhân 1324 với 20 chúng ta chỉ việc thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2

- Yêu cầu HS đặt tính nhân, đặt tính 1324 x 2 rồi viết thêm 0 vào bên phải

- GV ghi bảng : 124 x 30 ; 4578 x 40 - Tương tự GV h/d : 230 x 70

HĐ 2 : Luyện tập BT 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, ghi điểm BT 2: Tính

- Yêu cầu HS tính nhẩm - Nhận xét, sửa chữa 3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng

- HS đọc

=> Là 0

=> 20 = 2 x 10 = 10 x 2

- 1 HS lên bảng tính, lớp làm nháp

=> 1324 x 20 = 26480

=>...thêm 1 chữ số 0 vào bên phải

=> Có 1 chữ số 0

- 1 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- Đọc yêu cầu

- 3 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu

- HS nêu miệng

Kĩ thuật:

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI

(9)

BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( tiết 2 – 3 ) A .MỤC TIÊU :

- Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau . Đường khâu ít bị dúm .

Với học sinh khéo tay :

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đều nhau , Đường khâu ít bị dúm .

B .CHUẨN BỊ :

- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, túi xách, bao gối...).

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết :

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm + Len hoặc sợi khác với màu vải

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước C.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I / Ổn định tổ chức

II / Kiểm tra bài cũ Tiết 1 - Nêu thao tác kĩ thuật.

III / Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Tiết 2, 3 b .Hướng dẫn:

+ Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải.

- Gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác gấp mép vải.

- GV nhận xét, củng cố các bước:

+ Bước 1: Gấp mép vải.

+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.

- Quy định thời gian hoàn thành sản phẩm 20 phút

- GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho HS còn lúng túng.

* GV lưu ý HS

- Chú ý cách cầm kim , khi rút chỉ . - không đùa nghịch khi thực hành

+ Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.

- Hát

- HS lên trình bài

- 2 em nhắc lại cả lớp lắng nghe

- HS để lên bàn dụng cụ vật liệu thực hành để GV kiểm tra .

- HS thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.

- HS trưng bày các sản phẩm của mình đã hoàn thành .

(10)

- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

- Các tiêu chuẩn đánh giá.

+ Gấp được mảnh vải phẳng, đúng kĩ thuật.

+ Khâu viền bằng mũi khâu đột.

+ Mũi khâu tương đồi đều, phẳng.

+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Thêu móc xích

- HS tự đánh giá sản phẩm.

Chính tả: ( nhớ - viết ) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt:

- Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ

- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn

* HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi sẵn BT 2a, BT 3 III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (25’) HĐ 1 : Viết chính tả

- GV nêu yêu cầu của bài chỉ viết 4 khổ thơ đầu .

- GV đọc bài

- H/D viết các từ ngữ : phép, mầm giống....

- Cho HS viết chỉnh tả - H/D chữa lỗi

- GV thu chấm 8 - 10 bài - Nhận xét chung

HĐ 2: Luỵên tập

BT 2a: Điền vào chỗ trống s/x - GV treo bảng phụ, giao việc ....

- Lớp thảo luận nhóm

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Trỏ lối

- Nghe

- Nghe

- 2 HS đọc thuộc lòng - Lớp đọc thầm - HS viết bảng con - HS tự viết

- Đổi vở chữa lỗi

- HS đọc đề

- Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm lên làm

(11)

sang - nhỏ xíu - sức nóng - sức sống - thắp sáng

* BT 3: Viết lại cho đúng chính tả ...

- GV treo bảng phụ

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:

 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn

 Xấu người đẹp nết

 Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể

 Trăng mờ càn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi 3)Củng cố dặn dò (5’)

- Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- HS đọc đề

- HS khá , giỏi lên làm bài

NS:06/11/2018

ND:08/2018

Toán: ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông

- Biết được 1dm2 = 100cm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ kẻ sẵn HV như SGV. Bảng phụ ghi BT 2 III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’)

- KTBC: gọi 2 HS: 1 HS chữa bài tập 4 - 1 HS tính: 120 x 40 ; 2517 x 30 - Nhận xét, ghi điểm

2)Bài mới (25’)

HĐ 1: Ôn tập về cm2

- Yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1 cm2 + 1cm2 là diện tích của HV có cạnh là bao

- 2 HS lên bảng

- HS vẽ nháp

=>....dài 1 cm

(12)

nhiêu xăng - ti - mét?

HĐ 2: Giới thiệu đề - xi - mét vuông.

- GV treo HV có diện tích là 1 dm2, cho HS biết đây là HV có diện tích 1 dm.

- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của HV có cạnh dài 1 dm.

+ Em nào có thể nêu được cách ghi kí hiệu của đề - xi mét vuông?

- Vậy đề - xi - mét vuông viết là: dm2 + Hãy tính d/t của HV có cạnh dài 10cm.

- Vậy HV cạnh 10 cm có diện tích bằng diện tích HV cạnh 1 dm

+ HV cạnh 10 cm có diện tích là mấy?

+ HV cạnh 1 dm có diện tích là mấy?

- Vậy 100 cm2 = 1 dm2

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy rõ HĐ 3: Luyện tập

BT 1: Đọc

- Nhận xét, sửa chữa BT 2: Viết theo mẫu - Nhận xét, ghi điểm

BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét, ghi điểm

3)Củng cố, dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Nghe và quan sát

=>....dm2

- HS tính và nêu

- 10 cm x 10 cm = 100 cm2

=> 100 cm2

=> 1 dm2 - HS đọc - HS quan sát - Đọc yêu cầu - HS nêu miệng - Đọc yêu cầu

- 1 làm bảng, lớp làm vào vở - Đọc yêu cầu

Luyện từ và câu: TÍNH TỪ I. Yêu cầu cần đạt:

- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…(ND Ghi nhớ)

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2)

* HS khá, giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III ).

II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ ghi BT 1, 2 ( nhận xét ), BT 1 ( luyện tập ) III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS + Động từ là gì? cho VD?

+ Em hãy tìm 1 động từ và đặt câu với động từ đó ?

- 2 HS lên bảng

(13)

- Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’)

HĐ 1 : Phần nhận xét BT 1: Đọc truyện sau...

- GV treo bảng phụ, giao việc ....

BT 2: Tìm các từ trong truyện miêu tả ...

- GV treo bảng phụ, giao việc ...

- GV nhận xét, chốt ý đúng ...

BT 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào - GV giao việc...

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại

- Nêu KL

- HS cho VD để giải thích nội dung cần ghi nhớ

HĐ 2: Luỵên tập

* BT 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau ..

- GV dán đoạn văn ghi sẵn, giao việc ....

- GV nhận xét, ghi điểm và chốt lời giải đúng.

BT 2: Viết 1 câu có dùng tính từ ....

- GV giao việc...

- Gọi HS đặt câu theo yêu cầu của ý a và b - GV nhận xét và sữa chữa

3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu

- 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào nháp - Đọc yêu cầu - Vài em trả lời

- Vài HS đọc ghi nhớ - HS đưa VD

- HS đọc yêu cầu

- HS khá , giỏi lên bảng làm 2 đoạn văn

- Lớp làm vào vở - Đọc yêu cầu - Vài HS đặt câu

Địa lý: ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt:

- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ

II. Chuẩn bị : - Bản đồ địa lý VN

- Phiếu học tập ghi lược đồ VN

(14)

- Bảng mẫu như SGK III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS - Nhận xét, ghi điểm 2)Ôn tập (28’)

HĐ 1: Vị trí miền núi trung du - GV treo bản đồ,

- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập ghi lược đồ trống VN, yêu cầu HS tự điền dãy HLS, đỉnh phan - xi - păng, các cao nguyên ở TN, Đà Lạt .

- GV kiểm tả 1 số em và nhận xét HĐ 2: Đ2 tự nhiên và con người

- GV phát giấy kẻ sẵn mẫu như SGK cho lớp thảo luận nhóm

- GV nhận xét, sữa chữa, chốt ý đúng HĐ 3: Vùng trung du Bắc Bộ

+ Nêu đ2 địa hình trung du Bắc Bộ ?

+ Người dân ở đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?

+ Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ?

+ Nêu những biện pháp để bảo vệ rừng?

- Nhận xét, sửa chữa - GV nêu kết luận ....

3)Củng cố, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau

- 2 HS lên bảng

- Lần lượt 4 HS lên chỉ trên bản đồ - HS tự điền

- Lớp làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo - Lớp làm việc nhóm 4

- Đại diện nhóm báo cáo

- Vài HS đọc

Tập làm văn: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt:

- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ) - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III)

II. Chuẩn bị :

- Giấy khổ to hoặc bảng phụ ghi BT 1 phần nhận xét III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’) - KTBC: gọi 2 HS: trao đổi với nhau về 1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống

- 2 HS lên bảng

(15)

- Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’) HĐ 1: Nhận xét

BT 1 + 2: Đọc truyện rùa và thỏ

- GV treo bảng phụ giao việc : đọc bài Rùa và Thỏ tìm mở bài trong truỵên trên

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng .

BT 3: Cách mở bài sau có gì khác với cách mở bài trên ...

- GV giao việc ...

- GV nhận xét và chốt lời giải đúng ...

- GV nêu KL HĐ 2 : Luyện tập

BT 1: Đọc các mở bài, cho biết đó là cách mở bài nào ....

- Giao việc...

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng....

- Gọi 2 HS nêu lại phần mở bài theo 2 cách BT 2: Câu chuyện sau mở bài theo cách nào...

- GV giao việc ....

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: Truyện mở bài theo 2 cách trực tiếp ..

BT 3: Các em mở bài theo cách gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của Bác Lê

- Gọi HS trình bày - GV nhận xét...

3)Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu - Vài HS trả lời - HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ trả lời - Vài em đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- 1 HS mở bài trực tiếp - 1 HS mở bài gián tiếp - HS đọc yêu cầu - Vài HS trả lời

- HS đọc đề - HS làm bài

- Vài HS đọc bài làm của mình

NS: 07/11/2018 ND: 09/11/2018

Toán: MÉT VUÔNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích ; đọc, viết được “mét vuông”, “m2” - Biết được 1m2 = 100dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2, cm2 II. Chuẩn bị :

- Bảng phụ vẽ sẵn HV có diện tích 1m2...Bảng phụ ghi BT 1 III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1)Khởi động (5’)

- KTBC: gọi 2 HS: chữa BT 4 và BT 5 - 2 HS lên bảng

(16)

- Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới (25’)

HĐ 1: Giới thiệu mét vuông (m2) - GV treo HV vẽ sẵn lên bảng + HV lớn có cạnh dài bao nhiêu?

+ HV nhỏ có độ dài bao nhiêu?

+ Cạnh của HV lớn gấp mấy lần cạnh của Hv nhỏ?

+ Mỗi HV có diện tích là bao nhiêu?

+ HV lớn bằng mấy HV nhỏ ghép lại + Vậy diện tích HV lớn bằng bao nhiêu?

- Vậy HV cạnh dài 1m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 HV nhỏ có cạnh dài 1 dm - Mét vuông viết tắt là: m2

+ 1m2 bằng bao nhiêu dm2 - 1m2 = 100dm2

+ 1 dm2 bằng bao nhiêu cm2 - 1m2 = 10.000 cm2

- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa m2 - dm2 - cm2

HĐ 2 : Luỵên tập BT 1: Viết theo mẫu

- Treo bảng phụ, Hd cách viết - Nhận xét, ghi điểm

BT 2: ( cột 1 ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Nhận xét, ghi điểm BT 3: Ghi tóm tắt

- Nêu câu hỏi HD cách giải - Nhận xét, ghi điểm

3)Củng cố, dặn dò (5’)

- HS quan sát

=>...1m (10 dm)

=>...1 dm

=> gấp 10 lần

=>....1 dm2

=> bằng 100 hình

=> Bằng 100 dm2

=>...1m2 = 100 dm2

=>...1m2 = 10.000cm2

- Đọc yêu cầu

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu

- 2 HS làm bảng, lớp làm vở - Đọc yêu cầu

- 1 HS làm bảng, lớp làm vở

SINH HOẠT LỚP

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo 3 bước.. - Gấp mép vải theo

Quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu: khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi

Khâu viền đường gấp mép vải được thực hiện theo 3 bước.. - Gấp mép vải theo

Bài 4: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi

Kiến thức: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.. Kĩ năng: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi

Kiến thức: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.. Kĩ năng: - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi

Để khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ta thực hiện qua mấy bước.. Đó

Khâu lược là khâu các mũi khâu thường dài khoảng 1 cm, để cố định hai mép vải2. Đường khâu lược cách đường vạch dấu khoảng