• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18 Ngày soạn: 04/01/2019

Ngày giảng: 07/01/2019

Buổi sáng Toán

TIẾT 86: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài, chiều rộng).

2. Kĩ năng:

- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

3. Thái độ:

- Hs thích giải toán.

* ƯDCNTT

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ vẽ sẵn 01 hình chữ nhật kích thước 3 dm, 4 dm.

- HS: SGK, BC, Vở ô li.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5 pht )

- Cho HS nhận xt chiều di v chiều rộng của 1 số HCN.

2. Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ƯDCNTT( quan sát tranh )( 1 phút )

b. Xây dựng quy tắc tính chu vi HCN:

(12 phút )

- Cho HS quan sát hình trên bảng.

- HD HS tính chu vi HCN dựa vào một hình tứ giác, từ đó mới liên hệ sang bài toán: Một hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

+ Tính chu vi hình chữ nhật đó ? Chu vi hình chữ nhật ABCD:

4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( cm ) hoặc ( 4 + 3) + ( 4 + 3 ) = 14 ( cm ) - HD HS rút ra quy tắc.

- 3 3. Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: YC HS nêu yêu cầu của bài - HD HS cách tính

- Cho HS làm phép tính vào bảng con.

- Gọi 2HS trình bày bài giải trên bảng

- Nhận xét chiều dài và chiều rộng của 1 số HCN.

- Lắng nghe.

- Quan sát trên bảng.

- Đọc lại quy tắc + Tính chu vi HCN.

- Làm bài vào BC, 2HS làm bảng lớp:

Bài giải a) Chu vi hình chữ nhật là:

(10 + 5) x 2 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm

(2)

lớp, lớp nhận xét, sửa sai.

- Nhận xét.

-

Bài 2 :

- Gọi 2HS đọc đề bài toán.

- Cho 2HS làm bài vào bảng nhóm, còn lại giải vào vở.

- Gọi 2 HS trình bày bài giải trên bảng lớp, lớp nhận xét, sửa sai.

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC BT.

- YC HS làm bài vào SGK bằng bút chì theo nhóm đôi và giải thích lí do vì sao chọn câu đó.

- Nhận xét, chốt ý, tuyên dương những HS làm đúng và biết giải thích đúng.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi 2HS nêu lại cách tính chu vi HCN.

- Giáo dục học sinh.

- Nhận xét tiết học .

Bài giải b) Đổi 2dm = 20 cm Chu vi hình chữ nhật là:

(20 + 13) x 2 = 66 (cm) Đáp số: 66 cm - 2HS đọc đề bài toán.

- 2HS làm bài vào bảng nhóm, còn lại giải vào vở:

Bài giải Chu vi mảnh đất H CN là:

(35 + 20 ) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110 m + Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- làm bài vào SGK:

=> khoanh câu C đúng.

+ Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

- Lắng nghe.

Đạo đức

TIẾT 18: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KỲ I I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố hiểu biết của HS về chuẩn mực hành vi: kính yêu Bác Hồ; biết ơn thương binh, liệt sĩ; tích cực tham gia việc lớp, việc trường; quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện một số chuẩn mực, hành vi trên.

3. Thái độ:

- Có ý thức tích cực thực hiện và có thái độ đồng tình đối với những bạn có hành vi đúng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Vở BT Đạo Đức, bảng phụ.

- HS: Vở BT Đạo Đức, thẻ màu.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(3)

1/ KTBC: ( 5 phút )

+ Chúng ta cần phải làm gì đối với các thương binh, liệt sĩ ?

+ Hãy kể các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương em ?

- Nhận xét.

2/ Bài mới: (25 phút ) a. Giới thiệu bài:

b. Phát triển bài:

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.

- Nêu YC HS giơ thẻ đỏ trước ý kiến đồng tình, thẻ xanh khi không đồng tình:

+ Đứng nghiêm trang khi chào cờ và tưởng niệm.

+ Chỉ cần thuộc làu 5 điều Bác Hồ dạy là thể hiện lòng tôn kính và biết ơn Bác Hồ.

+ Chỉ thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ vào ngày Thương binh, liệt sĩ (27/7)

+ Tích cực tham gia đóng góp quỹ” Đền ơn đáp nghĩa”.

- Nhận xét, chốt ý.

* Kết luận: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, thương binh, liệt sĩ là người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc, chúng ta phải đời đời kính trọng và biết ơn họ.

+ Các em gắng thi đua học hành để đưa đất nước đến đài vinh quang như lời dặn của Bác Hồ .

Hoạt động 2: Trò chơi “ Bông hoa niềm vui”

- Chia HS thành các nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 bảng phụ có vẽ sẵn 1 bông hoa, YC mỗi nhóm điền những việc làm thể hiện chuẩn mực hành vi tương ứng của bông hoa đó.

- YC 2 nhóm trình bày trên bảng lớp.

- Nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh, đẹp.

* Kết luận: Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần làm các việc phù hợp sức mình thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng;

tích cực làm việc lớp việc trường; như thế mới xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

Hoạt động 3: Tự liên hệ, nêu gương.

+ Phải biết ơn, giúp đỡ…

+ Tặng quà, thăm hỏi, khám chữa bệnh, miễn giảm tiền học phí cho con em họ,…

- Lắng nghe.

- Nghe giảng, giơ thẻ:

+ Thẻ đỏ + Thẻ xanh + Thẻ xanh

+ Thẻ đỏ

- Lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, ghi vào bảng phụ hoặc phiếu học tập.

- Trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nghe giảng.

- Nêu gương các bạn hoặc tự

(4)

- Nêu YC HS có thể nêu gương các bạn hoặc tự liên hệ bản thân về việc thực hiện 1 trong những chuẩn mực hành vi trên.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Đọc đoạn thơ:

Cháu ngoan của Bác, Biết ơn những người

Hy sinh vì nước.

Cháu ngoan ra sức Giúp đỡ mọi người,

Tích cực mọi việc, Ngoan ơi là ngoan ! 3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Dặn dò về nhà ôn lại các bài đã học.

- Thực hành: Luôn phấn đấu để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.

- Nhận xét tiết học.

liên hệ bản thân về việc thực hiện 1 trong những chuẩn mực hành vi trên.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - sgk, tranh ảnh do hs sưu tầm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài mới: ( 35 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 30phút ) Hoạt động 1: Quan sát hình theo nhóm.

Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.

- GV chia lớp thành các nhóm 2.

- Y/c các nhóm quan sát các hình:1, 2, 3, 4 / 67/SGK.

- Nêu các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình quan sát.

- Y/c HS tự liên hệ thực tế ở địa

- Nghe

- HS hình thành nhóm

- Các nhóm quan sát và thảo luận.

- HS nêu .

- HS liên hệ

(5)

phương để nêu thêm 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, …

Bước 2:

- Từng nhóm lên dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được vào các tấm bìa trắng trên bảng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2:10p Làm việc cá nhân.

- Y/c từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.

- Gv theo dõi, đánh giá kết quả học tập của HS.

2/ Củng cố, dặn dò: ( 4 phút )

- Y/c HS nêu lại 1 số hoạt động công ngiệp mà em biết.

- Xem trước bài 36 /68 / SGK.

- GV nhận xét tiết học.

- Các nhóm thi đua trình bày tranh.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm có nội dung tranh phong phú, trình bày đẹp mắt.

- HS làm VBT.

- Lên bảng giới thiệu về GĐ mình

- HS nêu.

- Lắng nghe

Buổi chiều

THỰC HÀNH TOÁN (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Củng cố cho HS kiến thức về tính chu vi của HCN và hình vuông 2. Kĩ năng

- Rèn cho HS kĩ năng tính chu vi của HCN và hình vuông 3. Thái độ

- GD HS ý thức tự giác học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B. Bài mới: (30')

Bài 1: Tính chu vi HCN có chiều dài 15cm, rộng 8cm

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- HS lần lượt nêu cách tính.

- Áp dụng công thức làm bài - HS làm vào vở

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét.

Bài 2: Bài toán

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài.

Chu vi hình chữ nhật là:

(15 + 8) x 2 = 46 (cm) Đáp số: 46cm - HS chữa bài

- Học sinh đọc yêu cầu.

(6)

- HS lần lượt nêu cách tính.

- Áp dụng công thức làm bài - HS làm vào vở

- 2 HS lên bảng làm - Nhận xét.

Bài 3: Tính chu vi hình vuông có cạnh 18cm

-Yêu cầu hs thực hiện bài toàn ra nháp sau đó nối kết quả đúng trong bài.

- GV n/x

Bài 4: Bài toán - Gọi HS đọc đề bài?

- Yêu cầu học sinh vận dụng vào làm bài tập.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

C. Củng cố dặn dò: (4’) - Về nhà học bài

- HS trả lời.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

8 x 2 = 16 (cm) Chu vi mảnh đất là:

(8 + 16) x 2 = 48 (cm)

Đáp sô: 48 cm - HS nêu cách tính chu vi hình vuông

Chu vi hình vuông là:

18 x 4 = 72 (cm)

Đáp số: 72 cm - HS đọc yêu cầu bài.

- HS làm bài vào vở thực hành.

- 1 em lên bảng giải.

- Nhận xét.

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

Hát nhạc

Tiết 18: TẬP BIỂU DIỄN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs hát đúng giai điệu, thuộc lời ca.

2. Kĩ năng:

- Hs biểu diễn thành thạo các bài hát đã học.

3. Thái độ:

- Học sinh hào hứng và hăng hái tham gia biểu diễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nhạc cụ: Đàn, thanh phách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức.

3. Nội dung bài mới:

* Hoạt động 1: Tập biểu diễn.

- Gv cho hs luyện thanh.

- Gv chia lớp thành rừng nhóm, mỗi nhóm từ 3-5 hs.

- Gv cho mỗi nhóm chọn 1 bài hát và tự ôn tập.

- Gv chọn 3 hs làm BGK, đề nghị BGK chấm

- Hs luyện thanh.

- Các nhóm ôn tập.

- 3 hs làm BGK.

(7)

điểm chính xác và công bằng.

- Gv cho các nhóm lên bảng biểu diễn. Gv đệm đàn trong qúa trình hs biểu diễn.

- Gv khuyến khích hs tự tin khi biểu diễn, nhắc hs hát và nhún theo nhịp hoặc gõ đệm hoặc vận động phụ hoạ theo bài hát.

* Hoạt động 2: Nhận xét.

- Gv đề nghị BGK công bố kết các nhóm biểu diễn.

- Gv biểu dương, khen ngợi các nhóm tích cực hoạt động trong giờ học.

- Nhắc nhở các nhóm chưa tích cực hoạt động trong giờ học cần cố gắng hơn trong những giờ học tiếp theo.

- Gv cho cả lớp hát lại 1 vài bài hát đã học.

- Gv nhận xét.

4. Củng cố- Dặn dò:

- Gv củng cố lại nội dung bài học.

- Nhắc hs về học bài.

- Xem trước bài mới.

- Gv nhận xét giờ học.

- Các nhóm biểu diễn.

- BGK công bố kết quả.

- Hs nghe.

- Cả lớp hát.

- Hs nghe và lĩnh hội.

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được các hình ảnh so sánh, trả lời câu hỏi bài tập 1, ôn lại từ chỉ đặc điểm, cách đặt dấu câu.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng vết đúng chính tả cho học sinh.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc lại bài Sài Gòn tôi yêu B. Bài mới: (30’)

Bài tập 1: Ghạch chân những từ ngữ chỉ âm thanh được so sánh với nhau trong câu văn.

- GV đọc các câu văn

a. Tiếng cánh diều rơi xuống ruộng khoai lang êm, nhẹ như tiếng gió thoảng

- 3- 4 HS đọc lại

- HS đọc thầm theo GV - HS làm việc cá nhân - Nhận xét sửa sai

(8)

- GV chốt ý đúng

b. Tiếng sấm khan đuổi dồn nhau khắp bốn phương, y như tiếng những con rồng đang gầm lên, phun ra những luồng lửa sáng rực ngoằn ngoèo

- GV chốt ý đúng

c. Theo với tiếng chim chiền chiện bay lên, từ không trung vọng xuống một tiếng hót trong sáng diệu kì, thơ thới, thanh thản như tiếng nói của thiên sứ gửi lời chào mặt đất.

- GV chốt ý đúng

Bài 2: Chọn từ viết đúng chính tả, điền vào chỗ trống

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - GV chốt đáp án

+ Chúng tôi mò mẫm đi trong đêm, trên con đường gập ghềnh, khúc khuỷu, loay hoay dò đường đi đến bờ sông, nơi có một con tàu đang neo bến.

đén mờ sáng, chúng tôi dã nhìn thấy con tàu, mừng rỡ bước lên boong tàu mát lạnh

Bài 3: Điền dấu chấm hỏi, chấm than, dấu phẩy vào các câu

- GV hướng dẫn cách làm GV chốt ý đúng.

- Nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học

- Củng cố kiến thức bài học

- HS đọc nối tiếp đoạn - HS giải thích, theo dõi - HS làm việc cá nhân - HS chữa bài

- HS đọc câu

- HS làm việc cá nhân - HS hoàn thành BT - HS chữa bài

- Lớp nhận xét.

- HS trả lời:

- HS nêu miệng câu trả lời của mình - HS sửa bài vào vở.

- Lắng nghe.

- HS làm bài cá nhân - HS đọc bài làm - HS chữa bài

Ngày soạn: 04/01/2019 Ngày giảng: 08/01/2019

Buổi sáng Thể dục ( GV BỘ MÔN )

Toán

TIẾT 87: CHU VI HÌNH VUÔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).

- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.

(9)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tính toán nhanh.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* ƯDCNTT

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Vẽ sẵn một hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.

- HS: Bút, BC, vở ô li, thước có chia cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật?

- Gọi 2HS lên tính chu vi 2 HCN bài 3/

87

- Gọi 1HS nhận xét và nêu kết luận:

Chu vi 2 HCN bằng nhau.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30phút )

a. Giới thiệu bài: ƯDCNTT (quan sát tranh)( 1phút )

b. HD HS lập quy tắc tính chu vi hình vuông: ( 12 pht )

- Nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm (Chỉ bảng). Hãy tính chu vi hình vuông đó ?

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

- Sau đó cho HS thay vào đó thành phép nhân: 3 x 4 = 12 (dm) - Gợi ý cho học sinh rút ra quy tắc.

- Nhận xét, chốt ý.

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: Gọi 1HS đọc yêu cầu bài - HD HS thực hành làm vào SGK - Nhận xét

Bài 2: Gọi HS đọc đề.

- HD HS cách giải: (Nhắc HS tính độ dài đoạn dây là tính chu vi )

- YC HS làm bài giải, sau đó trình bày trên bảng để chữa bài.

- Nêu: Chu vi HCN.

+ … Ta lấy CD + CR rồi nhn 2.

+ HS1: Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63+ 31) x 2 = 188 (m)

+ HS2:Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:

(54 + 40) x 2 = 188 (m)

- Lắng nghe.

- Nghe và quan sát

=> 1HS trả lời: 3+3+3+3 = 12

=> Muốn tính chu vi HV ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4

+ Viết vào ô trống (theo mẫu).

- Làm vào SGK - Nêu kết quả

Cột 1 : 12 x 4 = 48 (cm) Cột 2 : 31 x 4 = 124 (cm) Cột 3 : 15 x 4 = 60 (cm) - 2 HS nêu yêu cầu bài 2

- 1 HS giải vào bảng nhóm, lớp giải vào vở :

Bài giải Độ dài đoạn cây là:

(10)

- Nhận xét.

Bài 3: Gọi 1HS đọc đề.

+ Bài toán hỏi gì ?

+ Tính chu vi HCN ta làm như thế nào?

+ Chiều dài có chưa? Tìm = cách nào ? + Chiều rộng có chưa? Bằng bao nhiêu?

- Cho HS thảo luận nhóm, làm bài giải vào bảng nhóm.

- Nhận xét.

Bài 4: Gọi 1HS đọc đề.

- Cho cả lớp dùng thước có chia cm để đo, sau đó gọi 2 HS xung phong lên bảng thi đua làm bài giải.

- Nhận xét, tuyên dương.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào ?

- Giáo dục học sinh.

- Dặn HS về học quy tắc và làm lại các BT đã làm.

- Nhận xét tiết học.

10 x 4 = 40 (cm) Đáp số: 40 cm - 1 HS đọc đề bài toán,

- 4 HS tìm hiểu bài, làm bài vào bảng nhóm.

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

20 x 3 = 60 (cm) Chu vi hình chữ nhật là:

( 60 +20 ) x 2 = 160 (cm) Đáp số: 160 cm Đo độ dài rồi tính chu vi HV.

Bài giải

Chu vi hình vuông MNPQ là:

3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm.

+ …ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

- Lắng nghe.

Tập đọc

TIẾT 52: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/

phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn đã học ở HKI.

- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

2. Kĩ năng:

- Đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng/ phút); viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 69 chữ/ 15 phút).

3. Thái độ:

- Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Phiếu viết tên từng bài tập đọc.

- HS: SGK, vở ô li, bt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ: Không KT

2/ Bài mới: ( 35 phút )

a. Giới thiệu nd học tập của tuần 18:

- Ôn tập củng cố kiến thức đã học.

- Giới thiệu bài, ghi tên bài.

b. Kiểm tra tập đọc.

- Cho từng HS lên bốc thăm bài để đọc.

- Cho HS đọc 1 đoạn trong bài. GV đặt câu hỏi liên quan đến đoạn đó.

- Nhận xt.

c. Chính tả nghe- viết:

- HD HS chuẩn bị

- Đọc đoạn văn: Rừng cây trong nắng

Hỏi :+ Đoạn văn tả cảnh gì ?

- Cho HS tìm những từ khó và viết vào nhp: Uy nghi, tráng lệ, vườn thẳm,…

- Đọc cho HS viết bài vào vở

Chú ý sửa cách ngồi cho HS và cách cầm bút

- Cho HS bắt lỗi ( GVHD cách bắt lỗi)

- Thu một số bi nhận xét - Nhận xét bài đã thu.

- Lắng nghe.

- Bốc thăm, đọc bài và TLCH.

- Đọc lại bài chính tả

+ Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng:

Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi tráng lệ

- Viết vào nháp.

=> viết bài vào vở - Sửa lỗi

- Nộp bài

Kể chuyện

Tiết 53: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 2. Kĩ năng

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) 3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(12)

C. Kiểm tra bài cũ: (5p)

HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

2. Kiểm tra tập đọc:

- GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc

- Xem bài khoảng 1 phút

- GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài tập 2: Tìm hình ảnh trong các câu sau

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS làm bài cá nhân – phát biểu ý kiến - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự

vật được so sánh với nhau

a. Những thân cây tràm như những cây nến

-> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi cát.

Bài tập 3. Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì?

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu - GV chốt lại lời giải đúng - Lắng nghe.

VD: Từ biển trong câu: “Từ trong biển lá xanh rờn” … không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá

C. Củng cố, dặn dò: (4p) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe.

Buổi chiều Tin học ( GV BỘ MÔN )

Tiếng anh ( GV BỘ MÔN )

(13)

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (T2) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm được những từ chỉ hoạt động và trả lời câu hỏi bài tập 1, ôn lại từ chỉ đặc điểm, điền dấu câu

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.

3. Thái độ

- GD HS ý thức yêu quý môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới: (30’)

Bài 1: Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong các câu sau:

- GV yc HS đọc đề bài

+ Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung từng câu để xác định bài làm.

- Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- Gv nhận xét, chốt kq đúng.

a. Bướm vàng sẫm, ven cánh có răng cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng b. Con tàu trườn mình vào ga

Nhả khói như ông hút thuốc

c. Nước xuối bốn mùa trong veo, rào rạt. Nước trườn qua khe đá, lách qua những mỏm đá ngầm tung bọt trắng xóa. Hoa nước bốn mùa xòe cánh trắng như trải thảm hoa đón khách gần xa đi về thăm bản

Bài 2: Nối A với B để tạo thành 1 câu Ai làm gì? 2 câu Ai thế nào?

- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập - Gọi hs đứng tại chỗ đọc bài làm của mình

- GV nhận xét ý đúng.

Bài 3: Điền dâu chấm hỏi, chấm than hoặc dấu phẩy

- HS đọc yc bài tập - HS làm bài cá nhân.

- HS chữa bài

- HS đọc bài yc bài.

- HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp.

(14)

- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 3 lên bảng, yc HS suy nghĩ làm vào VTH.

- Gọi HS trả lời.

- GV nhận xét, chốt ý đúng C. Củng cố dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học.

- Củng cố kiến thức bài học.

- HS làm bài.

- HS đọc nối tiếp.

- HS đọc yc bài tập và xác định mục tiêu bài làm.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

NHÀ TRƯỜNG PHỐI KẾT HỢP VỚI TRUNG TÂM ELIS TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH GA LA TIẾNG ANH

Ngày soạn: 04/01/2019 Ngày giảng: 09/01/2019

Toán

TIẾT 88: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết tính chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.

2. Kĩ năng:

- Bài tập cần làm: Bài 1a, 2, 3, 4.

3. Thái độ:

- Hs thích giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng nhóm.

- HS: SGK, bảng con, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: (5 phút )

+ HS1: Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông + HS2: Tính chu vi hình vuông có cạnh là 5dm.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài.

+ Muốn tính chu vi HCN ta làm sao ?

- Cho HS ghi phép tính câu a) vào bảng con - Giơ bảng đúng, chốt ý.

Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS tính được chu vi hình vuông theo xen-ti-mét, sau đó đổi thành mét.

+ …lấy độ dài 1 cạnh nhân 4.

+ Chu vi hình vuoâng đó là:

5 x 4 = 20 (dm)

-1HS nói to, lớp đọc thầm TLCH:

+ ... ta lấy (CD + CR) x 2 - làm BC câu a):

(30 + 20) x 2 = 100 (m) - 2 HS đọc yêu cầu

- Thảo luận nhóm và làm bài giải vào bảng nhóm:

(15)

Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- HD HS tính cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

- YC HS làm bài vào vở, 1HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng.

- Chấm chữa bài, nhận xét.

Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.

- HD HS tính chiều dài HCN bằng cách lấy nửa chu vi trừ cho chiều rộng.

- Cho HS nêu miệng bài giải, GV ghi bảng lớp.

- Gọi HS đọc lại bài giải.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Cho HS nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.

- Nhận xét tiết học.

Bài giải

Chu vi của khung bức tranh là:

50 x 4 = 200 (cm) 200 cm = 2 m Đáp số: 2 m - 2HS đọc yêu cầu bài - Làm vào vở

Bài giải

Độ dài cạnh hình vuông là:

24 : 4 = 6 (cm ) Đáp số: 6 cm - 2HS đọc yêu cầu bài

- Ghi vào vở

Bài giải :

Chiều dài HCN đó là:

60 – 20 = 40 (m) Đáp số: 40 m.

- 2 HS nêu.

- Lắng nghe

Mĩ thuật ( GV BỘ MÔN )

Chính tả

TIẾT 35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ 1( Tiết 3 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết cẩn thận.

3. Thái độ:

- Hs thích môn học.

* QTE: Quyền được tham gia, viết giấy mời.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, Phiếu viết tên các bài tập đọc.

- HS : SGK, bt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra tập đọc: ( 15 phút )

(16)

- Gọi HS lên bốc thăm

- Hỏi HS một câu hỏi có liên quan đến bài tập đọc.

- Nhận xét

2/ HD học sinh làm BT:(15 phút ) - Yêu cầu HS đọc nội dung BT.

- Nhắc HS :

+ Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy hiệu trưởng.

+ BT này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa chỉ.

- Phát giấy cho HS thực hành

- Cuối tiết gọi vài HS lên đọc phần điền của mình

- Cho HS bắt lỗi chính tả (Có HD cách tính lỗi )

* QTE: Quyền được tham gia tổ chức liên hoan chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, viết giấy mời thầy (cô) Hiệu trưởng.

- Bốc thăm và đọc bài

- Đọc yêu cầu của bài tập 2 và đọc mẫu giấy mời.

- Thực hành

- Đọc phần điền xong.

- Nhận xét

Ví dụ: GIẤY MỜI

Kính gửi: Thầy Hiệu Trường Tiểu học Tràng Lương Lớp 3A trân trọng kính mời Thầy

Tới dự: Buổi liên hoan …

Vào hồi 8 giờ, ngày 20 tháng 11 năm 2018.

Tại: Phòng học lớp 3A

Chúng em rất mong sự hiện diện của Thầy.

Tràng Lương, ngày 18 tháng 11 năm 2018 Lớp trưởng

Tô Thị Kim Ngân 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi 1HS giỏi đọc lại cho cả lớp nghe.

- Con vừa được viết giấy mời cho ai?

- Nhắc HS ghi nhớ mẫu giấy mời, thực hành viết đúng.

- Nhận xét tiết học.

- 1HS giỏi đọc lại bài - HS trả lời

- Lắng nghe

Tự nhiên xã hội

TIẾT 36: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU

(17)

1. Kiến thức:

- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.

* GD BVMT: Biết rác là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật. Biết rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí rác hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức bảo vệ môi trường.

* SDNLTK&HQ: GD HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác như: rau, củ, quả,… có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần TKNL và SDNL có hiệu quả.

* KNS

- KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.

- KN ra quyết định: nên và không nên làm gì để BVMT.

- KN hợp tác với mọi người để BVMT.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình trang 68, 69 SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

2. Các hoạt động thực hành:

a. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm:

* Bước 1: Thảo luận nhóm

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thảo luận các câu hỏi sau:

* N1+2: Quan sát hình 1 SGK. Nói cảm giác của bạn khi qua đống rác có tác hại gì với sức khoẻ con người?

* N3+4: Quan sát hình 2 SGK

- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? Chúng có tác hại gì cho sức khoẻ con người.

- Học sinh nghe giới thiệu

- HS thảo luận nhóm theo phiếu + N1+2: Khi qua đống rác có cảm giác rất khó chịu vì mồ hôi thối của rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn, súc vật chết, rau quả thối,….) làm ta khó thở nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.

+ N3+4: Những sinh vật thường sống ở đống rác như: Chuột, gián, muỗi, ruồi,… Chúng có tác hại rất lớn đến sức khoẻ con người, xác của súc vật chết vứt bừa bãi sẽ bị thối nhiều nấm bệnh là nơi sinh sản

(18)

* Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

* GV kết luận: Trong các loại rác có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh như: chuột, dán, ruồi,…

thường sống ở những nơi có rác chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho con người.

b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp (10p) Cách tiến hành

* Bước 1: Từng cặp trong bàn quan sát tranh SGK trang 69, tranh ảnh sưu tầm, trả lời câu hỏi: Việc làm nào đúng? Việc làm nào sai? Vì sao?

* Bước 2: Một số nhóm trình bày

- Việc làm của bạn trai đem rác ra đổ vệ đường là đúng hay sai? Vì sao?

- Cô công nhân đang làm gì?

- Bạn nhỏ đang làm gì?

- Việc đổ rác vào thùng có nên làm hay không? Vì sao?

- Chú công nhân đang làm gì? Việc làm dó đúng hay sai?

* GV chốt bài

c. Hoạt động 3: Liên hệ: (9p) - Cả lớp theo dõi và trả lời

* Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?

- Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?

- SDNLTK&HQ: biết phân loại và xử lí rác

truyền bệnh qua ruồi, muỗi, chuột.

- Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm bổ sung

- HS lắng nghe.

- Học sinh quan sát tranh theo cặp N1

- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.

- Việc làm của bạn trong hình 3 là sai. Vì bạn đem rác đổ ra vệ đường làm ô nhiễm môi trường, không đẹp hè phố.

- Cô công nhân đang đẩy xe rác đi đổ.

- Bạn nhỏ đang cho rác vào thùng rác.

- Rất nên làm vì đổ đúng nơi qui định.

- Chú đang đào hố chôn rác. Việc làm đó đúng vì làm như vậy vừa sạch vừa có phân bón ruộng.

+ Cần có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng.

+ Không bẻ cây, cành cây, vứt rác bừa bãi.

+ Em không nên vứt rác ra ngoài đường.

+ Nhắc nhở bạn cùng thực hiện với em. Không khạc nhổ, đi tiểu tiện xong dội nước sạch sẽ.

- Chôn, đốt, ủ, tái chế

(19)

hợp vệ sinh như một số rác như: rau, củ, quả,… có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần TKNL và SDNL có hiệu quả.

C. Củng cố, dặn dò: (4p) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Vệ sinh môi trường (tiếp) Ngày soạn: 04/01/2019

Ngày giảng: 10/01/2019

Toán

TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng:

- Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.

-Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3 ), 3, 4.

3. Thái độ:

- Hs thích học toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: SGK, bảng phụ, bảng nhóm.

- HS : SGK, BC, vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS xem lại bài 4/ 89, TL:

+ Muốn tính chiều di HCN ta lm sao ? - Nhận xt.

2/ Bài mới: ( 35 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện tập: ( 30 phút ) Bài 1: Tính nhẩm

- hs làm vào vở

- YC HS lần lượt nêu miệng kết quả.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Tính

- Cho cả lớp lần lượt làm cột 1, 2, 3 vào bảng con.

- Nêu cách tính:

+ …lấy nửa chu vi trừ chiều rộng.

- Lắng nghe.

- Nêu yêu cầu bài 1 - Làm bài vào VBT

- Nêu miệng kết quả tìm được.

- Sửa bài ( Đổi vở cho nhau )

a) 47 281 108 x 5 x 3 x 8 235 843 864

(20)

Bài 3:

- Gọi HS đọc Y/c

+ Muốn tính chu vi HCN ta làm như thế nào?

- Cho HS giải vào vở

- Chấm chữa bài.

Bài 4: Bài tốn - HD tương tự BT3

- Bài tốn này giải bằng mấy phép tính ? Đĩ là những phép tính gì ? Vì sao ?

3/ Củng cố, dặn dị: ( 5 phút )

- Cho HS nêu lại cách tính chu vi HCN, hình vuơng.

- Giáo dục học sinh.

- Nhận xét tiết học.

b) 872 2 261 3 945 5 07 436 2 4 87 5 189

12 21 44 12 21 4 0 0 0 45

45 0 - 1HS đọc

- HS trả lời - Giải vào vở Bài giải

Chu vi mảnh vườn HCN là:

(100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320 m - 2HS đọc bài tốn

- HS trả lời

Bài giải

Số mét vải đã bán là:

81 : 3 = 27 (m) Số mét vải cịn lại là:

81 – 27 = 54 (m)

Đáp số: 54 m vải - 2HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe

Tập đọc

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 ( Tiết 4 ) Luyện từ và câu

TIẾT 18: ƠN TẬP HỌC KÌ I ( Tiết 5 ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).

3. Thái độ:

- Hs thích mơn học.

*QTE: Quyền được tham gia ( viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ) II/ ĐỜ DÙNG DẠY HỌC

(21)

GV: - SGK, Phiếu viết tên các bài tập đọc - Bản pho tô mẫu đơn cấp thẻ đọc sách.

- HS: SGK, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ:

- Không KT

2/ Bài mới: ( 35 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1phút ) - Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

b. Kiểm tra tập đọc: ( 15 phút ) - Gọi HS lên bốc thăm và đọc thuộc lòng.

- Nhận xét

3/ Hướng dẫn làm bài tập 2:(17 phút)

- Nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp thẻ đọc sách đã mất.

- Y/c HS mở SGK trang 11 đọc bài:

Đơn xin cấp thẻ đọc sách

- Gợi ý, giúp đỡ và bổ sung cho HS + Tiêu đề lá đơn có thể sửa lại là:

Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách + Mục kính gửi, nói rõ

Kính gửi: Thư viện trường TH Tràng Lương

+ Mục nội dung

Em làm đơn này xin đề nghị thư viện trường cấp lại cho em thẻ đọc sách năm học 2017 -2018 vì em đã làm mất.

- Phát giấy mẫu pho to cho HS thực hành.

- Gọi một số HS lên đọc lại bài làm của mình.

- Nhận xét, đánh giá.

- Khi bị mất thẻ đọc sách thì con đã làm gì?

* QTE: Quyền được tham gia viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )

- Dặn HS về đọc lại các bài tập đọc đã học.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- Bốc thăm, sau đó lên đọc thuộc lòng theo YC của GV.

- 1HS đọc yêu cầu bài tập số 2

- 1HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách

- 1HS làm miệng

- Thực hành.

- Đọc lại bài làm.

- Nhận xét bài bạn.

- Lắng nghe.

(22)

Chính tả

Tiết 36: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. MUC TIÊU

1. Kiến thức

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

2. Kĩ năng

- Điền được dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ chấm 3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các bài HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài: (1p) 2. Ôn tập: (29p)

* Kiểm tra tập đọc.

- GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc - Xem bài khoảng 1 phút

- GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- GV giúp yêu cầu HS chép mẩu chuyện “Người nhát nhất” vào vở

- HS chép bài + Điền những dấu chấm hoặc dấu phẩy

còn thiếu.

- HS làm việc cá nhân

+ Gọi HS đọc đáp án? - HS đọc bài làm

+ Gọi các HS khác nhận xét bổ sung - 3 - 4 HS nhận xét bổ xung + GV chốt ý đúng

- GV nhận xét tuyên dương.

C. Củng cố- dặn dò. (4p)

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.

Ngày soạn: 04/01/2019 Ngày giảng: 11/01/2019

Tập làm văn

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 7) I. MỤC TIÊU

(23)

1. Kiến thức

- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1 2. Kĩ năng

- Tìm được những đáp án đúng trong câu văn (BT2) 3. Thái độ

- HS có thái độ yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV - Bảng phụ chép BT 2 + 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

2. Kiểm tra tập đọc:

a. GV yêu cầu HS đọc thầm bài

“Đường vào bản”

- HS đọc thầm bài tập đọc

- GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài

- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương

b. Dựa vào đoạn văn chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.

? Đoạn văn trên miêu tả vùng nào? - 2 HS nêu yêu cầu BT a. vùng núi, b. vùng biển, c. vùng đồng

bằng

- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến - GV chốt ý đúng: a. vùng núi

? Mục đích chính của bài văn miêu tả cái gì?

- HS làm việc cá nhân - Gọi HS trả lời, nhận xét

-> GV chốt lại lời giải đúng: b. tả con đường

- HS trả lời

? Vật gì nằm ngang đường vào bản?

- Gọi HS nhận xét, tuyên dương - GV chốt ý đúng: c. một con suối

? Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh

- HS trả lời

- GV gọi HS trả lời yêu cầu - 2 HS TL yêu cầu - HS suy nghĩ phát biểu - GV chốt lại lời giải đúng: b. Hai hình

ảnh

? Trong các câu dưới đây câu nào không có hình ảnh so sánh?

- HS làm bài - GV chốt ý đúng: b. Con đường đã

(24)

nhiều lần...

C. Củng cố, dặn dò: (4p) - Nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị bài sau

Toán

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ 1 Tập viết

Tiết 18: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 8) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

2. Kĩ năng

- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2)

3. Thái độ

- Có thái độ yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia viết thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em yêu quý.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi tên các bài HTL.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

B. Bài mới: (30p) 1. Giới thiệu bài:

2. Ôn tập:

* Kiểm tra tập đọc.

- GV gọi HS bốc thăm - Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc

- Xem bài khoảng 1 phút

- GV gọi HS đọc bài - HS đọc bài theo phiếu bốc thăm - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc - HS trả lời

- GV nhận xét, tuyên dương Bài tập 2

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- GV giúp HS xác định đúng.

+ Đối tượng viết thư. - Một người thân hoặc một người mình quý mến.

+ Nội dung thư? - Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình

ăn ở, học tập, làm việc … + Các em chọn viết thư cho ai? - 3 - 4 HS nêu.

(25)

+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?

- HS nêu.

VD: - Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà vì nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.

- Em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố …

- GV yêu cầu HS mở SGK (81) - HS mở sách + đọc lại bức thư.

- HS viết thư.

- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - Một số HS đọc bài - HS Nhận xét.

- GV nhận xét tuyên dương.

* QTE: Quyền được tham gia viết thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em yêu quý.

- HS lắng nghe.

C. Củng cố- dặn dò. (4p)

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe.

- Đánh giá tiết học.

Sinh hoạt TUẦN 18 I. Nhận xét tuần qua (10p)

1. Đánh giá tuần 18:

Lớp trưởng nhận xét chung:

a. Về ưu điểm

- Các bạn đã học tập tốt, chuẩn bị bài ở nhà tương đối đầy đủ. Sách vở, đồ dùng học tập của các bạn đã chuẩn bị chu đáo cho các tiết học.

- 15 phút truy bài đầu giờ đã thực hiện tốt hơn. Việc học bài và làm bài tập ở nhà trước khi đến lớp tương đối tốt.

- Xếp hàng ra vào lớp của lớp thực hiện rất tốt, các bạn cần phát huy.

b. Về tồn tại

- Vẫn còn một số bạn còn quên sách vở, đồ dùng học tập...

- Vẫn còn một số bạn phá hàng khi xếp hàng ra vào lớp...

- Vẫn còn một số bạn mất trật tự trong lớp: ...

+ GV nhận xét và nhắc nhở thêm:

+ GV tuyên dương những tổ thực hiện tốt nề nếp của lớp.

II. GV nêu phương hướng tuần tới (5p)

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.

- Tiếp tục tham gia thi giải Violympic Toán, Tiếng Anh qua mạng.

(26)

- Chấp hành tốt An toàn giao thông, đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện.

- Nhắc nhở HS không được ra gần khu vực ao, hồ, sông, suối... đề phòng tai nạn đuối nước.

- Tuyên truyền cho HS phòng tránh bạo lực học đường.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra việc học tập và mọi nề nếp của các bạn trong tổ.

III. Chuyên đề: (20’)

Kĩ năng sống

CHỦ ĐỀ 6: KĨ NĂNG QUẢN LÍ THỜI GIAN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Qua bài HS biết làm việc đúng giờ, biết tiết kiệm thời giờ.

2. Kĩ năng

- Giáo dục HS có ý thức làm việc, học tập đúng giờ, khoa học.

3. Thái độ

- BT cần làm: bài 2,3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ở SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. KTBC: 3’

- Em nhận lời cho bạn mượn cuốn truyện hay, nhưng khi đi học em lại quên. Lúc đó, em sẽ làm gì?

- GV gọi HS nhận xét.

B. Bài mới: 16’

1. Hoạt động 1: Làm việc cả nhón (BT2)

- HS đọc yêu cầu của BT2.

- HS làm bài sau đó trình bày bài làm của mình.

- Gv cùng Hs nhận xét chốt cách chọn đúng

- Gv hỏi thêm Hs:

+ Tại sao em lại cho rằng việc đó gây tiêu tốn thời gian?

KL: Thời giờ là vàng ngọc. Vì vậy, chúng ta cần sử dụng quỹ thời gian một cách hợp lí, tránh những việc làm gây tiêu tốn thời gian.

2.Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện: Thỏ và rùa chạy thi (BT3)

- Yêu cầu HS đọc truyện ở BT3.

- Gv phân tích giúp Hs hiểu nội dung truyện

- 2 Hs nêu ý kiến

- Hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu của BT2

- HS làm bài cá nhân rồi trình bày bài làm của mình trước lớp.

- HS chọn: ý 1, 2, 3, 5, 6.

- Hs nêu ý kiến - Nhắc lại kết luận

- 3 HS đọc truyện ở BT3. Cả lớp đọc thầm.

- Cãi nhau xem ai chạy nhanh hơn.

(27)

+ Thỏ và rùa cãi nhau về việc gì?

+ Chúng giải quyết tranh luận bằng cách nào?

+ Trên đường chạy, thỏ đã làm gì?

+ Rùa chạy như thế nào?

+ Kết quả cuộc đua ra sao?

+ Em có nhận xét gì về cách sử dụng thời gian của rùa và thỏ?

- GV chốt: + Rùa biết sử dụng thời gian một cách hợp lí, hiệu quả.

+ Thỏ chưa biết tiết kiệm thời giờ, sử dụng thời gian một cách phung phí.

* HS liên hệ thực tế

+ Em đã bao giờ phung phí thời gian chưa?

+ Em làm gì để tiết kiệm thời gian?

*Kết luận: Thời gian là thứ tài sản mà ai cũng được chia đều dù bạn là một học sinh giỏi hay học sinh kém. Sự khác biệt là do những người thành công trong cuộc sống biết cách sử dụng và quản lí thời gian.

C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn chuẩn bị bài sau

- Chúng giải quyết tranh luận bằng cách thi chạy.

- Thỏ vừa chạy vừa bắt bướm, hái hoa - Rùa nỗ lực chạy

- Rùa giành chiến thắng - Hs bày tỏ ý kiến

- Hs liên hệ bản thân

- 3 Hs nhắc lại ghi nhớ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Khảo sát một số đặc điểm sinh học, sinh trưởng và sinh sản của rùa Đất lớn (RĐL) nuôi tại Trung tâm cứu hộ động vật hoang dã, Sóc Sơn, Hà Nội cho kết quả như sau:..

- Sau khi phân loại rác xong thì các nhà máy tái chế có thể sử dụng những phần còn sử dụng được của rác để tái chế tạo thành các vật phẩm có thể sử dụng được để

Thí nghiệm được tiến hành nhằm phân lập và đánh giá khả năng phân giải vi khuẩn Escherichia coli (E. coli) gây bệnh đường hô hấp trên gà của thực khuẩn

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.. - Giáo dục HS biết xử lí nước

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.. - Giáo dục HS biết xử lí nước

* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh - GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.. - Giáo dục HS biết xử lí nước

Bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.. Xin chân thành cám ơn quí thầy cô và các em