• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 19

Người soạn : Phạm Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 0

Ngày soạn : 24/02/2019 Ngày giảng : 24/02/2019 Ngày duyệt : 25/02/2019

(2)

TUẦN 19

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 19

Ngày soạn: 18/01/2019

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2019 TOÁN

TIẾT 91: CÁC SỐ CỐ BỐN CHỮ SỐ  

I/MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0) 2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

     - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).Làm bài tập 1,2,3 (a,b) không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.

3.Thái độ:yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

 - Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

 - Kiểm tra ĐDHT của HS - Nhận xét

 

- Để ĐDHT lên bàn.

  2/ Bài mới: ( 30 phút )

a)Giới thiệu bài: Ghi  bài

 

- 2 Hs nhắc lại b) Giới thiệu số có bốn chữ số:(12 phút)  

Giới thiệu số 1423:  

- Lấy ra các tấm thẻ như hình vẽ (Tr ang 91-SGK).

- Theo dõi vàcùng thao tác theo cô giáo - Lấy thẻ và đếm để nhận biết:

- Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?

- Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết tổng số ô vuông?

 

- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.

- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.

 

- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 để biết tổng số ô vuông của nhóm một.

- Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy, nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.

   

- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.

   

- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ô vuông.

(3)

 

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 55 + 56: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU        A. Tập đọc

1.Kĩ năng:Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

Treo bng gii thiu các hàng ca s 1423(SGK – Tr91).

-

- Lấy 3 thẻ số 1  gắn vào hàng đơn vị - Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục - Lấy 4 thẻ số 100  gắn vào hàng trăm.

Ly 1 th s 1000 gn vào hàng nghìn -

- Nghe, nhận biết.

 

- Quan sát, nhận biết. Thao tác theo GV.

    - Hàng nghìn có mấy nghìn?

Gắn số 1 vào hàng nghìn.

- Hàng trăm có mấy trăm?

      Gắn số 4 vào hàng trăm.

- Hàng chục có mấy chục?

      Gắn số 2 vào hàng chục.

- Hàng đơn vị có mấy đơn vị?

       Gắn số 3 vào hàng đơn vị.

- Có một nghìn.

 

- Có bốn trăm.

 

- Có hai chục.

 

- Có ba đơn vị.

  S gm 1 nghìn, 4 trm, 2 chc, 3 n v vit là:

1423; c là: Mt nghìn bn trm hai mi ba.

-

S 1423 là s có 4 ch s, k t trái qua phi. Ch s 1 ch mt nghìn, ch s 4 ch bn trm, ch s 2 ch hai chc, ch s 3 ch ba n v.

-

- Nghe, nhận biết.

   

- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Nghe, nhận biết.

  b) Hướng dẫn luyện tập: ( 18 phút )

 Bài 1    

-Tuyên dương,.

 

-1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

 Bài 2        

- Sửa bài

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.

- Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

- Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.

Bài 3:  Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu HS trả lời.

 

- 1HS đọc yêu cầu.

3HS tr li theo yêu cu ca GV.

- 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Hệ thống lại bài.

V nhà hc bài làm bài tp 1,2,3(a,b) chun b bài sau: \

- - Nghe

(4)

2.Kiến thức: Hiểu nội dung :Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3.Thái độ:Giáo dục HS phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

*BVMT:Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.          

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

 

2/ Bài mới: ( 5 phút )  

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh  -Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc: ( 30phút )

- Đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ  

- Theo dõi đọc mẫu.

    - Hướng dẫn đọc đoạn 1.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 1.

     

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,…//

- Giải nghĩa từ: ngọc trai, thuồng luồng , - Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ -  Hướng dẫn đọc đoạn 2.

 

- Theo dõi,  sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 2.

     

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông./

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Quan sát bản đồ.

   

(5)

- Giải nghĩa từ: nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

  - Hướng dẫn đọc đoạn 3.

 

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 3.

               

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

+ Không!// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//

+ Giáo lao,/ cung nỏ,/ rìu búa,/ khiên mộc,/ cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.//

-  Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

- Giải nghĩa từ: đồ tang , cuồn cuộn, hành quân.

- Quan sát bản đồ.

     

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

 

* Hướng dẫn đọc đoạn 4.

 

- Theo dõi,  sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 4.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó. - 1 HS đọc lại toàn đoạn 4. Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm

c bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chnh sa li.

-   Tiết 2:

c)Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - 1 HS đọc đoạn1. Cả lớp đọc thầm Nhng ti ác ca gic ngoi xâm i vi dân tc ta?

-  

Chúng chém git dân lành, cp ht rung nng màu m. Chúng bt dân ta lên rng sn thú l, xung bin mò ngc trai,bao ngi b thit mng vì h báo, cá su, thung lung.

-

Câu vn nào trong on 1 cho ta thy nhân dân ta rt cm thù gic?

- Câu Lòng dân oàn hn ngút tri, ch ch

dp vùng lên ánh ui quân xâm lc.

-

- Các em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? Là lòng oán hn rt nhiu, chng cht cao n tn tri xanh

-  

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

1HS c on 2, c lp c thm.

-

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

 

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

 

1HS c on 3, c lp c thm.

-

Vì Hai Bà Trng yêu nc, thng dân, cm thù gic ã gây bao ti ác cho dân li -

(6)

còn git cht ông Thi Sách là chng ca bà Trng Trc.

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

   

- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?

 

Có ngi xin n ch tng cho mc tang.

-

N tng nói: Không ta s mc giáp phc tht p dân chúng thêm phn khích, còn gic trông thy thì kinh hn.

-

- Theo  em, vì sao nữ chủ tướng ra trận mặc giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng phấn khích còn quân giặc thì kinh hồn?

 

Vì áo giáp phc s làm cho ch tng thêm oai phong, lm lit, làm cho lòng dân cm thy vui v, phn chn tin vào ch tng, còn gic thì s hãi.

-

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

   

Tho lun theo cp, i din tr li: Hai Bà Trng mc áo giáp phc tht p bc lên bành voi...

-

   

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?

 

1HS c on cui, c lp theo dõi, c thm.

-

-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

Vì sao bao i nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trng?

-    

Vì Hai Bà Trng là ngi lãnh o nhân dân ta gii phóng t nc, là hai v n anh hùng chng gic ngoi xâm u tiên trong lch s nc nhà

-

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút ) -  Đọc mẫu đoạn 3.

 

-Tuyên dương HS đọc tốt.

 

Theo dõi c mu.

-

T luyn c bài, c mt on mà mình yêu thích và nói rõ ti sao thích on vn va c.

-

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Xác định yêu cầu.  

b) Hướng dẫn kể chuyện.

- Hướng dẫn kể đoạn 1.

- Các em quan sát kỹ bức tranh 1 và cho biết bức tranh vẽ gì?

2 HS c yêu cu ca bài -

 

- Nhìn tranh, trả lời câu hỏi.

- Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần đóng khố, đàn bà quần áo vá đang phải khuân vác rất nặng nhọc...

- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của truyện.

- Tiếp tục quan sát tranh 2, 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

T k chuyn, các HS khác theo dõi, nhn xét, b sung.

-  

-Kể tiếp nối.

 

- Chọn bạn kể hay nhất.

  3/ Củng cố, dặn dò:  ( 5 phút )

*BVMT:Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

Nhc li bài.

-

 

- HS lắng nghe.

(7)

 

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng BT2 a hoặc BT3 a.

3.Thái độ:Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách   trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ - Giáoviên:bảng phụ.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Về học bài và chuẩn bị bài sau

- Bổ sung nhận xét của HS. - Nghe

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

 

- HS thực hiện theo yêu cầu 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài : Ghi  bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1  

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?

 

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?

 

*  Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu?

 

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?

 

- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

     

- Em hãy nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng?

* Hướng dẫn viết từ khó - HS viết từ khó vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.

 

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài hướng dẫn viết bài

on vn cho bit kt qu cuc khi ngha ca Hai Bà Trng.

-

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Bài viết có 4 câu.

Tên bài vit Hai Bà Trng vit gia trang giy.

-

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

Trong bài phi vit hoa t Tô nh, Hai Bà Trng vì là tên riêng ch ngi và các ch u câu Thành, t.Vit hoa tt c các ch u ca mi ting.

-

- HS nêu  

 

- HS viết  từ khó vào bảng con:

lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, lịch sử,………

 

- HS nghe viết bài vào vở - HS soát lại lỗi.

- HS thu bài cho GV chấm.

 

(8)

   

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 19 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Luyện đọc cho hs 2.Kĩ năng: ứng dụng bài tập 3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG:   

-GV: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC - GV đọc lại bài

- GV thu 5 vở  nhận xét  

c. HD HS làm bài tập: (8 phút )

* Bài 2a  

 

- GV chốt lại lời giải đúng  

 

- Cho HS làm bài vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu của bài .

- 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi.

 

+ lành lặn.

+ nao núng.

+ lanh lảnh

- HS làm bài vào vở.

     

- HS nghe  

- HS nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1.Kiểm tra :(5’) - Kiểm tra sách vở hs.

 2. Bài mới :(30’)  a. Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn .

  Bài 1: Đọc bài văn sau :Thánh Gióng.

-Gv đọc mẫu

-Yêu cầu hs đọc nối tiếp câu -Hs đọc cả bài.

 Bài 2: Đánh dấu v vào ô trống thích hợp : đúng hay sai ?

-Cho HS đọc yêu cầu .

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả - GV chữa nhận xét.

Bài 3: Gạch chân bộ phận câu trả lời cho câu hỏi khi nào ?

-Cho HS đọc yêu cầu .

 

-HS đọc baì trả lời câu hỏi.

 -Lớp nhận xét.

     

-Hs đọc

-Hs đọc nối tiếp câu  

   

+ HS đọc yêu câu +Hs làm bài.

 

-Hs nêu -Hs nghe.

   

+ HS đọc yêu câu

(9)

1.

2.

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2).

2.Kĩ năng:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).

3.Thái độ: HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CHUẨN BỊ Giáo viên:,bng ph

Hc sinh: Chun b bài trc khi lên lp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

? BT số 2 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gọi hs nêu kết quả 3.Củng cố-Dặn dò: (5’)

  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

  -Dặn dò :Về xem lại bài.

+Hs làm bài.

a.Đời Hùng Vương thứ sáu.

b.Khi nghe tiếng loa c.Phá xong giặc  

-Hs nêu -Hs nghe.

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS;

- Nhận xét

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập. ( 29 phút )  

Bài tập 1

- Dán 3 phiếu học tập lên bảng.

   

- Chốt lời giải đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”, đây là từ dùng để gọi con người. Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.

- Tuyên dương HS làm tốt.    

- 1 HS đọc đề bài,

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp trao đổi, nhận xét theo nhóm đôi để rút ra lời giải đúng.

Nghe, ghi nhn.

-    

 Bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu của đề.

   

- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp nhận xét

   

 

1 HS c yêu cu ca . -

 

2HS lên bng làm, c lp làm vào v. Kt hp nhn xét,……

-  

T ê n các con

C á c con vật

Các con vật được t ả n h ư t ả c o n

(10)

        Ngày soạn:18/01/2019

Ngày giảng: Thứ ba, ngày  22  tháng 1 năm 2019 TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).

2.Kĩ năng: Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). Làm bài tập1,2,3(a,b),4.

3.Thái độ;Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ - HS:  SGK,VBT  

         

- Chốt lời giải đúng.

vật

đ ư ợ c g ọ i bằng

người

Cò Bợ chị

Ru con: Ru hỡi!Ru hời!/  Hỡi bé tôi ơi?/ Ngủ cho ngon giấc.

Vạc Thím lặng lẽ mò tôm.

Hs lng nghe -

Bài tập 3

- Cho HS lên bảng làm.

         

 - Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Kết hợp bổ sung.

Anh om óm lên èn i gác khi tri ã ti.

a.

Ti mai anh om óm li i gác.

b.

Chúng em hc bài th anh om óm trong hc k I.

c.

Bài tập 4

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?

- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?

 

- Thu vở. Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- ……trả lời câu hỏi.

- Viết theo mẫu câu Khi nào?

 

- …… mẫu câu hỏi về thời gian.

- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

a) Lớp em bắt đầu học kỳ I từ ngày ……

b) Học kỳ II kết thúc vào cuối tháng 5.

c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè  

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thế nào là nhân hóa?

 

- Thu 1 số vở sửa bài

V nhà hc bài và chun b bài sau: T ng v T quc. Du phy.

-

- Nhận xét tiết học

 

- Nhân hóa là gọi và tả vật như gọi và tả người.

  - Nghe

- Nhận xét tiết học

(11)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

        TẬP VIẾT

TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng).

2.Kĩ năng: Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3.Thái độ:Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra: ( 5 phút )  

- GV viết bảng: 9425; 7321.

- GV đọc 2 HS lên bảng viết.

- HS + GV nhận xét.

 - 2HS đọc 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a,  Giới thiệu bài: ( 1 phút )   b, Thực hành: ( 29 phút )  

Bài 1:  

- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- GV đọc HS làm vào nháp

- HS viết số vào nháp

      9 4 6 1 ; 1 9 1 1 ; 1 9 5 4 ; 5 8 2 1 ;     4765       

- GV nhận xét.  

Bài 2   

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào  vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

- HS làm bài và nêu cách đọc

+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.

+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

      ....

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét. - HS nhận xét

Bài 3  

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Nhóm 1 làm mục a.

- Nhóm 2 làm mục  b.

- HS làm BT.

a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656 .

- GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, …  

- GV nhận xét. -HS chú ý nghe.

Bài 4   

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. -HS làm và chữa bài.

- GV nhận xét

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về làm bài 1,2,3a chuẩn bị bài sau.

              

- HS chú ý nghe.

(12)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:. Mẫu chữ viết hoa N, Nh. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

 2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học.  

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

Khi ã có ch cái vit hoa N, mun vit ch Nh. ta vit nh th nào?

-

- Viết mẫu và nêu qui trình viết từng chữ.

 * Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 

- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.

-Có các chữ hoa N, R, L, C, H.

- Viết thêm chữ h bên cạnh chữ N để được chữ Nh.

- HS quan sát

- Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, R . Cả lớp viết trên bảng con.

 c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: : Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?

 * Quan sát và nhận xét.

- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?

 - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- 3 HS đọc: Nhà Rồng.

- Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Từ gồm hai chữ Nhà, Rồng.

 

- Chữ hoa: N, h, R, g  cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ o.

*Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con: Nhà Rồng

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút )  

   

* Giới thiệu câu ứng dụng: Giải thích về các địa danh

* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

      

* Viết bảng:

Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

- HS nghe  

 

- Các chữ N, h, L, p, R, g, H cao 2 li rưỡi;  chữ t, s cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.

-4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ  N,Nh.

- 1 dòng chữ R, L -  . - 1 dòng Nhà Rồng .

- HS nghe  

 

- HS viết vào vở

(13)

        TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT)  

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi.

2.Kĩ năng:Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường

* BVMT: Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh

- GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước  cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người

- KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không  đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

- Kĩ năng hợp  tác với mọi người để bảo vệ môi trường.

III/ CHUẨN BỊ -  Hình ảnh

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài

- Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

 

- HS nộp vở - Nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Tuyên dương những em viết tốt. Chuẩn bị bài sau Ôn chữ hoa N(tt).

 

  -Nghe  

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Rác thi gây ra nhng tác hi gì cho con ngi?

-

Ti sao chúng ta không nên vt rác ra nhng ni công cng?

-

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút )

 

HS tr li -

       

- Hs lắng nghe a. Giới thiệu bài: Ghi  bài

b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động1: Quan sát tranh

-  HS nhắc lại

*Cách tiến hành:  

- Bước1: Nêu những tranh cần quan sát - Quan sát các hình trang 70, 71 SGK.

- Bước 2: GV yêu cầu một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình?

Nêu kt qu quan sát: Ngi và gia súc ang phóng u ba bãi, không úng ni quy -

(14)

- Bước 3:Yêu cầu thảo luận.

     

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?

 

- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?

nh.

Tho lun nhóm. i din nhóm nêu kt qu tho lun. Nhóm khác nhn xét.

-

- Làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, lây truyền dịch bệnh như tả, lị,……

- Cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.

* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi(trâu, bò, gà, chó, mèo, ……) phóng uế bừa bãi.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Chia nhóm.

   

- Hoạt động nhóm. Quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời câu hỏi: Hình 3a) là nhà tiêu tự hoại có bệ xí có nắp,  hình 3b) có bệ xí bệt. Hình 4 là nhà tiêu 2 ngăn, ngăn dưới chứa phân.

- Bước2: Nêu yêu cầu thảo luận: -Tho lun và tr li câu hi:

- Ở xã chúng ta người dân thường dùng những loại nhà tiêu nào?

- Bạn và những người trong gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?

 

- Nhà tiêu có hố xí bệt./ Nhà tiêu có bệ xí có nắp……

- Đối với nhà tiêu tự hoại: Giội nước sau khi đại, tiểu tiện, cọ rửa thường xuyên. – Để giữ nhà tiêu 2 ngăn luôn sạch sẽ, cần rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ……

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân

vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường? - Không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.

* Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

* BVMT: Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh - GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước  cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

 

-……vì để giữ vệ sinh môi trường.

     

(15)

 

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHUNG CỦA TRƯỜNG  

THỂ DỤC

TIẾT 38: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

-  Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Ôn đội hình đội ngũ.

   - Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

  - ĐHĐN biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

-  Triển khai đội hình tập bài thể dục.

   - Nẵm vững cách chơi và tham gia chơi đúng luật . 3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau HS chú ý nghe.

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số

         

25 phút  

Đội hình                   

              (GV)

- Cán sự lớp điều khiển cả lớp ôn

(16)

1.

2.

 

Ngày soạn: 18/01/2019

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2019 TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết những việc làm gây ô nhiễm môi trường

 2.Kĩ năng: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.

3.Thái độ:Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch , góp phần tiết kiệm nguồn nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường..

III/ CHUẨN BỊ Giáo viên: Hình nh.

Hc sinh: Hình trong SGK.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC b, Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.

- GV quan sát sửa sai cho những em tập yếu

- Chia tổ tập luyện  

       

c, Trò chơi: “Thỏ nhảy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

lại 1 lần

Đội hình chia tổ Tổ 1          Tổ 2         

       (GV)        

T ổ

3               

 

Tổ trưởng điều khiển gv quan sát sửa sai.

Đội hình trò chơi     w         a.

 

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động thầy Hoạt động trò

(17)

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

Vì sao chúng ta phi i tiêu, tiu úng ni quy nh và không nên vt nuôi phóng u ba bãi?

-

Có my loi nhà tiêu? Hãy nêu mt vài bin pháp gi nhà tiêu sch s?

-

- Nhận xét, đánh giá.

 

HS thc hin theo yêu cu ca GV -

2/ Bài mới: ( 30 phút )   a) Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Quan sát tranh

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

*Cách tiến hành:  

+ Tranh treo bảng. Hỏi:

- Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?

       

- Theo em, nước thải đổ ra như vậy đã hợp lý không?

   

- Các loại nước thải của bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy đi đâu?

 

- … Các bạn HS đang bơi dưới sông. một vài chị phụ nữ đang rửa tay, vo gạo……bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ nước thải xuống sông. Bên cạnh đó ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.

-……không hợp lý vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.

- Chảy qua đường sống thông xuống cống chung của xóm.

- Liên hệ: Ở xã ta có bị ảnh hưởng ô nhiễm do nhà máy nào gây ra?

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch , góp phần tiết kiệm nguồn nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

 

- Nếu em là cán bộ có quyền, em sẽ làm gì khi môi trường bị ô nhiễm như hiện nay?

   

- Bảo vệ nguồn nước để sinh vật thiên nhiên sinh sống tốt và đảm bảo sức khỏe của con người.

c) Hoạt động 2 :Thảo luận về cách xử lí

- HS nêu  

                         

- Nếu em là cán bộ có quyền em sẽ nghĩ ra cách xử lý nước thải . Không để ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của sinh vật quanh ……

 

- Nghe, ghi nhớ.

 

(18)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 57:   BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3.Thái độ:Yêu thích môn học

* QTE : Quyền được tham gia ( Báo cáo hoạt động  của tổ, lớp trong cuộc họp).

*BVMT:Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC nước thải hợp vệ sinh.

* Cách tiến hành :  

Bước 1: Em hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?

- Theo em cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?

- HS tự trả lời

Bước 2: Đưa hình 3,4 trang 73.

- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?

- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

Bước 3

- Nước thải  sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe con người.

* Kết luận: Logo 4

- HS quan sát tranh  

       

- Các nhóm trình bày  

   

- HS đọc lại nhiều lần 4/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )  

Nhc li ni dung bài

- - Nghe

- Bổ sung nhận xét HS về học bài chuẩn

bị bài giờ sau. - Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/  Kiểm tra: ( 5 phút )

- HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng. - HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  

(19)

 

TOÁN

TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (29 phút )

* Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe

- GV hướng dẫn cách đọc  

- Đọc từng câu

- Luyện đọc từ khó: làm bài, nói chuyện, lao động,...

- GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ khó.

 

- HS luyện đọc câu dài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2.

- HS thi đọc

*Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cả lớp đọc thầm.

- Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với những ai?

* QTE : Quyền được tham gia ( Báo cáo hoạt động  của tổ, lớp trong cuộc họp).

*BVMT:Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.

- Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua

"Noi gương chú bộ đội"

- Báo cáo gồm những nội dung nào?

 

- Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng.

- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?

 

- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?

- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…

* Luyện đọc lại: ( 8 phút )   - GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung báo cáo.

- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.

- HS nhận xét, bình chọn.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- GV nhận xét  

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.

 

   

- HS chú ý nghe.

(20)

có bốn chữ số.

2.Kĩ năng: Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Làm bài tập 1,2,3.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm toán II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )  

- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . -  HS + GV nhận xét.

2/  Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0: ( 12 phút )

- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV treo bảng phụ) lên bảng.

- Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?

   

- GV gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải.

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).

       

- GV nhận xét Bài 2:

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2  

- GV gọi HS đọc bài làm  

   

- GV nhận xét .  

  Bài 3 :

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT

 

- HS đọc số  

       

- HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.

- Vài HS đọc: Hai nghìn  

         

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.

- 1 vài HS đọc

+ Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn

+ Bốn nghìn không trăm tám  mươi mốt

+ Năm nghìn không trăm linh năm  

- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài

- HS làm bài, 1 số HS đọc bài

a. 5616     5617     5618    5619     5620

b. 8009      8010     8011    8012     8013

c. 6000     6001     6002     6003     6004

 

- 2 HS nêu yêu cầu BT

(21)

 

Ngày soạn:18/01/2019

Ngày giảng : Thứ  năm, ngày 24  tháng 1 năm 2019 CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT )

TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe- viết dúng bài chính tả trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng:Làm đúng  bài tập 2a .

3.Thái độ; Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.

*BVMT: Ca ngợi lòng dũng cảm mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

II/ CHUẨN BỊ -Bảng phụ

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

- GV yêu cầu HS làm vào vở  

- GV gọi HS đọc bài sửa đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

     

- GV nhận xét

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3., chuẩn bị bài sau

- Đánh giá tiết học

- HS nêu đặc điểm từng dãy số

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện

a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000

b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500

c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470

 

- HS chú ý nghe.

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: Liên hoan, nên người lên lớp, náo nức.

- Nhận xét chữa bài.

 

- HS  viết vào bảng con.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )  

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?

- Em hiểu thế nào về câu nói của Trần Bình Trọng?

   

- Đoạn văn có mấy câu?

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

 Trần Bình Trọng là một người yêu nước, ông thà chết ở nước mình chứ không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu

(22)

 

TOÁN

TIẾT 94: CÁC SỐ CÓ  BỐN CHỮ SỐ ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.

2.Kĩ năng: Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm,chục, đơn vị và ngược lại - Làm bài tập 1,2(cột 1câu a,b),

 3.Thái độ:Yêu thích môn học II/ CHUẨN BỊ

- bảng phụ, máy tính bảng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào?

 BVMT: Ca ngợi lòng dũng cảm mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm

- Ngoài chữ đầu câu phải viết hoa, trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.

 

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sa vào, tước vương, làm ma nước Nam, khảng khái, cướp nước,……)

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở nhận xét

ngoặc kép (“”).

       

- Tên riêng: Trần Bình Trọng, - Nguyên, Nam, Bắc.

 

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

 - Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS soát lại bài.

   

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7 phút )   Bài 2a.

   

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em làm bài đúng và nhanh.

- HS đọc yêu cầu của đề.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại bài làm và ghi vào vở:

nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe  

- Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học

 

- HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra: ( 5 phút )    - Đọc các số sau: 2915; 4516  -  HS + GV nhận xét.

 

- HS đọc số.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )  

(23)

 

THỂ DỤC

TIẾT 38: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “THỎ NHẢY”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

b.  Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: ( 12 phút )

- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc.

 GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

-  Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- GV hướng dẫn HS viết số 5247  thành tổng.  

5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát.

- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.

     

Gv nhận xét chung

- HS lên bảng viết các số thành tổng.

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 ….

- HS nhận xét.

ƯDPHTM

Chọn đáp án đúng :

a.5670= 5000 + 600 + 7 + 0 b.5670= 5000 + 60 + 7 c.5670 + 5000 + 600 + 70 d.5670= 5000 + 60 + 7  

 

Hs nhận bài  

     

Hs gửi bài cho gv

 Thực hành: ( 18 phút )  

Bài 1:  - GV Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu làm

bài).

- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2

      6845 = 6000 + 800 + 40 + 5

      5757 = 5000 + 700 + 50 +7 ….

  b.   2002 = 2000 + 2

       8010 = 8000 + 10

- GV nhận xét  

Bài 2 : cột 1(a,b) : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS làm vào nháp  

- Nhóm 1 làm cột 1 câu a.  4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 2 làm cột 1 câu b   8000 + 100 + 50 + 9 =8159

- GV chữa bài  

Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

  - HS làm vào vở

    8555 ; 8550 ; 8500

- GV nhận xét, sửa sai cho HS  

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )  

- Về nhà học bài làm bài 1,2, chuẩn bị bài sau . - HS chú ý nghe.

(24)

-  Ôn bài thể dục phát triển chung.

- Ôn đội hình đội ngũ.

   - Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

  - ĐHĐN biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

-  Triển khai đội hình tập bài thể dục.

   - Nẵm vững cách chơi và tham gia chơi đúng luật . 3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: ĐHĐN

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số

         

b, Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.

- GV quan sát sửa sai cho những em tập yếu

- Chia tổ tập luyện  

   

25 phút  

Đội hình                   

              (GV)

- Cán sự lớp điều khiển cả lớp ôn lại 1 lần

Đội hình chia tổ Tổ 1          Tổ 2         

       (GV)        

T ổ

3               

 

Tổ trưởng điều khiển gv quan sát

(25)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...

2.Kĩ năng: Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

3.Thái độ: Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái. Quyền được tiếp nhận tông tin. Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luậncác vấn đề liên quan đến trẻ em.

III/ CHUẨN BỊ

- Các tư liệu, hình ảnh về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  

 

c, Trò chơi: “Thỏ nhảy”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

sửa sai.

Đội hình trò chơi     w         a.

 

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )  

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Phân tích thông tin.

- Cách tiến hành: HS thảo luận

 

- HS thảo luận + Nêu yêu cầu thảo luận.

 - Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai?

 

- Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?

- Trẻ em VN và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu giúp đỡ lẫn nhau hay không?

 

- Trong tranh/ảnh,  các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.

- Không khí giao

(26)

lưu rất vui vẻ và đoàn kết. Ai cũng tươi cười.

- Trẻ em có quyền kết bạn, giao lưu giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.

* Kết luận: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị.

- Nghe

c) Hoạt động 2: Du lịch thế giới.  

- Cách tiến hành:  

- Nêu yêu cầu thảo luận: trao đổi theo nhóm đôi, TLCH “ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của Thiếu nhi VN(mà em đã từng tham gia hoặc biết) để ủng hộ các bạn Thiếu nhi thế giới.

- Nhận nhiệm vụ.

Thảo luận, TLCH.

Đ ạ i d i ệ n n h ó m trình bày kết quả.

C á c n h ó m k h á c theo dõi, bổ sung.

- Thảo luận theo n h ó m đ ô i . V à i nhóm trình bày kết quả.

- Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn nhỏ ở các nước bị thiên tai, chiến tranh.

- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác t r u y ệ n , … … c ù n g các bạn Thiếu nhi Quốc tế.

Nhc li các phong trào va nêu.

-

* Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng các bạn…

d) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

 

- HS chú ý nhge.

- Cách tiến hành:  

- Chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

-HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ

(27)

 

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 19 I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :Ôn tập về các số có bốn chữ số.

2.Kĩ năng :Đọc, viết các số có 4 chữ số.

3.Thái độ :Giáo dục ý thức học tốt.

II .ĐỒ DÙNG : bảng phụ      

III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

sung.

* Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách các em có thể tham gia các hoạt động:

- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế

- Tìm hiểu về cuộc sống học tập của thiếu nhi các nước khác - Tham gia các cuộc giao lưu

- Viết thư gửu ảnh, gửi quà cho các bạn.

- Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh - Vẽ tranh, làm thơ, viết bài về tình đoàn kết hữu nghi với thiếu nhi quốc tế, … 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài.

* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái. Quyền được tiếp nhận tông tin. Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

- Dặn dò các em học ghi nhớ

   

- HS lắng nghe.

- VN học bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 A. Ổn định :(1’)   B.Bài mới:(34’)  1,Giới thiệu bài.

 2,Hướng dẫn làm bài tập.

 Bài 1: Viết theo mẫu  ?BT số 1 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 2 : Viết số tròn nghìn

 ?BT số 2 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét  Bài 3 :Số ?

 ?BT số 3 yêu cầu gì ?

 -GV cho HS làm -chữa nhận xét

 Bài 4 : Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số

 -cho HSđọc yêu cầu.

 -HS làm-Gv chữa.

C.Củng cố -Dặn dò: (5’)  

-Nhắc lại ND toàn bài.

-HS hát  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

 

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

+Hs đọc yêu cầu tự làm bài  

(28)

 

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 2 TUẦN 19 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

-Củng cố lại câu kiểu Khi nào ? -Phân biệt được  iêt / iêc; l / n

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm nhanh các bài tập ứng dụng.

3.Thái độ:Giáo dục ý thức học tốt.

II.ĐỒ DÙNG: -GV: Bảng phụ       -HS: Vở,VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

-Nhận xét giờ.

-Dặn dò:Về xem (BT 4,5/101(STH).

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ :(5’)

- GỌ hs đọc bài Rơm tháng mười và trả lời câu hỏi

2. Bài mới:(30’)  a.Giới thiệu bài.

 b.Hướng dẫn.

Bài 1 : Trả lời câu hỏi khi nào ? -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT số 1 yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

     

Bài 2 :.

a.Điền  l hoặc n

-Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

b..Điền iêc hoặc iết -Cho HS đọc yêu cầu .

?BT yêu cầu gì ? -Cho HS làm

-Gv nhận xét, chữa bài.

 

Bài 3 : Đọc đoạn thơ sau, điền thông tin cần thiết vào bảng ở dưới.

- Hs đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm.

 - Nhận xét.

3. Củng cố-Dặn dò: (5’)

 

-Hs đọc bài trả lời câu hỏi -Lớp nhận xét

       

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : Từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi.

-Khi sứ giả đem ngựa sắt, áo giáp sắt đến, Gióng vươn vai, biến thành một tráng sĩ cao lớn, oai phong.

-Lớp nhận xét  

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : lười, nằm, nước, lìm, lặng.

-Lớp nhận xét  

 

-Hs đọc yêu cầu -Hs làm bài.

Kq : biếc, kiệt.

-Lớp nhận xét  

 

- Hs đọc yêu cầu

- 1 nhóm làm bài trên bảng phụ -Lớp nhận xét

 

(29)

 

Ngày soạn: 19/01/2019

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25  tháng 1 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19: NGHE – KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I/ MỤC TIÊU       

1. Kiến thức:Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

2.Kĩ năng: Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

3.Thái độ:Yêu môn học.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Lắng nghe tích cực.

- Thể hiện sự tự tin.

- Quản lí thời gian.

III/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  - Nhắc lại ND toàn bài.

 - Nhận xét giờ.

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

 

2/ Bài mới: ( 30 phút )  

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Nghe - Kể lại câu chuyện: ( 5 phút ) Bài tập 1: ( 15 phút )

* Kể lần 1

- Truyện có những nhân vật nào?

- Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông là một tướng giỏi, đã thống lĩnh quân đội; đánh tan quân xâm lược Nguyên – Mông khi chúng sang xâm lược nước ta vào năm 1258 và 1288

 

- Đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện.

- Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính.

 

* Kể lần 2.

- Chàng trai ngồi bên vệ đường để làm gì?

- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?

         

- Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

 

Nghe k, tr li câu hi.

-

Chàng trai ngi an st.

-  

Vì chàng mi mê an st, không ý thy kiu ca Trn Hng o ã n, quân m ng gin d ly giáo âm vào ùi chàng chàng tnh ra, di khi ch ngi nhng ng cho Hng o Vng.

-

- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi. Chàng mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy máu mà không hay biết.

Khi được Trần Hưng Đạo hỏi đến

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bảo vệ không khí trong sạch: thu gom, xử lí phân, rác hợp lí; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,… Cam kết thực hiện bảo vệ

- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự

* SDNLTK&HQ: GD HS biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác như: rau, củ, quả,… có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác,

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.. - Kĩ năng quan

* LHGDBVMT: Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô

- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.. - Có ý thức giữ gìn

Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.. Biết

b) Trồng cây gây rừng. c) Phân loại rác trước khi xử lí. d) Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.. e) Làm ruộng