• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 18 / 01 / 2021 Thứ 2 ngày 18 tháng 01 năm 2021

TOÁN

TIẾT 96: PHÂN SỐ.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số, mẫu số.

2. Kĩ năng: Biết đọc, viết các phân số.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các mô hình, các hình vẽ trong SGK, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành.

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2. Giới thiệu phân số: 12’

- GV treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô màu. HDHS như SGK.

- Hình tròn được chia thành mấy phần = nhau?

- Có mấy phần được tô màu?

+ Chia hình tròn thành 6 phần = nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu 5 phần 6 hình tròn.

- Năm phần sáu viết là 65 . Hs đọc và viết.

- Ta gọi 65 là phân số. Phân số 65 có tử số là 5 và có mẫu số là 6.

+ Khi viết phân số 65 thì mẫu số được viết ở trên hay ở dưới vạch ngang?

+ Mẫu số của phân số 65 cho biết điều gì?

- Ta nói MS là tổng số phần bằng nhau được chia ra. MS phải luôn luôn khác 0.

+ Khi viết phân số 65 thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho em biết điều gì?

+ 2 HS nêu.

- Hai HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 6 phần bằng nhau.

- Có 5 phần được tô màu.

- Hs viết 65 và đọc năm phần sáu.

- Hs nhắc lại Phân số 65 có tử số là 5 và có mẫu số là 6.

+ Khi viết phân số 65 thì mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.

+ Mẫu số của phân số 65 cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ Khi viết p/số 65 thì TS được viết ở

trên vạch ngang và TS cho em biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.

(2)

- HDHS ví dụ như SGK.

3. Thực hành: 20’

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu đề bài.

- Nhận xét từng học sinh.

- Hình 1:

5

2 (Hai phần năm) - Hình 2: 85(Năm phần tám) - Hình 3: 43 (Ba phần tư) - Hình 4: 107 (Bảy phần mười) Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài

- Yêu cầu lớp làm vào SGK bằng bút chì.

- Gọi 1 em lên bảng làm, hs khác nhận xét Phân số Tử số Mẫu số

11

6 6 11

10

8 8 10

12

5 5 12

Bài 3/107:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4/107:

- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ 1 phân số bất kỳ cho nhau đọc.

- GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó yêu cầu HS đọc.

- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu cách đọc và cách viết các p/số ? - P/số có những phần nào ? Cho ví dụ ?

- Hs đọc phân số và giải thích.

- Hai em lên bảng sửa bài và giải thích mẫu số và tử số.

- Hình 5: 63 (Ba phần sáu) - Hình 6: 73 (Ba phần bảy)

b) Trong mỗi phân số, mẫu số cho biết các hình được chia đều thành các phần bằng nhau. Tử số cho biết có các phần được tô màu.

- Một em đọc đề bài và xác định y/c.

- Một em lên bảng sửa bài:

Phân số Tử số Mẫu số

8

3 3 8

25

18 18 25

55

12 12 55

- Hai em nêu lại cách đọc phân số và nêu cấu tạo phân số.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân và trình bày.

a) Hai phần năm:

5 2 ;

b) Mười một phần mười hai: 1211 c) Bốn phần chín:

9 4

- HS làm việc theo cặp.

- HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng.

+ Năm phần chín

+ Ba phần hai mươi bảy + Mười chín phần ba mươi ba + Tám mươi phần một trăm

(3)

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học và làm bài.

TẬP ĐỌC

TIẾT 39 : BỐN ANH TÀI

(Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây.

2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những nét đẹp của văn hoá truyền thống của dận tộc ta.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân Hợp tác Đảm nhận trách nhiệm

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết câu đoạn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 4 HS đọc bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi SGK

-Nhận xét B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) :

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.

- Tranh vẽ gì ?

+ Tiết trước các em đã biết về sức khoẻ, tài năng và lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây. Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ hiệp sức và tài ba của bốn anh em chống lại yêu tinh.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

? Bài chia làm mấy đoạn ? - Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

sống sót, liền lay, núc nác, thung lung, chạy trốn,...

+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- HD đoạn văn dài: ngắt, nghỉ, nhấn, giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- Quan sát .

- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh.

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

- Bài chia làm 2 đoạn.

+ Đ1: 4 anh em ... bắt yêu tinh đấy.

+ Đ2: Cẩu Khây hé cửa ... đông vui.

- Nối tiếp đọc bài. - HS sửa sai + q/s tranh quả núc nác, thung lũng - HS đọc phần chú giải

- HS đọc bài thành tiếng, lớp đọc thầm

Bà đừng sợ, /anh em chúng cháu đến đây/ để bắt yêu tinh đấy.//

(4)

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm đôi GV quan sát, hướng dẫn.

- GV HD đọc, đọc toàn bài với giọng đọc diễn cảm, thể hiện sinh động, giọng hồi hộp ở đoạn 4 anh em Cẩu Khây đến chồ yêu tinh, giọng gấp gáp, dồn dập ở đoạn miêu tả cuộc chiến.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1

(?) Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?

(?) Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?

(?) Em hãy nêu ý chính của đoạn 1?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2, trao đổi và thuật lại cuộc chiến của 4 anh em Cẩu Khây.

(?) Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

- Yêu cầu các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.

(?) Vì sao 4 anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?

(?) Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh?

(?) Đoạn 2 của truyện cho ta biết điều gì?

GV: Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: Đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã

thắng được yêu tinh cứu giúp bà con dân

+ Các cặp đọc nối tiếp đoạn.

- Theo dõi gv đọc mẫu

- HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi:

+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.

+ Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người bà cụ liền giục 4 anh em chạy trốn

-> Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.

- HS nhắc lại ý đoạn 1

- Yêu tinh: Phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng làng mạc -> quy hàng.

-Nắm Tay đóng Cọc: đấm, ngăn nước.

-Lấy Tai Tát Nước: tát nước.

-Cẩu Khây: nhổ cây quật túi bụi.

- Móng Tay Đục Máng: khoét máng.

+ Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm ngập cả cánh đồng làng mạc.

- Gọi các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nx bổ sung

+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường.

+ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết hợp lực

+ Không ai thắng được yêu tinh -> Anh em Câu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và sự đoàn kết.

(5)

bản.

(?) Câu truyện ca ngợi điều gì?

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 2 hs nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc - GV: Dựa vào nội dung của từng đoạn và phần đọc bài của 2 đoạn, các em hãy tìm giọng đọc của từng đoạn.

- GV đọc mẫu đoạn thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em Cẩu Khây.

- GV yêu cầu hs chọn luyện đọc đoạn mà em thích nhất.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét và tuyên dương hs đọc tốt 3. Củng cố dặn dò (3’)

- Nêu nội dung bài?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài và kể lại chuyện cho người thân nghe.

*Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ tai năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây.

- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS thống nhất giọng đọc

- Theo dõi bài đọc mẫu của gv - HS đọc diễn cảm

- HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất

- HS nêu lai ý chính của bài.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

TIẾT 20: CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch/tr các vần uôt/uôc 3. Thái độ: Hs yêu thích môn học

II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Ba tờ phiếu viết nội dung BT 2b III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp từ: sản sinh, sắp xếp, thân thiết, nhiệt tình…

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : (1’)

2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’) - Gọi HS đọc đoạn văn.

+ Đoạn văn nói lên điều gì ?

- 2HS lên bảng viết.

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn nói về nhà khoa học người Anh Đân lớp từ một lần đi xe đạp bằng bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt ngã đã giúp ông

(6)

* Hướng dẫn viết chữ khó:

- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.

HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’) - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:

+ Tên bài viết giữa dòng.

+ Tiếng đầu đoạn lùi 1 ô, viết hoa. Sau chấm xuống dòng viết lùi một ô, viết hoa.

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV nhắc nhở trước khi viết bài.

- Đọc lại bài viết 1 lần

- Gv đọc từng cụm từ, câu cho HS viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết

- Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2:

a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Y/c HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.

- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.

4. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Cbị: Nhớ-viết: Chuyện cổ tích về loài người.

- GV nhận xét tiết học.

nghĩ ra cách cuộn ống cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt.

- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm,...

+ Viết bài vào vở.

+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập.

- 1 HS đọc thành tiếng.

-HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.

- 3 HS lên bảng thi tìm từ.

- 1 HS đọc từ tìm được.

Đoạn a: đãng trí - chẳng thấy - xuất trình

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20 : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS có khả năng:

1.Kiến thức: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

2. Kĩ năng : Biết kính trọng biết ơn người lao động.

3. Thái độ: Tôn trọng, lễ phép với người lao động II. GD KNS TRONG BÀI :

- Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động.

- Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Một số đồ dùng trò chơi sắm vai.

(7)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Tại sao chúng ta phải kính trọng, biết ơn người lao động

B. Bài mới: 30’

*Hoạt động 1: Đóng vai (BTập 4 - SGK/30) - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.

 Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …

 Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp nhại tiếng của một người bán hàng rong, Hân sẽ

- GV phỏng vấn các HS đóng vai.

- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.

* Hoạt động 2: Trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30)

- GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.

Bài tập 5 : Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động.

Bài tập 6: Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu quý nhất.

* GDKNS: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động. Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

- GV nhận xét chung.

 Kết luận chung:

- GV mời HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

- Cho HS nêu nd bài học.

- Gd HS kính trọng và biết ơn người lao động.

- Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ

- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp thảo luận:

+ Cách cư xử với người lao động trong mỗi tình huống như vậy đã

phù hợp chưa? Vì sao?

+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?

- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân)

- HS thực hiện theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét.

- 2 HS đọc.

- HS cả lớp thực hiện.

- Hs đọc

- Hs đọc

(8)

thể.

- Về nhà làm đúng như những gì đã học.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

KHOA HỌC

TIẾT 39: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí bị ô nhiễm: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn,…

- GDMBVT: GDHS ý thức bảo vệ bầu không khí trong lành.

II. GIÁO DỤC KNS TRONG BÀI

- Kĩ năng trình bày, tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch - Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: PHTM

- Phiếu điều tra khổ to.

- Hình minh hoạ trang 78, 79 SGK phóng to

+ HS sưu tầm tranh ảnh thể hiện bầu không khí trong lành và bầu không khí bị ô nhiễm

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra Tiết cũ: (4’):

? Mô tả những tác động của gió cấp 2 và gió cấp 5 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua?

? Nói về tác động của gió cấp 7 và gió cấp 9 lên các vật xung quanh khi gió thổi qua ?

? Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết?

- GV nhận xét.

- HS trả lời, hs khác nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Không khí có ở mọi nơi trên Trái đất, không khí rất cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí phải lúc nào cũng trong lành. Nguyên nhân nào làm cho không khí bị ô nhiễm không khí bị ô nhiễm có ảnh hưởng gì đến đời sống của con người, động, thực vật. Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu điều đó. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

* Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm 10’

- Ktra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS - Em có nhận xét gì về không khí ở địa phương em đang ở ?

- Tại sao em lại cho rằng bầu không khí ở địa phương em là sạch hay bị ô nhiễm ?

- Tổ trưởng báo cáo

+ Bầu không khí ở địa phương em là rất trong sạch

+ Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm.

- Vì ở địa phương em có nhiều cây xanh không khí thoáng không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát chạy qua.

(9)

GV: Để biết được thế nào là không khí sạch và thế nào là không khí bị ô nhiễm các em cùng quan sát tranh minh hoạ trang 78,79 trao đổi và trả lời các câu hỏi.

- Hình nào thể hiện bầu không khí sạch ? chi tiết nào đã cho em biết điều đó ?

- Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? Chi tiết nào đã cho em biết điều đó.

+ Hình 1: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở

đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải ra những đám khói đen lên bầu trời và lò phản ứng hạt nhân đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời.

+ Hình 2: là nơi bầu không khí sạch, ở đây trời cao và trong xanh cây cối xanh tươi, không gian rộng, thoáng đáng.

+ Không khí có những tính chất gì ? + Thế nào là không khí sạch ?

+ Thế nào là không khí bị ô nhiễm ? - GV nhận xét, kết luận.

* K/l: Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị ...

- Không khí bẩn là không khícó chứa một trong các loại khói, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ...

*HĐ2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí 10’

- Yêu cầu HS HĐN 4 HS với các câu hỏi:

+ Nguyên nhân nào gây ô nhiễm bầu không khí ?

- GV đến từng nhóm để giúp đỡ học sinh gặp khó khăn.

- Gọi HS báo cáo kết quả các nhóm khác

- Vì ở địa phương em có nhiều nhà máy công nghiệp, có nhiều ô tô chở cát chạy qua.

+ Lắng nghe.

- 2 HS ngồi gần nhau trao đổi và quan sát hình để tìm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hình vẽ.

+ Hình 3: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói đen đang bay lên do đốt rác thải trên đồng ruộng ở vùng nông thôn.

+ Hình 4: là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây đường phố xe người qua lại đông đúc, nhà cửa san sát, xe cộ qua lại thải ra nhiều khói đen, phía xa có các nhà máy đang thải từng cụm khói đen lên bầu trời. Bên cạnh đường có nhà máy sửa chữa chữa ô tô gây ra tiếng ồn ào.

+ không màu, không mùi,….

+Không khí sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị + Không khí ô nhiễm có chứa khói, bụi, vi khuẩn,…

- HS thảo luận nhóm - Do khí thải của nhà máy.

- Khói, khí độc từ các phương tiên giao thông thải ra

- Bụi đất trên đường bay lên do có quá nhiều phương tiện chạy qua lại

- Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa.

- Khói từ bếp nấu than của các gia đình.

(10)

nhận xét bổ sung.

+ GV ghi nhanh các ý HS nêu lên bảng.

* Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm như:

- Bụi tự nhiên, bụi từ các núi lửa sinh ra, bụi do các hoạt động của con người những vùng đông dân

+ Khí độc: các khí độc sinh ra do sự lên men, thổi của các vi sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói dầu của tàu xe, khói thuốc lá, chất độc hoá học.

* Hđ3: Tác hại của không khí bị ô nhiễm 12’

GDKNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí - Kĩ năng lựa chọn giải pháp BVMT không khí

- GV gửi tệp tin bài điền khuyết (PHTM)

- Ycầu HS đọc kĩ, TLN4 và tìm từ rồi điền vào chỗ chấm trên MT bảng ...

+ Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người và đvật, thực vật ?

- Y/c HS gửi bài làm cho GV

- GV chiếu lên bảng - nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Thế nào là không khí sạch, không khí bị ô nhiễm ?

- Những tác nhân nào gây cho không khí bị ô nhiễm ?

- GDMT. tuyên truyền về bảo vệ bầu không khí trong sạch

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài

- Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.

- Sử dụng nhiều chất hoá học, phân bón, thuốc trừ sâu.

- Vứt rác bừa bãi tạo nên chỗ ở

cho vi khuẩn.

- HS nhận tệp tin bài điền khuyết - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận về những tác hại của bầu không khí bị ô nhiễm

+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính.

+ Gây bệnh ung thư phổi.

+ Bụi vào mắt sẽ làm gây ra các bệnh về mắt.

+ Gây khó thở.

+ Làm cho các loại rau, hoa quả không phát triển được,...

- HS làm trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

=============================================

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 19 / 01 / 2021 Thứ 3 ngày 19 tháng 01 năm 2021

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 39: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ “AI - LÀM GÌ?”

(11)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).

2. Kĩ năng: Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3).

3. Thái độ: Giáo dục học sinh nói và viết câu đúng ngữ pháp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ để HS làm bài tập 3 .

- Bảng phụ viết từng câu văn ở bài tập1 ( phần luyện tập ) - Ảnh minh hoạ cảnh trực nhật lớp.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở

BT3

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’’

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:Yêu cầu nêu miệng. 6’

- Yêu cầu HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu Ai làm gì ? có trong đoạn văn.

+ Gọi HS phát biểu.

- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 2: 8’

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS lên bảng xác định chủ ngữ, vị ngữ ở các câu vừa tìm được trong các tờ phiếu.

+ Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 3: 18’

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Treo tranh minh hoạ cảnh Hs đang làm trực nhật lớp.

+ GV: Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực

- HS hát

- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo luận cặp đôi.

- HS tiếp nối phát biểu, HS dưới lớp đánh dấu vào các câu kiểu Ai làm gì ? trong đoạn văn:

+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ thả câu.

+ Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS nêu miệng GV gạch lên bảng.

-Tàu chúng tôi//buông neo trong vùng biển Trường Sa.

- Một số chiến sĩ // thả câu.

- Một số khác // quây quần trên bông sau, ca hát, thổi sáo.

- Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.

- HS quan sát tranh SGKđang làm trực nhật lớp,kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có câu kể Ai làm gì?

VD: Sáng hôm ấy, chúng em đến

(12)

nhật lớp của tổ em (cả tổ không phải một mình em) cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người không cần viết hoàn chỉnh cả bài.

+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ? + Yêu cầu HS viết đoạn văn.

+ Mời một số em làm trong phiếu mang lên dán trên bảng.

- Mời 1số HS đọc đoạn văn của mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt cho HS.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhắc lại nội dung bài.

- Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ: Sức khỏe.

- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở.

trường sớm hơn mọi ngày. Theo sự phân công của tổ trưởng. Chúng em bắt tay vào công việc ngay. Hai bạn Hương và Hoa quét thật sạch lớp.

Bạn Hùng và Nam thì kê lại bàn ghế cho ngay ngắn. Bạn Khương lau bàn ghế của cô giáo và lau bảng cho thật đen, còn em thì thì sắp xếp lại các đồ dùng trên cái tủ kê bên bàn cô giáo cho thật ngay ngắn, ngăn nắp. Phút chốc lớp học đã sạch sẽ, mọi công việc đã làm xong.

TOÁN

TIẾT 97: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

2. Kĩ năng: Nắm được tính chất , vận dụng tốt bài tập 3.Thái độ: Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cấu tạo của phân số.

+ Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. 12’

+ GV nêu: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi em được mấy quả ?

- Yêu cầu HS tìm ra kết quả.

+ Phép tính trên có đặc điểm gì ? + Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.

Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh ? + GV hdẫn HS thực hiện chia như SGK

+ HS trả lời

+ Nhẩm và tính ra kquả: 8 : 4 = 2 (quả)

+ Đây là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên.

+ Ta phải thực hiện phép tính chia 3 : 4 + Ta không thể thực hiện được phép

(13)

3 : 4 =

4

3 (cái bánh)

- GV giải thích: Ta chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn, thì mỗi bạn sẽ nhận được

4 3

cái bánh.

- Trường hợp này là phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một phân số.

+ Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp nào có thể xảy ra ?

+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở thương so với số bị chia và số chia ? KL: Thương của phép chia số tự nhiên

cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

3. Thực hành:

Bài 1 (6’)

- Gọi Hs nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

- GV nhận xét Bài 2: (6’)

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - GV nêu mẫu hướng dẫn cách giải:

24 : 8 = 248 = 3 - Yêu cầu HS làm miệng.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3 . (8’)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

- GV nêu bài mẫu: 9 = 19 - GV nêu: Vì sao 9 = 19? Vì 9 : 1 = 9.

* Nhận xét: Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

+ Vậy muốn viết các số tự nhiên dưới

chia 3 : 4

+ Lắng nghe.

- Ngoài phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, thương tìm được là một số tự nhiên thì còn có trường hợp thương là một phân số. Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.

- Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.

- Hai em lên bảng sửa bài.

7 : 9 =

9

7 ; 5 : 8 =

8 5

6 : 19 =

19

6 ; 1 : 3 =

3 1

- Một em đọc đề bài và xác định y/c đề.

- 2 em lên bảng sửa bài:

36 : 9 =

9

36 = 4 ; 88 : 11 =

11 88 = 8 0 : 5 =

5

0 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 = 1 -1 HS nêu yêu cầu BT.

+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

6 =

1

6 ; 1 =

1

1 ; 27 =

1 27

0 =

1

0 ; 3 =

1 3

(14)

dạng phân số ta viết như thế nào ? 4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- Hãy nêu cách viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số ?

- Hãy nêu cách viết các số tự nhiên dưới dạng phân số ? Cho ví dụ ?.

- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

=============================================

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 20 / 01 / 2021 Thứ 4 ngày 20 tháng 01 năm 2021

TẬP ĐỌC

TIẾT 40: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ: Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Nguyện vọng chính đáng của trẻ em:

sống trong hòa bình, sống nhân bản

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Ảnh trống đồng trong SGK trang 17, CNTT.

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trống đồng khác - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu, đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Gọi 2 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Bốn anh tài” và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét từng HS.

B. Dạy học bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’):

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạ và hỏi:

Bức ảnh chụp là cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu ?

- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

- HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn, có xuất xứ từ Thanh Hoá.

GV: Nước VN ta tự hào có một nền văn hoá từ lâu đời. Trống đồng Đông Sơn là một bằng chứng đó. Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ sông Mã

(Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi lên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ học đã tiến hành khai quặt và sưu tầm được thêm hàng trăm cổ vật đủ loại.

Các cổ vật nảy thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó có tên gọi là văn hoá Đông Sơn.

Trong bài tập đọc hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’)

* Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài.

(15)

? Bài chia làm mấy đoạn ?

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

HD giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công ...

* HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

* Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

* Đọc mẫu toàn bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi:

(?) Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

(?) Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp như thế nào ?

- GV: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của dân tộc. nó thể hiện nét văn hoá từ ngàn xưa của ông cha ta. Sự đa dạng của trống đồng với những hoa văn đặc sắc được trang trí đã thể hiện nét tài hoa của các nghẹ nhân thời đó.

(?) Đoạn đầu bài văn nói nên điều gì ? - Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời hỏi (?) Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?

(?) Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng?

+ Đ1: Niềm tự hào...hươu nai có gạc +Đ2: Nổi bật trên hoa văn...người dân.

- Tiếp nối nhau đặt câu

+ Được chăm sóc, học hành là quyền lợi chính đáng của trẻ em.

+ Bố em mua bộ bàn ghế co trạm trổ

hoa văn rất đẹp.

+ Chúng ta phải sống sao cho thật nhân bản.

- Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- Đọc thầm, 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.

+ Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cánh trang trí, cách sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, ...

- Lắng nghe.

-> Nói lên sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của Trống Đồng Đông Sơn.

- Đọc thầm, trao đổi , trả lời câu hỏi.

+ Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên.

+ Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi

(16)

(?) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

Nam Nữ.

+ Vì h/ảnh con người với những hoạt động thường ngày là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh: cánh cò, chim, đàn cá bơi lội...

chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình.

- Gv: Con người là tinh hoa của đất. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người lao động làm chủ thế giới. Điều đó thể hiện trên trống đồng là hình ảnh con người nổi rõ nhất trên hoa văn và đó cũng là nguyện vọng của trẻ em: sống trong hòa bình, sống nhân bản

Những hình ảnh khác: ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

(?) Em hãy nêu ý chính đoạn 2 ? - Gv ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

(?) Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - KL: Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo, là một bằng chứng nói nên rằng: dân tộc việt nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng:

Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

- Gv ghi ý chính của bài lên bảng.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: HS cả lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn đọc diễn cảm (GV có thể chọn đoạn khác) sau đótiến hành hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm như sau:

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện theo cặp

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Gọi HS đọc toàn bài.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn hs về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe

-> Nói lên hình ảnh con người lao đông làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên.

- HS nhắc lại ý chí đoạn 2.

+ Vì Trống Đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt ta rất tài hoa, dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu đời.

- Hs nhắc lại ý chính toàn bài.

- HS tiếp nối nhay đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (đã nêu ở

phần luyện đọc).

+ Lắng nghe

+ Trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc theo cặp.

- 3 đến 5 HS thi đọc.

(17)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 20: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: H kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuỵện đã nghe, đã

đọc về một người có tài, câu chuyện phải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật.

- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.

2. Kĩ năng: Nghe và biết nxét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

3. Thái độ: Rèn luyện thói quen ham dọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí. Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Nhắc lại yêu cầu của đầu bài GV ghi trên bảng.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’). Trực tiếp 2. Hướng đẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: 10’

- Gọi H đọc đề

(?) Đề bài yêu cầu gì ? - Gọi H đọc phần gợi ý

? Những người ntn được mọi người công nhận là có tài?

(?) Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài ?

(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?

b. Kể chuyện trong nhóm: 17’

- Chia lớp thành nhóm 4

- Gợi cho H theo các câu hỏi (SGK)

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 5’

- Tổ chức cho H kể.

HS kể.

- Đọc đề bài.

+ Kể các câu chuyện đã nghe đã đọc về người có tài.

- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

*VD: Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê Huỳnh Đức...

+ Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi...

- HS tự giới thiệu nhân vật và những tài năng của nhân vật mình định kể.

- Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho điểm từng bạn.

*HS kể hỏi:

(?) Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao?

(?) Chi tiét nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục?

(?) Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể?

*HS nghe hỏi:

(?) Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vậtbạn kể?

(18)

- GV nhận xét

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

(?) Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?

- Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ

khác.

- Nhận xét, lắng nghe bạn hỏi và có thể hỏi bạn những câu hỏi như trên.

TOÁN

TIẾT 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1. (Bài tập 1; 3.) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, độc lập trong học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các mô hình phân số, các hình vẽ trong SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu cách viết thương của hai số tự nhiên dưới dạng phân số.

+ Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 1’

2. Bài giảng 12’

a. Ví dụ 1.

+ GV nêu: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phân bằng nhau Vân ăn 1 quả cam và

4

1 quả cam.

- Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã

ăn.

+ GV nêu y/c học sinh sử dụng đồ dùng học toán 4 biểu diễn.

b. Ví dụ 2:

+ GV nêu: Chia 5 quả cam cho 4 người.

Tìm phần cam của 4 người ?

+ GV hướng dẫn HS dựa vào đồ dùng học tập để tìm ra kết quả.

- Hs lắng nghe

+ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

+ Nhẩm và tính ăn 1 quả tức là ăn 4 phần; ăn thêm

4

1 quả là ăn thêm 1 phần.

+ Tl: Vân đã ăn tất cả là

4

5 (quả cam) + Thực hiện nhận biết trên đồ dùng học tập.

+ Nêu cách làm kết hợp thao tác trên đồ dùng học tập: Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, lần lượt chia cho mỗi người 1 phần, tức là

4 1 của từng quả cam sau 5 lần chia mỗi

(19)

+ Yêu cầu nêu kết quả tìm được.

c. Nhận xét:

+ Vậy muốn biết có 5 quả cam chia cho 4 người thì mỗi người nhận được bao nhiêu phần quả cam ta làm như thế nào ?

+ GV nêu tiếp : vì

4

5 quả cam bao gồm 1 quả cam và

4

1quả cam, do đó

4

5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam, ta viết:

4 5 > 1.

- Hướng dẫn HS quan sát và so sánh tử số với mẫu số của phân số

4

5 để đưa ra nhận xét.

+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

+ Tương tự GV hướng dẫn HS nhận biết phân số có tử số bằng mẫu số thì phân số đó bằng 1. Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1.

+ Y/c HS cho ví dụ đối với từng trường hợp

+ Gọi HS nhắc lại nhận xét.

3. Thực hành: 20' Bài 1

- Gọi học sinh nêu đề bài xác định nội dung - Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.

9 : 7 =

7

9; 8 : 5 =

5 8; - Nhận xét, đánh giá

Bài 2.

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

- Quan sát kĩ các hình vẽ để tìm phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

- Nhận xét, đánh giá Bài 3.

người được 5 phần quả cam hay

4 5

quả cam.

+ Mỗi người nhận được

4

5 quả cam.

+ Ta lấy 5 : 4 =

4 5 .

+ Lắng nghe.

+ So sánh phân số

4

5 có tử số là 5 lớn hơn mẫu số 4 nên phân số

4 5 > 1.

+ Thao tác trên đồ dùng học tập để rút kết luận phân số

4

4 có tử số 4 bằng mẫu số 4 nên phân số

4 4 = 1.

+ Phân số

4

1 có tử số 1 bé hơn mẫu số 4 nên phân số

4 1 < 1.

- Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số.

- Hai em lên bảng sửa bài.

19 : 11 =

11

19 ; 2 : 15 =

15

2 ; 3 : 3 =

3 3

- Học sinh nêu đề bài

Phân số 7/6 chỉ phần đã tô màu ở H1.

Phân số 7/12 chỉ phần đã tô màu ở H2.

(20)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.

+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ? + Phân số như thế nào thì bằng 1 ? +Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ? - Nhận xét từng học sinh.

4. Củng cố – dặn dò: 3’

+ Khi nào phân số lớn hơn 1, bằng 1 , nhỏ hơn 1?

- Nhắc lại kết luận SGK.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn học sinh về nhà học bài.

- Nhiều học sinh trả lời

- Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết các phân số.

+ Phân số nhỏ hơn 1 là:

4 3 ;

14 9 ;

10 6

+ Phân số bằng 1 là: 2424

+ Phân số lớn hơn một là: 57 ; 1719. - Hai em nhắc lại.

LỊCH SỬ

TIẾT 20: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nằm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (Tập trung vào trần Chi Lăng); Diễn biến , ý nghĩa.

2. Kĩ năng: Nêu được các mẫu chuyện về Lê Lợi (kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần)

3. Thái độ: GDHS cảm phục sự thông minh, sáng tạo của ông cha ta trong cách đánh giặc.

II. ĐỒ DÙNG: PHTM- Hình trong SGK - Ảnh Lê lợi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

? Nêu tình hình nước ta cuối thời Trần?

? Nhà Hồ đã có sự tiến bộ gì trong việc cải cách nhà nước?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

- HS trả lời, hs khác nhận xét

1. Giới thiệu bài: Gv treo hình minh hoạ  Đây là ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ, người có công lớn lãnh đạo nhân dân ta đấu tranh giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh và lập ra triều Hậu Lê. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vê trận Chi Lăng. 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 8’

HS đọc to đoạn đầu trong SGK -Lớp đọc thầm + Lê lợi là người ntn?

+ Lê Lợi đã có quyết định quan trọng ntn?

- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín ở vùng Lam Sơn, Thanh Hoá.

+ Không chịu cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ, Lê Lợi chiêu tập binh sĩ, XD lực lượng và chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc kháng chiến.

- Lê Lợi tiến quân ra Bắc, tiến

(21)

đánh giặc Minh.

GV: Năm 1426, quân Minh bao vây ở Đông Quan. Vương Thông hoảng sợ một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người vềnước xin quân cứu viện. Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn.

Hoạt động 2: Trận Chi Lăng 24’

HS đọc thầm SGK, quan sát lược đồ hình 1 + Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa dánh địch?

 Xem Clip : ải Chi Lăng

+ Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kị binh đã hành động ntn?

+ Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta?

+ Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao?

- Các nhóm thảo luận

Đại diện 2 nhóm dựa vào câu hỏi gợi ý để thuật lại diễn biến chính của trận đánh Chi Lăng (kết hợp chỉ lược đồ)

* GV gửi tệp tin dạng bài Một đáp án đúng (PHTM)

y/c HS đọc kĩ, trả lời các câu hỏi trên MT bảng.

? Nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trận đánh Chi Lăng :

.Quân ta rất anh dũng, mưu trí trong đánh giặc.

.Địa thế Chi Lăng có lợi cho ta

.Quân Minh quá tự tin, chủ quan, hiếu thắng.

.Tất cả các ý trên

- GV mở 1 số bài, chữa, y/c HS giải thích.

- Khen HS làm và gửi bài nhanh

+ Kết quả của trận đánh Chi Lăng ntn?

- HS dựa vào SGK

+ Trong trận Chi Lăng, nghĩa quân Lam Sơn Thể hiện sự thông minh ntn?

+ Sau trận Chi Lăng, thái độ của quân Minh ra sao?

3. Củng cố - dặn dò (3’)

- GV t/c cho HS cả lớp giới thiệu về những tài liệu đã sưu tầm được về anh hùng Lê Lợi.

- Cho HS đọc bài ở trong khung.

- Nêu ý nghĩa trận Chi Lăng.

* Xem Clip ẢI CHI LĂNG - KÝ ỨC KHÔNG PHAI MỜ CỦA DÂN TỘC

- GV nhận xét tiết học.

a, Địa thế ải Chi Lăng

- ải Chi Lăng là một vùng núi đá hiểm trở, đường nhỏ hẹp khe sâu, rừng cây um tùm.

b, Diễn biến trận đánh

- Kị binh ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải.

- Kị binh của Liễu Thăng ham đuổi, bỏ xa quân bộ .

- Khi ngựa của chúng đang bì bõm vượt qua đồng lầy  ta bắt đầu tấn công Liễu Thăng và đám kị binh bị quân ta đánh tối tăm mặt mũi.

Phần đông bị giết, phần còn lại bỏ chạy thoát thân, Liễu Thăng bị giết.

- HS nhận tệp tin, chọn đáp án đúng trên máy tính bảng.

- HS gửi bài cho GV

-> Tất cả các ý trên

- HS khác nx và b/s cho hoàn chỉnh.

c, Kết quả

- Liễu Thăng bị giết

- Quân bộ bị tấn công quyết liệt d, ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

(22)

VĂN HOÁ GIAO THÔNG

BÀI 5: GIỮ GÌN XE ĐẠP SẠCH, ĐẸP

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS hiểu tác dụng giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn.

2. Kỹ năng: - HS biết Giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.

3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn xe đạp sạch, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Ôn bài cũ: 5’

- GV nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 2’

2. Bài giảng

Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản. 12’

- Yêu cầu HS đọc truyện: “Người bạn đồng hành”. Trả lời câu hỏi:

1. Lê lớp 4, Tuấn và Tú được ba mẹ mua tặng món quà gì?

2. Sau vài tháng sử dụng, xe đạp của Tú thế nào?

3. Tại sao sau mấy thánh sử dụng mà xe Tuấn vẫn còn mới?

- GV nhận xét - GV rút ghi nhớ.

Hoạt động 2: Hoạt động thực hành. 8’

* Hãy cho biết ý kiến của em sau khi quan sát các hình ảnh

H1:Bạn trong hình đang sửa xe đạp, đó là việc làm giúp xe luôn sạch đẹp.

H2: 2 bạn đang đi xe đạp thì gặp trời mưa, 2 bạn vào trú mưa dựng xe ở giữa trời mưa .Hai bạn đã dựng xe ngay ngắn không vứt bừa bãi ra.2 bạn đã làm đúng.

H3: 3 bạn leo lên chiếc xe đạp như vậy sẽ không an toàn cho tính mạng các bạn và còn quá tải cho xe .Xe sẽ nhanh hỏng,em không đồng ý với hành động của các bạn.

- GV nhận xét, chốt kết quả: Hãy luôn giữ gìn xe đạp sạch đẹp, an toàn.

Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng.10’

- GV chia lớp thành các nhóm.

- PHT thực hiện

- Nhận xét, mời GV nhận lớp.

- HS lắng nghe, ghi tựa bài.

- HS đọc.

- Thảo luận nhóm trả lời 3 câu hỏi - Các nhóm chia sẻ kết quả.

- Nhận xét.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

H4: Bạn đang vặn các ốc xe cho chặt.

Một việc làm đáng khen vì như vậy đi xe sẽ chắc chắn hơn.

H5: Bạn nhỏ đang bơm lốp xe cho căng lên.Một việc nên làm vì nếu để xe non hơn lốp xe sẽ nhanh hỏng.

H6:Bạn đang rửa xe.Một việc nên làm để giữ xe luôn mới.

- HS thực hiện yêu cầu dưới sự điều

(23)

- GV chốt

3. Củng cố - dặn dò: 3’

- GV cùng HS hệ thống bài - GV dặn dò, nhận xét

hành của nhóm trưởng.

- Các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- Nhận xét.

- HS hệ thống bài học.

=============================================

NS: 15 / 01 / 2021

NG: 21 / 01 / 2021 Thứ 5 ngày 21 tháng 01 năm 2021

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 39: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (viết)

Đề bài:

1. Tả chiếc cặp sách của em.

2. Tả cái thước kẻ của em.

3. Tả cây bút chì của em.

4. Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS tiếp tục củng cố thể loại văn miêu tả đồ vật.

2. Kỹ năng: HS biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài và kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK, một số ảnh đồ vật, đồ chơi khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật (kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng).

- Nhận xét chung.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn làm bài:

HĐ 1: Hướng dẫn học sinh. 12’

- GV chép đề.

- Y/cầu HS đọc kỹ đề, lựa chọn, làm bài.

+ Khi làm văn miêu tả đồ vật ta cần chú ý điều gì?

- GV nhắc nhở HS lập dàn bài trước khi viết bài, nên nháp trước khi viết vào vở.

- GV đưa ra dàn bài chung

1. Mở bài: Giới thiệu đồ vật định tả.

2. Thân bài:

a) Tả bao quát toàn bộ đồ vật: hình dáng,

- 2 HS nhắc lại kiến thức

+ Khi tả bài miêu tả đồ vật ta cần tả theo thứ tự từ bao quát đến chi tiết; từ bên ngoài vào bên trong, từ trên xuống dưới.

Trước khi tả cần quan sát kĩ đồ vật, tìm nét nổi bật, riêng biệt của đồ vật mà em định tả.

(24)

kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo.

b) Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật.

3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả.

HĐ 2: HS làm bài. 20’

- Theo dõi HS làm bài.

- Thu bài.

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nêu dàn bài chung của bài văn tả đồ vật.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS đọc dàn ý

- Làm bài.

- Nộp bài.

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 40: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).

2. Kĩ năng: Hiểu nghĩa từ và biết vận dụng vào làm bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn luyện sức khỏe.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Từ điển, Bảng phụ. VBT.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- HS đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp, chỉ rõ các câu Ai làm gì? Trong đoạn viết (BT3, Tiết LTVC trước)

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. 7’

- Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm đôi.

- GV qs hướng dẫn thêm cho các nhóm.

- Gọi các nhóm đọc bài của mình G/v chốt câu đúng ghi lên bảng

. Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khoẻ:

- Các từ chỉ đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:

- 2HS đọc, lớp nhận xét.

- 1 h/s đọc yêu cầu bài - Thảo luận theo nhóm đôi.

- Các nhóm đọc bài làm của mình- lớp nhận xét bổ sung.

. Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, chơi cầu lông, nhảy dây, nhảy ngựa, nhảyxa, nhảy cao, dấu vật, chơi bóng bàn, cầu trượt, ăn uống điều độ, đi bộ,an dưỡng, du lịch, giải trí…..

.Vạm vỡ, lực lưỡng,cân đối, rắn rỏi, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn ...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Các nước châu Âu quan tâm đến các vấn đề môi trường như môi trường không khí bị ô nhiễm, các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt và vấn đề bảo vệ đa dạng

Mỗi môi trường tự nhiên có đặc điểm riêng về khí hậu, đất, nguồn nước, sinh vật,… Người dân châu Phi sinh sống ở các môi trường đã khai thác, sử dụng và bảo vệ

Khám phá 1 trang 35 Công nghệ lớp 7: Sử dụng các cụm từ gợi ý sau đây để điền vào từng bước thích hợp trong Hình 8.2: đặt cây vào hố, đào hố trồng cây, nén đất, vun

Thế giới đang thực hiện nhiều biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên(sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí,…)... 1, Hiện

Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm cần thực hiện các biện pháp nào sau đâyA. Xử lí khí thải của các nhà máy, các phương tiện

Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất, vừa giúp giữ nước để

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào

a) Khí thải từ lò vôi chủ yếu là khí carbon dioxide, ngoài ra còn có một số khí độc hại khác. Các khí này thải ra ngoài môi trường sẽ làm ô nhiễm môi trường không