• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
16
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 18B

Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2019 Thi viết chữ đẹp cấp trường Ngày soạn: 12/ 1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:Củng cố lại cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông qua việc giải các bài toán có nội dung hình học.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, say mê tìm tòi, phát hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ(5')Bài 1

Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ?

Nhận xét đánh giá 2.Bài mới:

a- Giới thiệu bài(1’): Nêu mục tiêu bài học.

b- Bài tập.

* Bài tập 1(5')a/: Tính chu vi hình chữ nhật

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- GV quan sát giúp HS làm VBT - GV cùng HS chữa bài.

-Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

Bài tập 2(5'): Tiến hành tương tự như BT1 Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?

Bài tập 3(7’): Giải toán

- Bài toán cho biết gì? Bài toán yêu cầu

1hs lên bảng - HS nêu, nhận xét.

- HS nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- Biết số đo chiều dài, rộng cùng đơn vị đo.

- tính chu vi hình chữ nhật

- HS làm bài VBT - 1 HS lên chữa.

Bài giải

a. Chu vi hình chữ nhật là:

( 45 + 25 ) x 2 = 140 (m) Đáp số: 140 m

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm bài VBT - 1 HS lên chữa.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

(2)

tìm gì ?

Muốn tìm độ dài cạnh ta làm như thế nào?

- GV cho làm vở.

- GV chấm bài và nhận xét.

* Bài tập 4(7’): Giải toán

- GV cho HS tiến hành tương tự như BT3 - Nửa chu vi là chiều nào cộng với chiều nào của hình ?

- Chiều dài + chiều rộng = ? - Chiều rộng = ?

- Chiều dài = ?

- Biết chu vi. Cạnh hình vuông.

Bài giải

Độ dài cạnh của hình vuông là : 140 : 4 = 35(cm)

Đáp số: 35 cm Trao đổi bài kiểm tra kết qủa - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

-Dài + rộng.

Nửa chu vi hình chư nhật đó là:

200 : 2 = 100(m) Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

100 -70 = 30(m) Đáp số: 30 m 3. Củng cố, dặn dò(5')

Muốn tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông ta làm như thế nào?( d+ r) x 2;

cạnh x 4

- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về ôn phép chia, tính chu vi, tính giá trị của biếu thức. Chuẩn bị bài sau

Chính tả

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (tiết 5).

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức:Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI

Viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đơn cho HS.

-Thái độ: GDQBP:HS có quyền được tham gia (viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.

-Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kể tên các bài tập đọc đã học?

- Nhận xét - bổ sung

2.Bài mới: a- Giới thiệu bài:(1') b. Luyện đọc và học thuộc lòng(12').

- Gv nêu yêu cầu và cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- Từng hS lên bốc thăm .

(3)

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét đánh giá

c.Bài tập(15'): viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách

- Nhìn mẫu đơn trước và yêu cầu lá đơn này có gì khác nhau ?

- GV hướng dẫn:

+ Tên đơn: như cũ

+ Mục đích: Kính gửi: ghi rõ + Mục nội dung ghi cụ thể lí do - GV gọi HS làm miệng.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV cho HS viết vở bài tập.

- GV quan sát nhắc nhở HS.

Nhận xét đánh giá

GDQBP:HS có quyền được tham gia (viết đơn xin cấp lại thẻ đọc sách)

- HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bàn đọc bài Đọc yêu cầu bài tập

Lá đơn này thể hiện nội dung đơn xin cấp thẻ đọc sách

HS nêu miệng Làm bài

- Đọc bài viết - Nhận xét bài bạn

3.Củng cố dặn dò:(5') - Trình bày mẫu 1 lá đơn?

- GV nhận xét tiết học

- Dăn vn: ôn kiến thức ,ghi nhớ mẫu đơn. Chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I.MỤC TIÊU:

Sau bài học HS biết

-Kiến thức: Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người,và biết đổ rác đúng nơi quy định.

-Kỹ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải

* LHGDBVMT:Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước tiểu.

* LHGDSDNLTKVHQ: Biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh -Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

(4)

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khoẻ con người.

- Kĩ năng tư duy phê phán, làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

-,Phát triển kĩ năng giao tiếp( trình bày, lắng nghe, phản hồi tích cực…) thông qua hoạt động học tập.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác cùng mọi người xung quanh bảo vệ và vệ sinh môi trường mình đang sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh minh họa SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ( 5')

- Hãy giới thiệu về gia đình em?

- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc mà em biết?

- Nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

*. Hoạt động1(13').

Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người.

- Chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo gợi ý.

- Hãy nói cảm giác của em khi đi qua đống rác? Rác có hại như thế nào?

- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác?

Chúng có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ?

GV đọc thêm cho HS các thông tin về rác thải hiện nay

GV kl :

Trong rác thải chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.

Chuột gián,... sống nhiều ở những nơi có rác.

Chúng là vật trung gian truyền bệnh cho con người.

*. Hoạt động 2(12'):

Những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.

- Yêu cầu quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi.

- 3hs trả lời

- Hs khác nhận xét - bổ sung

- Làm việc theo nhóm

- Quan sát hình SGK và thảo luận - Một số HS trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét - bổ sung

- HS quan sát tranh SGK - Trả lời theo câu hỏi : - HS báo cáo kết quả

(5)

- Việc làm nào là đúng ? Việc làm nào là sai ? - Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?

- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em ?

Yêu cầu HS liên hệ đến môi trường mà em đang sống?

*,LHGDBVMT:

Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước tiểu.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

SDNLTKVHQ: Biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh

- Nhóm khác nhận xét

- HS nghe nhắc lại…

3. Củng cố dặn dò(4')

Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người?

- Liên hệ giáo dục hs trong trường biết đổ rác đúng nơi quy định và có ý thức bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét chung giờ học

- Dặn dò HS giữ gìn vệ sinh môi trường.

Chuẩn bị bài sau

_______________________________________________

Đạo Đức

THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Ôn lại các bài đạo đức mà HS đã học từ đầu năm đến nay.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng hình thành khả năng nhận xét, đánh giá hành vi, các hành vi ứng xử đúng.

-Thái độ: Giáo dục HS thương yêu những người thân, biết ơn Bác Hồ và các thương binh, liệt sỹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Tranh minh hoạ trong các bài đã học trong vở bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn các gia đình thương binh liệt sĩ?

- Nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

3 hs trả lời - lớp nhận xét

(6)

a.Giới thiệu bài(1') b. Hướng dẫn ôn tập

*, Hoạt động 1(20'): Trò chơi" Hái hoa dân chủ"

Sử dụng một số câu hỏi yêu cầu hs lần lượt lên hái hoa và trả lời câu hỏi

- Vì sao phải kính yêu Bác Hồ ?

- Thế nào là giữ lời hứa ?Vì sao phải giữ lời hứa.

- Đối với ông bà, cha mẹ chúng ta phải có tình cảm thế nào ? vì sao ?

- Vì sao phải chia sẻ vui buồn với bạn ?.

- Thế nào là tích cực tham gia việc lớp việc trường ? - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? - Nhận xét bổ sung

* Hoạt động 2(10') Liên hệ bản thân

- Em đã thực hiện việc giữ đúng lời hứa như thế nào?

- Kể một số việc làm của bản thân trong việc hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, biết ơn thương binh và gia đình liệt sỹ, chia sẻ vui buồn cùng bạn, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, xây dựng trường học thân thiện, hs tích cực?

- Nhận xét đánh giá

Lần lượt HS lên hái hoa và trả lời.

Nhận xét - bổ sung cho bạn

- Nhiều hs nêu - Nhận xét bổ sung

3. Củng cố- Dặn dò(4'):

- Nêu 1 việc em đã làm trong việc giữ đúng lời hứa?

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhớ và thực hành các điều đã học. Chuẩn bị bài sau.

Thực hành Tiếng Viết ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức:Ôn tập từ chỉ hoạt động, ôn tập về so sánh

-Kỹ năng:Ôn tập mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Củng cố cách điền dấu câu cho đúng

-Thái độ: GD hs ý thức tự giác tích cực học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Giới thiệu bài:(1') 2. HDHS l m b i t pà à ậ

Bài 1: (10p)Gạch chân từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong bài

Tìm từ chỉ hoạt động có trong câu ăn trên

Đọc yêu cầu bài tập Đọc câu a:

Bướm vàng sẫm, ven cánh có răng

(7)

Chúng được so sánh với nhau bằng từ nào?

-Qs giúp học sinh Chữa bài

Bài 2: (10p) Nối A với B để tạo thành câu Ai làm gì? Ai thế nào?

Để trả lời cho câu hoỉ làm gì ta thường dùng những từ gì?

Trả lời cho câu hỏi như thế nào? ...

Qs giúp hs Chữa bài a-3; b-1; c- 2 Hs đọc lại câu văn Bài 3: (9p) Điền dấu

- Đừng ăn thịt em, anh trai ơi

Đây là câu gì? Ta dùng dấu câu gì?

Tương tự hd hs làm tiếp phần còn lại

Khi đọc gặp các dấu câu con đọc như thế nào?

cưa, lượn lờ đờ như trôi trong nắng.

Tương tự học sinh làm bài, 2 học sinh lên bảng làm

Chữa bài, nhận xét Đọc yêu cầu bài tập

Đọc nội dung cột A, Đọc nội dung cột B

Từ chỉ hoạt động trạng thái Từ chỉ đặc điểm, tính chất.

1HS làm mẫu câu a, lớp nhận xét, chữa

Lớp làm tiếp bài vào vở Hs đọc lại câu văn hoàn chỉnh.

Xác định yêu cầu bài tập Đọc nội dung bài

- Câu cảm ta dùng dấu chấm than Hs làm bài, báo cáo, nhận xét

HS đọc lại bài văn đã điền dấu hoàn chỉnh

3. Củng cố, dặn dò: (5p)

- Củng cố nọi dung đã ôn tập: Từ chỉ hoạt động, câu Ai làm gì? Ai thế nào?

- Nhận xét chung giờ học - Dặn về nhà xen lại bài.

Thủ công

CẮT ,DÁN CHỮ VUI VẺ I.MỤC TIÊU: Giúp HS

- HS cắt, dán hoàn chỉnh chữ vui vẻ

- HS kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ đúng quy trình, kĩ thuật. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Các chữ dán tương đối phẳng, cân đối.

HS khéo tay: Các nét chữ thẳng và đều nhau. Các chữ dán phẳng và cân đối - HS thích cắt, dán chữ

II. CHUẨN BỊ: Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chì.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra bài cũ(3'):

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Các bước cắt dán chữ vui vẻ?

- Để đồ dùng lên bàn - 2 hS trả lời

(8)

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài(1'): GV nêu mục tiêu tiết học b.Hoạt động 1(13'): Nhận xét chữ mẫu.

- GV cho HS quan sát mẫu chữ

VUI VẺ

- Nhắc lại các bước cắt dán chữ vui vẻ?

- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?

- Nêu độ cao của các con chữ?

c. Hoạt động 2(15'): Thực hành

- Cho HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ.

- G: Để có sản phẩm đẹp, trước khi dán cần kẻ 1 đường làm mẫu, sắp xếp các chữ cho ngay ngắn và cân đối rồi mới dán.

- Quan sát giúp đỡ HS

- GV nhận xét, bình chọn sản phẩm cắt đúng, đẹp, dán cân đối và đánh giá sản phẩm của HS

- Quan sát

- HS nêu các bước(3 bước)

- Các con chữ trong 1 chữ cách nhau 1 ô - Chữ V, U, E cao 5 ô, rộng 3 ô, chữ I cao

5 ô, rộng 1 ô

-

HS thực hành từng bước theo tranh quy trình

- HS trưng bày sản phẩm. Nhận xét - Hs thu dọn dụng cụ

3. Củng cố – dặn dò(3'):- Nêu các bước kẻ, gấp, cắt dán chữ vui vẻ?

- Liên hệ giáo dục…

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về hoàn thành tiếp bài.

Hoạt động ngoài giờ

Ngày soạn: 13/ 1/ 2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2019 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Biết làm tính nhân, chia số có hai, ba chữ số với(cho) số có 1 chữ số.

Biết tính giá trị biểu thức, chu vi hình chữ nhật, hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.

- Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(9)

1- Kiểm tra bài cũ:(5') chữa bài 3,4.

- Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật.

- GV nhận xét đánh giá 2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài:(1')

b- Hướng dẫn HS làm bài tập

Bài tập 1(8'): Đặt tính rồi tính( theo mẫu)

- GV đưa bảng phụ và hướng dẫn a. 38 x 6 = 874 : 2 = 38 874 2

x 6 07 437 228 14 0

-1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- HS làm vở - 4 hs lên bảng.

- Nhận xét - chữa bài

Muốn nhân( chia) số có hai, ba chữ số với(cho) số có 1 chữ số ta làm như thế nào?

* Bài tập 2(7'): giải toán

- Bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

Để làm được bài toán ta dựa vào đâu?

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét - chữa bài

Muốn tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông ta làm như thế nào?.

* Bài tập 3(5'): Giải toán.

- Tiến hành tương tự BT2

- Hướng dẫn tóm tắt bài toán bằng hình vẽ hoặc bằng lời.

Nhận xét - chữa

- Nhận xét - chữa bài

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

Quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông

- 1HS lên bảng, dưới lớp làm VBT - HS khác nhận xét

Bài giải

a. Chu vi hình chữ nhật là:

( 25 + 15 ) x 2 = 80(cm) Chu vi hình vuông là:

21 x 4 = 84(cm)

Chu vi hình vuông lớn hơn chu vi hình chữ nhật số cm là:

84 - 80 = 4 (cm)

Đáp số:a. 80cm và 84cm b.4cm

HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.

- 1 HS lên bảng làm - Lớp làm VBT Bài giải

Số xe đạp đã bán là:

87 : 3 = 29(xe)

Cửa hàng còn lại số xe đạp là:

(10)

Bài toán thuộc dạng toán gì?

* Bài tập 4(5'): Tính giá trị biểu thức.

- GV nêu yêu cầu ,HS nhận xét các dạng biểu thức

- Nhận xét - chữa bài

- Trong một biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia; có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia; có dấu ( ) ta thực hiện như thế nào?

87 -29 = 58(xe) Đáp số: 58 xe

giải toán về tìm một phần mấy của 1 số.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài tập

a. 15 + 15 x 5 = 15 + 75 = 90

b. 60 + 60 : 6 = 60 + 10 = 70 c. ( 60 + 60) : 6 = 120 : 6

= 20 Nêu cách làm

- 3 HS trả lời 3. Củng cố dặn dò:(4')

Muốn tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông ta làm như thế nào?.

Trong một biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia; có cả phép tính cộng, trừ, nhân, chia; có dấu ( ) ta thực hiện như thế nào?

- GV nhận xét tiết học

Dặn:ôn kiến thức đã học chuẩn bị thi học kì I

_ __________________________________________________

Tập đọc

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (tiết 6)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết 1 lá thư đúng thể thức, đúng nội dung Rèn kỹ năng viết thư cho HS.

-Thái độ: GDQBP:HS có quyền được tham gia (viết thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kể tên các bài tập đọc đã học?

- Nhận xét - bổ sung.

2.Bài mới: a- Giới thiệu bài:(1') b. Luyện đọc và học thuộc lòng(12').

(11)

- Gv nêu yêu cầu và cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc đã học + 1 câu hỏi.

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét - đánh giá c.Bài tập(15'):

- Bài yêu cầu làm gì ?

- Viết cho ai ? Nội dung thư yêu cầu làm gì ? - Các em chọn viết thư cho ai? em sẽ hỏi gì ? - GV cho HS làm bài trong vở bài tập

- GV gọi HS làm miệng.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV cho HS viết vở bài tập.

- GV quan sát nhắc nhở HS.

- Nhận xét đánh giá

GDQBP:HS có quyền được tham gia (viết thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến)

- Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bạn đọc bài Đọc yêu cầu

- Viết thư.

- Người thân (người mình quý).

- Thăm hỏi tình hình sức khoẻ, tình hình ăn ở, học tập, làm việc ....

HS nêu miệng - HS làm bài cá nhân - Một số HS đọc bài làm - Nhận xét

3. Củng cố dặn dò:(5') - Trình bày mẫu 1 lá thư?

- GV nhận xét tiết học

- Dăn vn: ôn kiến thức ,ghi nhớ cách viết thư Luyện từ và câu

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (tiết 7)

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút). Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn,bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào mẩu chuyện : Người nhát nhất.

-Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phiếu viết tên các bài tập đọc và HTL đã học. Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(2')

- Kể tên các bài tập đọc và HTL đã học?

- Nhận xét - bổ sung.

2.Bài mới: a- Giới thiệu bài:(1') b. Luyện đọc và học thuộc lòng(12').

(12)

- Gv nêu yêu cầu và cho HS bốc phiếu có ghi tên các bài tập đọc và HTL đã học + 1 câu hỏi.

- Gọi HS đọc bài - Nhận xét - đánh giá c.Bài tập(15'):

- Bài yêu cầu làm gì ? -Nghe

- GV gọi HS làm miệng.

- GV cùng HS nhận xét.

- GV cho HS viết vở bài tập.

- GV quan sát nhắc nhở HS.

- Nhận xét đánh giá

- Từng hS lên bốc thăm . - HS nhẩm bài trong 2 phút.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét bạn đọc bài Đọc yêu cầu

- .

-HS đọc mẩu chuyện Người nhát nhất

HS nêu miệng - HS làm bài cá nhân - Một số HS đọc bài làm - Nhận xét

3. Củng cố dặn dò:(5')

- Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy con phải làm gì?

- GV nhận xét tiết học - Dăn về nhà ôn kiến thức .

BÀI 36: SƠ KẾT HỌC KỲ I

I, MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu, khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.

- Chơi trò chơi "Đua ngựa" hoặc trò chơi HS ưa thích. Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.

2.Kĩ năng: GV hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập.

3.Thái độ : Qua bài học giúp hs củng cố lại các kiến thức đã được học , giúp hs hiểu chắc hơn về các tư thế và kỹ năng cơ bản - đội hình đội ngũ. Trò chơi nhằm rèn luyện khả năng tập trung chú ý và phản xạ nhanh, phát triển sức bật và sức mạnh chân.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Dọn vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sẵn vạch cho trò chơi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC-

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p - Đội hình nhận lớp

(13)

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.

- HS thực hiện - Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung

quanh sân tập.

- HS thực hiện

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

2. Phần cơ bản 25-28p

- Sơ kết học kỳ I. - HS lắng nghe

- Cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kỹ năng đã học trong học kỳ (kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện).

- HS thực hiện theo sự chỉ đạo và hướng dẫn của GV

- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- Bài thể dục phát triển chung 8 động tác.

- Thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái.

- Trò chơi vận động là "Tìm người chỉ huy", "Thi đua xếp hàng", "Mèo đuổi chuột", "Chim về tổ", "Đua ngựa".

Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kỹ năng trên, GV có thể gọi một số

3. Phần kết thúc 5-6p - HS thực hiện

- Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.

- GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



(14)



GV

Tự nhiên và xã hội VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

I.MỤC TIÊU:

Sau bài học HS biết

-Kiến thức: Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người,và biết đổ rác đúng nơi quy định.

-Kỹ năng: Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải

* LHGDBVMT:Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước tiểu.

* LHGDSDNLTKVHQ: Biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh -Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng tới sức khoẻ con người.

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khoẻ con người.

- Kĩ năng tư duy phê phán, làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

-,Phát triển kĩ năng giao tiếp( trình bày, lắng nghe, phản hồi tích cực…) thông qua hoạt động học tập.

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác cùng mọi người xung quanh bảo vệ và vệ sinh môi trường mình đang sống.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh minh họa SGK

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ( 5')

- Hãy giới thiệu về gia đình em?

- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc mà em biết?

- Nhận xét - đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Các hoạt động

- 3hs trả lời

- Hs khác nhận xét - bổ sung

(15)

*. Hoạt động1(15').

Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người.

- Chia nhóm yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo gợi ý.

- Hãy nói cảm giác của em khi đi qua đống rác?

Rác có hại như thế nào?

- Những sinh vật nào thường sống ở đống rác?

Chúng có tác hại gì đối với sức khỏe của con người ?

GV đọc thêm cho HS các thông tin về rác thải hiện nay

GV kl :

Trong rác thải chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh.

Chuột gián,... sống nhiều ở những nơi có rác.

Chúng là vật trung gian truyền bệnh cho con người.

*. Hoạt động 2(15'):

Những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.

- Yêu cầu quan sát tranh SGK trả lời câu hỏi.

- Việc làm nào là đúng ? Việc làm nào là sai ? - Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?

- Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em ? Yêu

cầu HS liên hệ đến môi trường mà em đang sống?

*,LHGDBVMT:

Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước tiểu.

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

SDNLTKVHQ: Biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh

- Làm việc theo nhóm

- Quan sát hình SGK và thảo luận

- Một số HS trình bày trước lớp - Nhóm khác nhận xét - bổ sung

- HS nghe.

- HS quan sát tranh SGK - Trả lời theo câu hỏi : - HS báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét

- HS nêu.

- HS nghe nhắc lại…

- HS nghe.

3. Củng cố dặn dò(4')

Tác hại của rác thải đối với sức khoẻ của con người?

(16)

- Liên hệ giáo dục hs trong trường biết đổ rác đúng nơi quy định và có ý thức bảo vệ môi trường.

- GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò HS giữ gìn vệ sinh môi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Ask the students to write the letter Tt in the box in their book and tick the correct pictures that begin with the t sound. Answer keys: tiger, tent,

 Point to the up and umbrella phonics cards and say: “Up in an umbrella can you see it?” The students repeat.  Follow the same procedure and present the rest of the

- Slowly say: ugly, up, ring, snake, umbrella, under, tiger - Repeat the activity by saying the words quickly and ask the students to circle the correct pictures. - Go around

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

Allow the pupils some time to colour in the pictures of the words that start with the /v/ sound. Check around the classroom providing any