• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19 Ngày soạn: 18/1/2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 1 năm 2019 Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0).

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số.

- Chỉ ra được giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: Tích cực học tập.

* Điều chỉnh nội dung : Bài 3(a,b) không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

- HS : Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: (1')

Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra: (3')

- Nhận xét bài KTĐK lần 2.

3. Bài mới: (29')

3.1. Giới thiệu bài.( Trực tiếp) 3.2. Giới thiệu số có bốn chữ số

* GV giới thiệu số: 1423

- GV gắn 10 tấm bìa có 100 ô vuông.

- Hát, lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp

- Có bao nhiêu tấm bìa. - HS quan sát và trả lời : Có 10 tấm.

- Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.

- Có 1000 ô vuông.

- GV gắn bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 100 ô vuông.

Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. - HS quan sát và trả lời: Có 400 ô vuông.

- GV gắn tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 10 ô vuông.

- Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.

- HS quan sát và trả lời: Có 20 ô vuông.

- GV gắn lên bảng 3 ô vuông rời - HS quan sát.

- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.

(2)

- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.

+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?

+ Hàng chục có mấy chục?

- 3 Đơn vị - 2 chục.

+ Hàng trăm có mấy trăm? - 400

+ Hàng nghìn có mấy nghìn? - 1 nghìn - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm,

2 chục, 3 đơn vị viết là : 1423, đọc là"

Một nghìn bốn trăm hai mươi ba"

+ Số 1423 là số có mấy chữ số?

+ Nêu vị trí từng số?

- HS nghe - nhiều HS đọc lại - Là số có 4 chữ số.

+ Số 1: Hàng nghìn + Số 4: Hàng trăm.

+ Số 2: Hàng chục.

+ Số 3: Hàng đơn vị.

- GV gọi HS chỉ. - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu vị trí của từng chữ số.

3.3. Thực hành

Bài 1: Viết ( theo mẫu)

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm.

- Hướng dẫn HS nêu bài mẫu rồi cho HS tự làm vào SGK .

- Gọi 2 HS viết số sau đó đọc số.

- HS làm SGK, nêu kết quả.

a. Viết số: 4231

- Đọc: 'Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt."

b. Viết số : 3442 - GV nhận xét - đánh giá

* Củng cố về đọc số có 4 chữ số.

Bài 2(93). Viết( theo mẫu).

- Đọc: "Ba nghìn bốn trăm bốn mươi bai".

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- HD HS nêu bài mẫu rồi cho HS làm bài vào SGK.

- Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số . - GV nhận xét sửa sai

* Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- Quan sát mẫu.

- Tự làm bài vào SGK.

+Viết : 5947. Đọc " Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy".

+ Viết : 9174 . Đọc" Chín nghìn một trăm

bảy mươi tư."

+ Viết số: 2835 . Đọc " hai nghìn tám trăm ba mươi lăm".

- Lắng nghe.

Bài 3 Số?(Ý c dành cho HSKG làm vào SGK rồi nêu miệng kết quả)

- Cho HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS nêu miệng các số cần điền của từng dãy số.

- GV và cả lớp nhận xét.

- 1HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu miệng.

a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 ->

1988 ->1989.

b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 ->

(3)

- Gọi 3 HS đọc 3 dãy số.

* Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.

2685

c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 ->

9516 -> 9517.

- HS đọc - Lắng nghe.

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nêu cách đọc và viết các số có 4 chữ số.

- 1 HS nêu

- Nhận xét giờ học. - Lắng nghe

--- Tập đọc – Kể chuyện

HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU

A- Tập đọc 1. Kiến thức

+ HS đọc đúng cả bài to, rõ ràng, rành mạch, trôi chẩy toàn bài. HS đọc đúng 1 số từ ngữ: Ruộng nương, lên rừng, lập mưu.

+ Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu truyện 2. Kỹ năng

+ Hiểu được 1 số từ ngữ: Giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.

+ Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và của nhân dân ta.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học B- Kể chuyện:

1. Kiến thức

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ để kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Biết kể tự nhiên, kết hợp với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Tập trung theo dõi bạn kể.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích môn học

(4)

* Giáo dục An ninh – quốc phòng : Nêu gương những người mẹ Việt Nam đã anh dũng chiến đấu, bảo vệ tổ quốc.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Biết giao tiếp, ứng xử có văn hóa

- Thể hiện được sự cảm thông

- Biết tự kiềm chế và kiểm soát cảm xúc trong mọi trường hợp.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.Bảng phụ HD đọc ngắt nghỉ HS : SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1')

2. Bài mới: 35'

2.1. Giới thiệu bài mới: ( 3') - Giới thiệu 7 chủ điểm và bài học.

2.2. Luyện tập :(25') a. GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc

Hát

- HS quan sát tranh chủ điểm và tranh minhh họa bài học SGK .

- HS nghe về theo dõi trong SGK.

b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .

* Đọc từng câu

- Theo dõi sửa lỗi phát âm.

- HS nối tiếp đọc câu kết hợp rèn đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp - 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài.

- Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc ngắt nghỉ câu văn dài

. Chúng thẳng tay chém giết dân lành,/

cướp hết ruộng nương màu

mỡ.//Chúng bắt dân lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng...//

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc

* Đọc đồng thanh

- HS đọc trên bảng . - 3 HS đọc

- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn ( lần 2) kết hợp đọc chú giải cuối bài đọc.

- HS đọc theo nhóm 4.

- 2 nhóm thi đọc .

- Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

2.3. Tìm hiểu bài:

- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?

+ 1 HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm, trả lời:

- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương; bắt dân ta lên rừng

(5)

săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng...Lòng dân oán hận ngút trời

+ Giảng từ "ngọc trai ", " thuồng luồng"

.

- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?

+ Giảng từ " nuôi chí"

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm, trả lời:

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí

giành lại non sông.

+ 1 HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm, trả lời:

- Vì Hai Bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết ông Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân.

- Hãy tìm những chi tiết nói nên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

- Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp , bước lên bành voi rất oai phong....

… - Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?

+ 1 HS đọc đoạn 4, cả lớp đọc thầm, trả lời:

- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ.

Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù.

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

- Nêu ý chính của bài

- Cho 2,3 HS đọc

- Vì hai bà là người lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.

* Ý chính: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta

2.4. Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bài - HS nghe

- 3 HS thi đọc lại đoạn văn . - 1HS đọc cả bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

- GV nhận xét đánh giá.

Kể chuyện ( 18')

1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe.

2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh

- GV nhắc HS.

+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với

(6)

nhớ cốt truyện.

+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý. - HS nghe + Không cần kể đoạn văn hệt theo văn

bản SGK.

- HS Quan sát lần lượt từng tranh trongSGK.

- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh

- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung lời kể của mỗi bạn( về ý, diễn đạt); bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.

3. Củng cố, dặn dò: (3')

- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điền gì?

- Liên hệ

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tiếp tục đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Phụ nữ Việt Nam rất anh hùng bất khuất.

- HS liên hệ - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà

---

BUỔI CHIỀU THỨ HAI:

Tự nhiên và xã hội

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi đối với môi trường và sức khoẻ của con người.

2. Kĩ năng: Thực hiện đại tiểu tiện đúng quy định.

3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức giữ vệ sinh môi trường.

* BVMT :

- Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật.

- Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần).

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Các hình trang 70, 71 SGK.

(7)

HS : Các hình trang 70, 71 SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: ( 5')

- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người?

- Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?

- GV nhận xét, bổ sung.

- 3HS trả lời

3. Bài mới : (27')

3.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 3.2. Các hoạt động:

a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh - Bước 1 : Quan sát cá nhân

- Bước 2 : GV nêu yêu cầu một số em nói nhận xét

- Bước 3 : Thảo luận nhóm

- HS quan sát các hình trang 70, 71 SGK

- 4 HS nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình .

+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng ếu bừa bãi …?

- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi + Cần làm gì để tránh những hiện tượng

trên ?

- Các nhóm trình bày - nhóm khác nhận xét và bổ sung

* Kết luận : Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hoá và bài tiết. Chúng có mùi hôi thối và nhiều mầm bệnh. Vì vậy nếu để các con vật phóng uế bừa bãi sẽ gây mất vệ sinh cho môi trường xung quanh.

b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm

- HS lắng nghe

+ Bước 1 :

- GV chia nhóm và nêu yêu cầu

- HS quan sát H 3, 4 trang 71SGK và trả lời

- Nói tên từng loại nhà tiêu trong hình ? - HS trả lời + Bước 2 : Các nhóm thảo luận

- Ở địa phương bạn thường sử dụng nhà tiêu nào ?

- HS nêu - Bạn và những người trong gia đình cần

làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?

- HS nêu.

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiệm môi trường ?

* Kết luận: GV gợi ý cho HS nêu.

- GV kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh.

Xử lý phân người và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước.

- HS nêu.

-HS nêu:

(8)

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Cho HS liên hệ - Nhận xét giờ học.

- Nhắc nhở HS thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định và giữ gìn vệ sinh môi

trường.

- 2,3 HS trả lời - Thực hiện ở nhà

...

Tập viết

ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp theo )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết cách viết chữ viết hoa N ( nh ) thông qua bài tập ứng dụng .

- Viết tên riêng Nhà Rồng và viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ và nối các nét đúng quy định.

3. Thái độ: Tích cực rèn luyện chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV : Mẫu chữ viết hoa N HS : Bảng con , VTViết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (1')

2. Kiểm tra bài cũ: ( 3')

Kiểm tra vở Tập viết tập 2 của HS 3. Bài mới: (29')

3.1. Giới thiệu bài ( Trực tiếp) Nêu mục tiêu của tiết học

3.2. Hướng dẫn HS viết bảng con a. Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài

- Hát

- Lắng nghe.

- HS tìm và nêu : N( Nh) , R, L, C, H - GV gắn các chữ mẫu lên bảng - HS quan sát

- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Nh , R

- HS quan sát GV viết mẫu.

- Cho HS tập viết bảng con chữ: Nh , R - GV quan sát, chỉnh sửa

- HS viết bảng con 2 lần b. Luyện viết từ ứng dụng .

- GV đưa ra từ ứng dụng - 1 HS đọc từ ứng dụng : Nhà Rồng - GVgiới thiệu : Nhà Rồng là một bến

cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- HS chú ý nghe - GV hướng dẫn HS cách viết liền các

nét và khoảng cách các con chữ

- HS nghe

- HS viết từ ứng dụng - GV quan sát, chỉnh sửa .

c. Luyện viết câu ứng dụng.

(9)

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng : - GV giúp HS hiểu sông Lô(sông chảy

qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, phố Ràng( Thuộc

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

tỉnh Yên Bái), Cao Lạng( tên gọi tắt 2 tỉnh Cao Bằng và Lạng sơn,...

- GV đọc : Ràng, Nhị , Hà

- HS nghe

3.3.Hướng dẫn viết vào vở TV

- GV nêu yêu cầu - HS viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.

- GV quan sát, uốn nắn thêm 3.4. Chữa bài :

- GV thu 5-7 vở .

- GV nhận xét bài viết - HS nghe rút kinh nghiệm.

4. Củng cố, dặn dò:(2') - Nhận xét tiết học

- Tuyên dương những HS viết đúng mẫu, trình bày sạch đẹp

- Lắng nghe

Về hoàn thành bài viết ở nhà - Thực hiện ở nhà ---

Thực hành toán ÔN SỐ CÓ 4 CHỮ ĐÔ CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0).

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số.

- Chỉ ra được giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

2/ Bài mới: - Giới thiệu bài:

a. Giới thiệu số có 4 chữ số . - Giáo viên ghi lên bảng số : 1423 - GV ghi bảng như SGK.

1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn

.

+ Hàng đơn vị có 3 đơn vị.

(10)

vị có mấy đơn vị ?

+ Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ?

+Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ?

+Nếu coi1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ?

- GV nêu : Số gồm 1 nghìn , 4 trăm , 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ; đọc là :

"Một nghìn bốn trăm hai mươi ba" .

- Yêu cầu nhiều em chỉ vào số và đọc số đó.

- Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải : chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị.

- Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng.

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS quan sát mẫu - câu a.

+ Hàng nghìn có mấy nghìn ? + Hàng trăm có mấy trăm ? + Hàng chục có mấy chục ? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị ? - Mời 1 em lên bảng viết số - Gọi 1 số em đọc số đó.

- Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét đánh giá.

Bài 2: - Gọi học sinh nêu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT bài.

+ Hàng chục có 2 chục.

+ Có 4 trăm.

+ Có 1 nghìn.

- Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số .

- HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại.

- Cả lớp quan sát mẫu.

+ Có 4 nghìn.

+ có 2 trăm.

+ Có 3 chục.

+ Có 1 đơn vị.

- 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung:

4231

- 3 em đọc số: " Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt".

- Cả lớp tự làm bài, rồi chéo vở để KT.

- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.

- Một em đọc đề bài 2 .

(11)

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3) Củng cố - Dặn dò:

- Yêu cầu HS viết số có 4 chữ số rồi đọc số đó.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm .

- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng làm bài.

- Đổi chéo vở để KT bài.

- Nhận xét chữa bài trên bảng.

- Một học sinh đọc đề bài 3.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

--- Ngày soạn: 19/1/2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2019 Chính tả ( nghe – viêt)

HAI BÀ TRƯNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Điền đúng vào chỗ tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc. Tìm tiếng bắt đầu bằng l/n hoặc có vần iêt/iêc.

2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.

3. Thái độ: Tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: phông chiếu (CNTT) HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: (2')

2. Kiểm tra: Không KT 3. Bài mới : (31')

3.1. Giới thiệu bài( Trực tiếp) - Nêu mục tiêu của tiết học

Hát

3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết.(23') a. Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng

- HS nghe

- 1HS đọc lại , cả lớp theo dõi trongSGK

- GV giúp HS nhận xét

+ Các chữ Hai và Bà trong Hai Bà Trưng được viết như thế nào ?

- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng.

+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ? Các tên riêng đó viết như thế nào ?

- Tô Định, Hai Bà Trưng, là các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó : Lần lượt, sụp - HS luyện viết vào bảng con

(12)

đổ, khởi nghĩa …

- GV quan sát, sửa sai cho HS b. GV đọc bài.

- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS - HS nghe viết bài vào vở c.Chữa bài.

- GV đọc lại bài viết - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu 5 vở

- GV nhận xét bài viết - HS theo dõi nhận biết lỗi sai 3.3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n?

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào VBT - Mời 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh

vào chỗ trống

- HS nhận xét

* Lời giải:

+ Lành lặn , nao núng, lanh lảnh - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng .

Bài 3a : Thi tìm nhanh các từ ngữ:

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm vào vở BT.

- GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức - HS chơi trò chơi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng * Lời giải:

+ Chứa tiếng bắt đầu bằng l: Lạ, lao động, liên lạc, long đong, lênh đênh , lập đông, la hét...

+ Chứa tiếng bắt đầu bằng n: nón, nông thôn, nôi, nồi, nong tằm , nóng nực,...

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- GV nhận xét giờ học, khen ngợi , biểu dương những HS viết bài chính tả sạch, đẹp, là tốt các BT.

- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa đạt về nhà viết lại.

- HS lắng nghe

- Thực hiện ở nhà

--- Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có bốn chữ số ( các chữ số đều khác 0 ).

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 -> 9000)

2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số có bốn chữ số( trường hợp các chữ số đều khác 0)

(13)

- Chỉ ra được thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số.

3. Thái độ: Tích cực học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Bảng phụ BT3 HS: Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: (2')

Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (4') - GV viết bảng: 9425; 7321

- GV đọc các số : 4235 ; 2639 ; 9517 - GV nhận xét sửa sai.

3. Bài mới:( 27') 3.1. Giới thiệu bài:

3.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 . Viết (theo mẫu )

- Hát, báo cáo sĩ số:

- 4HS đọc

- Cả lớp viết bảng con theo lời đọc của GV

- Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu BT. Lớp đọc thầm.

- Cho HS làm vào SGK.

- GV nhận xét .

* Củng cố đọccác số có 4 chữ số.

Bài 2 :Viết( theo mẫu )

- Cả lớp làm vào SGK, 1 HS đọc, 1 HS lên bảng viết số.

8527 1954 1911 9462 4765 5821

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu BT.

- GV HD mẫu.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét bổ sung.

*Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.

Bài 3:Số? (Ý c dành cho HSKG làm vào vở)

- Cả lớp làm bài SGK .

- 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.

- 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi tư.

- 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

- 9246 : Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu

- 7155: Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm.

- Lắng nghe.

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Yêu cầu 2 HS làm bài bảng phụ.

- HS làm BT vào vở.2 HS làm bài bảng phụ

a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656 ….

- GV và cả lớp nhận xét.

- Gọi 2 HS đọc các số trong 2 dãy số.

b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124 ; 3125 ; 3126.

(14)

*Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.

Bài 4 . Vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp...

c) 6494; 6495; 6496 ; 6497 ; 6498;

6499; 6500.

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.Lớp đọc thầm.

- Yêu cầu 1HS lên bảng làm bài lớp làm bài SGK

- HS thực hiện làm bài.

- GV cùng HS nhận xét chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Củng cố về đọc , viết số có 4 chữ số

0 1000 2000 ...

9000

- Lắng nghe.

- Nhận xét giờ học.

Về nhà học bài,làm VBT, chuẩn bị bài sau.

- Thực hiện ở nhà --- BUỔI CHIỀU THỨ BA

Đạo đức

GIAO TIẾP VỚI KHÁCH NƯỚC NGOÀI.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp Học sinh hiểu

- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ khách nước ngoài. Như thế là thể hiện lòng tự tôn dân tộc và giúp những người khách nước ngoài thêm hiểu, thêm yêu quý đất nước, con người Việt Nam.

2. Thái độ:

+ Học sinh tôn trọng, niềm nở, lịch sự với khách nước ngoài.

+ Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng, lịch sự với khách nước ngoài. Động viên các bạn rụt rè không dám tiếp xúc với người nước ngoài mạnh dạn hơn, phê phán những bạn thiếu tôn trọng với khách nước ngoài.

3. Thái độ:

+ Học sinh có hành động giúp đỡ khách nước ngoài như: chỉ đường, hướng dẫn ...

+ Thể hiện sự tôn trọng, chào hỏi, đón tiếi ... khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể.

+ Không tò mò chạy theo sau khách nước ngoài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ Bảng phụ, giáy khổ to, bút dạ, phiếu bài tập.

+ Bộ tranh vẽ, ảnh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Hoạt động 1: Giới thiệu bài.

+ Nêu tình huống: Ngày chủ nhật Lan và Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khgu di tích lịch sử của

+ Học sinh lắng nghe.

(15)

làng. Hôm đó có một đoàn khách nước ngoài đến thăm rất đông. Lan thấy Minh bán được rất nhiều hàng cho họ nhung đó là những hàng cũ, xấu mà giá lại cao hơn rất nhiều.

Muốn biết việc làm của Minh đúng hay sai? Đối với khách nước ngoài chúng ta phải làm gì? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Giao tiếp với người khách nước ngoài”.

Họat động 2: Thảo luận nhóm.

Mục tiêu: HS biết được những việc làm của các bạn trong tranh là đúng hay sai.

Họ làm như vậy để làm gì? Như vậy HS tự điều chỉnh hành vi của mình.

Cách tiến hành:

+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 3235). Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau:

1. Trong tranh có những ai?

2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng).

+ Lắng nghe, nhận xét và kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần.

+ Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.

 Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.

 Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách.

 Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.

+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét.

Hoạt động 3: Tại sao cần phải giao tiếp với người nước ngoài.

Mục tiêu: HS biết được vì sao các em cần phải biết giao tiếp với người nước ngoài.

Cách tiến hành:

+ Phát phiếu bài tập cho từng cặp học sinh, yêu cầu các em làm bài tập trong phiếu.

Điền chữ Đ vào  trước ý kiến em đồng ý, chữ K vào  trước ý kiến em khg đồng ý.

Cần giao tiếp với người nước ngoài vì:

a).  Họ là người lạ từ xa đến.

b).  Họ là người giàu có.

c).  Đó là những người muốn đếm tìm

+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu.

 K.

 K.

 Đ.

 Đ.

(16)

hiểu giao lưu với đất nước ta.

d).  Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta.

e).  Họ lịch sự hơn, có nhiều vật lạ, quý hiếm.

+ Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận theo trò chơi tiếp sức (treo 2 bảng phụ)

Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.

 K.

+ Đại diện của các nhóm tham gia thi trò chơi tiếp sức. Học sinh chia thành 2 đội Xanh/Đỏ. Mỗi đội có 5 thành viên, lần lượt lên gắn chữ (Đ/K) vào bài tập trên bảng.

+ Nhận xét, bổ sung đáp án.

Hoạt động 4: Thế nào là giao tiếp với khách nước ngoài.

Mục tiêu: HS biết giao tiếp với khách nước ngoài.

Cách tiến hành:

+ Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống đã nêu ở đầu tiết học.

+ Lắng nghe, nhận xét ý kiến của học sinh.

+ ?: Kể tên những việc em có thể làm nếu gặp người nước ngoài.

+ Ghi lại các ý kiến trên bảng.

Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ khi cần nhưng không nên quá vồ vập khiến người nước ngoài không thoải mái.

+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống.

“Em sẽ nói với Minh phải bán hàng trung thực, bán hàng tốt để người nước ngoài không bực bội, thêm quý mến Việt Nam”.

+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.

+ Học sinh lần lượt kể.

+ Chỉ đường.

+ Vui vẻ, niềm nở chào hỏi họ.

+ Giới thiệu về đất nước Việt Nam.

Hoạt động thực hành.

Kể lại việc em đã làm khi gặp người nước ngoài hoặc tưởng tượng nếu em gặp họ em sẽ làm gì?

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Hoạt động theo chủ điểm nhà trường

(17)

Ngày soạn: 20/1/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2019 Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ( Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc, viết các số có 4 chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0).

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong dãy số.

2. Kĩ năng: Đọc, viết thông thạo các số có 4 chữ số dạng nêu trên và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.

3. Thái độ: Yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV : Bảng phụ HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: ( 2')

2. Kiểm tra: (3')

- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 - GV nhận xét.

3. Bài mới: (28')

3.1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài 3.2. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0.

- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét rồi tự viết số, đọc số.

- Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?

- Hát

- 3HS nhìn bảng các đọc số.

- HS quan sát nhận xét, tự viết số,. đọc số vào bảng phần bài học trong SGK.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.

- GV gọi HS đọc. - Vài HS đọc: Hai nghìn

- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.

- Hướng dẫn HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc từ trái sang phải( từ hàng cao đến hàng thấp)

- Lắng nghe để ghi nhớ.

3.3. Thực hành : Bài 1: Đọc các số

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu.

- Cho HS đọc số theo mẫu để làm bài rồi chữa.

- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.

- GV gọi HS đọc - 3, 4 HS đọc:

3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.

6504: Sáu nghìn năm trăm linh tư .

(18)

- GV nhận xét. 4081: Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt

*Củng cố đọc, viết các số có bốn chữ số.

Bài 2. Số?

5005 : Năm nghìn không trăm linh năm

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - 1 HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm bài

- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào SGK , 3 HS đọc bài - GV gọi HS đọc bài . a. 5616->5617->5618-5619->5620 -

>5621.

b. 8009->8010->8011->8012->8013-

>8014

- GV nhận xét c. 6000->6001->6002->6003->6004-

>6005 - Cho 3 HS đọc 3 dãy số.

Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT

- Cho HS nêu đặc điểm của từng dãy số - HS nêu đặc điểm từng dãy số - HS làm vào SGK - đọc bài

- Mời 3 HS đọc bài (mỗi HS đọc 1 dãy a. 3000; 4000; 5000; 6000; 7000; 8000

số) b. 9000; 9100; 9200; 9300; 9400; 9500

- GV và HS nhận xét. c. 4420; 4430; 4440; 4450; 4460; 4470 *Củng cố đọc các số có bốn chữ số.

4. Củng cố, dặn dò:(2')

- Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Lắng nghe Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện ở nhà.

---

Tập đọc

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- HS đọc đúng cả bài, đọc to, rõ ràng, rành mạch, trôi chảy cả bài.

- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Noi gương, làm bài, lao động, liên hoan - Đọc đúng giọng đọc 1 bản báo cáo.

2. Kĩ năng :

- Hiểu được nội dung 1 bản báo cáo các hoạt động của tổ, lớp.

- Giáo dục HS có thói quen mạnh dạn, tự tin khi điều khiển 1 cuộc họp tổ, họp lớp.

3. Thái độ: Mạnh dạn, tự tin khi điều khiển một cuộc họp tổ, họp lớp.

* Giáo dục An ninh – quốc phòng : Kể các chế độ trong ngày các chú bộ đội, công an thực hiện.

II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(19)

- Thu thập và xử lí thông tin.

- Thể hiện sự tự tin.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ HD luyện đọc ngắt nghỉ HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức: (1')

Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra: (4')

- Đọc bài Hai Bà Trưng và trả lời câu hỏi về ND của mỗi đoạn.

- Nhận xét, đánh giá.

- Hát. Lớp trưởng báo cáo sĩ số - 4 HS đọc 4 đoạn và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn.

3. Bài mới : (28')

3.1. Giới thiệu bài :( Trực tiếp) - Yêu cầu HS quan sát tranh . 3.2. Luyện đọc

a. GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK, nêu nội dung tranh.

- HS chú ý nghe

* Đọc từng câu

- Theo dõi sửa lỗi phát âm.

- HS nối tiếp đọc câu kết hợp rèn đọc.

* Đọc từng đoạn trước lớp

+ GV gọi HS chia đoạn. - HS chia đoạn.( 3 đoạn) - Cho HS đọc nối tiếp đoạn

+ Treo bảng phụ, hướng dẫn đọc một số câu dài.

Thưa các bạn,/

Tôi xin báo cáo kết quả thi đua của lớp ta/ trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội" vừa qua://

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn . - HS đọc trên bảng .

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn( lần 2)

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc

- HS đọc theo nhóm 3.

- 2 nhóm thi đọc cá nhân.

- Đại diện 3 nhóm thi đọc 3 đoạn.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

3.3. Tìm hiểu bài. (8') - Cả lớp đọc thầm và trả lời:

- Theo em, báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"

- Báo cáo gồm những nội dung nào? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt

(20)

động khác… Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt nhất.

- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

. Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?

. Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua.

. Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa.

...

3.4. Luyện đọc lại:

- Chia bảng lớp làm 4 phần, mỗi phần gắn tiêu đề của 1 nội dung.

- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.

4. Củng cố, dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học.

- GV liên hệ

- Về nhà đọc lại bài, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tiết TLV cuối tuần 20.

- HS nghe.

- Thực hiện ở nhà.

...

Ngày soạn: 21/1/2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2019 Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (Tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được cấu tạo thập phân của các số có bốn chữ số.

- Biết viết số có 4 chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

2. Kĩ năng: Áp dụng làm đúng các bài tập có nội dung trên.

3. Thái độ: Yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Bảng phụ HS : Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: (2')

Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (3')

- Hát, báo cáo sĩ số:

(21)

- Đọc các số sau: 2915; 4516; 3758;

6748….

- GV nhận xét.

3. Bài mới: (29')

3.1. Giới thiệu bài( Trực tiếp)

3.2. GV hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị

* Yêu cầu HS nắm được cách viết.

- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247

- 3HS đọc

- 1 HS lên bảng viết số 5247 - 2,3 HS đọc.

- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng 5247 = 5000 + 200 + 40 +7

- HS quan sát.

- Làm tương tự với các số tiếp theo. - HS lên bảng viết các số thành tổng.

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 90 + 5

7070 = 7000 + 70

8120 = 8000 + 100 + 20 6790 = 6000 + 700 +90 4400 = 4000 + 400 2005 = 2000 + 5 3.3. Thực hành:

Bài 1.Viết các số (theo mẫu)

- GV Gọi HS nêu yêu cầu . - 2 HS nêu yêu cầu BT - Hướng dẫn mẫu.

- Mời 2 HS lên bảng làm bài

+ 1HS đọc mẫu

- Quan sát mẫu rồi tự làm bài ra nháp.

- Cả lớp làm bài ra nháp.

- GV và lớp nhận xét. a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 b. 2002 = 2000 + 2

* Củng cố cách viết các số thành tổng...

Bài 2 :Viết các tổng ( theo mẫu).(Cột 2 cho HSKG làm vào nháp và nêu miệng kết quả)

- GV gọi HS nêu yêu cầu

4700 = 4000 + 700 8010 = 8000 + 10 7508 = 7000 + 500 + 8 - Lắng nghe.

- 2 HS nêu yêu cầu

(22)

- HD mẫu

- Yêu cầu HS làm bài vào SGK.

- Quan sát mẫu

a, 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612

7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 ….

b, 9000 + 10 + 5 = 9015 - GV cùng HS nhận xét.

* Củng cố cách viết các số thành tổng...

4000 + 400 + 4 = 4404 ...

Bài 3.Viết số , biết số đó gồm:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài - 1 HS nêu yêu cầu BT

- GV đọc trong SGK - HS viết từng số vào bảng con a, 8555 b. 8550 c. 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS

* Củng cố cách viết các số có bốn chữ số

Bài 4 : Viết các số có 4 chữ số mà các số đều giống nhau

-Lắng nghe.

- Goị HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài vào nháp - HS làm vào nháp.

- Gọi HS đọc bài, nhận xét 1111 ; 2222 ; 3333 ; 4444 ; 5555 ; 6666 ; 7777 ; 8888 ; 9999

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Củng cố viết các số thành tổng ...và viết tổng thành số.

- Lắng nghe.

- Nhận xét giờ học

Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Thực hiện ở nhà

...

Chính tả ( nghe – viết) TRẦN BÌNH TRỌNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả .

- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt n / l ; iêt / iêc ) 2. Kĩ năng: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

3. Thái độ: Tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp.

* Giáo dục An ninh – quốc phòng : Ca ngợi lòng dũng cảm, mưu trí, sáng tạo của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Bảng phụ BT2a HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: ( 1')

2. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Hát

(23)

- GV đọc : liên hoan, nên người, lên lớp , náo nức.

- GV nhận xét , sửa lỗi chính tả.

3. Bài mới : (28')

3.1. Giới thiệu bài :(Trực tiếp) - Nêu mục tiêu của tiết học

- 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết ra nháp.

- Lắng nghe 3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết

a. Hướng dẫn chuẩn bị

- GV đọc bài chính tả - HS nghe

- 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK.

- 1 HS đọc chú giải mới sau đoạn văn.

- GV hướng dẫn nắm ND bài :

+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong chức tước cho Trần Bình Trọng , Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ?

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc

+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ?

- Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.

+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

- Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng + Câu nào được đặt trong ngoặc kép,

sau dấu hai chấm?

- Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời giặc

- GV đọc 1 số tiếng khó :sa vào, dụ dỗ, tước vương, khảng khái

- HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai chính tả.

b. GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở - GV theo dõi uốn nắn cho HS

c. Chữa bài :

- GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu 5vở

- GV nhận xét bài viết - HS theo dõi nhận biết lỗi sai 3.3. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2 a :Điền vào chỗ trống l hay n?

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Treo bảng phụ, mời 1 HS lên bảng

làm bàiSau đó đọc kết quả.

- Cả lớp làm vào VBT.

- GV và lớp nhận xét về chính tả, phát âm,chốt lại lời giải đúng.

* Lời giải:

a. Nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu -

nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn . - Gọi HS đọc lại KQ đúng( 9 từ ngữ) - 2 HS đọc lại KQ đúng.

- GV sửa lỗi phát âm.

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- GV phân biệt khi viết n/l. Tuyên - Lắng nghe.

(24)

dương những HS trình bày bài đúng chính tả, sạch đẹp

- Nhận xét giờ học . - Lắng nghe.

Về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả để không viết sai.

- Thực hiện ở nhà ---

Luyện từ và câu NHÂN HOÁ

ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá 2. Kĩ năng: Đặt và trả lời được câu hỏi khi nào? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? Trả lời được câu h Khi nào?

3. Thái độ: Tích cực trong các hoạt động học tập .

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV:Bảng phụ BT1 HS : VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định tổ chức: ( 1') Hát

2. Kiểm tra bài cũ: Không KT 3.Bài mới:

3.1. Giới thiệu bài :(Trực tiếp) Nêu mục tiêu của tiết học 3.2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1.Đọc 2 khổ thơ và trả lời câu hỏi:

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu HS viết câu trả lời ra nháp. - HS làm vào nháp.

- Mời 2, 3 HS đọc câu trả lời.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và ghi vào bảng phụ.

GVKL: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "anh" là từ dùng để gọi người; tính nết và HĐ của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và HĐ của con người. Như vậy là con Đom Đóm đã được nhân hoá.

- 3 HS làm bài trên bảng phụ và dán lên bảng.

- Cả lớp nhận xét.

* Lời giải:

Con Đom Đóm được gọi bằng

Tính nết của Đom Đóm

HĐ của Đom Đóm

Anh chuyên cần lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.

(25)

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

Bài 2: Trong bài thơ Anh Đom Đóm( Đã học trong học kỳ I), còn có những con vật nào nữa được gọi và tả như người

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"

+ Trong bài thơ Anh Đom Đóm còn - HS suy nghĩ làm bài cá nhân.

những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi

"Khi nào?"

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- HS phát biểu.- Cả lớp nhận xét

* Lời giải:

-Tên các con vật:Cò Bợ,Vạc - Các con vật được gọi bằng:

Chị, Thím

- Các con vật được tả như người:

Ru con: ru hỡi! ru hời! /Hỡi bé tôi ơi / Ngủ cho ngon giấc. Lặng lẽ mò tôm

- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.

- HS làm việc độc lập , gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào trong câu a, b, c.

- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập. - 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng. a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b) Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.

c) Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I.

Bài tập 4: Trả lời câu hỏi:

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm bài. - HS nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.

(26)

- GV và lớp nhận xét,chốt lại lời giải đúng

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

* Lời giải:

a) Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 12- 01- 2015. / từ giữa tháng 1.

b) Khoảng cuối tháng 5 , học kì II kết thúc.

c) Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè.

- HS nhận xét.

- 2HS nêu - Lắng nghe - Thực hiện ở nhà

...

Âm nhạc

HỌC BÀI HÁT: EM YÊU TRƯỜNG EM (Nhạc và lời : Hoàng Vân)

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.

2. Kĩ năng:

- Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rõ lời đúng giai điệu của bài hát.

- Biết bài hát này là bài hát nhạc do nhạc sĩ Hoàng Vân viết.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Nhạc cụ đệm.

- Băng nghe mẫu.

- Hát chuẩn xác bài hát.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Ổn định - Luyện thanh

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em hát lại bài hát đã học - Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Gv giới thiệu bài mới và ghi bảng - Hs theo dõi

(27)

a. Hoạt động 1:

Dạy bài hát “Em yêu trường em” (lời 1) - Giới thiệu tên bài hát:

- Mở máy - GV hát mẫu.

- Dạy đọc đồng thanh lời ca theo từng câu.

- Gv dạy hát từng câu theo lối móc xích - Cho Hs hát lại cả bài. Chú ý sửa sai cho hs b. Hoạt động 2:

Hát kết hợp vỗ đệm

- Gv hướng dẫn hát và gõ đệm theo phách - Gv chia nhóm luyện tập sửa sai

- Gv hướng dẫn hát và gõ đệm theo nhịp - Gv chia nhóm luyện tập sửa sai

- Chỉ định 1 số hs lên biểu diễn

- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?

Do ai sáng tác?

- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.

c. Củng cố, dặn dò:

- Gv cho hs hát lại cả bài

- Gv nhận xét tiết học: Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.

- Gv dặn hs về nhà hát thuộc bài hát và chuẩn bị động tác minh họa cho lời 1

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

- HS đọc đồng thanh - Hs tập hát

- Hs hát và sửa sai - Hs hát + vỗ phách

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo phách.

- Hs hát + vỗ nhịp

- Từng nhóm hát + gõ đệm theo nhịp

- Nhóm, cá nhân lên biểu diễn - HS trả lời.

+ Bài :Em Yêu Trường Em.

+ Nhạc :Hoàng Vân - Hs ghi nhớ

- Hs hát

- Hs lắng nghe

--- Tự nhiên và xã hội

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.

- Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải.

2. Kĩ năng: Phân biệt những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.

3. Thái độ: HS có ý thức và hành vi đúng, phòng tránh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khoẻ cho bản thân và cộng đồng.

* BVMT :

- Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật.

(28)

- Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.

- Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường (toàn phần

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC :

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.

- Kĩ năng tư duy phê phán.

- Kĩ năng làm chủ bản thân.

- Kĩ năng ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Các hình vẽ trang 72, 73 SGK HS: SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : (1')

2. Kiểm tra bài: (4')

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi ?

3. Bài mới : 28'

3.1. Giới thiệu bài( Trực tiếp).

3.2. Các hoạt động :

a. Hoạt động 1 : Quan sát tranh

Bước 1: Quan sát hình theo nhóm và trả lời:

+ Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không?

Bước 2: Gọi vài nhóm trả lời.

Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK:

Hát

- 3 HS nêu

- HS quan sát hình 1,2 trang 72 SGK theo nhóm và trả lời theo gợi ý.

- Đại diện 2 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- Các nhóm thảo luận.

+ Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ của con người ?

+ Theo bạn, các loại nước thải của gia đình, bệnh viện, nhà máy,... cần cho chảy ra đâu?

- Các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

* Kết luận : Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lý thường xuyên chẩy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các vị sinh vật sống trong nước.

b. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí

- HS nêu:

(29)

nước thải hợp vệ sinh.

Bước 1:

- Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh ?

Bước 2: Quan sát hình 3,4 trang 73 SGK theo nhóm và trả lời câu hỏi:

+ Theo bạn, hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?

+ Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình.

- GV lấy ví dụ cụ thể để phân tích cho các em thấy được nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khoẻ con người.

* Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải , nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.

4. Củng cố, dặn dò: (2')

GV hệ thống bài, cho HS liên hệ.

Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Một số HS trả lời.

- HS làm việc theo nhóm 6.

- Đại diện 2,3 nhóm trình bày.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.Liên hệ - Thực hiện ở nhà.

---

Ngày soạn: 22/1/2019

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2019 Tập làm văn

NGHE - KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - kể câu chuyện " chàng trai làng Phủ Ủng "

2. Kĩ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.

-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.

3. Thái độ: Thích nghe và kể chuyện.

II- CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

1. Thể hiện sự tự tin.

2. Lắng nghe tích cực.

(30)

3.Quản lí thời gian.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: Tranh minh hoạ : Chàng trai Phủ Ủng trong SGK.Bảng phụ viết câu hỏi gợi ý

HS: SGK, VBT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: ( 2')

2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: (32')

Giới thiệu chương trình TLV của HKII

3.1. Giới thiệu bài.( Trực tiếp) Nêu mục tiêu của tiết học.

3.2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 : Nghe- kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng

- Gv nêu yêu cầu của bài , giới thiệu về Phạm Ngũ Lão.

- GV treo bảng phụ ,gọi HS nêu yêu cầu BT và 3 câu hỏi gợi ý.

Hát

- Lắng nghe

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc , cả lớp đọc thầm, quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- GV kể chuyện lần 1 - HS nghe

+ Truyện có những nhân vật nào ? - Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính .

+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo - HS nghe

- GV kể lần 2 - HS nghe kết hợp quan sát tranh SGK + Chàng trai ngồi bên vệ đường làm

gì?

- Ngồi đan sọt + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi

chàng trai ?

+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

- Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến.

Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.

+ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài…

- Yêu cầu HS tập kể - Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện . - GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm.

- Cho các nhóm thi kể -3 nhóm phân vai ( người dẫn chuyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão) thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp và GV nhận xét về cách kể của mỗi HS và từng nhóm, bình chọn CN, nhóm kể chuyện hay nhất.

Bài tập 2:Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

(31)

- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân.

- GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét , đánh giá.

4. Củng cố, dặn dò: (2')

- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, viết bài tốt.

Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết - Cả lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Nghe - thực hiện ở nhà

--- Toán

SỐ 10.000- LUYỆN TẬP.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng: Viết được các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục; số liền trước , số liền sau của mỗi số.

3. Thái độ: Yêu thích môn học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

GV: 10 tấm bià viết số 1000.

HS : Bộ đồ dùng học toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức : (2')

-Kiểm tra sĩ số lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (4')

Kiểm tra bài tập 2( cột 2 câu a,b) Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới : (28')

- Hát, kiểm tra sĩ số lớp - 2 HS lên bảng làm bài .

3.1. Giới thiệu bài (Trực tiếp) 3.2. Giới thiệu số 10.000.

* GV gắn 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để HS trả lời và nhận ra có 8000.

- GV gắn thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 vào nhóm 8 tấm bìa( như SGK) và hỏi:" Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?"

- Cho HS nêu lại câu trả lời trên rồi tự viết số 9000 ở dưới nhóm các tấm bìa và đọc số: " Chín nghìn"

HS quan sát và nêu có 8000 và đọc số:

" Tám nghìn"

- HS quan sát- trả lời : Tám nghìn thêm một nghìn là chín nghìn.

- 2 HS nêu lại câu trả lời, cả lớp viết số 9000 vào dưới các tầm bìa trong SGK và đọc số.

- GV gắn thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi

(32)

1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa

- 9000 thêm 1000 là mấy nghìn ? - HS quan sát và trả lời: 10.000 hoặc 1 vạn

- Nhiều học sinh đọc

+ Số 10.000 gồm mấy chữ số ? - ...5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0

3.3. Thực hành

Bài 1.Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Mời 1 HS lên bảng làm bài.

- GVvà lớp nhận xét.

+ Các số tròn nghìn đều có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?

+ Riêng số 10.000 có tận cùng bên phải mấy chữ số 0?

* Củng cố đọc các số có bốn, năm chữ số.

Bài 2.Viết các số tròn trăm từ 9300->

9900

- Cả lớp làm ra nháp .

- 1.000; 2.000; 3.000; 4.000; 5.000;

6.000; 7.000; 8.000; 9.000; 10.000.

- 2 HS đọc các số tròn nghìn.

- Có 3 chữ số 0 - 4 chữ số 0.

- GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV gọi 1HS lên bảng.

- GV nhận xét .

- Cả lớp làm ra nháp.

9.300; 9.400; 9.500; 9.600; 9.700; 9.800;

9.900 - GV gọi HS đọc các số từ 9 300-

>9900

- 2 , 3 đọc . Bài 3. Viết các số tròn chục từ 9940

->9990

- GV gọi HS nêu yêu cầu -2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở nháp 1

HS

9.940; 9.950; 9.960; 9.970; 9.980; 9.990 lên bảng làm bài - Nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét .

Bài 4 :Viết các số từ 9995 đến 10 000

- 2 HS đọc dãy số trên.

- Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm bảng

con

- 9.995; 9.996; 9.997; 9.998; 9.999;

10.000 - GV kiểm tra nhận xét

Bài 5: Viết số liền trước, số liền sau của mỗi số...

- 2 HS đọc dãy số trên.

- Gọi HS nêu yêu cầu 2 HS nêu yêu cầu

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.. - Kĩ năng quan

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.. - Kĩ năng quan

Kĩ năng: - Kĩ năng quan sát tìm kiếm và xử lý các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người.. thường sống

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.. - Giáo dục HS biết xử lí nước

- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác, tác hại của phân và nước tiểu, tác hại của

Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh làm hại sức khoẻ con người và động vật nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường?. Biết một

The modeling results have shown that under conservative condition the groundvvater with relative contam inant concentration of 0.8 may reach the pum ping vveỉls only

Với các BCL Đa Phước và Phước Hiệp, dựa trên kết quả đo đạc, các tác giả trong báo cáo [3 đã dùng mô hình nghịch đảo của phương trình Giffor- Hanna 1973 để xây dựng hệ