• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Ngày soạn: T6/01/01/2016

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2016

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 55, 56: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung :Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng đặt mục tiêu, đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng tư duy sáng tạo.

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 5 phút )

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh -Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. -2 HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc: ( 30phút )

- Đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc đoạn 1.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 1.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá

(2)

sấu,/ thuồng luồng,…//

- Giải nghĩa từ: ngọc trai, thuồng luồng , - Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc đoạn 2.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 2.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- 1 HS đọc lại toàn đoạn 2. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

- Cha mất sớm,/ nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông./

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của huyện Mê Linh, là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Giải nghĩa từ: nuôi chí là giữ một chí hướng, ý chí trong thời gian dài và quyết tâm thực hiện

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

- Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 3.

- Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chú ý ngắt giọng đúng câu:

+ Không!// Ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp/ để dân chúng thấy thêm phấn khích,/ còn giặc trông thấy thì kinh hồn.//

+ Giáo lao,/ cung nỏ,/ rìu búa,/

khiên mộc,/ cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà.//

- Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới thiệu vị trí của thành Luy Lâu là vùng đất thuộc huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh ngày nay.

- Giải nghĩa từ: đồ tang , cuồn cuộn, hành quân.

- Quan sát bản đồ.

- Đọc chú giải và nghe giải nghĩa từ.

* Hướng dẫn đọc đoạn 4.

- Theo dõi, sửa lỗi phát âm cho HS.

- Lần lượt mỗi lần 4 HS đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một câu văn trong đoạn 4.

-Theo dõi đọc, sửa lỗi ngắt giọng câu khó. - 1 HS đọc lại toàn đoạn 4. Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Hướng dẫn luyện đọc theo nhóm - Đọc bài theo nhóm. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

(3)

Tiết 2:

c)Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - 1 HS đọc đoạn1. Cả lớp đọc thầm - Những tội ác của giặc ngoại xâm đối với

dân tộc ta?

- Chúng chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai,bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.

- Câu văn nào trong đoạn 1 cho ta thấy

nhân dân ta rất căm thù giặc? - Câu Lòng dân oàn hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược.

- Các em hiểu thế nào là oán hận ngút trời? - Là lòng oán hận rất nhiều, chồng chất cao đến tận trời xanh

- Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?

- 1HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.

- Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và nuôi chí lớn giành lại non sông.

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - 1HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc thầm.

- Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác cho dân lại còn giết chết ông Thi Sách là chồng của bà Trưng Trắc.

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

- Lúc ấy nữ tướng Trưng Trắc đã nói gì?

- Có người xin nữ chủ tướng cho mặc đồ tang.

- Nữ tướng nói: Không ta sẽ mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.

- Theo em, vì sao nữ chủ tướng ra trận mặc giáp phục thật đẹp lại có thể làm cho dân chúng phấn khích còn quân giặc thì kinh hồn?

- Vì áo giáp phục sẽ làm cho chủ tướng thêm oai phong, lẫm liệt, làm cho lòng dân cảm thấy vui vẻ, phấn chấn tin vào chủ tướng, còn giặc thì sợ hãi.

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của

đoàn quân khởi nghĩa? - Thảo luận theo cặp, đại diện trả lời: Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi...

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng đạt kết quả như thế nào?

- 1HS đọc đoạn cuối, cả lớp theo dõi, đọc thầm.

-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính - Vì Hai Bà Trưng là người lãnh

(4)

Hai Bà Trưng? đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà

d, Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 3.

-Tuyên dương HS đọc tốt.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Tự luyện đọc bài, đọc một đoạn mà mình yêu thích và nói rõ tại sao thích đoạn văn vừa đọc.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn kể chuyện.

- Hướng dẫn kể đoạn 1.

- Các em quan sát kỹ bức tranh 1 và cho biết bức tranh vẽ gì?

- 2 HS đọc yêu cầu của bài - Nhìn tranh, trả lời câu hỏi.

- Vẽ một đoàn người, đàn ông cởi trần đóng khố, đàn bà quần áo vá đang phải khuân vác rất nặng nhọc...

- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của truyện.

- Tiếp tục quan sát tranh 2, 3, 4 và tự tập kể lại một đoạn truyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- Tự kể chuyện, các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

-Kể tiếp nối.

- Chọn bạn kể hay nhất.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài. - HS lắng nghe.

- Về học bài và chuẩn bị bài sau - Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

TOÁN

TIẾT 91: CÁC SỐ CỐ BỐN CHỮ SỐ I/MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).Làm bài tập 1,2,3 (a,b) không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời.

33.Thái độ:

- - Học sinh có ý thức làm bài tập

(5)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp đồ dùng dạy Toán lớp 3.

2. Học sinh: Hộp đồ dùng học Toán 3. Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra ĐDHT của HS

- Nhận xét

- Để ĐDHT lên bàn.

3/ Bài mới: ( 30 phút )

a)Giới thiệu bài: Ghi bài - 2 Hs nhắc lại b) Giới thiệu số có bốn chữ số:(12 phút)

Giới thiệu số 1423:

- Lấy ra các tấm thẻ như hình vẽ (Tr ang 91-SGK).

- Theo dõi vàcùng thao tác theo cô giáo

- Lấy thẻ và đếm để nhận biết:

- Mỗi tấm thẻ có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ nhất có mấy tấm thẻ?

- Vậy, nhóm thứ nhất có bao nhiêu ô vuông?

- Làm thế nào để biết tổng số ô vuông?

- Trên mỗi tấm thẻ có 100 ô vuông.

- Nhóm thứ nhất có 10 tấm thẻ.

- Nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông.

- Sử dụng phép đếm thêm 100 từ 100 đến 1000 để biết tổng số ô vuông của nhóm một.

- Nhóm thứ hai có 4 tấm thẻ như thế. Vậy, nhóm thứ hai có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông. Vậy, nhóm thứ ba có bao nhiêu ô vuông?

- Nhóm thứ tư có mấy ô vuông?

- Nhóm thứ hai có 400 ô vuông.

- Nhóm thứ ba có 20 ô vuông.

- Nhóm thứ tư chỉ có 3 ô vuông.

- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.

- Treo bảng giới thiệu các hàng của số 1423(SGK – Tr91).

- Lấy 3 thẻ số 1 gắn vào hàng đơn vị - Lấy 2 thẻ số 10 gắn vào hàng chục - Lấy 4 thẻ số 100 gắn vào hàng trăm.

- Lấy 1 thẻ số 1000 gắn vào hàng nghìn

- Nghe, nhận biết.

- Quan sát, nhận biết. Thao tác theo GV.

- Hàng nghìn có mấy nghìn?

Gắn số 1 vào hàng nghìn.

- Hàng trăm có mấy trăm?

Gắn số 4 vào hàng trăm.

- Hàng chục có mấy chục?

Gắn số 2 vào hàng chục.

- Hàng đơn vị có mấy đơn vị?

Gắn số 3 vào hàng đơn vị.

- Có một nghìn.

- Có bốn trăm.

- Có hai chục.

- Có ba đơn vị.

(6)

- Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị viết là: 1423; đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Số 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái qua phải. Chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba đơn vị.

- Nghe, nhận biết.

- Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba.

- Nghe, nhận biết.

b) Hướng dẫn luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1 SGK/T92

-Tuyên dương, ghi điểm.

-1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp.

- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.

Bài 2 SGK/T93

- Sửa bài, ghi điểm.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.

- Chín nghìn một trăm bảy mươi tư.

- Hai nghìn tám trăm ba mươi lăm.

Bài 3: SGK/T93

Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu HS trả lời.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS trả lời theo yêu cầu của GV.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

- Về nhà học bài làm bài tập 1,2,3(a,b) chuẩn bị bài sau: \

- Nghe

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

Ngày soạn: T7/02/01/2016

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 5 tháng 1 năm 2016 TOÁN

TIẾT 92: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1, Kiến thức:

- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).

2. Kĩ năng:

- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.

- Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). Làm bài tập1,2,3(a,b),4.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

(7)

II/ CHUẨN BỊ - GV: KHGD,SGK.

- HS: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra: ( 5 phút ) - GV viết bảng: 9425; 7321.

- GV đọc 2 HS lên bảng viết.

- HS + GV nhận xét.

- 2HS đọc 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Thực hành: ( 29 phút ) Bài 1: SGK/T94

- Gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- GV đọc HS làm vào nháp - HS viết số vào nháp

9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 - GV nhận xét.

Bài 2 SGK/T94

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở đổi chéo bài kiểm tra kết quả..

- HS làm bài và nêu cách đọc + 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.

+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.

+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.

....

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- HS nhận xét Bài 3 SGK/T94

- Gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- Nhóm 1 làm mục a.

- Nhóm 2 làm mục b.

- HS làm BT.

a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654;

8655; 8656 .

- GV gọi HS đọc bài. b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124,

- GV nhận xét. -HS chú ý nghe.

Bài 4 SGK/T94

- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.

- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng. -HS làm và chữa bài.

- GV nhận xét

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về làm bài 1,2,3a chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý nghe.

(8)

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

ÂM NHẠC

Học Hát Bài: EM YÊU TRƯỜNG EM (Nhạc Và Lời: Hoàng Vân) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết hát theo giai điệu và thuộc lời 1, biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Hoàng Vân.

2. Kĩ năng:

- Biết hát kết hợp gõ đệm theo pháhc và theo tiết tấu lời ca.

3. Thái độ:

- Học sinh biểu diễn tự nhiên

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN.

- Nhạc cụ quen dùng.

- Đàn và hát thuần thục bài: Em yêu trường em

- Băng nhạc, máy nghe,tranh vẽ cô giáo và các HS quây quần trong sân trường.

- Chép lời một lên bảng (hai dòng là một câu hát) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh

Học hát: Em yêu trường em 32’

1.Giới thiệu về bài hát: 2’ Mái trường thân thương giống như một gia đình, nơi có bạn bè và thầy cô giáo,nơi chúng ta học tập, rèn luyện để trở thành những người tốt, mai sau xây dựng cuộc sống. Hình ảnh về mái trường với bạn bè, thầy cô,lớp học,sách vở,bút mực,bảng đen,phấn trắng sẽ mãi không phai mờ trong tâm trí của chúng ta.Đó là nội dung bài hát Em yêu trường em mà chúng ta sẽ học trong tiết này.

2. Nghe bài hát:5’

HS nghe bài hát qua băng đĩa hoặc do GV trình bày.

3.Đọc lời theo tiết tấu lời ca 7’GV gõ hình tiết tấu làm mẫu khoảng 2-3 lần HS tập đọc lời và kết hợp gõ tiết tấu lời ca.

5.Luyện thanh: 1-2 phút.

6. Tập hát từng câu:7’ GV hát mẫu câu một, sau đó đàn giai điệu câu này2-3 lần, yêu cầu HS nghe và hát

HS ghi bài HS theo dõi

HS nghe và cảm nhận 1-2 em đọc lời ca HS theo dõi HS đọc lời HS luyện thanh HS tập hát HS thực hiện HS tập lấy hơi HS trình bày HS hát lời 1 HS trình bày

(9)

nhẩm theo.

GV tiếp tục đàn câu một và bắt nhịp(1-2) cho học sinh hát cùng với đàn.

Tập tương tự với các câu tiếp theo.

GV hát hai câu,đàn giai điệu và yêu cầu HS hát cùng với đàn. GV nhắc học sinh lấy hơi mỗi câu hát .

GV chỉ định 1-2 HS hát lại hai câu này.

Tiến hành dạy những câu tiếp theo tương tự.

7. Hát đầy đủ lời một:5’

- Cả lớp cùng hát hoà giọng.

8. Trình bày bài hát ở mức độ hoàn chỉnh: 2’

GV yêu cầu HS hát thể hiện sự sôi nổi, vui tươi và nhí nhảnh.

9. Sử dụng một vài cách hát tập thể:3’

- Một HS hát từ đầu đến “muôn vàn yêu thương”, tất cả hát hoà giọng phần tiếp theo.

- Tập hát đối đáp: Chia lớp thành hai nữa,mổi bên hát một câu, đối đáp đến hết bài(lời 1).

- Tập hát và gõ tiết tấulời ca: chia lớp thành hai nửa, một bên hát câu 1-3-5- 7, mmột bên gõ theo tiết tấu lời ca câu 2-4-6-8. Sau đó đổi lại cách trình bày.

10. Trình bày hoàn chỉnh:5’

GV dạo nhạc, lời một dùng cách hát đối đáp. GV dạo nhạc giửa bài, lần hai dùng cách hát lĩnh xướng. Kết thúc bài bằng cách hát câu cuối thêm một lần.

11. Củng cố bài:2’

- Từng tổ đứng tại chổ trình bày bài hát, tổ trưởng cử một học sinh bắt nhịp.

- GV dặn HS về nhà tiếp tục tập hát để thuộc lời cavà hát tự nhiên,rõ lời

HS hát đúng sắc thái tình cảm HS thực hiện

HS thực hiện

HS trình bày

HS thực hiện - HS ghi nhớ

Rút kinh nghiệm:

………

………

(10)

_______________________

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 37: HAI BÀ TRƯNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng BT2 a hoặc BT3 a.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

- Giáoviên: KHGD, viết sẵn bài 2a ,3a - - Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài : Ghi bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Đoạn văn cho chúng ta biết điều gì?

- Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?

* Hướng dẫn cách trình bày - Bài viết có mấy câu?

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở đâu?

- Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào?

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Em hãy nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng?

* Hướng dẫn viết từ khó

- Đoạn văn cho biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ.

Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- Bài viết có 4 câu.

- Tên bài viết Hai Bà Trưng viết ở giữa trang giấy.

- Viết lùi vào 1ô và viết hoa.

- Trong bài phải viết hoa từ Tô Định, Hai Bà Trưng vì là tên riêng chỉ người và các chữ đầu câu Thành, Đất.Viết hoa tất cả các chữ đầu của mỗi tiếng.

- HS nêu

- HS viết từ khó vào bảng con:

(11)

- HS viết từ khó vào bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa cho các em.

* Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc bài hướng dẫn viết bài - GV đọc lại bài

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. HD HS làm bài tập: (8 phút )

* Bài 2a

- GV chốt lại lời giải đúng - Cho HS làm bài vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài “Trần Bình Trọng”.

- Nhận xét tiết học

lần lượt, về nước, trở thành, sụp đổ, lịch sử,………

- HS nghe viết bài vào vở - HS soát lại lỗi.

- HS thu bài cho GV chấm.

- HS đọc yêu cầu của bài .

- 3 nhóm lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi.

+ lành lặn.

+ nao núng.

+ lanh lảnh

- HS làm bài vào vở.

- HS nghe

- HS nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 37: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu tác hại của người và gia súc phóng uế bừa bãi.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

3. Thái độ:

- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường

* BVMT: Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Biết một vài biện pháp xử lí phân, rác thải, nước thải hợp vệ sinh

- GD HS biết xử lí phân hợp vệ sinh là phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước cũng góp phần tiết kiệm năng lượng nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- KN quan sát tìm kiếm và xử lí thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khoẻ con người

(12)

- KN ra quyết định : nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng tư duy phê phán: có tư duy phân tích phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.

- Kĩ năng hợp tác với mọi người để bảo vệ môi trường.

III/ CHUẨN BỊ - Hình trong SGK

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Rác thải gây ra những tác hại gì cho con người?

-Tại sao chúng ta không nên vứt rác ra những nơi công cộng?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút )

- HS trả lời

- Hs lắng nghe a. Giới thiệu bài: Ghi bài

b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động1: Quan sát tranh

- HS nhắc lại

*Cách tiến hành:

- Bước1: Nêu những tranh cần quan sát - Quan sát các hình trang 70, 71 SGK.

- Bước 2: GV yêu cầu một số em nói nhận xét những gì quan sát thấy trong hình?

- Bước 3:Yêu cầu thảo luận.

- Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?

- Cần phải làm gì để tránh những hiện tượng trên?

-Nêu kết quả quan sát: Người và gia súc đang phóng uế bừa bãi, không đúng nơi quy định.

-Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét.

- Làm ô nhiễm môi trường, gây mất vệ sinh, lây truyền dịch bệnh như tả, lị,……

- Cần đi đại tiện, tiểu tiện đúng nơi quy định.

* Kết luận: Phân và nước tiểu là chất cặn bã của quá trình tiêu hóa và bài tiết.

Chúng có mùi hôi thối và chứa nhiều mầm bệnh. Vì vậy, chúng ta phải đi đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định, không để vật nuôi(trâu, bò, gà, chó, mèo,

……) phóng uế bừa bãi.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

- Bước 1: Chia nhóm. - Hoạt động nhóm. Quan sát hình 3, 4 trang 71 và trả lời câu hỏi: Hình 3a) là nhà tiêu tự hoại có bệ xí có nắp, hình 3b) có bệ xí bệt. Hình 4 là nhà tiêu 2 ngăn, ngăn dưới chứa phân.

- Bước2: Nêu yêu cầu thảo luận: -Thảo luận và trả lời câu hỏi:

- Ở xã chúng ta người dân thường dùng - Nhà tiêu có hố xí bệt./ Nhà tiêu có

(13)

những loại nhà tiêu nào?

- Bạn và những người trong gia đình cần phải làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?

bệ xí có nắp……

- Đối với nhà tiêu tự hoại: Giội nước sau khi đại, tiểu tiện, cọ rửa thường xuyên. – Để giữ nhà tiêu 2 ngăn luôn sạch sẽ, cần rắc tro sau khi phóng uế, bỏ giấy vào nơi quy định, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ……

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi trường?

- Không để vật nuôi phóng uế bừa bãi.

Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh. Xử lý phân người và động vật hợp lý sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trường không khí, đất và nước Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T50

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Vì sao chúng ta phải đi đại tiểu tiện đúng nơi quy định và không để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

-……vì để giữ vệ sinh môi trường.

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau HS chú ý nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

Ngày soạn: CN/03/01/2016

Ngày giảng : Thứ tư, ngày 6 tháng 1 năm 2016 TẬP ĐỌC

TIẾT 57: BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA

" NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI "

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:P

- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.

- Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.

2. Kĩ năng:

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK 3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học

* QTE : Quyền được tham gia ( Báo cáo hoạt động của tổ, lớp trong cuộc họp).

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần hướng dẫn đọc.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(14)

1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- HS kể lại câu chuyện Hai Bà Trưng.

- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (29 phút )

* Luyện đọc: ( 12 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài - HS chú ý nghe - GV hướng dẫn cách đọc

- Đọc từng câu

- Luyện đọc từ khó: làm bài, nói chuyện, lao động,...

- GV treo bảng phụ hướng dẫn luyện đọc câu dài.

- HS nối tiếp đọc câu - HS luyện đọc từ khó.

- HS luyện đọc câu dài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS luyện đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa. - HS giải nghĩa từ mới.

- Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 2.

- HS thi đọc

*Tìm hiểu bài: ( 8 phút ) - Cả lớp đọc thầm.

- Theo em báo cáo trên là của ai? - Của bạn lớp trưởng.

- Bạn đó báo cáo với những ai? - Với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"

- Báo cáo gồm những nội dung nào? - Nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp: học tập, lao động, các hoạt động khác… cuối cùng là đề nghị khen thưởng.

- Báo cáo kết quả thi đua trong nhóm để để làm gì?

- Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào?

- Để biểu dương những tập thể cá nhân, hưởng ứng tích cực phong trào thi đua…

* Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV gắn các nội dung báo cáo và chia bảng làm 4 phần, mỗi phần gắn 1 nội dung báo cáo.

- 4HS thi đọc, khi có hiệu lệnh mỗi em gắn nhanh bằng chữ thích hợp với tiêu đề trên sau đó HS nhìn bảng đọc kết quả.

- HS nhận xét, bình chọn.

- 3 HS thi đọc toàn bài.

- GV nhận xét ghi điểm.

3/ Củng cố - dặn dò: ( 5 phút ) - GV hệ thống bài.

- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

- Đánh giá tiết học.

- HS chú ý nghe.

Rút kinh nghiệm:

(15)

………

………

_______________________

TOÁN

TIẾT 93: CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số.

2. Kĩ năng:

- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. Làm bài tập 1,2,3.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận khi làm toán II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ kẻ sẵn bài mới và BT1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra: ( 5 phút )

- GV viết bảng: 4375; 7821; 9652 . - HS + GV nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu số có 4 chữ số , các trường hợp có chữ số 0: ( 12 phút )

- GV yêu cầu HS quan sát bảng trong bài học (GV treo bảng phụ) lên bảng.

- Ở dòng đầu ta phải viết số 2000 như thế nào?

- GV gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn HS tương tự như vậy đối với những số còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc, viết số từ trái sang phải.

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: SGK/T95

- GV gọi HS nêu yêu cầu.

- GV gọi HS đọc.(HD thêm cho HS yếu đọc số).

- HS đọc số

- HS quan sát nhận xét, tự viết số, đọc số.

- Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: Hai nghìn.

- Vài HS đọc: Hai nghìn

- 2 HS nêu yêu cầu.

- 1 HS đọc mẫu -> lớp đọc nhẩm.

- 1 vài HS đọc

+ Ba nghìn sáu trăm chín mươi + Sáu nghìn năm trăm linh bốn

(16)

- GV nhận xét Bài 2: SGK/T95

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi HS đọc bài làm

- GV nhận xét . Bài 3 : SGK/T95

- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm vào vở

- GV gọi HS đọc bài sửa đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- GV nhận xét

4/ Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

- Về nhà học bài, làm bài tập 1,2,3., chuẩn bị bài sau

- Đánh giá tiết học

+ Bốn nghìn không trăm tám mươi mốt

+ Năm nghìn không trăm linh năm - 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu cách làm bài

- HS làm bài, 1 số HS đọc bài a. 5616 5617 5618 5619 5620

b. 8009 8010 8011 8012 8013

c. 6000 6001 6002 6003 6004

- 2 HS nêu yêu cầu BT

- HS nêu đặc điểm từng dãy số - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện

a. 3000, 4000, 5000, 6000, 7000, 8000

b. 9000, 9100, 9200, 9300, 9400, 9500

c. 4420, 4430, 4440, 4450, 4460, 4470

- HS chú ý nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

TẬP VIẾT

TIẾT 19: ÔN CHỮ HOA N (TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng).

2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô… nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ:

-Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

(17)

1. Giáo viên:KHGD. Mẫu chữ viết hoa N, Nh. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút )

- Kiểm tra dụng cụ học tập của môn học.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- Khi đã có chữ cái viết hoa N, muốn viết chữ Nh. ta viết như thế nào?

- Viết mẫu và nêu qui trình viết từng chữ.

* Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.

-Có các chữ hoa N, R, L, C, H.

- Viết thêm chữ h bên cạnh chữ N để được chữ Nh.

- HS quan sát

- Nêu lại quy trình viết từng chữ.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa N, Nh, R . Cả lớp viết trên bảng con.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng: : Em biết gì về bến cảng Nhà Rồng?

* Quan sát và nhận xét.

- Từ ứng dụng gồm có mấy chữ? Là những chữ nào?

- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- 3 HS đọc: Nhà Rồng.

- Bến cảng Nhà Rồng ở Thành phố Hồ Chí Minh, chính từ nơi này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước.

- Từ gồm hai chữ Nhà, Rồng.

- Chữ hoa: N, h, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một chữ o.

*Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho học sinh

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng, dưới lớp viết trên bảng con: Nhà Rồng

d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu câu ứng dụng: Giải thích về các địa danh

* Quan sát và nhận xét: Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* Viết bảng:

Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- 3 HS đọc câu ứng dụng.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị

Hà.

- HS nghe

- Các chữ N, h, L, p, R, g, H cao 2 li rưỡi; chữ t, s cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.

-4 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Lô, Ràng, Cao Lạng, Nhị Hà.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - HS nghe

(18)

- 1 dòng chữ N,Nh.

- 1 dòng chữ R, L - . - 1 dòng Nhà Rồng .

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

- HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

- HS nộp vở - Nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Chuẩn bị

bài sau Ôn chữ hoa N(tt). -Nghe Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 19: NHÂN HOÁ.

ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1,BT2).

2. Kĩ năng:

- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4).

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS;

- Nhận xét

- HS thực hiện theo yêu cầu.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập. ( 29 phút )

Bài tập 1

- Dán 3 phiếu học tập lên bảng.

- Chốt lời giải đúng: Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng “ anh”, đây là từ dùng để gọi con người. Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng

- 1 HS đọc đề bài,

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp trao đổi, nhận xét theo nhóm đôi để rút ra lời giải đúng.

- Nghe, ghi nhận.

(19)

những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.

- Tuyên dương HS làm tốt.

Bài tập 2

- 1 HS đọc yêu cầu của đề.

- Gọi 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp nhận xét

- Chốt lời giải đúng.

-1 HS đọc yêu cầu của đề.

-2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Kết hợp nhận xét,……

Tên các con vật

Các con vật được gọi bằng

Các con vật được tả như tả con người

Cò Bợ chị

Ru con: Ru hỡi!Ru hời!/ Hỡi bé tôi ơi?/

Ngủ cho ngon giấc.

Vạc thím lặng lẽ mò tôm.

-Hs lắng nghe Bài tập 3

- Cho HS lên bảng làm.

- Chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Kết hợp bổ sung.

a) Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b) Tối mai anh Đom Đóm lại đi gác.

c) Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kỳ I.

Bài tập 4

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?

- Đó là mẫu câu hỏi về thời gian hay địa điểm?

- Thu vở. Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- ……trả lời câu hỏi.

- Viết theo mẫu câu Khi nào?

- …… mẫu câu hỏi về thời gian.

- 3HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

a) Lớp em bắt đầu học kỳ I từ ngày

……

b) Học kỳ II kết thúc vào cuối tháng 5.

c) Đầu tháng 6 chúng em được nghỉ hè 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Thế nào là nhân hóa?

- Thu 1 số vở sửa bài

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về Tổ quốc. Dấu phẩy.

- Nhận xét tiết học

- Nhân hóa là gọi và tả vật như gọi và tả người.

- Nghe

- Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:

(20)

………

………

_______________________

THỦ CƠNG

ÔN TẬP CHƯƠNG II: CẮT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN

I. MỤC TIÊU:

- Đánh giá kiến thức, kĩ năng cắt, dán chữ qua sản phẩm thực hành của học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện.

- Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Khởi động 1’(ổn định tổ chức).

2. Kiểm tra bài cũ:3’

- Giáo viên kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của học sinh.

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Đề bài kiểm tra: 32’“ Em hãy cắt dán

2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II”

+ Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm.

+ Giáo viên quan sát học sinh làm bài.

+ Giáo viên có thể gợi ý cho học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra.

Đánh giá:

Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo 2 mức độ.

Hoàn thành (A).

+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt đúngm thẳng, cân đối, đúng kích thước.

+ Dán chữ phẳng, đẹp.

+ Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt A+ .

+ Học sinh làm bài kiểm tra.

(21)

Chưa hoàn thành (B).

+ Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ cái đã học.

4. Củng cố & dặn dò:2’

+ Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ cái của học sinh.

+ Dặn dò học sinh giờ học sau mang giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán … để học bài “Đan nong mốt”

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

Ngày soạn:T2/04/01/2016

Ngày giảng : Thứ năm, ngày 7 tháng 1 năm 2016 TỐN

TIẾT 94: CÁC SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cấu tạo thập phân của số cĩ bốn chữ số.

- Biết viết số cĩ bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

2. Kĩ năng:

- Làm bài tập 1,2(cột 1câu a,b), 3.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích mơn học II/ CHUẨN BỊ

- VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/Kiểm tra:( 5 phút )

- Đọc các số sau: 2915; 4516 - HS + GV nhận xét.

- HS đọc số.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS viết số cĩ 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị: ( 12 phút )

- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247 - 1 HS lên bảng viết số 5247 - Vài HS đọc.

- GV số 5247 cĩ mấy nghìn, mấy trăm, - Số 5247 cĩ 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục,

(22)

mấy chục, mấy đơn vị? 7 đơn vị.

- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng.

5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 - HS quan sát.

- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.

- HS lên bảng viết các số thành tổng.

9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 3095 = 3000 + 000 + 90 + 5 7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 ….

- HS nhận xét.

* GV nhận xét chung.

3. Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: SGK/T96

- GV Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu

làm bài).

- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra kết quả

- GV gọi HS đọc bài, nhận xét a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 ….

b. 2002 = 2000 + 2 8010 = 8000 + 10 - GV nhận xét ghi điểm

Bài 2 : cột 1(a,b) : SGK/T96 - GV gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào nháp

- Nhóm 1 làm cột 1 câu a. 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 - Nhóm 2 làm cột 1 câu b 8000 + 100 + 50 + 9 =8159 - GV chữa bài

Bài 3: SGK/T96 Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở

8555 ; 8550 ; 8500 - GV nhận xét, sửa sai cho HS

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài làm bài 1,2, chuẩn bị bài sau .

- HS chú ý nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 38: TRẦN BÌNH TRỌNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe- viết dúng bài chính tảatrinhf bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng:

(23)

- Làm đúng bài tập 2a . 3. Thái độ:

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài. Trình bày bài rõ ràng, sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Nội dung BT2a viết sẵn lên bảng lớp.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: Liên hoan, nên người lên lớp, náo nức.

- Nhận xét chữa bài.

- HS viết vào bảng con.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Khi giặc dụ dỗ, hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao?

- Em hiểu thế nào về câu nói của Trần Bình Trọng?

- Đoạn văn có mấy câu?

- Câu nói của Trần Bình Trọng được viết như thế nào?

- Ngoài chữ đầu câu phải viết hoa, trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Hãy nêu từ khó mà các em dễ viết sai.

- Đọc cho HS viết ( Ví dụ: sa vào, tước vương, làm ma nước Nam, khảng khái, cướp nước,……)

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

- Trần Bình Trọng là một người yêu nước, ông thà chết ở nước mình chứ không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.

- Đoạn văn có 3 câu.

- Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (“”).

- Tên riêng: Trần Bình Trọng, - Nguyên, Nam, Bắc.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS soát lại bài.

c. Hướng dẫn HS làm bài tập: (7 phút )

Bài 2a. - HS đọc yêu cầu của đề.

(24)

- Nhận xét bài làm của HS, tuyên dương em làm bài đúng và nhanh.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp.

- Đọc lại bài làm và ghi vào vở:

nay là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe - Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 38: VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi quy định.

3.Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

* BVMT : Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường.

- Giáo dục HS biết xử lí nước thải hợp vệ sinh chính là bảo vệ nguồn nước sạch , góp phần tiết kiệm nguồn nước.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với môi trường vùng biển có ý thức tham giữ vệ sinh môi trường biển, đảo

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

-Kĩ năng hợp tác: hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường..

III/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên : Giáo án.

2. Học sinh : Hình trong SGK.

IV/ HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Vì sao chúng ta phải đi tiêu, tiểu đúng nơi quy định và không nên để vật nuôi phóng uế bừa bãi?

-Có mấy loại nhà tiêu? Hãy nêu một vài biện pháp để giữ nhà tiêu sạch sẽ?

-HS thực hiện theo yêu cầu của GV

(25)

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

b) Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Quan sát tranh

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

*Cách tiến hành:

+ Tranh treo bảng. Hỏi:

- Mô tả những gì em thấy trong hình vẽ?

- Theo em, nước thải đổ ra như vậy đã hợp lý không?

- Các loại nước thải của bệnh viện, nhà máy, cần cho chảy đi đâu?

- … Các bạn HS đang bơi dưới sông.

một vài chị phụ nữ đang rửa tay, vo gạo……bằng nước sông. Trên bờ một bác đang đổ nước thải xuống sông. Bên cạnh đó ống cống đang xả nước bẩn trực tiếp xuống sông.

-……không hợp lý vì trong nước thải có chứa nhiều vi khuẩn và chất độc hại, dễ gây bệnh truyền nhiễm cho con người.

- Chảy qua đường sống thông xuống cống chung của xóm.

- Liên hệ: Ở xã ta có bị ảnh hưởng ô nhiễm do nhà máy nào gây ra?

- Nếu em là cán bộ có quyền, em sẽ làm gì khi môi trường bị ô nhiễm như hiện nay?

- Bảo vệ nguồn nước để sinh vật thiên nhiên sinh sống tốt và đảm bảo sức khỏe của con người.

c) Hoạt động 2 :Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh.

- HS nêu

- Nếu em là cán bộ có quyền em sẽ nghĩ ra cách xử lý nước thải . Không để ảnh hưởng đến môi trường và đời sống của sinh vật quanh ……

- Nghe, ghi nhớ.

* Cách tiến hành :

Bước 1: Em hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?

- Theo em cách xử lí như vậy đã hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?

- HS tự trả lời

Bước 2: Đưa hình 3,4 trang 73.

- Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?

- Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không?

- HS quan sát tranh

(26)

Bước 3

- Nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sức khỏe con người.

* Kết luận: Logo 4

Hoạt đông 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T51

- Các nhóm trình bày

- HS đọc lại nhiều lần 4/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại nội dung bài - Nghe

- Bổ sung nhận xét HS về học bài chuẩn bị bài giờ sau.

- Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 19: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...

2. Kĩ năng:

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

3. Thái độ:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* QTE: Quyền được tự do kết giao bạn bè. Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái. Quyền được tiếp nhận tông tin. Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luậncác vấn đề liên quan đến trẻ em.

III/ CHUẨN BỊ

- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Phân tích thông tin.

- Cách tiến hành: HS thảo luận

- HS thảo luận

(27)

+ Nêu yêu cầu thảo luận.

- Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với ai?

- Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?

- Trẻ em VN và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu giúp đỡ lẫn nhau hay không?

- Trong tranh/ảnh, các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài.

- Không khí giao lưu rất vui vẻ và đoàn kết. Ai cũng tươi cười.

- Trẻ em có quyền kết bạn, giao lưu giúp đỡ các bạn bè ở nhiều nước trên thế giới.

* Kết luận: Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ VN đang giao lưu với các bạn nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị.

- Nghe

c) Hoạt động 2: Du lịch thế giới.

- Cách tiến hành:

- Nêu yêu cầu thảo luận: trao đổi theo nhóm đôi, TLCH “ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của Thiếu nhi VN(mà em đã từng tham gia hoặc biết) để ủng hộ các bạn Thiếu nhi thế giới.

- Nhận nhiệm vụ. Thảo luận, TLCH.

Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm đôi. Vài nhóm trình bày kết quả.

- Đóng tiền ủng hộ bạn nhỏ Cu Ba, các bạn nhỏ ở các nước bị thiên tai, chiến tranh.

- Tham gia các cuộc thi vẽ tranh, viết thư, sáng tác truyện,……cùng các bạn Thiếu nhi Quốc tế.

- Nhắc lại các phong trào vừa nêu.

* Kết luận: Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh. Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng các bạn…

d) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm

- HS chú ý nhge.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm và yêu cầu nhóm thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

-HS cả lớp thảo luận, nhận xét, bổ sung.

* Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách các em có thể tham gia các hoạt động:

- Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế

- Tìm hiểu về cuộc sống học tập của thiếu nhi các nước khác - Tham gia các cuộc giao lưu

- Viết thư gửu ảnh, gửi quà cho các bạn.

- Lấy chữ kí, quyên góp ủng hộ thiếu nhi những nước bị thiên tai, chiến tranh

(28)

- Vẽ tranh, làm thơ, viết bài về tình đoàn kết hữu nghi với thiếu nhi quốc tế, … 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Nhắc lại bài.

- Dặn dò các em học ghi nhớ - HS lắng nghe.

- VN học bài và chuẩn bị bài sau. - Nghe Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

Ngày soạn: T3/05/01/2016

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 8 tháng 1 năm 2016 TOÁN

TIẾT 95: SỐ 10 000 – LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn).

2. Kĩ năng:

- Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm,tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.Làm bài tập 1,2,3,4,5.

3. Thái độ:

- HS tự giác làm bài tập.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hộp ĐDDH Toán 3.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - - Kiểm tra bài tập về nhà.

- Viết các số sau:

- Bảy nghìn tám trăm linh năm.

- Tám nghìn không trăm linh chín.

- Chín nghìn sáu trăm hai mươi.

- Nhận xét.

- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con:

- 7805 - 8009 - 9620

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại b) Giới thiệu số 10000: ( 12 phút )

- Lấy 8 tấm bìa, mỗi tấm bìa ghi số 1000, xếp như SGK (Trang 97).

- Mỗi tấm bìa có 1000, vậy 8 tấm bìa như thế có mấy nghìn?

- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK – Tr97) vừa hỏi: tám nghìn thêm một nghìn

- Quan sát, kết hợp thao tác cùng GV. TLCH:

……có 8 nghìn.

-8 nghìn thêm 1 nghìn là 9 nghìn.

(29)

là mấy?

- Lấy thêm một tấm bìa có ghi số 1000, vừa xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa, vừa hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?

- Giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.

- Số 10 000 gồm các chữ số nào?

- 9 nghìn thêm 1 nghìn nữa là 10 nghìn.

- Đọc: mười nghìn.

- Số 10 nghìn(hoặc một vạn) là số có 5 chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0.

c) Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1: SGK/T97

- Nhận xét, tuyên dương. - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 1HS lên bảng lớp viết, cả lớp viết bảng con: 1000; 2000; 3000; 4000;

5000; 6000; 7000; 8000; 9000;

10000.

- Đọc số: một nghìn, hai nghìn, ……

mười nghìn.

Bài 2: SGK/T97

- Nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng con: 9300; 9400; 9500; 9600;

9700; 9800; 9900.

Bài 3: SGK/T97

-Nhận xét, chốt lời giải đúng

- 1HS đọc yêu cầu.

- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con: 9940; 9950; 9960; 9970;

9980; 9990.

Bài 4: SGK/T97 - Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con: 9995; 9996; 9997; 9998; 9999;

10000.

Bài 5 : SGK/T97 - Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng viết. Cả lớp viết nháp.

+ số liền trước số 2665 là số 2664.

+ số liền sau số 2665 là số 2666.

+ số liền trước số 1999 là số 1998.

+ số liền sau số 1999 là số 2000 + số liền trước số 9999 là số 9998.

+ số liền sau số 9999 là số 10000.

+ số liền trước số 6890 là số 6889.

+ số liền sau số 6890 là số 6891.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

(30)

- Nhắc lại bài

- Về làm bài 1,2,3,4 và chuẩn bị bài sau - Nghe Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 19: NGHE – KỂ : CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ĐỔNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.

2. Kĩ năng:

- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Lắng nghe tích cực.

- Thể hiện sự tự tin.

- Quản lí thời gian.

III/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên:

- Giáo án.

- Viết sẵn câu hỏi gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Nghe - Kể lại câu chuyện: ( 5 phút ) Bài tập 1: ( 15 phút )

* Kể lần 1

- Truyện có những nhân vật nào?

- Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo.

Ông là một tướng giỏi, đã thống lĩnh quân đội; đánh tan quân xâm lược Nguyên – Mông khi chúng sang xâm lược nước ta

- Đọc yêu cầu - Nghe kể chuyện.

- Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính.

(31)

vào năm 1258 và 1288

* Kể lần 2.

- Chàng trai ngồi bên vệ đường để làm gì?

- Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?

- Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

- Nghe kể, trả lời câu hỏi.

- Chàng trai ngồi đan sọt.

- Vì chàng mải mê đan sọt, không để ý thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến, quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi chàng để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi nhường đường cho Hưng Đạo Vương.

- Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai là người yêu nước, tài giỏi.

Chàng mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm vào đùi chảy máu mà không hay biết. Khi được Trần Hưng Đạo hỏi đến phép dùng binh chàng trả lời rất trôi chảy.

* Kể lần 3.

- Chia nhóm.

- Nhận xét.

- Tập kể theo nhóm.

- Kể trước lớp(5HS).

- Hs lắng nghe Bài tập: 2(b hoặc c) ( 15 phút )

- Theo dõi, giúp đỡ

-1HS đọc yêu cầu bài tập 2 b hoặc c.

- Làm bài vào nháp.

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Báo

cáo hoạt động. - Nghe,

- Nhận xét chung giờ học. - HS lắng nghe.

Rút kinh nghiệm:

………

………

_______________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua 2. Kĩ năng:

- Đề ra phương hướng cho tuần tới. Khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại.

3. Thái độ:

(32)

‘- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét chung những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua - Các tổ trưởng bổ sung

- Cả lớp tham gia ý kiến.

- Giáo viên nhận xét chung - Nề nếp:

……….. .………

……….

- Về học tập.:

………... ……….

- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng ………

- Tuyên dương các em học tốt : ……….

2. Phương hướng của tuần tới

- ………

- ………

- ………

- ………...

-………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ HS nêu được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống..

Khám phá trang 138 Công nghệ 10: Theo em, những loại chất thải trồng trọt nào có thể sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.. Quá trình sản xuất

[r]

Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất Trả lời:.. Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi

- Liên hệ giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng, bảo vệ môi trường xung quanh.. - Hướng

- Liên hệ giáo dục học sinh ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, giữ gìn vệ sinh môi trường, bảo quản sản phẩm, công cụ, đồ dùng, bảo vệ môi trường xung quanh.. - Hướng

- Có nhiều biện pháp bảo vệ môi trường: trồng cây xanh, trồng rừng, giữ gìn vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lý khí thải, rác thải công nghiệp,…. - Bảo vệ môi trường

- Giáo dục học sinh biết rác, phân, nước thải là nơi chứa các mầm bệnh là hại sức khoẻ con người và động vật.. - Biết phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là