Phần mềm Microsoft Word
BÀBÀI GII GIẢẢNGNG
1.
Giới thiệu chung
2.
Cách tạo mới, lưu, đóng và mở 1 bài.
3.
Các thao tác soạn thảo văn bản cơ bản.
4.
Định dạng văn bản : Font, Paragraph, Tab
5.
Chia cột, tạo bảng trong Word
6.
Chèn hình, textbox và công thức
Nội dung
10/2008 3
1. Giới thiệu chung
MS. Word là phần mềm soạn thảo văn bản mạnh, nằm trong bộ công cụ văn phòng của hãng Microsoft.
Một số phiên bản Microsoft Office là : Office 97, Office 2000, Office XP, Office 2003, Office 2007
Khởi động Microsoft Word : Start/ Programs Æ Microsoft Word hoặc nhấp biểu tượng W
Thoát khỏi Word : Gọi lệnh File/ Exit hoặc nhấp vào dấu 7 ở góc trên bên phải.
Màn hình Word
Thanh tiêuđề
Thước dọc
Thanh menu
Thanh công cụchuẩn
Người trợgiúp
Thanh cuộn
Thanh trạng thái
Nút phóng to, thu nhỏvàđóng cửa sổ
chương trình
Cửa sổ nhiệm vụ Thanh công cụđịnh dạng
Vùng soạn thảo
10/2008 5
2. Cách tạo mới, lưu, đóng và mở bài
Tạo bài mới: File/ New hoặc nhấp chuột vào biểu tượng New () trên thanh công cụ chuẩn
Lưu bài : File/ Save hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Save () trên thanh công cụ chuẩn, chọn đường dẫn đến thư mục lưu trữ, và đặt tên tập tin.
Mở bài cũ : File/ Open hoặc nhấp chuột vào biểu tượng Open () trên thanh công cụ chuẩn, chọn đường dẫn, và chọn tên tập tin muốn mở.
Đóng 1 bài đang mở : File/ Close hoặc nhấp vào dấu 7 ở góc trên bên phải của tài liệu đó. Lưu ý : Ta không nên mở quá nhiều bài cùng 1 lúc.
3. Các thao tác soạn thảo cơ bản (1)
Để gõ được tiếng Việt, máy tính phải có:
Bộ gõ tiếng Việt : Vietkey, Unikey, VietWare
Phông chữ hỗ trợ tiếng Việt : VNI, ABC, Unicode
Di chuyển con trỏ trong Word :
Các phím mũi tên, Home, End, PageUp, PageDown
Dùng thanh cuộn dọc và ngang
Quét khối văn bản :
10/2008 7
3. Các thao tác soạn thảo cơ bản (2)
Xoá dữ liệu : có thể quét khối để xóa nhiều ký tự
Delete : xóa ký tự phía sau con trỏ.
BackSpace : xóa ký tự phía trước con trỏ.
Ghi chèn, ghi đè : nhấn nút Insert để đổi chế độ ghi.
Insert : chữ gõ vào sẽ đẩy các ký tự ra sau.
Overwrite: chữgõ vào sẽ đè và xóa ký tự đang có
Sao chép, di chuyển
Sao chép: quét khối, Edit/Copy (Ctrl C) để sao chép, đến chỗ mới, Edit/Paste (Ctrl V) để dán ra. Có thể dán nhiều lần.
Di chuyển : quét khối, Edit/Cut (Ctrl X) để cắt vào bộ nhớ, đến chỗ mới, Edit/Paste (Ctrl V) để dán ra.
4. Định dạng văn bản
1.
Sử dụng thanh công cụ Format
2.
Định dạng phông chữ : Format/ Font
3.
Định dạng đoạn : Format/ Paragraph
4.
Đóng khung và tô màu : Border & Shading
5.
Thêm chấm đầu dòng : Bullet & Numbering
6.
Định dạng mốc dừng trên thước tab.
10/2008 9
4.1.Sử dụng thanh công cụ Format
Kiểu chữ định sẵn
(Normal – Bình thường) Phông chữ
Kích thước chữ
In đậm (B), In nghiêng(I), Gạch chân (U)
Căn lề trái, giữa, phải, đều hai phía Màu chữ
Kích chuột vào mũi tênđểchọn màu
Bôi đen chữ, đoạn văn bản cần định dạng rồi kích chuột vào các nút hoặc chọn phông, kích cỡ chữ ở trên thanh công cụ định dạng,…
4.2.Định dạng chữ : Format/ Font
Phông chữ
Chữ nghiêng (Italic) Đậm (Bold)
Kích thước chữ
(Bình thường từ12-14.) Màu chữ
Automatic - tự động
FONT
10/2008 11
4.3.Định dạng đoạn:Format/Paragraph
Indent and Spacing Căn lề văn bản (Left – trái, right -
phải, center - giữa, justified – cănđều)
Khoảng cách tới lề (Left - tới lề trái, Right - tới lề phải)
First line .. By (dòngđầu tiên thụt vào so với các dòng khác bao nhiêu)
Khoảng cách tới các đoạn trước(Before) và sau (After) là bao nhiêuđiểm (point)
Khoảng cách hai dòng liên tiếp trongđoạn văn bản (Single – 1 dòng, 1.5 lines – 1.5 dòng)
4.4.Format/ Border&Shading (1)
Kiểuđường viền (border) Màu đường viền
(automatic - tự động)
Kích thước của đường viền Các đường viền muốn có (nút chìm) và không muốn có (nút nổi) Hình cho phép xem trước hình thù của bảng sẽ như thế nào Áp dụng cho toàn bảng (table),
Border Một sốkiểuđịnh sẵn
10/2008 13
4.4.Format/ Border&Shading (2)
Kích chuột vào tab Shading đểtô màu nền :
Shading Chọn màu của nền (Fill)
(No Fill – không tô màu nền)
Chọn kiểu tô màu nền (style) (No Fill – không tô màu nền)
Xem trước hình thù của bảng sau khi tô màu nền
Kích chuột vào đây để chấp nhận (OK)
4.5.Format/ Bullet&Numbering
Format/ Bullet&Numbering
Bulleted: chấm
đầu dòng.
Numbered: số đề mục.
Thay đổi chi tiết:
Chọn 1 kiểu chấm/ số
Nhấp nút Customize
Bullet
10/2008 15
4.6. Kỹ thuật Tab Stop
1. Nhấp vào ô vuông ở đầu thước tab để chọn loại tab, sau đó nhấp vào 1 vị trí trên thước kẻ để thêm tab stop tại vị trí đó. Có các loại tab: Left (└), Right (┘), Center (┴), Decimal (┴o), Bar (│)
2. Để thay đổi tính chất cho các tab stop, gọi lệnh : Format/ Tabs.
Tab stop position: chọn vị trí tab.
Alignment: kiểu căn lề.
Leader: kiểu chấm nối.
Để xóa 1 tab, chọn nó trong ô tab stop position, rồi nhấp Clear.
5. Chia cột, tạo bảng
1.
Chia văn bản thành nhiều cột.
2.
Phóng to chữ đầu đoạn.
3.
Tạo bảng trong Microsoft Word.
10/2008 17
5.1.Chia cột : Format/ Column
Quét khối rồi gọi lệnh Format/ Column
Chọn 1 kiểu chia cột
Hoặc gõ số cột tùy ý
Thay đổi độ rộng cột và khoảng cách cột
Các cột bằng nhau
Áp dụng cho toàn bộ bài (whole document) hay chỉ đoạn quét khối (selected text)
Line between : thêm đường kẻ giữa 2 cột
5.2.Phóng to chữ đầu đoạn văn
Để phóng to chữ đầu đoạn văn, quét khối chữ đầu đoạn, gọi lệnh Format/ Drop Cap
Chọn kiểu rớt chữ
Đổi phông chữ đầu đoạn
Chọn số dòng rớt xuống
Thay đổi khoảng cách
10/2008 19
5.3.Tạo bảng trong MS. Word (1)
Bảng (table) được sử dụng để tổ chức trình bày dữ liệu theo nhiều cột, nhiều hàng.
Để tạo một bảng mới, ta thực hiện :
Di chuyển con trỏ tới nơi cần chèn bảng.
Gọi lệnh
Table/ Insert Æ Table.
Hộp thoại chèn bảng sẽ xuất hiện.
Chọn số cột trong ô Number of column
Chọn số hàng trong ô Number of row
Nhấp
OK.5.3.Tạo bảng trong MS. Word (2)
Thay đổi kích thước của hàng, cột : di chuyển chuột đến các đường viền của các ô tới khi con trỏ chuột chuyển thành các mũi tên hai chiều. Bấm và rê chuột theo một trong hai chiều mũi tên để đó để nới rộng/ thu hẹp.
Trộn nhiều ô làm 1 : quét khối các ô cần trộn, gọi lệnh Table/
Merge Cell
Tách 1 ô thành nhiều ô: chọn ô cần tách, gọi lệnh Table/ Split Cell, rồi gõ vào số hàng, và số cột mong muốn.
10/2008 21
5.3.Tạo bảng trong MS. Word (3)
Bố trí văn bản trong ô (Cell Alignment):
Nhấp chuột phải vào ô hoặc các ô được chọn.
Nhấp Cell Aligment rồi chọn cách bố trí thích hợp.
Thêm : Table Æ Insert Æ…
Columns to the Left: Chèn cột vào bên trái cột hiện tại
Columns to the Right: Chèn cột vào bên phải cột hiện tại.
Rows Above: Chèn hàng vào trên hàng hiện tại.
Rows Below: Chèn hàng vào dưới hàng hiện tại.
Xoá : Table Æ Delete Æ…
Table: Xoá cả bảng.
Rows: Xoá hàng hiện tại hoặc các hàng được chọn.
Columns: Xoá cột hiện tại hoặc các cột được chọn.
6. Chèn hình, textbox và công thức
1. Chèn biểu tượng (symbol).
2. Chèn hình ảnh (clipart)
3. Chèn chữ nghệ thuật (wordart).
4. Chèn autoshape, textbox vào văn bản
5. Chèn công thức toán học (equation).
6. Chèn dấu ngắt trang (section break)
10/2008 23
6.1.Chèn biểu tượng
Insert/ Symbol.
Chọn biểu tượng cần chèn trong bảng. Có thể thay đổi Font để có những biểu tượng khác (Wingding…)
Nhấp vào nút Insert
Close để đóng lại.
6.2.Chèn hình ảnh
Chèn hình từ thư viện hình ảnh:
Insert/ Picture/ Clipart
Chọn một nhóm hình trong bảng chọn.
Chọn hình cần chèn rồi nhấp Insert.
Trong quá trình tìm hình
đểchèn, có thể dùng nút Back (←) trở ra và vào nhóm khác.
Chèn hình từ 1 file hình ảnh:
Insert/ Picture/ From File…
Chọn
đường dẫn và tên hình cần chèn.
Nhấp Insert để chèn vào văn bản.
10/2008 25
6.3.Chèn chữ nghệ thuật (WordArt)
Insert/ Picture/ WordArt…
Chọn 1 kiểu chữ nghệ thuật
Gõ chữvào ô Text (Your Text Here).
Chọn Font, kích cỡ, đậm, nghiêng…
Kích OK.
Điều chỉnh đối tượng hình :
Để chuột tại ô vuông ở các góc hoặc cạnh rồi kéo để thay đổi kích thước.
Để chuột ở giữa hình rồi nắm kéo để dời chỗ.
Nhấp chuột phải chọn Format… để thay đổi định dạng (Layout, Color…)
Thanh công cụ Word Art
10/2008 27
6.4.Chèn autoshape, textbox
Thanh công cụ Drawing cho phép vẽ các hình khối trong tài liệu. Nhấp chuột phải vào menu bar rồi chọn Drawing để hiển thị thanh công cụ Drawing như sau:
Autoshape Textbox WordArt ClipArt Kiểu nét Bóng mờ
Công cụchọn Màu tô Màu nét
Để chèn hình đơn giản (chữ nhật,elíp,…), nhấp vào Autoshape, chọn hình rồi rê chuột tại vị trí muốn vẽ.
Để chèn hộp văn bản, nhấp biểu tượng Textbox, vẽ ra màn hình, rồi gõ chữ vào. Autoshape có thể biến thành textbox bằng cách nhấp chuột phải vào hình đó, rồi chọn Add Text.
Thư viện hình vẽ AutoShapes
10/2008 29
6.5.Chèn công thức toán học
Insert Æ Object…
Chọn Microsoft Equation 3.0.
Thanh công cụ Equation cho phép chọn các dạng và ký hiệu của công thức cần chèn.
Giao diện nhập công thức
10/2008 31
Nhập công thức
Thanh công cụ
10/2008 33
6.6.Chèn dấu ngắt trang
Để chèn ký hiệu ngắt trang, di chuyển con trỏ văn bản tới đó rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl+Enter hoặc chọn Insert Æ Break rồi Page Break.
Có thể dùng tổ hợp phím Ctrl+Shift+Enter để ngắt trang hoặc ngắt cột (tùy theo vị trí).
7. Kỹ thuật trộn thư (Mail merge) (1)
Để trộn 1 tập tin mẫu (thư, thiệp mời,…) và một danh sách (khách hàng, thân hữu…), ta thực hiện kỹ thuật trộn thư, như sau :
Đầu tiên, phải chuẩn bị
tập tin mẫu thư và tập tin danh sách (lưu
ở2 tập tin riêng biệt)
Đứng ở
file mẫu, gọi lệnh
Tool/ Mail Merge10/2008 35
7. Kỹ thuật trộn thư (Mail merge) (2)
Khi đó, trên màn hình sẽ xuất hiện thanh công cụ Mail Merge.
Trong đó :
Insert Merge Field để chèn các cột dữ liệu bên file danh sách vào file mẫu (lần lượt chèn vào vịtrí cần)
Insert Word Field để chèn điều kiện, hay dữliệu khác
Các nút mũi tên |<, <, >, >| để duyệt qua các mẫu tin trong danh sách (về đầu, trước, sau, cuối)
<<abc>> : để hiện thử kết quả trộn
Công cụ Merge to New Documentđể trộn ra bài mới.
Công cụ Merge to Printerđể trộn và in ra máy in.
Lưu ý: Word XP: Tool/ Letter&Mailing/ Mail Merge
Kỹ thuật trộn thư (Mail merge)
¾ Kết nối (Merging) là phương pháp kết hợp những dữ liệu được chọn trong một văn bản với các dữ liệu trong văn bản khác để tạo thành 1 văn bản gọi là văn bản kết hợp (Merge Document).
¾ Cách kết nối chủ yếu là Mail Merge, quản lý thông tin hữu hiệu.
¾ Để dùng mail merge bạn cần 2 văn bản:
9 Văn bản chính (Main document).
9 Dữ liệu nguồn (Data source).
¾ Văn bản kết nối được tạo ra bằng cách nối một mẫu tin từ văn bản dữ liệu sang mẫu thư của văn bản chính.
10/2008 37
Văn bản chính (Main document)
¾ Văn bản chính lưu toàn bộ văn bản và thiết lập kết nối.
¾ Đầu tiên, xây dựng văn bản chính trước khi chọn dữ liệu nguồn.
¾ Văn bản chính cũng có thể là văn bản trống.
¾ Có 4 loại văn bản chính:
9 Letters (thư mời): gửi thư đến một nhóm người và cần được cá nhân hóa từng người nhận.
9 Labels (nhãn thư):địa chỉ, nhãn đĩa và nhãn file folder labels.
9 Envelopes: in các địa chỉ nhận thư– trong thư.
9 Directory: danh sách dữ liệu như danh bạ điện thoại, hoặc danh bạ thành viên.
Tạo văn bản chính
¾ Văn bản chính được soạn thảo và định dạng như văn bản bình thường.
¾ Để trống các ô cần chèn vào.
¾ Ví dụ mẫu:
10/2008 39
Dữ liệu nguồn (The Data source)
¾ Có thể là file Word, hoặc Excel.
¾ Dữ liệu nguồn xây dựng trước văn bản chính.
¾ Được xây dựng dưới dạng bảng.
¾ Bảng với các vùng (field) và các mẫu tin (record).
9 Dòng đầu tiên gọi là hàng tiêu đề chứa các tên vùng, với qui định đặt tên vùng như sau:
Ngắn hơn 40 ký tự.
Mỗi tên vùng trong bảng phải là duy nhất.
Không có khoảng trắng.
Không có dấu chấm câu.
Không sửdụng tiếng Việt.
9 Mỗi dòng bên dưới dòng tiêu đề gọi là các mẫu tin.
Tạo dữ liệu nguồn
¾ Nhập dữ liệu nguồn (ví dụ nhập như bên dưới).
¾ Save và đóng lại.
10/2008 41
Trộn thư (Mail Merge)
¾ Việc trộn thư được thực hiện ở văn bản chính.
¾ Thực hiện các bước sau đây:
9 Đầu tiên mởvăn bản chính lên.
9 Vào menu
9 Sauđó thực hiện 6 bước nhưsau:
Trộn thư (tt) - Bước 1
10/2008 43
Trộn thư (tt) - Bước 2
Trộn thư (tt) - Bước 3
10/2008 45
Trộn thư (tt) - Bước 4
Trộn thư (tt) - Bước 4 (tt)
10/2008 47
Trộn thư (tt) - Bước 5
Trộn thư (tt) - Bước 6
10/2008 49
Trộn thư (tt) - Kết quả
¾ Văn bản sau khi trộn được mở trong tài liệu mới.
¾ Có thể in ấn, lưu trữ, điều chỉnh lại theo ý người sử dụng.
8.Định dạng trang và in ấn
1.
Thêm tiêu đề đầu & chân trang
2.
Đánh số trang
3.
Định dạng giấy in
4.
In ấn
10/2008 51
8.1.Header & Footer
Các tài liệu (đặc biệt là các cuốn sách) thông thường có phần header/footer để hiển thị các thông tin phụ trợ (số trang, chương mục,...)
Chọn View/ Header & Footer.
Nhấp chuột vào vùng chấm chấm ở đầu hoặc chân trang rồi gõ chữ hoặc sửa, có thể chèn ngày giờ, số trang từ thanh công cụ header&footer.
Nhấp đúp ra ngoài để thoát hoặc nhấp Close trên thanh công cụ header&footer.
8.2.Đánh số trang
1. Insert/ Page Number…
Position: vị trí đánh số trang
z Bottom of the page (Footer)
z Top of the page (Header)
Alignment: căn lề số trang.
2. View/ Header&Footer…
Kích vào vùng header/footer
Insert Æ AutoText Æ
z – PAGE –
z Page X of Y
Căn chỉnh thích hợp.
10/2008 53
8.3.Định dạng trang giấy
Chọn File/ Page Setup.
Định dạng trang gồm :
Khổ giấy (paper size).
Lề (margins).
Hướng (orientation).
Header/Top
Left Right
Footer/Bottom
8.4.In ấn
Trước khi in, cần phải
Gọi File/ Page Setup để canh chỉnh giấy.
Gọi File/ Print Preview để xem tổng thể trước
In: Gọi lệnh File/ Print…
Printer: chọn máy in.
Page range: chọn trang
z All: tất cả
10/2008 55
PHỤ LỤC – ĐỌC THÊM
A.
Gõ tiếng Việt trong Microsoft Word
B.
Các mục menu của Microsoft Word
C.
Các tổ hợp phím tắt của Word
A. Gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt, máy tính phải có:
Bộ gõ tiếng Việt: Vietkey, Unikey, Vietware
Phông chữ hỗ trợ tiếng Việt:
z VNI : VNI-Time, VNI-Helve,…
z Unicode: Times New Roman, Tahoma, Arial,…
Khi nào chương trình Vietkey được thiết lập ở chế độ
gõ tiếng Việt (chữ V màu vàng tại System tray
hoặc nổi trên màn hình) thì mới gõ được tiếng Việt
10/2008 57
A.1.Kiểu gõ tiếng Việt: Telex
Ă AW
đ dd
Đ DD
ê ee
Ê EE
ô oo
Ô OO
â Aa
 AA
ư uw/ w/ ]
Ư W
ơ ow / [
Ơ OW
ă aw
Nhận được Gõ
vào Nhận
được
Gõ vào f: huyền
s: sắc
r: hỏi
x: ngã
j: nặng
z: xoá dấu Vd:
Trường->Truwowfng Đại học->DDaij hocj Nguyễn->Nguyeexn
A.2.Kiểu gõ tiếng Việt: VNI
Đ Ă
Móc Mũ
Nặng Ngã
Hỏi Huyền
Sắc
9 8
7 6
5 4
3 2
1
Ví dụ :
Trường Đại học ->Tru7o72ng D9a5i ho5c Nguyễn Văn Tốt ->Nguye64n Va8n To61t
10/2008 59
B. Hệ thống menu
File: Các lệnh thao tác với tệp
Edit: Các lệnh soạn thảo
View: Các lệnh về chế độ hiển thị
Insert: Các lệnh chèn
Format: Các lệnh định dạng
Tool: Các chức năng hỗ trợ
Table:
Window:
Help:
B.1.Hệ thống menu File
File: Các lệnh thao tác với tệp
New: Mở một văn bản mới.
Open: Mở văn bảnđã có trênđĩa.
Close: Đóng văn bảnđang soạn thảo.
Save: Cất văn bản vào tệp.
Save as: Cất văn bản vào tệp với tên khác.
Save as Web Page… : Ghi văn bản dưới dạng HTML.
Search: Tìm tệp trên đĩa.
Version: Quản lý phiên bản.
Page Setup: Định dạng trang in.
Print Preview: Xem trước trang in.
Print: In ra máy in.
Send To: Gửi văn bản tới các thiết bị, chương trình khác.
Properties: Các thuộc tính của văn bản.
10/2008 61
B.2.Hệ thống menu Edit
Edit: Các lệnh soạn thảo
Undo…: Bỏthao tác vừa làm.
Repeat…: Lặp lại thao tác vừa làm.
Cut: Xoáđối tượng được chọn, lưu vào Clipboard.
Copy: Sao chépđối tượngđược chọn vào Clipboard.
Paste: Chuyểnđối tượng từClipboard ra vị trí con trỏ.
Paste Special: Chuyển đối tượng từ Clipboard ra vị trí con trỏ theo một phương pháp đặc biệt tuỳchọn.
Clear: Xoáđoạn văn bảnđã chọn.
Find: Tìm kiếm xâu trong văn bản.
Replace: Thay thếxâu trong văn bản.
Go To: Chuyển con trỏtới trang nào đó.
AutoText: Tạo văn bản mẫu.
Bookmark: Đánh dấu vị trí nàođó trong văn bản.
B.3.Hệ thống menu View
View: Các lệnh về chế độ hiển thị
Normal: Chế độ hiển thịbình thường.
Web Layout: Chế độ trang web.
Print Layout: Chế độ hiển thị dưới dạng trang in.
Outline: Chế độ hiển thị dạng outline.
Toolbars: Các thanh công cụ.
Ruler: Hiển thị thước kẻ ở phía trên văn bản.
Document Maps: Chế độ hiển thị kiểu chương mục, bên phải
10/2008 63
B.4.Hệ thống menu Insert
Insert: Các lệnh chèn
Break…: Chèn dấu ngắt trang.
Page Numbers…: Đánh số trang.
Date and Time…: Chèn ngày giờ.
AutoText: Chèn các mẫu có sẵn.
Field…: Chèn một trường thông tin.
Symbol…: Chèn ký tự đặc biệt.
Comment: Chèn ghi chú.
Reference: Tham chiếu.
Picture: Chèn hình vẽ.
Text Box: Chèn một hộp văn bản.
File…: Chèn tệp khác vào văn bản hiện tại.
Object…: Chènđối tượng (ảnh, bảng tính, …).
Bookmark…: Chèn ký hiệu đánh dấu.
Hyperlink…: Chèn một siêu liên kết.
B.5.Hệ thống menu Format
Format: Các lệnh định dạng
Font…: Định dạng phông chữ.
Paragraph…: Định dạng đoạn văn bản.
Bullets and Numbering…: Định dạng đánh số đầu mục, gạch đầu dòng.
Borders and Shading…: Đường viền và bóng.
Colunms…: Chia trang giấy thành nhiều cột.
Tabs…: Định các tab.
Drop Cap…: Định dạng chữ cáiđầu tiên (phóng to) của đoạn.
Change Case: Biếnđổi chữhoa thành thường và ngược lại.
Background: Định dạng nền.
Style and Formating…: Sử dụng các kiểu định dạng có sẵn hoặc được tạo ra.
10/2008 65
B.6.Hệ thống menu Tools
Tools: Các chức năng hỗ trợ
Spelling and Grammar: Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp.
Language: Chọn ngôn ngữcho văn bản.
Word Count: Đếm từ.
Track Changes: Theo dõi sựthay đổi văn bản.
Compare and Merge Documents: So sánh và hoà nhập các văn bản.
Protect Document: Bảo vệ các phần văn bản.
Letters and Mailings: Các chức năng thưtín. (Mail Merge)
Macro: Chức năng macro.
AutoCorrect Options…: Chức năng tự sửa từ ngữ gõ vào theo quy tắc (viết tắt, gõ sai,…).
Options: Các tuỳ chọn cho Word.
B.7.Hệ thống menu Table
Table: Các chức năng kẻ bảng
Draw Table: Vẽ bảng bằng tay với công cụ bút chì.
Insert: Chèn các đối tượng thuộc bảng.
Delete: Xoá các đối tượng thuộc bảng.
Select: Chọn các đối tượng thuộc bảng.
Merge Cells: Hoà nhập các ô trong bảng.
Split Cells…: Phân chia một ô thành nhiều ô.
10/2008 67
B.8.Hệ thống menu Window,Help
Windows: Các lệnh về cửa sổ văn bản
New Window: Mở cửa sổ văn bản mới chứa văn bản hiện thời.
Arrange All: Bố trí các cửa sổ văn bản đang mở.
Split: Chế độ soạn thảo văn bản 2 phần (cửa sổ được chia làm 2 phần).
Remove Split: Bỏ chế độ soạn thảo văn bản 2 phần.
Help: Hệ thống trợ giúp của Word.
Word Help : mở màn hình giúp đỡ và hướng dẫn
Assitant Help : gọi nhân vật trợ giúp
About Microsoft Word : thông tin về phiên bản Word
C. Các tổ hợp phím tắt (1)
Alt+F: Chọn menu File.
Alt+E: Chọn menu Edit.
Alt+V: Chọn menu View.
Alt+I: Chọn menu Insert.
Alt+O: Chọn menu Format.
Alt+T: Chọn menu Tools.
Alt+A : Chọn menu Table.
Alt+W : Chọn menu Window.
Alt+H: Chọn menu Help.
Ctrl+C: Sao chép đối tượng được chọn vào Clipboard.
Ctrl+V: Dán nội dung trong Clipboard vào vị trí con trỏ.
Ctrl+X: Xoá đối tượng được chọn và lưu vào Clipboard.
Ctrl+A: Bôi đen cả văn bản.
Ctrl+B: In đậm.
Ctrl+I: In nghiêng.
Ctrl+U: Gạch chân.
10/2008 69
C. Các tổ hợp phím tắt (2)
Ctrl+]: Tăng kích thước chữ.
Ctrl+[: Giảm kích thước chữ.
Ctrl+Shift+W: Gạch chân từng từbằng nét đơn.
Ctrl+Shift+D: Gạch chân cả dòng bằng nét kép.
Ctrl+=: Viết chỉ số dưới (m1,m2,…).
Ctrl+Shift+=: Viết chỉ số trên (số mũ, x2).
Ctrl+Shift+K: Chữ in hoa nhỏ.
Ctrl+Shift+A: Tất cả chữ in hoa.
Ctrl+Shift+H: Ẩn văn bản.
Ctrl+Shift+C: Sao chép định dạng.
Ctrl+Shift+V: Dán định dạng
Ctrl+SpaceBar: Loại bỏ định dạng.
Shift+End: Bôi đen văn bản đến cuối dòng.
Shift+Home: Bôi đen đến đầu dòng.
Shift+xuống hoặc lên: Bôi đen một dòng.
Shift+trái hoặc phải: Bôi đen một ký tự.