Tuần: 5 Tiết: 5 Lớp: 3
Thứ……….ngày……tháng……năm 20
KẾ HOẠCH BÀI GIẢNG Phân môn: Luyện từ và câu –
BÀI: SO SÁNH
I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức: - Nắm được kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém
- Nắm được các từ có ý nghĩa so sánh trong các khổ thơ.
- Biết cách thêm từ so sánh vào câu chưa có từ so sánh.
2 - Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nhận biết hình ảnh so sánh trong câu văn.
3 - Thái độ: - Cảm nhận cái hay cái đẹp của hình ảnh so sánh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn 3 đoạn thơ bài tập 1 - kẻ sẵn bảng nội dung phiếu BT
- Phiếu BT phô tô cho HS, Phấn màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Thời
gian Nội dung các hoạt động dạy học Hoạt động của
thầy Hoạt động của
1' A. ỔN ĐỊNH TC
- Hát tập thể
trò4’ B. KIỂM TRA BÀI CŨ
Tìm các hình ảnh so sánh và từ dùng để so sánh trong các đoạn thơ sau:
Khi vào mùa nóng Tán lá xoè ra Như cái ô to
Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm
Tròn như cái nong Em ngồi vào trong Mát ơi là mát
* Kiểm tra, đánh giá
- GV treo bảng phụ
-GV nhận xét đánh giá
- HS làm nháp, -1 HS làm trên bảng
-HS khác nhận xét, bổ sung
2’
C. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài
- Những từ được dùng để chỉ sự so sánh trên đây thể hiện quan hệ thế nào giữa hai sự vật ? (so sánh ngang bằng)
Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
* Liên hệ bài cũ
-GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài,
- HS trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
7’ 2. Làm bài tập
Bài 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong những khổ thơ sau:
Câu hỏi thêm : Mỗi hình ảnh đó là kiểu so sánh ngang bằng hay hơn kém?
* Luyện tập – thực hành, thảo
luận -1 HS đọc yêu cầu và câu hỏi thêm
Thời
gian Nội dung các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò Câu có hình ảnh so sánh Kiểu so
sánh a) Bế cháu ông thủ thỉ:
- Cháu khoẻ hơn ông nhiều
!
Ông là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng.
hơn kém ngang bằng ngang bằng b) Ông trăng tròn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn Ơi ông trăng sáng tỏ.
hơn kém c) Những ngôi sao thức ngoài
kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
hơn kém ngang bằng
- VD : Lan chăm học hơn tôi.
-GV phát phiếu kẻ sẵn bảng, hướng dẫn cách ghi.
-GV nhận xét, chốt
-HS thảo luận nhóm 4 làm bài -Đại diện 1 nhóm lên bảng chữa -HS khác nhận xét
-HS tìm đặt câu, tìm ví dụ có hình ảnh so sánh hơn kém
3’ Bài 2 : Ghi lại những từ so sánh trong những khổ thơ trên:
a) Hơn , là , là b) Hơn
c) Chẳng bằng, là
* Tìm thêm các từ so sánh :
+ Kiểu ngang bằng : như, tựa, giống, ...
+ Kiểu hơn kém : thua, kém, không bằng, ...
-Gọi HS đọc y/c -Cho hs làm bài
-GV nhận xét, khái quát
-1 HS đọc yêu cầu
-HS làm bài -HS lên bảng khoanh lại các từ so sánh
-HS khác nhận xét, bổ sung 10’ Bài 3: Tìm những sự vật được so sánh với
nhau trong những câu đưới đây:
Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
Đêm hè, hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh.
-Gọi HS đọc y/c
-Y/c hs làm vở
- GV nhận xét
-1 HS đọc yêu cầu -HS khác đọc thầm
-HS làm bài vào vở
-1 HS lên bảng làm bài
-HS khác nhận xét, bổ sung.
5’ Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể thêm vào những câu chưa có từ so sánh ở BT3.:
M: Tàu dừa như chiếc lược chải vào mây xanh.
-Gọi hs đọc y/c -1 HS đọc yêu cầu -HS khác đọc thầm
Thời
gian Nội dung các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò - Quả dừa tựa / như/ giống đàn lợn con nằm
trên cao.
Câu hỏi gợi ý (nếu cần):
+ Các sự vật trong bài tập 3 được so sánh ngang bằng hay hơn kém nhau? (ngang bằng) + Các từ so sánh nào thường được dùng để so sánh ngang bằng? (như, tựa, giống, như là, tựa như, như thể, là, tựa như là ...)
- GV nhận xét
-HS trả lời câu hỏi
-HS khác nhận xét
-HS nêu lại các từ so sánh
-HS làm bài vào vở
-1 HS chữa miệng
-HS khác nhận xét, bổ sung 4’
1’
D. CỦNG CỐ :
- Hôm nay chúng ta học những nội dung gì?
(sao sánh hơn kém, ngang bằng, ôn về hình ảnh so sánh, sự vật so sánh, các từ so sánh ...
E.DẶN Dề: chú ý cách sử dụng hình ảnh so sánh, sự vật so sánh, các từ so sánh khi làm văn
* PP. Vấn đáp -GV hỏi
-GV nhận xét, dặn dò
-HS trả lời câu hỏi
-HS khác bổ sung
* * Rút kinh nghiệm: