• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13

Ngày soạn :30/11/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Tập đọc - kể chuyện

Ngêi con cña t©y nguyªn

I.Môc tiªu

A. Tập đọc:

- Kiến thức: HS đọc đúng toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bok pa, sao rua.

-Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp

-Thái độ: Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

B. Kể chuyện: -Kiến thức: HS kể lại 1 đoạn trong câu chuyện theo lời nhân vật trong truyện.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng kể chuyện cho hs

- Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu quê hương đất nước, có ý thức xây dựng quê hương, noi gương anh hùng Núp.

II. CHUẨN BỊ:

Phông chiếu,ảnh anh hùng Núp trong SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5phút)

HS đọc bài thuộc lòng 3 câu ca dao trong bài: Cảnh đẹp non sông Trả lời câu hỏi 1và 2

Hs nhận xét - GV nhận xét đánh giá 2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài bằng tranh trên phông chiếu(1 phút) b. Luyện đọc:(29 phút)

- GV đọc mẫu với giọng chậm rãi, thong thả - Hướng dẫn đọc nối tiếp câu.

+ Từ khó: Bok, Núp, sao rua.

- Hướng dẫn đọc đoạn.

Đưa câu dài: Pháp đánh một trăm năm/ cũng không thắng nổi đồng chí Núp/ và làng Kông Hoa đâu.//

Giải nghĩa từ(sgk)

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.

-

GV yêu cầu đọc đồng thanh.

Tiết 2 c . Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8 phút) + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu ?

- HS theo dõi SGK.

- Hs đọc nối câu (2 lần)- - Luyện đọc từ khó - HS đọc đoạn lần 1.

- Luyện đọc câu dài - HS đọc đoạn lần 2.

- Đọc chú giải

Đọc đoạn trong nhóm Đại diện nhóm đọc Đọc đồng thanh đoạn 1 HS đọc toàn bài HS đọc đoạn 1

+ Dự đại hội thi đua toàn quốc.

.HS đọc đoạn 2

- Nước mình mạnh lắm, đoàn

(2)

- Ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng nghe chuyện gì ?

- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng ?

- Cán bộ nói gì với dân làng Kông Hoa và anh hùng Núp

- Còn dân làng rất vui và tự hào được thể hiện qua chi tiết nào ?

- Đại hội tặng dân làng vật gì ?

- Khi xem những vật đó thái độ của mọi người ra sao ?

* Giáo dục học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh:Sự quan tâm và tình cảm của Bác với anh hùng Núp và đồng bào Tây Nguyên- Bác rất quan tâm, chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.

Câu chuyện muốn nói về điều gì?

d . Luyện đọc lại:(7 phút) - Hướng dẫn đọc đoạn 3.

- GV quan sát giúp đỡ HS.

- Nhận xét - đánh giá

kết, đánh giặc giỏi

Mời anh kể chuyện, công kênh anh

Pháp đánh 100 năm cũng không thắng nổi..

- Dân làng vui quá, đứng hết dậy nói:"Đúng đấy! đúng đấy!".

- HS đọc thầm đoạn 3.

Ảnh Bok Hồ, bộ quần áo lụa Bok Hồ, 1 cây cờ, 1 huân chương.

- Đi rửa tay, coi đi, coi lại, coi đến nửa đêm.

Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Tây Nguyên đã lập được nhiều chiến công trong kháng chiến chống thực dân Pháp.

- HS đọc lại đoạn

- Nêu cách đọc, nhấn giọng..

- HS luyện đọc - thi đọc Nhận xét - bình chọn

Kể chuyện(15 phút ) a. GV giao nhiệm vụ:

b. Hướng dẫn kể:

- GV quan sát giúp đỡ HS

HS: Người kể nhập vai nhân vật nào? Ngoài ra còn nhập vai nhân vật nào?

- HS kể theo vai

- GV nhận xét – đánh giá.

- HS nghe và nhận nhiệm vụ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

-Thảo lụân nhóm - kể từng đoạn -Vai anh Núp, Anh Thế, người dân.

- HS tự chọn vai cho mình.

- HS kể đoạn trước lớp

Nhận xét bình chọn bạn kể hay.

3. Củng cố dặn dò(5 phút)

Em biết được gì qua câu chuyện trên?

(Anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa rất giỏi...) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà luyện đọc nhiều, kể lại cho người khác nghe.

Chuẩn bị bài: Cửa Tùng

Toán

So s¸nh sè bÐ b»ng mét phÇn mÊy sè lín

I. MỤC TIÊU

:

-Kiến thức: HS biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Rèn kỹ năng thực hành giải toán.

(3)

- Thái độ:Giáo dục HS yêu thích môn toán, nhanh nhẹn, tự tìm tòi và phát hiện kiến thức.

II. CHUẨN BỊ :

-Tranh minh hoạ bài toán trong SGK.VBT, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4') -Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm thế nào?

-HS nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.(1') Nêu mục tiêu

b. Hướng dẫn học sinh cách so sánh số bé và số lớn (12').

Ví dụ. A _____B

C ______________ D

- Hướng dẫn dựa vào bài trước để HS tìm đoạn CD gấp mấy lần đoạn AB.

- Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thắng AB.

- Vậy đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy đoạn thẳng CD ?

- Muốn biết đoạn thẳng AB bằng 1 phần mấy đoạn thẳng CD ta làm thế nào ? + Kết luận : - Tìm tương tự cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (số lớn : số bé) - Sau đó trả lời đoạn thẳng AB = 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.

Bài toán( SGK)

- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?

- Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ.

-Muốn biết số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

c. Thực hành

Bài 1(5'): Viết vào ô trống(theo mẫu) -GV nhận xét, chốt cách làm.

-Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài.

- GV chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài 2(5'): Giải toán

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV quan sát giúp HS làm bài.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- 1 HS đọc thành bài toán.

- HS thực hiện nháp 6 : 2 = 3 (lần) Nhắc lại

- Bằng 1/3.

- Lấy CD: AB sau đó trả lời thành số phần.

đọc bài toán 30 : 6 = 5 (lần) - Bằng 1/5 tuổi mẹ.

- HS giải vở, 1 HS lên bảng.

- Lấy số lớn chia cho số bé sau đó trả lời thêm số phần.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

- 1HS làm mẫu -nêu cách làm Lớp tự làm - báo cáo kết quả Nhận xét, bổ sung.

1 HS đọc đề bài, HS khác theo dõi.

- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở - Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

HS cả lớp gấp HS giỏi số lần là:

35 : 7 = 5 (lần) Vậy lớp 3A có số HS giỏi bằng 1/5 số

(4)

-Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách giải?

Bài 3(5' ): Viết theo mẫu - GV hướng dẫn cách làm - Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào ?

HS cả lớp.

Đáp số: 1/5.

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

Số hình vuông gấp đôi hình tam gíac.

Số hình tam giác bằng 1/2 số hình vuông.

-Tự làm - báo cáo kết quả.

-Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Muốn biết số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS về chuẩn bị bài sau.

Tự nhiên và Xã hội

MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG

I . MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có khả năng:

-Kiến thức:Kể tên một số hoạt động ngoài hoạt động học ở trường.

Kỹ năng Nêu được ích lợi và trách nhiệm của hs khi tham gia các hoạt động trên.

-:Thái độ: Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với khả năng của mình.

*GD bảo vệ môi trường: HS biết được những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, ...

*Giáo duc quyền trẻ em: Quyền được vui chơi giải trí, quyền được phát triển, - Bổn phận phải chăm ngoan học tốt, biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng liệt sĩ, của những người có công với nước.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra cách giúp đỡ các bạn học kém.

- Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông. Chia sẻ với người khác.

III. CHUẨN BỊ:

-Các tranh trong SGK(48,49)Tranh, ảnh hoạt động ở trường, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4')

- Hãy kể tên những hoạt động trên lớp?

- Qua từng môn: Toán, Tiếng việt, TNXH, Đạo đức, Nghệ thuật, thể dục giúp em hiểu được điều gì?

- HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a .Gi i thi u b i(1'):ớ ệ à

b. Hoạt động 1(13') Tìm hiểu các hoạt động ngoài hoạt động học.

- Chia nhóm yêu cầu các nhóm thảo HS quan sát hình 48 – 49 thảo luận

(5)

luận theo câu hỏi sau:

+ Hình thể hiện hoạt động gì?

+ Hoạt động này diễn ra ở đâu?

+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và kỉ luật của bạn?

- Hoạt động ngoài giờ lên lớp gồm những hoạt động nào?

*GD bảo vệ môi trường: HS biết được những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, ...

*GV Kết luận.

c. Hoạt động 2(14'): Giới thiệu 1 số hoạt động của trường em

-Trường em đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp nào?

-Em đã tham gia vào hoạt động nào?

-Hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác dụng gì?

* GD quyền trẻ em: Mọi trẻ em đều có quyền học tập vui chơi ở trường như nhau không phân biệt trai hay gái đó là Quyền bình đẳng giới;

- Bổn phận phải chăm ngoan học giỏi, biết ơn và có hoạt động cụ thể để đền đáp công ơn của các anh hùng liệt sĩ, của những người có công với nước.

nhóm và trả lời câu hỏi:

- Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả - HS dưới lớp đặt câu hỏi để nhóm lên trình bày vừa chỉ tranh vừa trả lời . - Nhận xét, bổ sung.

-Vui chơi, văn nghệ, TDTT, ...

-Làm việc cá nhân bài 2

-Văn nghệ, ủng hộ, TDTT, Lao động.

Hội khoẻ phù đổng...

- HS kể cá nhân

- Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh - 1 số HS đọc KL: Khi đến trường, ngoài hoạt động học tập, các em còn được tham gia các hoạt động ngoài giờ nhằm làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội, biết quan tâm, giúp đỡ người khác

3. Củng cố - dặn dò(3'):

- Em tham gia những hoạt động ngoài giờ nào? Khi tham gia hoạt động ngoài giờ đó, em cảm thấy tinh thần như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động trường.

- Chuẩn bị bài sau.

______________________________________________________________

Đạo ®ức

TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG( TIẾP )

I . MỤC TIÊU:

-Kiến thức:HS hiểu được thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường. Hs phải có bổn phận tham gia việc trường, việc lớp.

- Kỹ năng:HS tự giác, tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công .

- Thái độ:Quý trọng các bạn có trách nhiệm và tích cực tham gia việc lớp, việc trường.

(6)

* Giaó dục quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền và bổn phận được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.

- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.

III. CHUẨN BỊ:

-Tranh tình huống, thẻ, giấy khổ to. Vở bài tập đạo đức 3.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Đối với việc lớp, việc trường ta phải làm gì ? vì sao ? - Em đã tham gia vào việc nào của trường, của lớp?

- GV nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1' )

b. Hoạt động 1:(14')Xử lí tình huống

- GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lý 1 tình huống

- Quan sát giúp đỡ các nhóm - GV nhận xét, đánh giá.

* Kết luận :

- Là bạn của Tuấn, em nên khuyên bạn Tuấn đừng từ chối.

- Em nên xung phong giúp các bạn học.

- Em nhắc nhở các bạn không nên làm ồn ảnh hưởng đến các bạn bên cạnh.

- Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mình mang lọ hoa đến lớp hộ.

*GD bảo vệ môi trường: Cần tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường phát động.

c. Hoạt động 2: (13') Liên hệ bản thân - Theo em việc nào là của lớp, của trường ?

- Những việc em đã tham gia với lớp, với trường trong tháng 11?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Giáo dục quyền bổn phận trẻ em:

Tham gia việc trường, việc lớp là quyền và là bổn phận của HS.

- 1 HS đọc bài 4.

- 2 bàn thành 1 nhóm.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhóm khác nhận xét - bổ sung

- 1 HS đọc yêu cầu bài 5.

- HS làm bài.

- HS báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

. 3. Củng cố dặn dò(3')

-Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường?

*Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

-Ở trường các con đã làm gì để sử dụng tiết kiệm điện, nước ?

-GV hướng dẫn HS biết nhắc nhở các bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp trường và gia đình.

(7)

-Nhận xét chung giờ học.

-Nhắc nhở HS tích cực tham gia việc lớp, việc trường . -Chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn :30/11/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018

Toán

LUYỆN TẬP

I .MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Biết so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.

-Kỹ năng: Biết giải bài văn( hai bước tính). Rèn kỹ năng thực hiện tính chia - Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập, cẩn thận, tự tin trong học toán

II .CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bộ đồ dùng học toán

III.CÁC HOẠT ĐỘNG.

1 . Kiểm tra bài cũ (4')

- Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?

- Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

- HS nhận xét – GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1'):

b. Hướng dẫn HS l m b i t pà à ậ

* Bài 1 (7') :Viết vào ô trống (theo mẫu) - Bài toán cho biết gì ?- Bài toán hỏi gì ?

Số lớn 12 20 30 56

Số bé 3 4 5 7

Số lớn gấp mấy lần số bé 4 S bé b ng m t ph nố ằ ộ ầ

m y s l nấ ố ớ 1

4 - GV cho HS làm vở bài tập.

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - GV nhận xét - chữa bài.

- Nêu cách tìm số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng 1 phần mấy số lớn?

* Bài 2 (7' ) : Giải toán

- Bài toán cho biết gì ? Bài yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết gà trống bằng 1/ mấy gà mái ta cần biết gì?

- Quan sát giúp hs làm bài - lưu ý câu trả lời - Nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

-Bài toán thuộc dạng toán gì?

* Bài 3(7') :Giải toán

- Bài toán cho biết gì ? Bài yêu cầu tìm gì ? - Muốn biết bến xe còn lại mấy ô tô cần biết gì?

- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài

- 1 HS đọc yêu cầu.

-1HS làm mẫu:

- Số lớn gấp mấy lần số bé(4) - Số bé bằng 1 phần mấy số lớn( 1/4).

-Tự làm – 3 HS làm bảng -Nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc bài toán.

-Số gà mái

-Lớp làm VBT - 1HS làm bảng - Nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc bài toán.

- Số ô tô rời bến.

-Tự làm - 1HS làm bảng

(8)

- Nhận xét chữa bài

Bài toán thuộc dạng toán gì? Cách làm ? Bài 4(6') : Xếp hình.

- Hướng dẫn xếp hình.

- GV kiểm tra, nhận xét

- Nhận xét, bổ sung.

- Bài toán giải bằng 2 phép tính -Trao đổi bài kiểm tra kết qủa -Nêu yêu cầu

-Thi xếp nhanh

3. Củng cố. dặn dò(3').

- Muốn biết số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

Chính tả(nghe-viết)

ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức:Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/ uyu và giải đáp đúng câu đố.

- Rèn kỹ :năng nghe - viết chính xác, trình bày sạch sẽ, rõ ràng;

- Thái độ:Giáo dục HS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Kiểm tra bài cũ: (4' )

-2 HS lên bảng, dưới lớp viết ra nháp 3 từ có âm đầu là tr, ch -Nhận xét. chữa bài - HS đọc từ.

-GV nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1') Nêu mục đích, yêu cầu.

b.Hướng dẫn viết chính tả:(20') - GV đọc mẫu.

- Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ?

*Giáo dục bảo vệ môi trường: yêu mến cảnh đep thiên nhiên, từ đó yêu quý môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường.

- Bài văn có mấy câu ?

- Tìm chữ viết hoa, chữ viết khó.

- Gv đọc từ.

-Nhận xét, sửa sai cho HS.

- Nêu cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút?

- GV đọc lại bài viết 1 lần - GV đọc chậm từng câu - GV đọc soát.

- HS nghe GV đọc, 1 HS đọc lại.

- Đêm trăng Hồ Tây toả sáng, rọi vào các gợn sóng lăn tăn…

- 6 câu.

- Chữ đầu câu:Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mũi; tên riêng: Hồ Tây.

-2 HS viết bảng - lớp viết nháp.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-2HS nêu.

-HS theo dõi.

- HS viết bài.

- Hs soát bài.

(9)

- GV thu 5 bài - nhận xột từng bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập (7') Bài tập 2: Điền iu/ uyu

GV treo bảng phụ.

- GV cựng HS chữa bài:

Khỳc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay.

* Bài tập 3(a): Giải đố

- Yờu cầu HS quan sỏt tranh minh hoạ trong SGK.

- GV cho HS làm miệng và chữa.

- Kết luận: con ruồi, quả dừa, cỏi giếng.

- 1 HS đọc đầu bài.

- 1 HS lờn bảng - lớp làm vở.

- Nhận xột bài - 2 HS đọc lại.

-HS đặt cõu cú từ vừa tỡm được.

- 1 HS đọc yờu cầu.

- HS quan sỏt tranh để giải cõu đố.

- Hỏi - Đỏp để giải cõu đố - Nhận xột

3. Củng cố, dặn dũ(3')

- Tỡm từ cú vần iu/uyu ?Đặt cõu?

- GV nhận xột tiết học, chữ viết của HS.

- Về chuẩn bị bài sau.

Tự nhiờn và Xó hội

KHễNG CHƠI TRề CHƠI NGUY HIỂM

I. MỤC TIấU

Sau bài học, HS cú khả năng:

- Kiến thức: Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, an toàn.

-Kỹ năng: Nhận biết trũ chơi dễ gõy ra nguy hiểm cho bản thõn và cho người khỏc ở trường như:đỏnh quay, nộm nhau,chạy đuổi nhau.

-Thỏi độ: Biết cỏch xử lớ khi xảy ra tai nạn: bỏo cho người lớn hoặc thầy cụ giỏo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.

- Cú thỏi độ khụng đồng tỡnh, ngăn chặn những bạn chơi trũ chơi nguy hiểm.

II. các kỹ năng sống đợc giáo dục trong bài

- Kĩ năng tỡm kiếm và sử lớ thụng tin: Biết phõn tớch, phỏn đoỏn hậu quả của những trũ chơi nguy hiểm đối với bản thõn và người khỏc..

- Kĩ năng làm chủ bản thõn: Cú trỏch nhiệm với bản thõn và người khỏc trong việc phũng trỏnh cỏc trũ chơi nguy hiểm..

III. CHUẨN BỊ.

-Cỏc tranh trong SGK ( 50, 51), VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNGdạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Kể tờn cỏc hoạt động ngoài giờ lờn lớp -Cỏc hoạt động ngoài giờ cú tỏc dụng gỡ?

-HS nhận xột . - GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1'):GV nờu mục tiờu.

2. Hoạt động 1(12'): Quan sỏt theo cặp -HS quan sỏt hỡnh 50 – 51 và trả lời cỏc cõu hỏi:

1.Cỏch sử dụng thời gian vui chơi, nghỉ ngơi hợp lý

(10)

-Bạn cho biết tranh vẽ gì?

-Nói tên những trò chơi nguy hiểm có trong tranh?

- Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi những trò chơi nguy hiểm đó?

- Em sẽ khuyên các bạn trong tranh ntn?

-HS : Biết cách xử lí khi bạn xảy ra tai nạn

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

KL: Sau giờ học mệt mỏi, căng thẳng, các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi trò chơi, xong không nên chơi những trò chơi nguy hiểm, quá sức, để ảh đến giờ học sau, không nên chơi những trò chơi nguy hiểm như:

cõng nhau, đánh gụ, đánh khăng,....

3.Hoạt động 2(15'): Thảo luận nhóm

* Nên chơi những trò chơi:

- Ô ăn quan vì: trò chơi này nhẹ nhàng, đòi hỏi trí thông minh.

- Đánh cờ: kích thích trí thông minh.

- Chơi truyền: nhẹ nhàng, khéo léo.

* Không nên chơi:

- Leo cầu thang: vì leo trèo có thể bị ngã, gây tai nạn.

- Bắn súng cao su: vì dễ bắn vào đầu, vào mắt của người khác

- GV phân tích mức độ nguy hiểm của 1 số trò chơi.

- Liên hệ giáo dục HS: xây dựng trường học thân thiện hs tích cực...An toàn trường học...

- Các bạn đang chơi trên sân trường.

- Trò chơi nguy hiểm: cõng nhau, đánh gụ, đuổi nhau, ...

-Cõng nhau dễ bị ngã đau, chơi gụ không may sẽ bị đánh vào đầu, chân ....

- Khuyên bạn không nên chơi những trò chơi nguy hiểm đó nữa mà nên chơi những trò chơi bổ ích.

2. Những trò chơi có lợi và những trò chơi có hại..

-Lần lượt từng HS trong nhóm kể cho nhau nghe về những trò chơi thường chơi trong các giờ ra chơi.

- Cả nhóm thống nhất lựa chọn những trò chơi sao cho vừa vui vẻ lại vừa khoẻ và an toàn.

-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố - dặn dò:(3')

- Nêu 1 số trò chơi dễ xảy ra tai nạn ở trường?( chơi gụ, đánh nhau...) - Nhắc nhở HS không nên chơi những trò chơi nguy.

- GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau.

Thực hành ( Tiếng Việt ) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức : Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài bài văn: Hạt muối.HS hiểu được nội dung bài văn.

-Kỹ năng :Củng cố cho HS đặt câu theo mẫu Ai là gì?

-Thái độ : HS tích cực, tự giác trong học tập .

II. ĐỒ DÙNG:

(11)

-Vở thực hành Tiếng Việt. Gi y kh to.ấ ổ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - Bài văn nói nên điều gì ? - GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1:(15')Đọc bài văn: Hạt muối.

- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc.

- GV nghe- sửa sai cho HS.

- GV nhận xét đánh giá.

Bài 2:(12') Chọn câu trả lời đúng a) Làm muối.

b) Vất vả cơ cực...

c) Làm nền đáp bờ...

d) Vì nắng càng to, bỏ nhiều công sức...

e) Mồ hôi nước mắt,

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

- Qua bài văn con hiểu được điều gì ? - GV liên hệ giáo dục HS ....

Bài 2:(12') Đặt câu theo mẫu Ai là gì ? -GV quan sát giúp HS .

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Câu theo mẫu Ai là gì gồm mấy bộ phận đó là những bộ phận nào ?

3. Củng cố, dặn dò:(3') - Bài văn nói về điều gì ? - GV liên hệ giáo dục HS ...

- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học.

- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.

-3HS đọc: Con kênh xanh xanh.

-Nhận xét, bổ sung.

-1 HS đọc - lớp đọc thầm.

- HS đọc nối câu.

- HS đọc nối đoạn

- Đọc nhóm-đại diện nhóm đọc.

- 1-2 HS đọc cả bài.

- Nhận xét-bổ sung.

-1 HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm.

- HS thảo luận nhóm bàn.

- Báo cáo, nhận xét,bổ sung.

- HS làm vào vở thực hành.

- HS đọc lại bài văn.

- HS khác nhận xét ,đánh giá.

-HS đọc yêu cầu.

-Đặt câu, nối tiếp nhau đọc - phân tích.

-Nhận xét, bổ sung.

Văn hoá giao thông

VĂN MINH, LỊCH SỰ KHI ĐI TRÊN

CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Học sinh biết được như thế nào là văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

2. Kĩ năng:

Biết ứng xử văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng.

Biết chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

3. Thái độ:

(12)

Có ý thức thực hiện tốt nếp sống văn minh, biết giữ lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng và nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện để đảm bảo an toàn.

II.CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh, đọc clip lên xuống xe, đi tàu thuyền an toàn/không an toàn.

- Đoạn clip về hành vi ứng xử lịch sự/ không lịch sự trên phương tiện công cộng (nếu dạy giáo án điện tử)

- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thông dành cho học sinh lớp 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’):

- Con cần chú ý điều gì khi đi trên các PTGT đường thủy?

B.Bài mới:

- Giới thiệu bài (1’)

Trải nghiệm: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

- Em hãy kể tên một số loại phương tiện giao thông công cộng mà em biết ?

- Em nào đã được đi trên các phương tiện giao thông công cộng ?

- Khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, nếu có người già, người tàn tật, em nhỏ… thì các em làm ?

- Nếu muốn đi đò sang bên kia sông hoặc đi du lịch trên sông nước các em nên làm gì ? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi sau đó mời đại diện vài nhóm trình bày trước lớp a/ Giới thiệu bài:Văn minh lịch sự khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng

b/ Các hoạt động

Hoạt động 1: Truyện kể Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Giáo viên kể câu chuyện Vì sao con phải nhường chỗ ?

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi cuối truyện

- Mời đại diện vài nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét , chốt ý đúng:

Lên xe nhường chỗ người già

Trẻ con, người ốm….là điều đương nhiên Hoạt động 2:(8) Bày tỏ ý kiến

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 nêu ý kiến của mình cho câu hỏi sau:

+ Nếu em là một hành khách trên chuyến xe

- HS trả lời - Nhận xét

- HS nêu ý kiến cá nhân - HS trả lời

- HS trả lời

- HS chia nhóm 2, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS nghe

- HS chia nhóm 4, thảo luận câu hỏi, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS chia nhóm 4, thảo luận câu hỏi

(13)

trong câu chuyện “Tại sao con phải nhường chỗ”, em sẽ nói gì với Mai ?

- GV mời HS nêu ý kiến của mình trước lớp - GV theo dõi nhận xét

- GV cho HS quan sát hình ảnh (trang 17, 18) - Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu những ý kiến của mình sau khi xem các hình ảnh đó.

- GV mời một số HS nêu ý kiến của mình - GV theo dõi, nhận xét, liên hệ giáo dục - Giáo viên chốt ý:

Lên xe, xuống đò Không chen, không lấn Trật tự xếp hàng Lịch sự, đàng hoàng An toàn, vui vẻ.

- Gọi HS nhắc lại

Hoạt động 3:(8) Xử lí tình huống

- GV gọi HS đọc tình huống 1 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 viết lại lời thoại của hai bạn ấy với lời lẽ hòa nhã, lịch sự hơn. (có thể đóng vai)

- GV mời đại diện vài nhóm lên xử lí tình huống (HS có thể đóng vai)

- GV nhận xét, chốt ý đúng và tuyên dương những nhóm có lời thoại tốt

- GV gọi 1 HS đọc tình huống 2 trong sách Văn hóa giao thông 3(trang 18)

- Yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm lớn:

Theo em, các bạn nhỏ trong câu chuyện trên đúng hay sai ? Vì sao ? Nếu em đi cùng với nhóm bạn ấy em sẽ cư xử thế nào ?

- Mời một vài nhóm trình bày, các nhóm khác nghe và nhận xét

- GV nhận xét, chốt những cách giải quyết tốt - GV chốt: Khi đi trên các phương tiện giao thông đường thủy, tuyệt đối không được đùa giỡn và chấp hành đúng quy định để đảm bảo an toàn.

5. Củng cố, dặn dò :(5)

- GV liên hệ giáo dục: Để thể hiện mình là người văn minh lịch sự, khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng, các em phải làm gì ?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS thực hiện tốt nội dung đã học.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS chia nhóm 2, thảo luận câu hỏi

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung

- HS chia nhóm 4 thảo luận - Đại diện nhóm xử lí tình huống - Các nhóm khác nhận xét

- HS chia nhóm 4 thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét

(14)

Ngày soạn :1/12/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018

Toán

BẢNG NHÂN 9

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Giúp HS bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, đếm thêm 9.

-Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính và giải toán

-Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính nhanh nhẹn.

II.CHUẨN BỊ

- Các tấm bìa có 9 chấm tròn.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG.

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.

2 . Bài mới:

a . Giới thiệu bài(1'): Nêu mục tiêu.

b . Hướng dẫn lập bảng nhân 9(10')

- GV cho HS lấy 1 tấm bìa và nêu thành phép nhân.

- GV cho HS tính số chấm tròn bằng nhiều cách:

+ Đếm số chấm tròn.

+ Tính 9 x 1 = 9

- Tương tự lấy số tấm bìa tương ứng phép nhân 9 x 2 và 9 x 3.

- Hướng dẫn tìm kết quả bằng cách.

9 x 2 = 9 + 9 = 18.

9 x 2 = 2 x 9 = 18.

9 x 3 = 9 x 2 + 9 = 27.

- GV cho lập tiếp bảng nhân theo cách nhanh nhất.

- Hướng dẫn đọc thuộc bảng nhân 9 -GV nhận xét, đánh giá.

c. Luyện tập

* Bài tập 1(4 ') :Tính nhẩm:

- GV quan sát giúp đỡ hS làm bài - GV nhận xét , đánh giá.

-Dựa vào đâu mà con làm được bài tập?

* Bài tập 2 (4'):Tính

- GV cho HS nêu cách làm

- Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài.

- Chú ý: 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71

- Củng cố về tính giá trị biểu thức

* Bài tập 3(5' ) : Giải toán

- HS lên bảng đọc bảng chia 8.

- HS lấy 1 tấm bìa có 9 dấu chấm tròn, viết phép nhân 9 x 1

- 9 chấm tròn.

- Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.

- HS thực hiện và tìm kết quả.

- HS tính, nêu kết quả và giải thích cách tính.

- HS hoàn thiện bảng nhân.

- HS nhẩm thuộc, xung phong đọc thuộc.

- HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS làm và nêu kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

- Dựa vào bảng nhân 9

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- Làm nhân trước, cộng sau - 2 HS lên bảng. Lớp làm vở - Nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

(15)

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Quan sát giúp hS làm bài

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Bài toán còn có câu trả lời nào khác?

* Bài tập 4(4' ) : Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống:

- Bài toán yêu cầu gì ?

- GV yêu cầu HS đếm thêm 9.

- GV yêu cầu HS điền số vào ô trống - Quan sát giúp đỡ HS

9 36 63 90

- Nhận xét dãy số có đặc điểm gì?

-HS trả lời miệng.

-1HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung.

9 x 3 = 27( bạn) - 1 HS đọc đầu bài, lớp nghe.

- Đếm thêm 9 và điền vào ô trống.

- 2 HS đếm, lớp nhận xét.

- 1 HS điền bảng phụ, lớp làm vào vở bài tập

- Nhận xét - chữa bài.

- Tích của bảng nhân 9.

3. Củng cố dặn dò:(3') - HS đọc lại bảng nhân 9.

- Nhận xét chung giờ học.

- Về học thuộc bảng nhân 9, chuẩn bị bài sau.

Tập đọc CỬA TÙNG

I . MỤC TIÊU

-Kiến thức: Đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy.

Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.

- Kỹ năng:Hiểu được nội dung bài: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.

- hái độ: Giáo dục HS thấy được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, từ đó tự hào về quê hương đất nước và có ý thức Bảo vệ môi trường .

II.CHUẨN BỊ : Phông chiếu,tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG. 1. Kiểm tra bài cũ: (4')

-Đọc bài Người con của Tây Nguyên và trả lời câu hỏi 1, 2 và nội dung.

-Gv nhận xét - đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1')quan sát tranh trên phông chiếu và nêu nội dung

b. Luyện đọc(12')

- GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, thong thả.

- Hướng dẫn đọc nối tiếp câu.

Từ khó: xanh lơ, chiều tà,…

- Hướng dẫn đọc đoạn, nhấn giọng : “Bình minh,/ .... đỏ ối/ .... biển, ... nhạt.//

Trưa,/ nước ... lơ/ và ... lục//

- Giải nghĩa: Bến Hải, Hiền Lương.

- Đọc đoạn nhóm

-2 HS đọc đoạn- 1HS đọc toàn bài - Trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

-HSquan sát tranh trên phông chiếu và nêu nội dung

- HS nghe

- HS đọc nối tiếp câu(2 lần Luyện phát âm

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS tìm chỗ ngắt- đọc câu dài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS đọc chú giải.

(16)

- GV cho HS đọc đồng thanh.

c . Hướng dẫn tìm hiểu bài(8') - Cửa Tùng ở đâu ?

- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp ?

- Em hiểu như thế nào là: “Bà chúa của các bãi tắm”?

- Sắc màu nước biển có gì đẹp?

- Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì?

- Tác giả đã dùng hình ảnh gì để làm tăng vẻ đẹp của Cửa Tùng.

- Em thích nhất điều gì ở bãi biển Cửa Tùng - Bài văn tả vẻ đẹp ở đâu?

- Giới thiệu một số cảnh đẹp qua tranh trên phông chiếu

*Giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục HS lòng tự hào về quê hương đất nước và có ý thức tự giác Bảo vệ môi trường.

d. Luyện đọc lại(5') - Hướng dẫn đọc đoạn 2.

- Hướng dẫn đọc nhấn giọng 1 số từ ngữ.

- Quan sát - nhắc nhở học sinh đọc - Nhận xét - đánh giá.

- Đọc đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm đọc

- HS đọc đồng thanh cả bài.

- HS đọc thầm đoạn 1,2.

- Nơi dòng Bến Hải gặp biển.

-Luỹ tre xanh mướt, rặng phi lao rì rào gió thổi.

-Bãi tắm đẹp nhất trong các bãi….

HS đọc thầm đoạn 3

-Bình minh...,Trưa…, chiều tà…

-Chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim

- Dùng hình ảnh so sánh.

-Cảnh đẹp của thiên nhiên....

-Quan sát tranh

- HS đọc lại đoạn .

- Nêu cách đọc, nhấn giọng.

- HS luyện đọc - đọc trước lớp - Nhận xét - bình chọn.

3. Củng cố dặn dò(3')

-Nêu cảm nghĩ của em về Cửa Tùng?

* Giáo dục tài nguyên môi trường biển đảo : Giới thiệu vẻ đẹp Cửa Tùng, từ đó HS hiểu thêm về thiên nhiên vùng biển, giáo dục lòng tự hào dân tộc, tình yêu với biển.

-Nhận xét chung giờ học

- Về đọc lại bài, chuẩn bị bài: Người liên lạc nhỏ.

Luyện từ và câu

TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHẤM HỎI, CHẤM THAN

I . MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Nhận biết được một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại, thay thế từ ngữ( Bài tập 1,2)..

- Kỹ năng:Đặt đúng dấu câu(các dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn(Bài tập 3).

- Thái độ:Giáo dục HS có ý thức trong việc nói, viết để giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ kẻ bài 1, VBT.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG:

1 . Kiểm tra bài cũ:(4')

- GV cho HS làm lại bài 1, 3 tuần trước.

- GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS lên chữa miệng.

(17)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Hướng dẫn làm bài tập

* Bài tập 1(9' ): Xếp từ đó cho vào 2 cột GV treo bảng phụ.

- GV giỳp HS hiểu yờu cầu của bài.

- GV quan sỏt giỳp đỡ HS làm bài - GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

Từ dựng ở miền Bắc Từ dựng ở miền Nam bố, mẹ, anh cả…. Ba, mỏ, anh hai….

* Bài tập 2(9'): GV treo băng giấy.

- GV chia nhúm đụi.

- GV hướng dẫn cỏch làm.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng.

- Bài thơ núi về điều gỡ ?

* Bài tập 3 (9'):

- GV cho HS làm vở bài tập.

- Quan sỏt kốm hS làm bài

- GV nhận xột - chữa bài: dấu chấm than, dấu chấm cảm.

* GD tài nguyờn mụi trường biển đảo: Hiểu biết về tài nguyờn biển, giỏo dục tỡnh yờu biển, ý thức chủ quyền biển đảo.

- Nhận xột cỏch đọc?

- Nhắc lại cỏch đọc cỏc dấu cõu.

- HS nhận xột, bổ sung.

- 1 HS đọc yờu cầu, HS nghe - 1 HS lờn làm bảng phụ, - Dưới lớp làm vào vở bài tập - Nhận xột - chữa bài.

- 2 HS đọc lại bài.

- 1 HS đọc yờu cầu, HS nghe.

- HS hoạt động theo nhúm.

- Đại diện nhúm trả lời, nhận xột, bổ sung.

- 2 HS đọc lại kết quả:Một HS đọc theo tiếng miền Bắc, một HS đọc tiếng miền Nam.

- 1 HS đọc đầu bài, HS nghe - HS làm bài.

- Nhận xột, bổ sung.

- 2 HS đọc lại cả đoạn văn.

3. Củng cố, dặn dũ:(3')

- Nờu một số từ ở miền Nam ( hoặc miền Bắc) mà em biết.

- Nhận xột tiết học.

-Về chuẩn bị bài sau.

________________________________________________

Ngày soạn :2/12/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 6 thỏng 12 năm 2018

Toỏn

Luyện tập I. MỤC TIấU:

- Kiến thức:Thuộc bảng nhõn 9 và vận dụng được trong giải toỏn(cú 1 phộp nhõn 9).

Nhận biết tớnh chất giao hoỏn của phộp nhõn qua vớ dụ cụ thể.

-Kỹ năng : làm tớnh và giải toỏn

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- Bộ đồ dùng toán, bảng phụ, VBT.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG dạy học

(18)

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 9.

- Nhận xét , đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1') b. Luyện tập:

Bài tập 1(6' ) Tính nhẩm:

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài - Nhận xét - chữa bài.

- Khi đổi vị trí các thừa số trong phép nhân th× tích như thế nào?

- Đọc bảng nhân 9?

* Bài tập 2(7') : Tính - Bài yêu cầu làm gì ?

- GV quan sát giúp đỡ học sinh làm bài.

- GV nhận xét - chữa bài.

+ Chú ý: 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - GV: 9 x 4 = 9 +9 + 9 +9

Vậy 9 x 4 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9 +9 = 9 x 5 = 45 đây chính là cách lập bảng nhân 9

* Bài tập 3(7') :

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì ?

- Muốn tìm số xe của 4 đội ta phải biết gì ? - GV hướng dẫn HS tóm tắt.

- Quan sát kèm học sinh làm bài - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 4(7'). Viết kết quả phép nhân vào ô trống (theo mẫu)/

- GV: Đây thực ra là kết quả của bảng nhân 7, 8, 9.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Để tìm kết quả ta phải dựa vào những bảng nhân nào ?

3. Củng cố, dặn dò:(3') - Học thuộc bảng nhân 9.

- Nhận xét chung giờ học.Về nhà học thuộc bảng nhân 9. Chuẩn bị bài sau

- HS đọc bảng nhân 9 - HS nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS nghe.

- Lớp làm bài vào vë bµi tËp

- HS nêu kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung.

-Khi đổi vị trí các thừa số trong phép nhân thì tích không đổi.

-4,5 HS đọc.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS nghe.

- 4 HS lên bảng làm.

- HS nghe.

- 1 HS đọc bài toán, HS nghe.

- Biết số xe đội 1 và mỗi đội kia có 9 xe. - Hỏi số xe của 4 đội.

- Tìm được số xe của 3 đội kia.

- HS tự làm, 1 HS lên bảng làm.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

Bài giải:

Số xe của 3 đội kia là:

9 x 3 = 27 (xe ) Số xe của 4 đội là:

9 + 27 = 36 (xe) иp số: 36 xe.

- 1 HS đọc đầu bài, HS nghe - HS theo dõi.

- HS làm miệng nhanh.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

(19)

Tập viết

ÔN CHỮ HOA I

I. MỤC TIÊU

-Kiến thức: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng.

-Kỹ năng: Viết đúng chữ hoa I(1 dòng), Ô, K(1dòng); Viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ

- Thái độ:Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa.

- Vở tập viết, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4') - Viết tên riêng : Hàm nghi

- Đọc thuộc lòng câu ứng dụng của bài 12?

- GV Nhận xét.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài (1')

b.Hướng dẫn viết bảng con.

* Hướng dẫn viết chữ hoa.(5') -GV treo bảng phụ có chữ mẫu

-Tên riêng và cầu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

-GV viết mẫu

-Yêu cầu HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

Quan sát

- GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết từ ứng dụng (4')

- GV giới thiệu về Ông Ích Khiêm: Là một quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài.

Ông quê ở Quảng Nam, con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp.

- Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều cao như thế nào ?

-Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào ?

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.

-GV nhận xét, đánh giá.

* Hướng dẫn viết câu ứng dụng.(4')

-2 HS viết bảng, lớp viết nháp, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc tên riêng và câu ứng dụng -Có chữ : I; Ô; K

HS quan sát, nêu lại quy trình viết chữ hoa.

Quan sát

- Học sinh viết bảng con.

-HS đọc từ ứng dụng

- Ô, I, K, g, h, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng một con chữ o -Nghe-Quan sát

(20)

- Gọi học sinh đọc cõu ứng dụng.

- GV giỳp HS hiểu nghĩa cõu tục ngữ:

Cõu tục ngữ khuyờn chỳng ta phải biết tiết kiệm.

-Trong cõu ứng dụng cỏc con chữ cú chiều cao như thế nào?

-Khoảng cỏch giữa cỏc con chữ như thế nào?

- GV nhận xột, nhắc lại cỏch viết.

- GV nhận xột, đỏnh giỏ.

c. Hướng dẫn viết vở tập viết (14') - GV nờu yờu cầu.

1 dũng chữ I.

1 dũng chữ ễ,K.

1 dũng chữ: ễng Ích Khiờm Cõu ứng dụng:1 lần.

- GV quan sỏt giỳp HS

- GV thu 5-7 bài, nhận xột từng bài.

-HS viết bảng con - 2 HS đọc cõu ứng dụng.

- Chữ cao 2,5 li: I, h,...

- Chữ cao 2 li: p...

- Bằng một con chữ o.

-Học sinh viết bảng con.

Ít

- HS thực hành viết vở tập viờt.

3. Củng cố- dặn dũ (3') - Cỏch viết chữ hoa J, ễ, K ?

- GV nhận xột tiết học, chữ viết của HS.

- HS về học thuộc cõu ứng dụng và hoàn thành bài viết ở nhà Ngày soạn :3/12/2018

Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 7 thỏng 12 năm 2018 Toỏn

GAM

I. MỤC TIấU

-Kiến thức: Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liờn hệ giữa gam và ki- lụ- gam Biết được kết quả của vật khi cõn bằng cõn hai đĩa và cõn đồng hồ.

-Kỹ năng: Biết tớnh cộng , trừ, nhõn , chia với số đo khối lượng là gam.

-Thỏi độ: Giỏo dục HS cú ý thức trong học tập, yờu thích mụn toỏn.

II. CHUẨN BỊ.

- Cõn đĩa. cõn đồng hồ.

- Các quả cõn

III. CÁC HOẠT ĐỘNGdạy học: 1.Kiểm tra bài cũ:(4' )

-Đọc tờn cỏc đơn vị đo độ dài đó học.

-Cỏc đơn vị đo độ dài đứng liền nhau hơn, kộm nhau mấy lần?

-Nhận xột-đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Giới thiệu gam:(10')

- Nờu cỏc đơn vị đo khối lượng mà em đó

-HS trả lời, lớp nhận xột.

- Ki –lụ- gam.

(21)

học?

- Để đo khối lượng của vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có đơn vị đo nhỏ hơn là gam.

- Viết tắt: g Và 1000g = 1kg

- GV giới thiệu 1 số quả cân: 500g, 200g, 100g, ...

- GV thực hành cân gói đường.

-GV giới thiệu chiếc cân đồng hồ, giới thiệu các số đo...

b. Thực hành:(17')

* Bài tập 1 :Số?

- Hộp đường cân nặng bao nhiêu g ? vì sao biết ?.

- Tương tự: 3 quả táo nặng bằng 2 quả cân 500g và 200g.

- Gói mì chính nặng bao nhiêu ? - Quả lê nặng bao nhiêu ?

* Bài tập 2 : Số?

- GV cho HS thấy vật cân nặng trên cân đồng hồ, chiều quay của kim chỉ khối lượng vật trùng với chiều quay của kim đồng hồ.

- Quả đu đủ nặng bao nhiêu g ? - Bắp cải nặng bao nhiêu g ?

* Bài tập 3 .Tính (theo mẫu):

- Hướng dẫn làm bài theo mẫu:

125g+38g = 163g

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Bài tập 4 :

- Bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV quan sát giúp HS .

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS theo dõi.

- 1 số HS nhắc lại.

- 2 HS nhắc lại.

- HS quan sát quả cân.

- HS đọc cân nặng của gói đường.

- HS quan sát vở bài tập - HS: 200gam

- HS nêu: 500 + 200 = 700g nêu 3 quả táo nặng 700gam.

200 + 10 = 210gam 200 + 200 = 400gam.

- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác quan sát SGK.

- HS nghe.

- HS phát hiện quả đu đủ nặng 800gam.

- Nặng 600gam.

- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.

- HS làm bài, kiểm tra chéo.

- 2 HS lên bảng, chữa bài, nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

Cả hộp: 5 00g Vỏ : 20g.

- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.

Trong chai chứa số g nước khoáng là:

500 - 20 = 480(g)

Đáp số: 480 g nước khoáng.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3.Củng cố, dặn dò (3' )

- Các đơn vị đo khối lượng đã học( kg, g) 1kg = ?g

- Nhận xét chung giờ học.

- Về cân các vật trên cân đĩa , cân đồng hồ.

-Về nhà ôn lại bài và thực hành cân

(22)

Chớnh tả(nghe-viết)

Vàm cỏ đông I. MỤC TIấU

- Kiến thức:Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.

Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it/ uyt.

-Kỹ năng: Viết đỳng chớnh tả,làm đuungs bài tập phõn biệt it/ uyt.

- Thỏi độ:Giáo dục HS có ý thức trong học tập và rèn luyện chữ viết.

* Giaó dục bảo vệ môi trờng : Giỏo dục HS yêu mến những cảnh vật xung quanh cú ý thức bảo vệ môi trường xung quanh.

II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, VBT.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNGdạy học 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

-GV đọc cho HS viết: Khỳc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.

-GV nhận xột, đỏnh giỏ.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài(1' ):

b. Hướng dẫn viết chính tả:(20' ) - GV đọc mẫu 2 khổ thơ đầu.

- GV yêu cầu HS đọc lại.

- Bài thơ này nói về con sông gì?

* Giaó dục học sinh bảo vệ môi trờng Qua bài thơ chúng ta thấy con sông rất đẹp vì vậy chúng ta phải có ý thức bảo vệ và giữ gìn môi trừơng xung quanh.

-Những chữ nào trong bài được viết hoa, - Vì sao?

- Viết các dòng thơ từ đâu ? - GV cho HS đọc thầm.

- Có chữ nào viết khó ? - GV đọc cho HS viết bảng.

- GV đọc cho HS viết bài.

-GV thu 5 bài, nhận xét từng bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập:(7' )

* Bài tập 2. Điền vào chỗ trống it hay uyt:

GV treo bảng phụ.

- GV cho HS làm vở bài tập.

- GV nhận xột, chốt kết quả đỳng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.

-GV cho HS đổi vở kiểm tra.

* Bài tập 3 (a) Tìm các tiếng có thể ghép với từ

+giỏ/rỏ

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp.

- Chữa bài, nhận xột.

- HS nghe.

- 1HS đọc.

- HS tìm và nêu: Vàm Cỏ Đông, sông Hồng ...Tờn riờng...

- Cách lề vở 1 ô li.

- HS đọc thầm 2 khổ thơ.

- HS tỡm, đọc, 2HS viết bảng: dòng sông, xuôi dòng nước chảy…

- Lớp viết nhỏp.

- HS viết bài.

-HS soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu

- 1HS làm bảng phụ,lớp làm vở bài tập.

-Nhận xét bài, bổ sung.

- HS đổi vở kiểm tra nhau.

- 1 HS đọc đầu bài,

- 3 nhóm, mỗi nhóm 3 em.

- HS làm bài vở bài tập.

(23)

+rụng/ dụng

- GV giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài - GV yêu cầu HS thi tiếp sức.

- GV cùng HS chữa bài và chọn nhóm thắng cuộc.

- HS thi trên bảng lớp, hỡnh thức tiếp sức.

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Tỡm từ chứa tiếng cú vần it/uyt? Đặt cõu?

- Nhận xét chung giờ học, chữ viết của HS.

- Dặn về nhà chép lại bài chính tả cho đẹp.

Tập làm văn Viết th

I. MỤC TIấU

-Kiến thức:HS viết 1 bức thư cho bạn ở tỉnh khác để làm quen theo gợi ý.

-Kỹ năng: Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả và biết bộc lộ tình cảm thân ái với bạn.

-Thỏi độ: Giáo dục HS có tình cảm tốt với bạn bè.

- Quyền được tham gia viết thư cho bạn bè.

II. các kỹ năng sống đợc giáo dục trong bài

- Giao tiếp ứng xử văn hoỏ: Trong giao tiếp với bạn biết nói những lời có văn hoá.

- Thể hiện sự cảm thụng với bạn bè qua viết th để thăm hỏi động viên.

- Tư duy sỏng tạo :Biết sáng tạo trong khi viết th.

III. CHUẨN BỊ.

- Bảng lớp chép đề bài, gợi ý, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNGdạy học: 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi HS đọc lại bài: Viết về cảnh đẹp đất nước.

- Nhận xột-đánh giá.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS tập viết thư:(10' ) - GV cho HS đọc đề.

- Hớng dẫn phân tích đề bài.

+ Bài yêu cầu các em viết thư cho ai ? + Xác định bạn đó tên là gì ? tỉnh nào ? miền nào ?

- Mục đích viết th là gì ?

- Nêu nội dung cơ bản của bức thư.

- 2 HS đọc,

-Nhận xét, bổ sung.

- HS nghe giới thiệu -1 HS đọc đầu bài

- Cho 1 bạn HS ở tỉnh khác ( khác miền em ở).

- HS giới thiệu.

- Làm quen, hẹn cùng thi đua học tập.

- Lý do, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn thi đua học tốt.

-Địa điểm, thời gian viết thư, nội dung chính của bức thư, lời chào, ký tên.

- HS nghe giới thiệu.

- Nhận xột, bổ sung.

(24)

3. Hướng dẫn HS làm bài (17' ) - GV hướng dẫn theo gợi ý.

- Híng dÉn làm bài.

- GV cho HS viết thư vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

*GD quyền trẻ em: Trẻ em có quyền được tham gia viết thư cho bạn bè.

- 1 HS đọc đầu bài và gợi ý.

-Đọc lại bài: Thư gửi bà.

- HS viết bài.

- 3 HS đọc bài viết, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò(3')

-Một bức thư gồm có mấy phần, nội dung từng phần ?

- Nhận xÐt chung giờ học.Về nhà viết thư cho người thân hoặc thư Thực hành( Tiếng Việt)

ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS biết:

- Kiến thức:Giúp học sinh phân biệt vần: it/uyt; chữ: r, d, gi bằng cách điền vào chỗ trống trong một đoạn văn.

- Kỹ năng:Củng cố cho HS từ ngữ về địa phương.

-Thái độ: HS tích cực, tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

-Vở thực hành, b ng nhóm.ả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:(4') - 2 HS đọc bài: Hạt muối.

- Qua bài văn con hiểu được điều gì ? - Nhận xét,đánh giá.

2. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn HS làm bài tập.

Bài 1: (9') Điền vằn it hoặc uyt : - GV sử dụng bảng phụ

- Quan sát, hướng dẫn HS ..

- GV nhận xét, đánh giá.

- Bài văn cho con biết điều gì?

- Tìm thêm những từ vần it hoặc uyt ? Bài 2: (9') Điền chữ r, d/gi:

- GV sử dụng bảng phụ - Quan sát, hướng dẫn HS ..

- GV nhận xét, đánh giá.

- Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì - Tìm thêm những từ có r, d/gi ?

Bài 3. (9') Nối để tạo cặp từ có nghĩa...

-GV quan sát, giúp HS

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

=>Củng cố từ địa phương.

-Đặt câu với cặp từ vừa tìm được?

-2 HS đọc, trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung,

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS khác đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, đại diện báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS trả lời, nhận xét.

- HS tìm, đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS khác đọc thầm.

- Trao đổi theo cặp, đại diện báo cáo.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS trả lời, nhận xét.

- HS tìm, đọc, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận theo nhóm bàn.

(25)

3. Củng cố, dặn dò:(3')

- Tìm từ chỉ hoạt động,?đặt câu?

- GV tổng kết bài, nhận xét chung tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- 2HS làm bảng nhóm - Một số HS trình bày.

- Nhận xét,bổ sung.

- HS làm, đọc, HS khác nhận xét.

Thực hành (Toán) ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

-Kiến thức: Biết tìm số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

-Kỹ năng: Củng cố giải toán có lời văn dạng số lớn gấp mấy lần số bé và so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

-Thái đô: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, mạnh dạn, tự tin trong học toán.

II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 1.Kiểm tra bài cũ: (4' )

-Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thÕ nµo?

-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm nhơ thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài (1') b. Hướng dẫn luyện tập

*Bài 1(6'): Viết theo mẫu.

-Để điền được số vào chỗ trống ta làm nh thÕ nµo?

-GV nhận xét, chốt cách làm.

-Yªu cÇu hs làm – quan s¸t - GV nhận xét, đánh giá.

-Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm nh thÕ nµo?

-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

* Bài 2 (7'):

-Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-Muốn biết số bạn chơi cầu lông bằng một phần mấy số bạn chơi đá bóng ta làm như thế nào ?

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

*Bài 3(7' ) :Giải toán

-3 HS trả lời, nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yªu cÇu, lớp theo dõi.

- HS giỏi làm mẫu, nhận xét.

-Lớp tự làm - đọc kÕt qu¶ - nêu lại cách làm - nhận xét.

- 1 HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.

- Tự làm- 1 HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài

- Trao đổi bài- kiÓm tra kÕt qu¶.

- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.

(26)

-Hình 1 có bao nhiêu ô vuông? Đã tô màu mấy ô vuông?

-GV quan sát giúp HS .

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Vì sao con khoanh vào hình 2?

*Bài 4 (7' ):Giải toán -Yªu cÇu HS làm bài.

-GV quan sát giúp HS .

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?

-HS trả lời miệng.

- HS tự làm- 1hs lên bảng.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc bài toán, - 1HS làm bảng.

- Làm cá nhân.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố, dặn dò (3')

-Muốn biết số lớn gấp số bé bao nhiêu lần ta làm nh thÕ nµo?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà ôn kĩ bài chuẩn bị bài sau.

Sinh hoạt

NHẬN XÉT TUẦN 13 I. MỤC TIÊU

- Giúp HS: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.

- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

- HS biết tự sửa chữa khuyết điểm, có ý thức vươn lên, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể, chấp hành kỉ luật tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Những ghi chép trong tuần, họp cán bộ lớp.

III. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Ổn định tổ chức

2. Nhận xét chung trong tuần.

a. Lớp trưởng nhận xét - ý kiến của các thành viên trong lớp.

b. Giáo viên chủ nhiệm *Nề nếp.

-Chuyên cần:...

Ôn bài: ...

Thể dục vệ sinh: ...

Đồng phục:...

*Học tập:...

……….

………

Các hoạt động khác

-Laođộng: ...

-Thực hiện ATGT: ...

3. Phương hướng tuần tới.

(27)

- Tiếp tục ổn định và duy trì mọi nề nếp lớp.

- Tiếp tục tham gia thi Toán, Tiếng Anh, Toán qua mạng. Lập nhiều tài khoản để luyện.

- Thực hiện tốt ATGT, an toàn trong trường học. Vệ sinh an toàn thực phẩm.

Không ăn quà vặt.

- Phòng dịch bệnh giao mùa. Phòng tránh đuối nước, không chơi trò chơi bạo lực...

- Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. Tích cực trồng và chăm sóc công trình MN.

………

………

………

………

………

(28)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*QTE (hoạt động 3): Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình... Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù

4/ Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của trường lớp phù hợp với khả năng..

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc ... GD HS biết

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc ... GD HS biết

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc ... GD HS biết

* Trẻ em có quyền được tham gia các công việc của lớp, việc của trường phù hợp với khả năng của mình. Các em trai và gái đều bình đẳng trong công việc .1. GD HS biết

GV: Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người chứ không riêng một quốc gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác

4/ Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của trường lớp phù hợp với khả năng.... Chọn ý Đ