• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

Soạn 27 / 2/ 2018

Giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 116:

LUYỆN TẬP CHUNG I

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

2. Kĩ năng: Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ củaGV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ 3p.

- Y/c HS nhắc lại các công thức tính Sxq và STP

của HHCN, HLP, đơn vị đo thể tích.

2. Bài mới.

HĐ1. Giới thiệu bài 1p. GV nêu MĐYC giờ học.

HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 28p..

Bài 1: Củng cố lại quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích của HLP.

- Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm hướng giải.

- HS và GV nhận xét, kết luận.

Bài 2 : hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của HHCN.

- Y/c HS nhớ lại cách tính SXQ và thể tích của HHCN rồi tính.

- Gv và Hs nhận xét và tuyên dương các em làm tốt.

Bài 3: Vận dụng công thức tính thể tích HLP, HHCn đẻ giải toán.

- Y/c HS quan sát hình vẽ , đọc kĩ y/c của đề toán và nêu hướng giải.

- Gv nhận xét chốt lại cách giải đúng.

3. Củng cố dặn dò 3p.

- Y/c HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.

- Dặn HS về xem và ôn lại nội dung bài.

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc cá nhân, đại diện chữa bài.

- HS làm vở , đại diện làm vào phiếu to để chữa bài.

- Vài em phát biểu hướng giải.

- HS làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to chữa bài.

---

Tập đọc

Tiết 47.

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê - ĐÊ

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

(2)

Hiểu được nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh, công bằng của người Ê-đê;

Kể được một đến hai luật của nước ta.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS hiểu được xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải làm việc theo luật pháp.

*GDQ: Quyền được thừa nhận bản sắc văn hoá. Quyền được giáo dục về các giá trị.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh họa bài đọc SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1 Kiểm tra bài cũ 3’: Bài Chú đi tuần - GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài 1’: GV nêu MĐYC của giờ học

b) Hướng dẫn HS luyện đọc 10’.

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

GV phát phiếu và bút dạ cho các nhóm:

- GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại.

VD: Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật phổ cập giáo dục Tiểu học, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm :(8p)

- 2, 3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song) ; chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co) ; người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

+ Tang chứng phải chắc chắn: phải nhận tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội; đánh

- HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình : Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật tài nguyên thiên nhiên, Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất…

* Người Ê - đê từ xưa đó có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc

(3)

- Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- GV HDHS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV HD HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu, nhấn giọng: cây đa, cây đa, cây sung, cây sung, mẹ cha, mẹ cha, không hỏi cha cũng chẳng nói với mẹ, ông già bà cả, xét xử, đánh cắp, bồi thường gấp đôi, cùng đi, cùng bước, cùng nói, có tội.

-YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

-Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố-Dặn dò 2’

+ Qua bài này em biết được điều gì ? + GDHS: Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- VN đọc lại bài, học thuộc ND chính.

sống yên lành của buôn làng.

- 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, nêu giọng đọc.

- HS lắng nghe.

HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

Lắng nghe

---

Soạn: 28/2/2018

Giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 117: LUYỆN TẬP CHUNG I

. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Củng cố về:

- Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán.

- Tính thể tích của HLP, khối tạo thành từ các HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm và giải toán về tỉ số phần trăm.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. 5’

-Y/c HS chữa lại bài 3.

- Nhắc lại quy tắc tính thể tích và STP của HLP.

2. Bài mới.

HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. 1’

HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài.27’

Bài1. - Hướng dẫn HS tự tính nhẩm 15 % của 120 theo cách của bạn Dung

- HS đọc kĩ mẫu và y/c của bài ròi tự làm bài.

- Mời đại diện nêu kết quả và giải thích cách làm.

- 1 em chữa bài.

- 2 HS trả lời.

- HS làm việc cá nhân.

- vài em nhắc kết quả.

- đại diện làm phiếu to chữa bài.

(4)

- GV và HS cùng củng cố lại cách tính nhẩm 17,5

% của 240.

Phần b. Y/c HS nhẩm tính và đại diện nêu cách làm.

- Gv và HS cùng nhận xét củng cố lại cách làm.

Bài 2. - Mời 1 em đọc đề bài.

- Y/c HS phân tích kĩ đề bài.

- Gv dùng hình vẽ minh hạ và hướng dẫn HS làm bài.

- Em hiểu thế nào về tỉ số thể tích của hai HLP 2:

3

- Muốn biết thể tích của HLP lớn bằng bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của HLP bé thì làm ntn y/

c các em làm bài vào vở, đại diện làm phiếu to chữa bài.

Bài 3: - Gv dùng các khối gỗ HLP nhỏ và xếp thành hình như SGk.

- Y/c HS quan sát hình và đếm số khối lập phương nhỏ.

- Nếu sơn tất cả mặt ngoài thì diện tích cần sơn là bao nhiêu? Cô mời cả lớp làm bài vào nháp, đại diện làm phiếu chữa bài.

- Mời 1 số em phát biểu cách tính.

- GV nhận xét, củng cố lại một số cách giải.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

-Y/cHS nhắc lại cách tính nhẩm số phần trăm của một số.

- Dặn HS về ôn bài - Xem trước bài sau.

- HS đọc thầm sau đó đọc trước lớp.

- HS viết nháp và bảng.

- Nghĩa là thể tích của HLP nhỏ bằng 2/3 thể tích của HLP lớn. Hay thể tích của HLP lớn bằng 3/2 thể tích của HLP nhỏ.

HS làm bài vào vở, đại diện làm phiếu.

- HS quan sát hình xếp và suy nghĩ tìm cách làm.

- Đại diện làm phiếu để chữ bài.

--- Luyện từ và câu

Tiết 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ trong chủ đề trật tự an ninh.

2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu.

3.Thái độ.Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ về trật tự – an ninh.

- QTE: Quyền được bảo vệ khỏi sự xung đột, không bị tra tấn và tước đoạt tự do.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- HS có vở bài tập tiếng việt.

GV bảng phụ và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có qh tăng tiến.

- HS làm BT1 (phần Luyện tập) tiết

- HS đọc ghi nhớ.

- Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái.

(5)

LTVC trước.

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới: 28’

* GTB: nêu MĐ, YC của tiết học

* HD HS làm bài tập:

Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài. GV lưu ý các em đọc kĩ ND từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

a) Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại.

b) Yên ổn về chính trị và trật tự xh.

c) Không có chiến tranh và thiên tai.

- GV chốt lại, nếu hs chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên y/c hs tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập 4. Gọi hs đọc đề bài.

- Gọi một HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- GV nhắc cả lớp ghi vắn tắt các từ ngữ; phát phiếu cho 3 HS - mỗi em thực hiện một phần y/cầu của bài tập.

- GVn.xét, loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót, hoàn chỉnh bảng kết quả:

+ Từ ngữ chỉ việc làm

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên 3. Củng cố - Dặn dò 5’

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- Dặn HS đọc lại bản HD ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh.

Bài tập1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).

- Hs đặt câu với từ an ninh

Bài 4. Đọc bản HD sau và tìm các từ ngữ chỉ những việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- HS đọc bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bản HD, làm bài cá nhân.

- 3 HS dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả.

+ Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115…

không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

+ Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thường trực cấp cứu y tế)

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

Lắng nghe

(6)

BÀI 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu

-KT:Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn -KN:Biết cách lắp

-TĐ: Ham học hỏi II. Chuẩn bị

Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt,…), một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,…bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây).

III. Các ho t ạ động

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định 2. Kiểm tra

- Yêu cầu: Thực hành và nêu cách lắp mạch điện đơn giản.

- GV nhận xét 3.Vào bài

Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện

- Nêu yêu cầu làm việc nhóm: Quan sát, dự đoán và ghi lại kết quả thí nghiệm.

- GV lần lượt làm thí nghiệm sau:

+ Lắp mạch diện có nguồn điện là pin để thắp sáng đèn, sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra một chỗ hở.

+ Tiếp tục chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm.

- Yêu cầu đại diện nhóm lên thực hành chèn tiếp vào chỗ hở một số vật liệu như: đồng, sắt, cao su, thuỷ tinh, nhưa, bìa,………

- Chốt lại:

+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện

+ Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.

Hoạt động 2: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn”

- GV viết lên bảng một số vật liệu - GV lần lượt nói tên vật liệu

- 2 HS thực hiện - Lớp nhận xét

- Lớp làm việc theo nhóm 4

- Các nhóm nhận xét: “Đèn có sáng không?”

- Các nhóm nhận xét: “Đèn có sáng không?” đồng thời ghi nhận kết quả vào bảng mẫu trong SGK.

- Đại diện một số nhóm chốt lại một số kết quả ghi nhận được đồng thời thử giải thích kết quả đó

- Cử 2 đội, mỗi đội có 9 thành viên. Mỗi lượt chơi có 2 người là thành viên ở mỗi đội

- 2 người chơi thi đua tìm ra nhanh vật được GV nêu tên sau

(7)

- GV chốt lại: Một số chất dẫn điện là: đồng, nhôm, sắt… ( kim loại). Một số chất cách điện là: nhựa, cao su, sứ thuỷ tinh, gỗ khô, bìa….

Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:

+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện?

+ Cái ngắt điện có vai trò gì?

- GV làm cái ngắt điện cho HS xem.

4. Củng cố - dặn dò

- Nhấn mạnh những điều HS cần ghi nhớ về vật dẫn điện hoặc vật cách điện.

- Nhắc HS cẩn thận trong sử dụng các thiết bị điện.

- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị cho tiết học sau.

đó đánh X vào nếu đó là vật dẫn điện, dấu * vào nếu đó vật cách điện .

- Đội nào có số thành viên tìm ra nhanh và đánh dấu đúng các vật là đội chiến thắng.

- Làm việc theo nhóm đôi - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả thảo luận

- HS nêu lại và kể thêm một số chất dẫn điện, cách điện.

- Kể lại kinh nghiệm sử dụng thiết bị điện ở nhà.

Thuỷ tinh

Nhự a

S tắ Sứ Bìa

G ỗ khô

Nhô Cao m

n su Đồ g

(8)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

Đề bài: Em hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: HS kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng nghe và kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS học tập tấm gương của những người biết bảo vệ trật tự an ninh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Một số truyện đọc có liên quan.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ. 5’

- Y/c HS nối tiếp nhau kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa Đăng.

2. Bài mới.

HĐ1: Giới thiệu bài. 1’

GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện 24’

a) Gv giúp HS hiểu y/c của đề bài.

- Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý.

- GV giúp HS nắm vững hơn từng gợi ý.

- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.

- GV giúp HS nắm vững cách vào đề b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mời 1 em đọc lại gợi ý 3( dàn ý kể chuyện )

Gv nhắc nhở HS kể chuyện có đầu có cuối.

- Tổ chức cho HS kể theo cặp.

- GV nhắc HS kể tự nhiên, có kết hợp động tác làm cho câu chuyện sinh động...

c) HS thi kể trước lớp.

- Y/c các nhóm cử đại diện thi kể . - GV đa ra tiêu trí đánh giá, bình chọn.

-GV và HS cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn có cử chỉ điệu bộ phù hợp…

3.Củngcố, dặn dò. 5’

- Liên hệ giáo dục HS học tập tấm gương biết bảo vệ trật tự an ninh.

-GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về

- 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện

- HS chú ý lắng nghe.

- Một vài em nêu câu chuyện mình đã su tầm.

- 1 em đọc lại, lớp theo dõi.

- Tự làm dàn ý ( Theo cách gạch đầu dòng.)

- HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS lắng nghe bạn kể kết hợp trao đổi ý nghĩa câu chuyện, hoặc chi tiết của câu chuyện.

(9)

nhà tập kể cho ngời thân nghe.

-Dặn HS chuẩn bị trước nội dung bài tuần sau.

--- NSoạn: 01/3/2018

NGiảng: Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 118. LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính thể tích hlp và hình hộp chữ nhật.

2. Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài: (1p) ghi đầu bài.

* HD HS luyện tập:

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài.

- Hướng dẫn, gợi ý:

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?

- Muốn tính thể tích của HLP ta làm thế nào ?

- Cho cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi 1 HS lên bảng làm.

-Nhận xét.

Bài 3: Gọi hs đọc đề bài.

- GV cho HS nêu bài toán rồi quan sát hình vẽ để có cơ sở làm bài và chữa bài.

Khi HS chữa bài, GV nên cho HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán:

- Gợi ý, HD cho hs phân tích.

- Nhận xét, chốt lại:

a) Coi hình đã cho gồm 3 HLP, mỗi HLP đó đều được xếp bởi 8 HLP nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)

- 2 HS lên bảng viết

Bài 2. Biết tỉ số thể tích của hai HLP là 2 : 3 (xem hình vẽ) sgk.

a) Thể tích của HLP lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của HLP bé?

b) Tính thể tích của HLP lớn.

Bài giải

a) Tỉ số thể tích của hlp lớn và hlp bé là 2

3. Như vậy tỉ số phần trăm thể tích của hlp lớn và thể tích của hlp bé là:

3 : 2 = 1,5 1,5 = 150%.

Bài 3: Hs đọc đề bài và tìm hiểu đề, quan sát hánh vẽ trong sgk.

- HS tự trình bày bài giải theo y/cầu của GV.

Bài giải

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 x 3 = 24 (HLP nhỏ)

b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C

(10)

b) Mỗi HLP A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là:

2 x 2 x 6 = 24 (cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

- Cho cả lớp làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.

3. Củng cố - Dặn dò(5p)

- Muốn tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào ?

- Muốn tính V của hlp, hhcn ta làm thế nào ?

- Dặn HS về nhà làm bài và chuẩn bị cho bài sau

nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 x 3 = 72(cm2).

Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2).

Diện tích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

- 3 HS nêu

--- Tập đọc

Tiết 48. HỘP THƯ MẬT

I. MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát, đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện : khi hồi hộp, khi vui sướng, nhẹ nhàng; toàn bài toát lên vẻ bình tĩnh, tự tin của nhân vật.

Hiểu được ND bài văn: Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây lên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.

3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Máy tính, máy chiếu, bảng tương tác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 3HS nối tiếp nhau đọc lại bài:

Luật tục xưa của người Ê-đê, TLCH về ND bài đọc.

2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1p) HĐ 1: HD luyện đọc (12p)

- Gọi 1HS giỏi đọc toàn bài.

- YC cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Hs thực hiện.

Hộp thư mật - 1 học sinh đọc.

- HS qu.sát tranh minh hoạ trong SGK.

- 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân.

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

(11)

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.

- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV đọc mẫu toàn bài.

HĐ2: HD tìm hiểu bài : (10p) - YC HS đọc thầm bài và TLCH:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?

(Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

HĐ 3: HD luyện đọc diễn cảm: (8p) - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV HDHS đọc thể hiện đúng ND từng đoạn.

- GV HDHS đọc diễn cảm một đoạn

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.

Đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.

- 1 học sinh đọc chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp . - 1 HS đọc lại toàn bài . - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi : + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý nhất - nơi một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.

+ Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.

+ Chú dừng xe, tháo bu gi ra xem, giả vờ như xe mình bị hỏng, mắt không xem bu gi mà lại quan sát mặt đất phía sau cột cây số ... làm như đã sửa xong xe. Chú Hai Long làm như thế để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không ai có thể nghi ngờ.

- HS trả lời

* Ca ngợi chú Hai Long và những chiến sĩ tình báo HĐ trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc, nêu giọng đọc.

(12)

văn tiêu biểu (đoạn 1). GV đọc mẫu, nhấn giọng: phóng xe, từ nào, bất ngờ, dễ tìm, ít bị chú ý, mà chỉ anh, Tổ quốc VN, lời chào, đáp lại.

- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi.

3. Củng cố- Dặn dò : 3’

- Qua câu chuyện này em biết được điều gì?

- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, CB bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

-HS nêu nội dung bài.

--- NSoạn: 02/3/2018

NGiảng: Thứ năm tư ngày 8 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích của một số hình.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

III. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi HS nêu cách tính S hình tam giác, hình thang, HBH, hình tròn.

2. Dạy bài mới:

*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.

*HD làm bài luyện tập luyện tập Bài 2: (15p)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng .

Bài 3: (12p)

Bài 2: HS nêu y/cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Diện tích hình tam giác KQP là:

12 x 6 : 2 = 36 (cm2)

Diện tích hình bình hành MNPQ là:

12 x 6 = 72 (cm2)

Tổng S hình tam giác MKQ và KNP là:

72 – 36 = 36 (cm2)

Vậy tổng S hình tam giác MKQ và

(13)

GV cho HS nêu y/cầu bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- Dặn dò (5p)

- Muốn tính S hình tam giác ta làm thế nào ?

- Muốn tính S HBH ta làm thế nào?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài (Luyện tập chung).

KNP bằng S tam giác KQP.

Bài 3. HS nêu y/cầu bài và quan sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở .

Bài giải

Bán kính hình tròn là:

5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là:

2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC

là:

4 x 3 : 2 = 6 (cm2)

Diện tích phần hình tròn được tô màu là:

19,625 - 6 = 13,625 (cm2)

Đáp số: 13,625 cm2.

--- Tập làm văn.

ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn BT 1)

2. Kĩ năng: - Viết dược đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo y/cầu của BT 2.

3. Thái độGDHS lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo, có ý thức giữ gìn và bảo quản đồ vật tốt.

* GDHS quyền được có kỉ niệm riêng tư II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Một bảng phụ viết vắn tắt các kiến thức cần nhớ về văn miêu tả đồ vật.

- Một cái áo quân phục màu cỏ úa hoặc ảnh chụp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài cũ : 5’

- Gọi 3 HS đọc đoạn văn đó viết lại (sau tiết trả bài văn kể chuyện).

- GV nhận xét.

2. Dạy bài mới: 30’

*HD HS làm bài luyện tập :

Bài tập 1. (10p) Gọi hs đọc y/c của bài - 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ ND BT1, đọc cả bài văn “Cái áo của ba”, các từ ngữ được chú giải, các câu hỏi sau bài.

- GV giới thiệu một chiếc áo quân phục;

- 3 học sinh đọc bài.

Bài tập 1. Đọc bài văn sau và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới.

- 1 học sinh đọc bài văn, 1 học sinh đọc chú giải, câu hỏi

(14)

giải nghĩa thêm từ ngữ : Vải Tô Châu : một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu (Trung Quốc). Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước, cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc áo, quần sửa lại từ áo quần cũ của cha mẹ hoặc anh chị.

- YC cả lớp đọc lại y/c của bài; trao đổi theo cặp để trả lời lần lượt các câu hỏi.

GV nhắc HS chú ý nói rõ bài văn mở bài theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp; kết bài kiểu mở rộng hay không mở rộng.

a) Tìm các phần MB, TB, KB.

- Phần thân bài được miêu tả như thế nào?

b) Tìm các h.ảnh nhân hoá, so sánh trong bài.

=> T.giả đã qu.sát cái áo tinh tế, tỉ mỉ từ hình dáng, đường khâu, đường khuy, cái cổ, cái măng sét đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh… Nhờ khả năng qu.sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh, nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hi sinh, t.g đã có một bài văn miêu tả chân thực và cảm động. Phải sống qua những

- HS quan sát, lắng nghe.

- Đại diện cặp phát biểu ý kiến.

* Về bố cục bài văn :

+ MB: Từ đầu đến màu cỏ úa – MB kiểu trực tiếp.

+ TB: Từ Chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba.

- Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách)

Tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể (những đường khâu, hàng khuy, cổ áo, cầu vai, măng sét…);

nêu công dụng của cái áo (mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon).

+ KB: Phần còn lại – KB kiểu mở rộng.

- H.ảnh so sánh: những đường khâu đều đặn như khâu máy; hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai y hệt như cái áo quân phục thực sự; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon.

- H.ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm

(15)

năm chiến tranh gian khổ, từng mặc quần áo may lại từ quần áo cũ của cha anh thì mới cảm nhận được tình cảm của t.g gửi gắm qua bài văn.

- GV dán lên bảng lớp tờ giấy ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật;

- Mời 2HS đọc, lớp theo dõi, ghi nhớ.

Bài tập 2. (10p)Gọi hs đọc y/c của bài

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đó chọn đồ vật để quan sát ở nhà theo lời dặn của cô như thế nào.

- Đề bài yêu cầu gì ?

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò 5’

- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.

- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa đạt về nhà viết lại .

- Cả lớp đọc trước 5 đề bài của tiết tập làm văn tới (Ôn tập về tả đồ vật)

khít lấy cổ tay tôi.

+ Bài văn miêu tả đồ vật có 3 phần: MB, TB, KB. Có thể MB theo kiểu trực tiếp hay gián tiếp, KB theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. Trong phần TB, trước hết nên tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật.

- HS đọc

Bài tập 2.Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- HS suy nghĩ , một vài HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả.

+ Đề bài y/c các em viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với các em. Như vậy đoạn văn các em viết thuộc phần thân bài.

- HS suy nghĩ, viết đoạn văn . - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.

- HS đọc lại ghi nhớ.

Lắng nghe

--- Soạn: 3/3/2018

Giảng: Thứ sáu ngày4 tháng 3 năm 2018 Toán

Tiết 120: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích của HHCN và HLP.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ II. CÁC H DHĐ  :

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

(16)

- Gọi HS nêu cách tính S, V của HHCN và HLP.

2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. (1p)

*HD làm bài luyện tập:

Bài 1: (10p) Gọi HS nêu y/cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì

?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 2:(15p) Gọi HS nêu y/cầu bài.

- Gợi ý, hỏi:

+ Muốn tính S, V của HLP ta làm thế nào ?

- Cho hs làm bài vào vở gọi 1 HS lên bảng làm bài

- Nh.xét chốt lại kết quả đúng.

3. Củng cố- Dặn dò

- Muốn tính S, V của HHCN và HLP ta làm thế nào ?

- Về nhà làm trong VBT toán.

- Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết.

2 HS nêu

Bài 1. HS nêu y/cầu bài và qu.sát hình vẽ sgk.

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Giải

1m = 10dm; 50cm = 5 dm; 60cm = 6dm.

a) S xung quanh của bể kính là:

(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là:

10 x 5 = 50(dm2)

Diện tích kính dùng làm bể cá là:

180 + 50= 230 (dm2)

b) Thể tích trong lòng bể kính là:

10 x 5 x 6 = 300 (dm3)

c) Thể tích nước có trong bể kính là:

300 : 4 x 3 = 225 (dm3)

Đáp số: a) 230dm2;

b) 300dm3 ;

c) 225dm3 Bài 2:HS nêu y/cầu bài .

- Một HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Giải

a) S xung quanh của HLP là:

1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) S toàn phần của HLP là:

1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích của HLP là:

1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9m2 ; b) 13,5m2;

c) 3,375m3

2 Hs nêu

---

Tập làm văn

(17)

TIẾT 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU.

1. Kĩ năng: Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật- trình bày mạch lạc, rõ ràng, tự nhiên, tự tin.

2. Kiến thức: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật.

3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-Tranh ảnh một số đồ vật.

- Bảng phụ.

III. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. KT bài cũ

- Mời HS đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: 30’

* Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

* Hướng dẫn học sinh luyện tập:

Bài tập 1: (12p) a) Chọn đề bài:

- Mời 1 Hs đọc 5 đề bài trong SGK.

- GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho, 1 đề phù hợp với mình.

Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học…); một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em, …

b) Lập dàn ý:

- Mời 1 Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Mời Hs nói đề bài mình chọn.

- YC Hs dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 Hs làm.

- YC Hs làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng Hs nh.xét, hoàn chỉnh dàn ý.

- YC Hs tự sửa bài, Gv nhắc: 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.

- Mời vài Hs đọc dàn ý của mình.

Bài tập 2: (15p) Mời Hs đọc y/cầu bài và gợi ý 2.

- YC Hs dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.

- HS đọc.

Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:

a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.

b) Cái đồng hồ báo thức.

c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.

d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.

e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đó có dịp quan sát.

- Hs đọc gợi ý 1 trong SGK.

- Hs nói đề bài mình chọn.

- Vài Hs đọc.

Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:

- HS tập nói trong nhóm.

- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.

(18)

- Gv nh.xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.

- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. Vd có cách trình bày thành câu hoàn chỉnh.

3. Củng cố - Dặn dò: 5’

- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.

- Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra.

Ví dụ:

a) Mở bài:

- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.

b) Thân bài:

- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm màu vàng.

- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.

- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.

- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.

- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.

c) Kết bài:

- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian

--- ---

SINH HOẠT LỚP TUẦN 24 I.MỤC TIÊU:

- Thông qua tiết sinh hoạt giúp HS thấy được mặt tiến bộ và những tồn tại cần khắc phục ở các mặt HĐ trong tuần 24

- Có ý thức tự rèn luyện bản thân về mọi mặt trong tuần 25 II. ĐD DH: Các tổ tự chuẩn bị ý kiến của mình.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1/ Tổ chức lớp:

2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, nhắc nhở chung.

3/ Dạy bài mới:GT bài :GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

*HĐ1: NX hoạt động của tuần 24

+Cho cả lớp hát, sau đó yều cầu từng tổ báo cáo

-Hát

-HS chú ý lắng nghe.

-Lần lượt từng tổ báo cáo theo

(19)

tình hình hoạt động của tổ

+Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.

Nhận xét hoạt động của lớp, sau đó báo cáo GV.

+GV nhận xét hoạt động chung của lớp, rút ra những ưu khuyết điểm chính, nêu hướng khắc phục

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐ2: Đưa ra phương hướng tuần 25

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

*HĐNT: Nhận xét buổi sinh hoạt,yêu cầu HS cố gắng thực hiện tốt nội quy.

các nội dung đã chuẩn bị:

Nề nếp học tập, rèn luyện đạo đức, ý thức đội viên, truy bài…

-Hs lắng nghe.

HS về thực hiện trong tuần tiếp theo.

--- BUỔI CHIỀU

Tiếng Việt

LUYỆN TẬP TIẾT 1 TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài Cưới vợ cho hà bá.

- Hiểu các từ ngữ trong bài, làm được các bài tập; củng cố về câu ghép.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc hiểu.

(20)

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC H DH:Đ

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện đọc (30 phút)

- Gọi HS lần lượt đọc bài Cưới vợ cho hà bá.

- HS đọc theo nhóm, cá nhân nối tiếp.

- GV đọc mẫu

- GV nêu câu hỏi về nội dung của bài tập đọc Đ/án: a-1 ; b-3 ; c-1 ; d-2.

- GV nhận xét

- T/c cho hs làm bài tập 3 – Xác định câu ghép có cặp từ hô ứng.

Đ/án: Ông vừa dứt lời,/ trưởng làng, bô lão và bọn đồng cốt đã xanh xám mặt mày, run như cầy sấy, van lạy xin thôi.

3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - N.xét tiết học.

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét

- hs lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi theo vở thực hành

- Lớp nhận xét

--- Tiếng Việt

LUYỆN TẬP TIẾT 2 TUẦN 24 I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS về câu ghép và văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng lập dàn ý cho bài văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC H D Y H C:Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC

B. Bài mới: 1 Gới thiệu bài 1’

2 Luyện tập 31’

Bài 1: Lập dàn ý của bài văn: Cô bé Chổi Rơm.

- Gọi 1 Hs đọc bài văn sau đó y/c Hs làm bài cá nhân.

- Gọi Hs nêu kết quả.

MB: Từ đầu đến xinh xắn nhất. (giới thiệu chiếc chổi) TB: + Đoạn 1: Từ Cô có chiếc váy vàng óng đến như áo len vậy. (tả các bộ phận của chiếc chổi)

+ Đoạn 2: Từ Tuy bé đến cứng hơn. (nêu tác dụng của chiếc chổi).

KB: Từ Chị rất quý chổi rơm đến hết. (Tình cảm đối với chiếc chổi)

Bài 2: Lập dàn ý chi tiết miêu tả một trong các đồ vật:

a) Cái ti vi b) Máy vi tính c) Cái giá đựng sách d) Tủ đựng quần áo - Y/c Hs lựa chọn sau đó viết bài, đọc bài.

- N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 4’: GV củng cố bài, NX tiết học

- Lớp theo dõi

- Hs thực hiện.

- Hs nêu.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- Toán

(21)

LUYỆN TẬP TIẾT 1 TUẦN 24 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố về tính thể tích của HHCN, HLP.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Giới thiệu bài (2 phút) 2. Luyện tập (30 phút) Bài 1: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Diện tích bìa dùng để làm cái hộp là:

8 x 8 x 5 = 320 (cm2) Đáp số: 320cm2 Bài 2: Giải toán.

- Gọi Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt.

- Hs làm bài cá nhân, chữa bài.

Bài giải

Diện tích xq của phòng họp là:

(12 + 6) x 2 x 4 = 144 (m2) Diện tích trần nhà của phòng họp là:

12 x 6 = 72 (m2) Diện tích cần quét sơn là:

144 + 72 - 32 = 184 (m2) Đáp số: 184m2. 3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- Nhận xét tiết học.

- HS làm bài cá nhân - 1Hs lên bảng làm - Hs khác nhận xét

- Hs nêu y/c.

- 2 Hs lên bảng làm.

- lớp nx.

--- KÍ DUYỆT

………

………

………

………

………….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

“Hoạt động bảo vệ môi trường”là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;

children rights, as well, has gone beyond the national border, becoming an international

Mỗi học sinh cần nâng cao ý thức trách nhiệm của bản thân trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường: không vứt rác bừa bãi, sử dụng phương tiện giao thông công

“Hoạt động bảo vệ môi trường” là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường;

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

“ Hoạt động bảo vệ môi trường“ là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp ; phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đối với môi trường, ứng phó sự cố môi trường

+ Quyền: Những điều được hưởng, được làm, được yêu cầu theo quy ước chung của cộng đồng và theo.. quy định của

Theo Ngô Đức Thịnh- Chu Thái Sơn.. Người xưa đặt ra luật tục để trừng phạt những người có tội , bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. Tập đọc. Luật tục