• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án Vật lí 8

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án Vật lí 8"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CHƯƠNG I : CƠ HỌC

CHỦ ĐỀ: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC (3 Tiết)

( BÀI 1,2,3)

MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:

1. Kiến thức:

- Nắm được thế nào là chuyển động, đứng yên. Lấy được ví dụ trong thực tế.

- Biết được chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.

- Nắm được công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc.

- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu được những ví dụ về chuyển đều, đặc trưng bản chất của chuyển động đều

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

3. Thái độ:

- Hăng say hứng thú học tập bộ môn.

NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:

TUẦN 1

Ngày soạn: 10/8/2018

TIẾT 1 - BÀI 1.

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hướng dẫn cho học sinh mục tiêu của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu chương.

- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.

- Nêu được vị trí tương đối của chuyển động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.

2. Kỹ năng:

- Phân biệt được các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.

3. Thái độ:

- Khách quan, khoa học khi nghiên cứu các vấn đề trong tự nhiên, xã hội.

- Hứng thú học tập bộ môn.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Xe lăn, búp bê, quả bóng bàn, 1 khúc gỗ.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Xem trước bài học

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút)

(2)

B. KIỂM TRA BÀI CŨ:

C. BÀI MỚI: ( 40 phút) Đặt vấn đề:

- Gv giới thiệu chương trình vật lí 8, gồm 2 chương:

+ Chương I: Cơ học.

+ Chưong II: Nhiệt học.

- Gv đặt vấn đề vào bài mới như sách giáo khoa.

- Học sinh nghe giới thiệu.

- Học sinh đọc to nội dung cần tìm hiểu trong chương.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1(12 phút). Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.

- Hs lấy ví dụ cụ thể.

- Hs lập luận: Ô tô chuyển động do bánh xe quay, do có khói...

- Hs: Thay đổi.

- Hs lấy ví dụ minh họa.

? Em lấy ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động.

? Tại sao nói vật đó chuyển động (ô tô chuyển động).

+ Gv gợi ý: Ta thấy vị trí của nó so với gốc cây (mình) như thế nào?

- Gv: Khi một vật có vị trí thay đổi so với gốc cây ta nói vật đó chuyển động.

- Gv giới thiệu vật đứng yên.

- Hs tổng quát kiến thức theo SGK. ? Vậy thế nào là vật đứng yên, chuyển động.

- Hs lấy ví dụ minh họa.

- Hs trả lời miệng C2, C3 (SGK)/

+ C2: Hs tự chọn mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.

+ C3: Vật không thể thay đổi vị trí với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên, ví dụ: ....

- Gv: Cần chú ý đến thời gian so sánh vì với những khoảng thời gian khác nhau vật có thể đứng yên hay chuyển động.

- Gv giới thiệu chuyển động cơ học.

- Yêu cầu Hs vận dụng trả lời C2, C3 (SGK).

- Gv chốt kiến thức.

Hoạt động 2(10phút). Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

- Hs: Hành khách đang ngồi trên 1 toa tàu đang dời nhà ga.

- Gv: Hãy quan sát hình 1.2 SGK và nêu hiện tượng?

-Hs: Đang chuyển động vì...

- Hs: Đứng yên vì....

? So với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên.

? So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên.

- Hs: ...đối với vật này....đứng yên đối với vật kia. Từ đó lấy ví dụ minh hoạ.

- Yêu cầu Hs dựa vào C4, C5 để hoàn thành C6 (SGK). Từ đó lấy ví dụ minh hoạ.

- Hs nêu nhận xét: Vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào vật chọn làm mốc. Ta nói vật đứng yên hay

? Vậy vật đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào yếu tố nào.

? Tại sao nói vật đứng yên hay chuyển động

(3)

chuyển động có tính tương đối.

- Hs làm thí nghiệm xác định vật đứng yên hay chuyển động.

Hs: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái đất vì vậy có thể coi Mặt trời chuyển động khi lấy mốc là Trái đất.

có tính tương đối.

- Gv làm thí nghiệm minh hoạ với: Hộp bút, búp bê, xe lăn. Tìm vật chuyển động và đứng yên.

? Hãy trả lời câu hỏi đề bài.

Hoạt động 3 (05phút). Một số chuyển động thường gặp.

- Hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động tạo ra.

+ Các dạng quỹ đạo: Cong, tròn, thẳng...

? Quỹ đạo chuyển động là gì.

? Xác định các quỹ đạo chuyển động thường gặp.

? Lấy các ví dụ minh hoạ.

Hoạt động 4(7phút). Vận dụng - Hs hoạt động nhóm 05 phút xác định

vị trí của mỗi vật với các vật còn lại là đứng yên hay chuyển động.

- Yêu cầu Hs trả lời C10 (SGK).

- Hs trả lời C11(SGK): Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên chưa chắc đã đúng như một vật chuyển động theo quỹ đạo tròn.

Gv- Yêu cầu học sinh trả lời C11 (SGK)

D. CỦNG CỐ: (3p) - Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Thế nào là chuyển động cơ học.? Thế nào là tính tương đối của chuyển động cơ học.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 1.1- 1.6(sbt)

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ TUẦN 2

Ngày soạn: 15/8/2018

TIẾT 2 - BÀI 2.

VẬN TỐC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- So sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

(4)

- Nắm được công thức tính vận tốc v =

t

s và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Bảng phụ, tranh vẽ Tốc kế.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Tìm hiểu trước về sự nhanh, chậm của chuyển động các vật xung quanh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (6p)

? Chuyển động cơ học là gì. Vật đứng yên là như thế nào? Lấy ví dụ minh họa.

? Tính tương đối của chuyển động và đứng yên là gì. Lấy ví dụ minh hoạ.

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi kiểm tra.

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 35 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1(13 phút). Khái niệm vận tốc.

- Hs đọc thông tin SGK.

- Hs lên bảng điền kết quả.

- Gv: Đọc thông tin SGK và điền kết quả vào cột 4, cột 5.

- Gv treo bảng phụ.

- Hs thảo luận:

+ C1: Cùng chạy hết quãng đường dài 60 mét bạn nào mất ít thời gian thì chạy nhanh hơn

- Thảo luận nhóm hoàn thành C1, C2 (SGK).

TT HS X.hạng QĐ(1s)

1 An 3 6m

2 Bình 2 6,32m

3 Cao 5 5,45m

4 Hùng 1 6,67m

5 Việt 4 5,71m

- Hs nhận xét theo nhóm.

- Hs nêu khái niệm SGK.

- Hs điền kết quả: 1- nhanh; 2- chậm;

3- quãng đường đi được; 4- đơn vị.

- Gv chỉnh xửa kết quả mỗi nhóm.

? Vận tốc được hiểu như thế nào.

- Gv chốt kiến thức và yêu cầu Hs vận dụng làm C6 (SGK).

Hoạt động 2( 12 phút). Công thức, đơn vị, dụng cụ đo vận tốc vận tốc.

(5)

- v =

s t

s t v

 

 

- Gv giới thiệu công thức tính vận tốc, đơn vị và ý nghĩa các đại lượng.

- Hs: Đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.

- Học sinh áp dụng:

v= 3m/s = ? km/h.

v= 5km/h =? m/s.

? Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào yếu tố nào.

- Gv giới thiệu: Đơn vị chính của vận tốc là m/s hay km/h.

- Gv hướng dẫn Hs đổi đơn vị từ km/h ra m/

s và ngược lại.

- Hs nêu được cấu tạo chính và biết cách đọc số chỉ của dụng cụ này.

+ Nguyên lý: Truyền chuyển động từ bánh xe qua dây công tơ mét đến ms bánh răng truyền chuyển động đến kim đồng hồ công tơ mét.

- Giáo viên giới thiệu dụng cụ Tốc kế và nguyên tắc hoạt động của nó.

Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng.

- Hs vận dụng thực hiện:

+ C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km; xe đạp đi được 10,8km và tàu hoả đi được 10m.

b) Muốn biết được chuyển động nào nhanh, chậm cần so sánh số đo vận tốc với cùng một đơn vị....

+ C6: Đáp số: 15m/s.

+ C7: Đáp số: s = 8km.

+ C8: Đáp số: s= 2km/h

- Yêu cầu học sinh hoàn thành C5-C8

D. CỦNG CỐ: (3p) - Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì.

? Nêu công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc? Cách đổi đơn vị vận tốc.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 2.1- 2.5(sbt)

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.

- Hướng dẫn bài 2.5:

? Để biết ai đi nhanh hơn ai ta cần so sánh điều gì.

? Nếu để đơn vị như đầu bài ta có thể so sánh được không.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

(6)

………

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

………

………

TUẦN 3

Ngày soạn: 22/8/2018

TIẾT 3 - BÀI 3.

CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, nêu được những ví dụ về chuyển đều.

- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều, xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian

2. Kỹ năng:

(7)

- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.

3. Thái độ:

+ Rèn tính trung thực, cẩn thận và hợp tác trong nhóm II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên: - Bảng phụ

2. Chuẩn bị của học sinh: : - Xem trước phần thí nghiệm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (6p)

? Độ lớn của vận tốc được xác định như thế nào. Biểu thức? Đơn vị các đại lượng.

- Chữa bài tập 2.4 (sbt).

? Độ lớn đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động. Chữa bài 2.5 (sbt).

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

C. BÀI MỚI: ( 35 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 18 phút). Định nghĩa

- Hs nêu 2 loại chuyển động kèm theo ví dụ minh hoạ.

+ Chuyển động đều: Kim đồng hồ, Trái đất quay quanh Mặt trời...

+ Chuyển động không đều:

Chuyển động của ô tô, xe máy....

- Nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi:

? Chuyển động đều là gì. Nêu ví dụ.

? Chuyển động không đều là gì. Nêu ví dụ.

? Lấy thêm những ví dụ minh hoạ khác cho 2 loại chuyển động trên.

- Hs theo dõi GV hướng dẫn thí nghiệm và điền kết quả vào bảng:

- Mô tả thí nghiệm SGK thông báo kết quả và yêu cầu HS trả lời C1, C2.

QĐ AB BC CD DE EF * C1: + QĐ DE, EF là chuyển động đều vì...

+ QĐ AB, BC, CD là chuyển động không đều vì...

* C2: a- CĐ đều; b, c, d – CĐ không đều.

s(m) t(s)

Hoạt động 2(10 phút). Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều.

- Hs: Với mỗi vị trí khác nhau trên các quãng đường này thì vận tốc tại đó là khác nhau.

- Hs: VAB = AB

AB

s

t

; VBC =

BC

BC

s

t

; VAD =

AD

AD

s

t

; VCD =

CD

CD

s t

;

- Hs: Nêu công thức tổng quát.

? Hãy giải thích vì sao trên các quãng đường AB, CB, CD là chuyển động không đều.

- Gv: Khi đó ta nói vận tốc AB là vận tốc trung bình.

? Hãy tính VAB, VBC, VCD, VAD và nhận xét kết quả.

Gv- Khi nói tới VAB, VCB, VCD là nói tới VTTB.

(8)

- Hs tính toán: VAB = 0,017m/s;

VBC = 0,05m/s; VCD = 0,08m/s.

Vậy từ A đến D vận tốc của bánh xe là nhanh dần.

? Vậy vận tốc trung bình được tính như thế nào.

- Gv nêu chú ý: Cần phân biết 2 khái niệm vận tốc trung bình và trung bình cộng vận tốc.

? Tính VTB trên các đoạn đường AB, BC, CD (trả lời câu hỏi số 3).

Hoạt động 3 ( 8 phút). Vận dụng.

- Hs trả lời các câu hỏi củng cố.

+ C5: Ta có VTB1 = 4 / .

1

1 m s

t

s VTB2

= 2,5 / .

2

2 m s

t

s Khi đó VTB =

2 ).

( / 3 ,

3 1 2

2 1

2

1 VTB VTB

s t m

t S

S

+ C6: Kết quả s= VTB.t = 150km.

- Gv nêu câu hỏi củng cố.

? Khi ô tô chuyển động thì chuyển động đó là đều hay không đều.

? Nếu ý nghĩa của con số v = 50km/h.

- Yêu cầu Hs làm C5; C6; C7 (SGK).

D. CỦNG CỐ: (2p)

- Gv yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi:

? Chuyển động đều là gì. Chuyển động không đều là gì. Công thức tính vận tốc TB E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 3.1- 3.7(sbt)

- Đọc lại bài “ Tác dụng của lực ” học ở lớp 6.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ TUẦN 4

Ngày soạn: 28/8/2018

TIẾT 4. BÀI 4.

BIỂU DIỄN LỰC.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- Nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. Biểu diễn được véc tơ lực.

2. Kỹ năng:

- Biểu diễn lực.

3. Thái độ:

- Cẩn thận chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

(9)

- Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn lại khái niệm lực ở lớp 6.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p) - Gv nêu câu hỏi kiểm tra:

? Chuyển động đều là gì. Lấy 2 ví dụ về chuyển động đều. Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động đều. Chữa bài tập sbt.

? Chuyển động không đều là gì. Lấy ví dụ minh hoạ. Biểu thức tính vận tốc trung bình. Chữa bài tập sbt.

- Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 34 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 10 phút). Tìm hiểu quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc.

- Hs: Làm biến dạng vật và làm thay đổi vận tốc của vật.

? Nêu tác dụng của lực học ở lớp 6.

- Hs làm thí nghiệm và mô tả hiện tượng: Xe chuyển động nhanh lên do lực hút của nam châm tác dụng lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe.

- Hs: Do lực hút của nam châm.

- Hs: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng bàn làm biến dạng và ngược lại.

- Hs: Làm biến dạng vật và làm biến đổi chuyển động.

- Hs: Độ lớn của lực.

- Yêu cầu Hs HĐN làm thí nghiệm hình 4.1 (SGK): Quan sát trạng thái của xe lăn khi buông tay.

? Nêu nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của xe.

- Gv nhận xét kết quả và nêu hiện tượng.

? Hãy quan sát hình 4.2 (SGK) và mô tả hiện tượng.

? Từ 2 kết quả trên nhận xét gì về tác dụng của lực.

? Tác dụng của lực lớn hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào.

? Ngoài yếu tố là độ lớn, tác dụng của lực còn phụ thuộc vào yếu tố nào khác.

Hoạt động 2(13 phút). Biểu diễn lực.

- Hs: Độ lớn, phương và chiều.

- Hs nhắc lại.

- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.

? Nói đến lực ta đề cập đến những yếu tố nào.

- Gv giới thiệu thế nào là “ đại lượng véc tơ ”.

? Trọng lượng có là một đại lượng véc tơ hay không. Giải thích.

? Hãy nêu một số ví dụ tác dụng của lực phụ thuộc vào độ lớn, phương và chiều.

? Hãy nêu tác của lực trong các trường

(10)

- Để biểu diễn lực ta phải biểu diễn các yếu tố :

+ Gốc của véc tơ lực.

+ Phương, chiều của véc tơ lực.

+ Độ lớn của lực.

+ Hs: Điền kết quả - ...điểm đặt....

- ...phương, chiều...

- ...độ lớn...

hợp sau:

? Kết quả tác dụng của lực có giống nhau không. Vì sao?

? Vậy lực là một đại lượng véc tơ khi có những yếu tố nào. Biểu diễn lực như thế nào?

? Hãy hoàn thành bài tập sau:

- Gốc mũi tên biểu diễn...lực.

- Phương, chiều...lực.

- Độ dài...lực theo một tỷ lệ xích cho trước.

- Gv nhận xét kết quả và nêu cách kí hiệu véc tơ lực F .

Hoạt động 3 ( 11 phút). Vận dụng.

- Hs biểu diễn véc tơ lực theo nhóm. - Yêu cầu Hs làm C2 (SGK).

+ Chú ý, kí hiệu véc tơ trọng lực là P.

- Hs mô tả theo ý về đặc điểm của lực:

Điểm đặt, phương chiều, độ lớn và cách kí hiệu lực.

- Yêu cầu Hs mô tả C3 (SGK).

D. CỦNG CỐ: (2p) - Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng. Vì sao?

? Lực được biểu diễn như thế nào.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 4.1- 4.5(sbt)

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

………

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

(11)

………

………

……

………

………

TUẦN 5

Ngày soạn: 6/9/2018

TIẾT 5 - BÀI 5.

SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ lực.

- Học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán và khẳng định “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi ”.

- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.

2. Kỹ năng:

- Biết suy đoán.

- Kỹ năng tiến hành thí nghiệm có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm: Máy Atút; xe lăn, khúc gỗ; đồng hồ bấm giây.

2. Chuẩn bị của học sinh:

(12)

- Kẻ sẵn bảng 5.1 SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (6)

- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:

? Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào. Làm bài tập 4.4 (sbt).

? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lượng của vật 1500N; tỷ lệ xích tuỳ chọn.

- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 35 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 13 phút). Nghiên cứu lực cân bằng.

- Hs: Chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.

- Hs: Vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng vẫn đứng yên.

Vận tốc không đổi = 0.

- Hs: Phân tích lực theo nhóm.

- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.

+ 2 lực cân bằng.

+ Tác dụng của 2 lực cân bằng vào vật đứng yên và vật đang chuyển động.

? Vật đứng yên khi nào.

? Trạng thái của vật đứng yên sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.

? Vận tốc của vật khi đó thay đổi như thế nào.

- Yêu cầu Hs phân tích lực tác dụng lên quyển sách và quả bóng, quả cầu và biểu diễn các lực đó.

- Các cặp lực (P; Q) (P; T) là các cặp lực cân bằng. Hãy so sánh điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của 2 lực cân bằng?

? Qua ví dụ trên em hiểu thế nào về 2 lực cân bằng.

? Khi vật đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của nó thay đổi như thế nào.

? Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của vật thay đổi như thế nào.

- Hs lắng nghe GV mô tả thí nghiệm.

- Gv mô tả thí nghiệm và thông báo kết quả:

- Gv chốt kiến thức tổng quát thông qua thí nghiệm trên.

Thời gian (s) Q.đường Vận tốc.

Trong 2s đầu: t1 = 2. S1 = ? V1 = ? Trong 2s tiếp: t2 = 2. S2 = ? V2 = ? Trong 2s cuối: t3 =

2.

S3 = ? V3 = ? Hoạt động 2(14 phút). Nghiên cứu quán tính là gì?

Vận dụng quán tính trong đời sống và kĩ thuật.

- Hs: Vật có quán tính khi vật có lực tác dụng vật không thể thay đổi vận tốc ngay được và Hs lấy ví dụ.

- Gv- Hãy nghiên cứu SGK và cho biết:

? Một vật có quán tính khi nào. Cho ví dụ.

- Gv chốt kiến thức: Quán tính và vai trò

(13)

- Hs tự lấy ví dụ và biết giải thích đầy đủ.

của nó trong đời sống và trong kĩ thuật.

Hoạt động 3 ( 08 phút). Vận dụng.

- Hs trả lời miệng. Có giải thích.

+C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi bup bê chuyển động đột ngột về phía trước thì chân búp bê theo quán tính vẫn đứng yên nên bị đổ về sau.

+ C7: Búp bê ngã về phía trước Giải thích tương tự C6

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm và trả lời C6; C7; C8 (SGK).

D. CỦNG CỐ: (2p) - Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào.

? Vật đứng yên hoặc chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái của nó thay đổi tương ứng như thế nào. Có kèm theo sự thay đổi vận tốc không?

? Tại sao khi 1 vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được.

? Quán tính của vật phụ thuộc vào yếu tố nào. Lấy ví dụ minh hoạ.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 5.1- 5.8(sbt)

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

………

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

………

………

(14)

TUẦN 6.

Ngày soạn: 13/9/2018

TIẾT 6 - BÀI 6.

LỰC MA SÁT.

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại ma sát này.

- Làm thí nghiệm phát hiện ra ma sát nghỉ.

- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là đo lực ma sát từ đó rút ra nhận xét về đặc điểm của lực này.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.

(15)

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Tranh vẽ vẽ về ổ trục xe.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p) - Gv nêu câu hỏi kiểm tra:

? Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng. Chữa bài tập 5.1 – 5.2 và 5.4 (sbt).

? Quán tính là gì. Chữa bài tập 5.3 và 5.5 (sbt).

- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 34 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 18 phút). Nghiên cứu khi nào có ma sát.

- Lực ma sát trượt xuất hiện ở má phanh ép vào bánh xe ngăn cản chuyển động của vật và lực ma sát trượt xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường.

- Hs: Khi một vật chuyển động trượt trên mặt 1 vật khác.

- Hs lấy ví dụ minh họa.

- Hs theo dõi giáo viên làm thí nghiệm.

- Hs: Khi hòn bi lăn trên mặt sàn.

- Hs lấy ví dụ.

- Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả và thảo luận nhóm đưa ra kết quả chung.

- Hs suy luận và nêu dấu hiệu nhận biết ma sát nghỉ.

- Hs: Vật vẫn đứng yên chứng tỏ lực ma sát nghỉ có cường độ tăng dần.

- Hs: Vật chuyển động, FMS nghỉ không còn mà chuyển thành FMS trượt.

- Hs lấy thêm ví dụ.

- Đọc thông tin sách giáo khoa và trả lời:

? FMS trượt xuất hiện ở những ví dụ nào.

? Từ 2 ví dụ trên em hãy cho biết FMS

trượt xuất hiện khi giữa các vật có hiện tượng gì.

- Gv chốt kiến thức và yêu cầu Hs làm C1. - Gv làm thí nghiệm cho hòn bi lăn trên mặt bàn nằm ngang.

- Gv chốt: Khi đó xuất hiện lực ma sát có tên gọi “ ma sát lăn ”.

? Vậy lực ma sát lăn xuất hiện khi nào.

? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.

- Hãy quan sát hình 6.1 và trả lời C3.

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm hình 6.2 (SGK).

- Gv theo dõi, hướng dẫn Hs làm thí nghiệm.

? Vậy ta đã tác dụng lên vật một lực FK >

0 mà vật vẫn đứng yên chứng tỏ điều gì.

- Gv giới thiệu về ma sát nghỉ.

? Khi tăng số chỉ của lực kế ta thấy hiện tượng gì, chứng tỏ điều gì?

? Nếu tiếp tục kéo thì ta thấy hiện tượng gì, chứng tỏ điều gì.

? Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ.

- Gv nêu kí hiệu về 3 loại lực ma sát trên và chốt kiến thức phần I.

(16)

Hoạt động 2 ( 08 phút). Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật.

- Hs nêu các loại lực ma sát, các tác hại và các biện pháp khắc phục.

- Hs phân tích từng ví dụ và nêu cách làm tăng lực ma sát.

- Gv giới thiệu: Lực ma sát vừa có lợi, vừa có hại.

? Quan sát hình 6.3 . Nêu các loại lực ma sát trong từng ví dụ và nêu tác hại của nó, các biện pháp làm giảm.

? Quan sát hính 6.4 cho biết lực ma sát có tác dụng như thế nào.

? Nêu các biện pháp tăng lực ma sát.

Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng.

- Hs hoạt động nhóm thực hiện.

+ Giải thích.

+ Nêu cách khắc phục.

- Yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm C8

(SGK).

+ Giáo viên gợi ý:

? Ô tô và xe đạp, vật nào có quán tính lớn hơn kéo theo vật nào dễ thay đổi vận tốc hơn.

? Nêu cách khắc phục.

- Hs trả lời miệng.

- Hs trả lời và đọc tóm tắt phần ghi nhớ SGK.

- Yêu cầu cá nhân trả lời C9 (SGK).

D. CỦNG CỐ: (2p)

- Gv nêu các câu hỏi củng cố bài:

? Có mấy loại lực ma sát, hãy kể tên.

? Lực ma sát trong trường hợp nào có lợi, cách làm tăng.

? Lực ma sát trong trường hợp nào có hại, cách làm giảm.

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Hoàn thành lại nội dung của C8; C9 (SGK).

- Làm bài tập 6.1- 6.5(sbt)

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

………

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

(17)

………

………

TUẦN 7

Ngày soạn: 26/9/2018

BÀI 7. ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.

- Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức.

- Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất.

- Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.

2. Kỹ năng:

- Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố là S và áp lực F.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.

2. Chuẩn bị của học sinh:

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p)

(18)

- Gv nêu câu hỏi kiểm tra:

? Lực ma sát sinh ra khi nào. Hãy biểu diễn lực ma sát khi 1 vật được kéo trên mặt đất chuyển động thẳng đều.

? Chữa bài tập 6.4 và 6.5 (sbt).

- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 36 phút )

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 10 phút). Nghiên cứu áp lực là gì?

- Hs: Có lực tác dụng lên nền nhà (lực ép).

- Hs: Lực này vuông góc với mặt sàn.

- Hs nhắc lại định nghĩa áp lực.

- Hs phân tích lực:

Ta có F1 = F2 =

2 P .

- Hs xác định áp lực trong mỗi trường hợp.

- Hs: Nếu trọng lực tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt bị ép (của vật) thì P gọi là áp lực.

- Hs ghi chú ý SGK.

- Hs lấy thêm ví dụ về áp lực trong thực tế.

? Quan sát hình 7.2 SGK, ta thấy khi người, tủ đặt lên nền nhà thì có hiện tượng gì sảy ra.

? Nêu phương của lực này so với mặt sàn.

- Gv giới thiệu “ áp lực” là gì.

? Hãy phân tích lực tác dụng lên nền nhà của người.

? Hãy áp dụng định nghĩa làm ?1 (SGK).

? Trọng lực P có phải là áp lực không. Vì sao?

- Gv nêu chú ý SGK.

? Vậy ta kết luận gì về áp lực.

? Hãy tìm thêm những ví dụ về áp lực trong thực tế.

Hoạt động 2 ( 15 phút). Nghiên cứu áp suất.

- Hs: Độ lún của vật.

- Hs: Phụ thuộc vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và diện tích S bị ép.

- Hs: Ta giữ nguyên 1 yếu tố và kiểm tra sự phụ thuộc của tác dụng áp lực vào yếu tố còn lại.

- Hs làm thí nghiệm nêu hiện tượng và ghi kết quả vào bảng:

? Kết quả tác dụng của áp lực thể hiện ở điều gì.

? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào.

- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm hình 7.4 (SGK).

? Để kiểm tra xem tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực (S bị ép ) ta

(19)

thường làm như thế nào.

- Yêu cầu Hs làm thí nghiệm theo nhóm.

Áp lực (F) S bị ép Độ lún (h) F2 > F1 S1 = S2 h2 > h1

F3 = F1 S3 < S1 h3 > h1. - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên.

- Hs nêu kết luận SGK:Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ.

- Hs: Tăng tác dụng của áp lực thì phải tăng F hoặc giảm diện tích bị ép hoặc cả 2.

- Hs trả lời câu hỏi của giáo viên và nêu khái niệm “ áp suất ”, công thức tính áp suất:

P =

F P...

F....

S S...

 

 

- Gv nhận xét và chỉnh sửa kết quả của học sinh.

? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực như thế nào.

? Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép như thế nào.

- Gv chốt kết luận SGK.

? Muốn làm tăng tác dụng của áp lực cần làm gì.

? Vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào.

- Gv giới thiệu khái niệm “ áp suất ” và công thức tính áp suất.

- Gv giới thiệu đơn vị của áp suất: N/m2 và Pa.

Hoạt động 3 ( 10 phút). Vận dụng.

- Hs trả lời miệng C4 (có giải thích).

- Yêu cầu Hs trả lời C4 (SGK).

? Nêu các biện pháp làm tăng giảm áp suất.

+ C5:

* Tóm tắt: Có Pxt = 340000N; Sxt = 1,5m2; Pôtô = 20000N; Sôtô = 250cm2 = 0,025m2. Tính ?

OTO XT

P P

* Lời giải:

- áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang:

PXT =FS 3400001,5 226666,6N/m2. - áp suất của xe ô tô lên mặt đường nằm ngang:

POTO =FS 200000,025 800000N/m2. - Do PXT < POTO nên xe tăng chạy được trên đất mềm.

- Vận dụng công thức tính áp suất làm C5

(SGK).

D. CỦNG CỐ: (2p)

(20)

- Gv nêu câu hỏi củng cố:

? áp lực là gì. áp suất là gì. Biểu thức tính áp suất E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Làm bài tập 7.1- 7.6(sbt)

- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

……

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

TUẦN 8

Ngày soạn: 27/9/2018

TIẾT 8. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về chuyển động, đứng yên, chuyển động đều không đều, vận tốc, của chuyển động .

- Kiến thức về lực ma sát, quán tính, lực cân bằng.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài toán về chuyển động, vận tốc của chuyển động, biểu diễn lực.

- Kĩ năng vận dụng kiến thức vật lí để giải thích các hiện tượng trong thực tế thường gặp.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Các bài tập trắc nghiệm và tự luận.

- Bảng phụ hoặc máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh:

- Ôn tập kiến thức đã học.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7p) - Gv nêu câu hỏi kiểm tra:

1. Áp lực là gì? Áp suất là gì? Cách làm tăng giảm áp suât?

2. Bài tập 7.6SBT

- 2Hs lên bảng trả lời câu hỏi, làm bài tập kiểm tra.

(21)

- Hs nhận xét.

C. BÀI MỚI: ( 34 phút)

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 10 phút). Bài tập trắc nghiệm

+ HS cá nhân trả lời các câu hỏi trăc nghiệm

ĐA:

1: B 2: A 3: B 4: C 5: B

+ GV trình chiếu các câu hỏi trắc nghiệm:

1. Công thức nào sau đây dùng để tính vận tốc trung bình?

A. 1 2

tb 2

v v

v

. B. 1 2

1 2

tb

s s

v t t

.

C. 1 2

1 2

tb

s s

v t t . D. 1 2

1 2

tb

v v

v t t

.

2. Kết quả nào sau đây không đúng khi một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật sẽ bị thay đổi vận tốc.

B. Vật không thay đổi vận tốc.

C. Vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên.

D. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều.

3. Lực trong trường hợp nào dưới đây là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi dây cao su bị căng ra.

B. Lực xuất hiện khi xe bị phanh gấp khiến xe nhanh chóng dừng lại.

C. Lực hút các vật rơi xuống đất.

D. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén lại.

4. Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị bổ nhào về phía trước. Điều này chứng tỏ

A. xe đột ngột tăng tốc.

B. xe đột ngột rẽ sang phải C. xe đột ngột giảm vận tốc.

D. xe đột ngột rẽ sang trái.

5. Cách làm thay đổi áp suất nào sau đây không đúng?

A. Tăng áp suất bằng cách tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.

B. Tăng áp suất bằng cách giảm áp lực và tăng diện tích bị ép

C. Giảm áp suất bằng cách giảm áp lực và giữ nguyên diện tích bị ép.

D. Giảm áp suất bằng cách tăng diện tích

(22)

bị ép.

Hoạt động 2 ( 24 phút). Bài tập tự luận + HS đọc bài, tóm tắt

- Cá nhân lên bảng giải - Các HS khác giải vào vở Trọng lượng của vật:

P = 10m = 10.5 = 50 (N) Diện tích mặt tiếp xúc:

S = 50 cm2 = 50.10-4 m2 Áp suất lên mặt bàn:

4 2

4

50 10 ( / ) 50.10

F P

p N m

S S

+ HS đọc bài, tóm tắt - Cá nhân lên bảng giải - Các HS khác giải vào vở a) Vận tốc trung bình:

1 2

1 2

60.2 50.3

54( / )

tb 5

s s

v km h

t t

b) m = 2,5 tấn = 2 500 kg.

Trọng lực tác dụng lên ô tô là:

P = 10m = 10.2 500 = 25 000 (N) c) Ô tô chuyển động thẳng đều, nên lực kéo làm ô tô chuyển động cân bằng với lực cản:

FK = Fcản = 0,4P = 0,4. 25 000 = 10 000 (N)

6. Một vật có khối lượng 5 kg được đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích vật tiếp xúc trên mặt bàn là 50 cm2. Tính áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn.

- Yêu cầu học sinh đọc - Tóm tắt

- 1HS lên bảng các em khác làm vào vở

7. Một ô tô có khối lượng 2,5 tấn chạy trong 5 giờ. Biết rằng trong 2 giờ đầu, ô tô chạy với vận tốc trung bình bằng 60 km/h; trong 3 giờ sau, ô tô có vận tốc trung bình bằng 50 km/h.

a) Tính vận tốc trung bình của ô tô trong suốt thời gian chuyển động.

b) Tính lực kéo làm ô tô chuyển động theo phương nằm ngang. Biết ô tô đang chuyển động thẳng đều và cường độ lực cản lên ô tô bằng 0,4 trọng lượng của ô tô.

c) Có mấy lực tác dụng lên ô tô khi ô tô đang chuyển động thẳng đều? Biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên ô tô (theo tỉ lệ xích tự chọn).

- Yêu cầu học sinh đọc - Tóm tắt

- 1HS lên bảng các em khác làm vào vở D. CỦNG CỐ: (2p)

- Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Công thức tính vận tốc trung bình?

? Công thức tính áp suất

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Ôn tập giải các bài tập tương tự - Tiết sau kiểm tra 1 tiết

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

……

(23)

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

TUẦN 9

Ngày soạn: 3/10/2018

TIẾT 9

KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kiểm tra đánh giá năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh về các nội dung:

Chuyển động cơ học, vận tốc của chuyển động, lực , quán tính, áp suất. Qua đó có những điều chỉnh, bổ sung thích hợp.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải bài tập về chuyển động, áp suất.

- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thường gặp trong thực tế - Kĩ năng biểu diễn lực.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, trung thực khi làm bài kiểm tra.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên - Đề, đáp án, biểu điểm.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Ôn tập các kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. MA TRẬN ĐỀ:

Nội dung kiến

thức Mức độ nhận thức Cộng

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao

(24)

TN TL TN TL TN TL TN TL Chuyển động

cơ học

1 1 1 đ

Lực ma sát 1 0.5đ

Cân bằng lực 1 0.5 đ

Quán tính 1 1 1 đ

Biểu diễn lực 1 2 đ

Vận tốc 1 0.5đ

Áp suất 1 0.5đ

Toán về chuyển động cơ học

1

Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

3

1.5 15%

5

4

40%

2

4.5

45%

10

10 đ 100

% C. ĐỀ BÀI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Câu 1: Hai người A , B đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động trên đường và người thứ ba (C) đứng bên đường. Trường hợp nào sau đây là đúng?

A. So với người (C) thì người (A) đang chuyển động B. So với người (C) thì người (B) đang đứng yên C. So với người (B) thì người (A) đang chuyển động D. So với người (A) thì người (C) đang đứng yên.

Câu 2: Trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động thẳng?

Chọn trường hợp đúng.

A. Cánh quạt quay B. Chiếc lá khô rơi từ cành cây xuống C. Ném một mẩu phấn ra xa. D. Thả một vật nặng rơi từ trên cao xuống Câu 3: Trong các câu nói về vận tốc dưới đây câu nào Sai?

A. Vận tốc cho bíêt mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.

B. Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đv thời gian.

C. Công thức tính vận tốc là : v = S.t.

(25)

D. Đơn vị của vận tốc là km/h.

Câu 4: Một người đi quãng đường dài 1,5 km với vận tốc 10m/s. thời gian để người đó đi hết quãng đường là:

A. t = 0,15 giờ. B. t = 15 giây. C. t = 2,5 phút. D. t = 14,4phút.

Câu 5: Trong các trường hợp xuất hiện lực dưới đây trường hợp nào là lực ma sát.

A. Lực làm cho nước chảy từ trên cao xuống.

B. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén.

C. Lực xuất hiện làm mòn lốp xe.

D. Lực tác dụng làm xe đạp chuyển động.

Câu 6: Quan sát một vật được thả rơi từ trên cao xuống, hãy cho biết tác dụng của trọng lực đã làm cho đại lượng vật lí nào thay đổi

A. Khối lượng B. Khối lượng riêng.

C. Trọng lượng. D. Vận tốc

Câu 7: Khi ngồi trên ô tô hành khách thấy mình nghiêng người sang phải. Câu nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Xe đột ngột tăng vận tốc. B. Xe đột ngột giảm vận tốc.

C. Xe đột ngột rẽ sang phải. D. Xe đột ngột rẽ sang trái

Câu 8: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.

B. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.

D. Xe máy chạy trên đường.

II. TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 9: Thế nào là hai lực cân bằng? Hãy biểu diễn lực sau đây: Trọng lượng của một vật có khối lượng 10kg, tỉ xích tùy ý?

Câu 10: Một vận động viên xe đạp đi trên đoạn đường lên đèo AB dài 45 km trong 2 giờ 15 phút; trên đoạn đường xuống đèo BC dài 30 km trong 30 phút; trên đoạn đường bằng phẳng CD với vận tốc 10 m/s trong 1/4 giờ. Hãy tính vận tốc trung bình của vận động viên trên các đoạn đường AB, BC và trên cả đường đua AD?

D. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM( 4 điểm)

M i ý úng 0,5ỗ đ đ

1 2 3 4 5 6 7 8

A D C C C D D B

II. TỰ LUẬN (6đ)

Câu Đáp án Điểm

- Hai lực cân bằng là hai lực cùng phương, ngược chiều, cùng điểm đặt và có cường độ bằng nhau.

0,5đ

(26)

9

- m = 10kg P = 100N 0,5đ

-Vẽ đúng, đẹp

10

- Tóm tắt: 0,75đ

- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB:

1 1 1

S 45

V 20(km / h)

t 2,25

= = = 0,75đ

- Vận tốc trung bình trên quãng đường BC:

2 2 2

S 30

V 60(km / h)

t 0,5

= = = 0,75đ

- Độ dài quãng đường CD:

S3 = V3.t3 = 10.900 = 9000m = 9(km) - Vận tốc trung bình trên cả đoạn AD:

1 2 3

TB

1 2 3

S S S 9 30 45

V 28(km / h)

t t t 0,25 0,5 2,25

+ + + +

= = =

+ + + +

0,75đ 1đ

E. TH NG KÊỐ

Lớp Tổng số bài

Điểm 0-2 Trên TB Điểm 9-10

SL % SL % SL %

8A 31

8B 36

F. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) - Xem trước bài : Áp suất chất lỏng

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

………

………

……

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

50N P

(27)

………

………

……

TUẦN 10

Ngày soạn: 11/10/2018

TIẾT 10, BÀI 8.

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.

- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức.

- Vận dụng công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

2. Kỹ năng:

- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, hợp tác làm thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

- Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm.

2. Chuẩn bị của học sinh.

- Ôn lại kiến thức về trọng lượng riêng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ:

C. BÀI MỚI: ( 40 phút)

Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 ( 13 phút). Nghiên cứu sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng.

- Hs: Vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực.

- Hs: Dự đoán.

- Hs: Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 (SGK).

- Gv: Hãy quan sát hình 8.2 (SGK), cho biết:

? Khi một vật rắn đặt lên một mặt bàn hiện tượng gì sẽ sảy ra.

? Khi đổ 1 chất lỏng vào trong bình, chất lỏng có gây ra áp suất lên thành bình không. Nếu có áp suất này có giống áp suất của chất rắn không?

- Gv làm thí nghiệm hình 8.3 (SGK).

? Vậy chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên vật

(28)

- Hs trả lời tiếp các câu hỏi của giáo viên.

- Hs làm thí nghiệm theo nhóm và nêu hiện tượng cụ thể.

- Hs nêu kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong nó.

khác gì so với chất rắn.

? Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không.

- Gv hướng dẫn Hs làm thí nghiệm 2 (SGK).

+ Chú ý trả lời câu hỏi: Đĩa D không rời hình trụ, chứng tỏ điều gì.

- Gv nhận xét kết quả chung từ đó khái quát kết luận sách giáo khoa.

Hoạt động 2 ( 12 phút). Công thức tính áp suất chất lỏng.

- Hs nhắc lại và ghi công thức tính áp suất chất lỏng :

p = d.h với :

p...

d...

h...

 

 

- Đơn vị của p là N/m2 và Pa. - Hs: Kết luận PA = PB =PC.

- Hs: Là như nhau.

Gv- giới thiệu công thức tính áp suất chất lỏng và đơn vị của các đại lượng tương ứng.

+ Gv lập luận: Từ P =

S

F (công thức tính áp suất chất rắn). Mà P = F = d.V = d.S.h từ đó suy ra p = d.h.

- Vận dụng quan sát hình vẽ sau để so sánh PA; PB; PC ?

? Vậy nếu chất lỏng đứng yên tại những điểm có cùng độ sâu thì áp suất chất lỏng như thế nào.

- Gv giới thiệu nhận xét SGK.

Hoạt động 3 ( 15 phút). Vận dụng + C7:

Đáp số PA = d.ha = 12000N/m2. PB = d.hb = 8000N/m2.

- Yêu cầu Hs trả lời C6; C7; (SGK).

? áp dụng công thức tính áp suất.

? Sử dụng nguyên lí bình thông nhau.

+ HS tính áp suất P = 103360N/m2

+ Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính áp suất ở đáy một bình chứa thủy ngân cao 76cm? Biêt dHg = 136000N/m3?

D. CỦNG CỐ: (2p) - Gv nêu câu hỏi củng cố:

? Đặc điểm của áp suất chất lỏng?

? Công thức tính áp suất trong lòng chất lỏng E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút)

- Học thuộc phần ghi nhớ (SGK).

- Xem trước phần III và phần " Máy nén thủy lực "

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

(29)

………

KÝ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

………

………

……

TUẦN 11

Ngày soạn: 18/10/2018

TIẾT 11

BÌNH THÔNG NHAU - MÁY NÉN THỦY LỰC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.

+ Mô tả được CT và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy của máy nén thủy lực.

2. Kĩ năng:

+ Vận dụng được nguyên tắc bình thông nhau để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống.

+ Vận dụng được nguyên tắc HĐ của máy nén thủy lực để giải một số BT cơ bản.

3. Thái độ:

+ Rèn tính trung thực, cẩn thận và hợp tác trong nhóm.

II. CHUẨN BỊ

1. Chuẩn bị của giáo viên

Mỗi nhóm HS: - Một bình thông nhau.

- Phần trình chiếu về các câu hỏi, bài tập, tranh ảnh, …. có liên quan đến bài học bằng Power Point.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Mỗi nhóm 1 dây nước

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC: (1 phút) B. KIỂM TRA BÀI CŨ: (7 phút )

- Nêu sự khác nhau giữa AS gây ra bởi chất rắn và gây ra bởi chất lỏng như thế nào?

- Hãy viết công thức tính áp suất trong đó nêu rõ tên và đơn vị của các đại lượng?

C. BÀI MỚI: ( 34 phút)

Đặt vấn đề: Có thể nào chỉ cần dùng một tay mà nâng bổng được chiếc xe nặng hàng chục tấn lên được không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

Hoạt động 1 : Nghiên cứu bình thông nhau. (10 phút)

(30)

- GV: Giới thiệu bình thông nhau.

- GV: Khi đổ nước vào một nhánh của bình thông nhau, thì sau khi nước đã ổn định thì mực nước trong hai nhánh sẽ như thế nào?

- GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm như hình 8.6 - SGK để kiểm tra dự đoán.

- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, hoạt động theo nhóm trả lời câu C5 – SGK.

- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C5 – SGK.

- GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận - SGK.

- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở kết luận – SGK.

- GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của bình thông nhau trong thực tế.

- HS: Chú ý lắng nghe GV thông báo.

- HS: Dự đoán.

+ Bằng nhau.

+ Không bằng nhau.

- HS: Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm như hình 8.6 - SGK, thảo luận và báo cáo kết quả.

- HS: Hoạt động theo nhóm cử đại diện trả lời câu C5 – SGK theo yêu cầu của GV.

- HS: Thống nhất ghi vở câu C5 – SGK theo hướng dẫn của GV.

C5:

+ H8.6a: pA > pB; H8.6b: pA < pB; H8.6c: pA = pB

+ Khi nước trong bình đã đứng yên thì mực nước sẽ ở trạng thái như H8.6c.

- HS: Làm việc cá nhân chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống của kết luận - SGK.

- HS: Thống nhất ghi vở kết luận – SGK theo hướng dẫn của GV.

* Kết luận:

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.

- HS: Lần lượt nêu một số ứng dụng của bình thông nhau trong thực tế.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về máy nén thủy lực. (12 phút) - GV: Thông báo về nguyên lý Paxcan và

cho HS ghi vở.

- GV: Giới thiệu về cấu tạo của máy nén thủy lực.

- GV: Giới thiệu về hoạt động của máy

- HS: Cả lớp lắng nghe GV thông báo về nguyên lý Paxcan và ghi vở.

1. Nguyên lí Paxcan :

Chất lỏng chứa đầy một bình kín có khả năng truyền nguyên vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó.

- HS: Cả lớp lắng nghe GV giới thiệu về cấu tạo của máy nén thủy lực.

2. Cấu tạo của máy nén thủy lực:

+ Gồm: Bình thông nhau đựng đầy chất lỏng, pitong s và pitong S.

3. Hoạt động của máy nén thủy lực:

- HS: Cả lớp lắng nghe GV giới thiệu về

s S

F

f

A B

(31)

nén thủy lực.

- GV: Hướng dẫn HS xây dựng hệ thức của nguyên lý Paxcan:

+ Áp suất gây ra tại điểm A và điểm B được tính như thế nào:

+ Áp suất gây ra tại điểm A và điểm B có bằng nhau không?

- GV: Yêu cầu HS nêu một số ứng dụng của máy nén thủy lực trong thực tế.

hoạt động của máy nén thủy lực.

- HS: Cả lớp chú ý nghe GV hướng dẫn xây dựng hệ thức của nguyên lý Paxcan:

+ Áp suất gây ra tại điểm A và điểm B:

và + pA = pB

f F s S

, trong đó:

* S, s lần lượt là tiết điện của các pít tông (m2)

* F, f lần lượt là lực tác dụng lên các pít tông (N)

- HS: Lần lượt nêu một số ứng dụng của máy nén thủy lực trong thực tế.

Hoạt động 4: Vận dụng. (13 phút) - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, hoạt động

theo nhóm trả lời câu C8, C9 – SGK.

- GV: Nhận xét, hướng dẫn HS thống nhất ghi vở câu C8, C9 – SGK.

- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu, hoạt động theo nhóm giải bài tập C10 (GV tự ra).

Một ô tô có trọng lượng của là P = 20000 N.

a) Nếu nâng vật lên trực tiếp thì cần một lực F có độ lớn tối thiểu là bao nhiêu ? b) Trong thực tế người ta dùng máy nén thủy lực để đưa một ôtô lên cao. Biết pittông nhỏ có diện tích s = 3 dm2, Pittông lớn có diện tích S = 3 m2. Hãy tính lực f tối thiểu mà người đó tác dụng vào máy nén thủy lực để nâng ôtô lên.

- HS: Hoạt động theo nhóm cử đại diện trả lời câu C8, C9 – SGK theo yêu cầu của GV.

- HS: Thống nhất ghi vở câu C8, C9 – SGK theo hướng dẫn của GV.

C8: Ấm bên phía tây trái.

C9: Hoạt động của thiết bị này dựa trên nguyên tắc bình thông nhau.

- HS: Hoạt động theo nhóm cử đại diện giải bài tập C10 theo yêu cầu của GV.

C10:

a) F = 20000 N

b) Ff Ss  f s F.S 0,03.200003 200( )N

f = 200(N) D. CỦNG CỐ: (2p)

? Phát biểu nguyên lí Paxcan

? Hoạt động của máy thủy lực

E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK.

+ Làm bài tập 8.2, 8.3, 8.5 - SBT.

+ Chuẩn bị trước bài 9: Áp suất khí quyển.

F. ĐIẾU CHỈNH_ BỔ SUNG GIÁO ÁN

...

...KÍ DUYỆT BÀI CỦA LÃNH ĐẠO TỔ

A

p f

s B F

p S f s FS

(32)

...

...

...

TUẦN 12

Ngày soạn: 25/10/2018

TIẾT 12

BÀI 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.

2. Kỹ năng:

- Biết suy luận, l

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đềuD. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.. Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật

Dưới tác dụng của các lực cân bằng một vật đang đứng yên sẽ chuyển động, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều... Dưới tác dụng của các lực cân bằng một

Câu 10: Một vật đang chuyển động thẳng đều chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì vận tốc của vật sẽ như thế nào.. Chỉ có

3 vận tốc trên đường bằng; vận tốc lúc xuống dốc gấp bốn lần vận tốc khi lên dốc. Tính độ dài của cả chặng đường AB.. Nếu canô đi xuôi dòng từ M đến N thì mất 4h. Nếu

a) Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định là chuyển động đều. Vì khi quạt quay ổn định thì độ lớn vận tốc của cánh quạt không đổi theo thời

Một vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào khi: Vật đang đứng yên; khi vật đang chuyển động.. Áp lực

- Hiểu được “ Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi trong 2 trường hợp vật đứng yên và chuyển động ”.. - Lấy được