ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11 TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ
NỘI DUNG TRỌNG TÂM TUẦN 06/HK2 MÔN: VĂN 6
Trong thời gian học sinh được nghỉ do dịch bệnh Covid – 19
Tiết 89,90:BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
( Chuyện của một em bé người An-dat) ( An – phông – xơ Đô – đê) I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1) Tác giả :
- An-phông-xơ Đô- đê ( 1840 – 1897).
2) Tác phẩm :
- Viết sau cuộc chiến tranh Pháp – Phổ (1870 - 1871).
II. Đọc và tìm hiểu văn bản:
1) Nhân vật Phrăng:
a) Trước buổi học:
- Đi học trễ, có ý định trốn học rong chơi nhưng cưỡng lại được.
=> Lười học, ham chơi.
b) Trong buổi học:
- Ngạc nhiên.
- Choáng váng.
- Căm tức kẻ thù.
- Tự giận mình.
- Lúng túng, lòng rầu rĩ, không dám ngẩng đầu lên.
- Chăm chú nghe giảng.
- Nhớ mãi buổi học cuối cùng này.
=> Ân hận, nuối tiếc, xấu hổ, yêu tiếng Pháp.
2) Nhân vật thầy Ha-men:
a) Trang phục :
- Mặc chiếc áo rơ-đanh-gốt màu xanh lục, diềm lá sen gấp nếp mịn và đội cái mũ tròn bằng lụa đen thêu.
=> Trang phục trang trọng.
b) Thái độ :
- Lời lẽ dịu dàng, nhắc nhở nhưng không trách mắng Phrăng khi cậu đến lớp muộn và không thuộc bài.
- Nhiệt tình và kiên nhẫn giảng bài.
=> Yêu thương học sinh.
c) Lời nói :
- Tai hoạ lớn nhất là bao giờ cũng hoãn việc học đến ngày mai.
- Tiếng Pháp là ngôn ngữ hay nhất thế giới... chốn lao tù.
=> Yêu tiếng nói dân tộc.
d) Hành động, cử chỉ :
- Đứng lặng im trên bục và đăm đăm nhìn những đồ vật quanh mình.
- Nghẹn ngào, không nói được hết câu.
- Thầy cầm phấn và dằn mạnh hết sức, cố viết thật to “ NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM!”.
- Đứng đó, đầu dựa vào tường, chẳng nói, giơ tay ra hiệu kết thúc buổi học.
=> Yêu nghề, yêu nước sâu sắc.
III. Ghi nhớ : SGK/ 55.
IV. Luyện tập :
1) Kể tóm tắt lại truyện “ Buổi học cuối cùng”.
2) Viết một đoạn văn ngắn ( 5-7 câu) trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Phrăng trong truyện trên.
Tiết 91:
NHÂN HÓA I. Thế nào là phép nhân hoá?
* VD: SGK/ 57 Ông trời
Mặc áo giáp đen Ra trận
Muôn nghìn cây mía Múa gươm
Kiến Hành quân Đầy đường
-> Dùng những từ ngữ gọi, tả người để gọi, tả vật; làm cho sự vật được miêu tả trở nên gần gũi với con người.
=> Nhân hóa.
* Ghi nhớ 1 SGK/ 57 II. Các kiểu nhân hóa:
* VD: SGK/57
- Từ đó, lão Miệng, bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay,…
-> Dùng từ gọi người để gọi vật.
- Gậy tre,… chống lại…Tre xung phong…Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín.
-> Dùng từ ngữ chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trâu ơi,…
-> Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
* Ghi nhớ 2 SGK/ 58 III. Luyện tập:
Làm bài tập 1,2 SGK/58 Tiết 92:
PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI I. Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người:
* VD: SGK/ 59-60
- Đoạn 1: tả dượng Hương Thư đang vượt thác.
+ Như pho tượng đồng đúc.
+ Các bắp thịt cuồn cuộn.
+ Hai hàm răng cắn chặt.
+ Cặp mắt nảy lửa.
+ Quai hàm bạnh ra.
-> Tả người trong tư thế làm việc.
- Đoạn 2: tả ông cai Tứ.
+ Thấp, gầy.
+ Mặt vuông, má hóp.
+ Lông mày lổm chổm + Đôi mắt gian hùng.
+ Mũi gồ sống.
+ Mồm toe toét.
+ Răng vàng hợm -> Tả chân dung người.
- Đoạn 3: tả Cản Ngũ và Quắm Đen trong keo vật ( bố cục 3 phần).
+ MB : giới thiệu nhân vật trong keo vật.
+ TB: miêu tả chi tiết nhân vật trong keo vật.
+ KB: cảm nghĩ và nhận xét về nhân vật trong keo vật.
-> Tả người trong tư thế đấu vật.
Ghi nhớ SGK/ 61 II. Luyện tập:
Làm bài tập 1 SGK/62