• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 36: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán.

- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.

- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1,2,3) 3,4.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 40, đọc, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bảng chia 7 theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.

- HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

I. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra hs bảng chia 7.

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Luyện tập

2. Luyện tập: Sgk/36 Bài 1(6’): Tính nhẩm

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

* Gv củng cố : bảng chia 7 Gv lưu ý hs về mối quan hệ giữa bảng nhân 7 và bảng chia 7 (Lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia).

Bài 2(10’): Tính - Gọi hs đọc yêu cầu.

- Gv lưu ý về cách đặt tính rồi yêu cầu hs nêu cách tính.

-Mỗi lượt chia ta phải qua mấy bước ?

- 2 hs đọc bảng chia 7.

- 2 hs làm bài 3, 4 SGK/35, 36.

Nhắc lại tên bài học

*Hoạt động cá nhân - Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs tự làm bài và chữa bài . Đáp án

a) 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 7 x 6 = 42 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 42 : 7 = 6 b) 70 : 7 = 10 28 : 7 = 4 18 : 2 = 9 63 : 7 = 9 42 : 6 = 7 27 : 3 = 9 14 : 7 = 2 42 : 7 = 6 56 : 7 = 8

* Hoạt động cá nhân - Hs đọc yêu cầu.

- 2 hs lên bảng làm bài . - Dưới lớp làm bài vào vở, chữa bài.

Đáp án

Nghe bạn đọc

Nghe giới thiệu

Quan sát

(2)

* Gv chốt : cách thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.

Bài 3(8’): Giải toán - Hs đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi hỏi gì ? - Yêu cầu hs tự làm bài cá nhân

- Gv nhận xét, chữa bài.

* Gv chốt : dạng toán Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

Bài 4 (7’): Tìm 71 số mèo trong mỗi hình .

- Gv lưu ý hs hiểu

7

1 số con mèo trong mỗi hình là như thế nào ?

- Yêu cầu hs làm bài

+ Hình a có mấy cột ? Mỗi cột có mấy con mèo?

- GV yêu cầu tìm 71 số mèo trong mỗi hình .

- GV nhận xét, chữa bài.

* Gv chốt : Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Đọc thuộc bảng chia 7 - Muốn tìm một phần mấy bằng nhau của một số ta làm như thế nào?

28 7 35 7 21 7 28 4 35 5 21 3 0 0 0 42 7 42 6 25 5 42 6 42 7 25 5 0 0 0

* Hoạt động cá nhân - Hs đọc bài bài toán Tóm tắt

7 học sinh : 1 nhóm 35 học sinh : … nhóm ? - 1 hs làm bài trên bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chia được số nhóm là:

35 : 7 = 5 (nhóm) Đáp số: 5 nhóm.

- Hs nêu yêu cầu của bài.

- Hs quan sát các hình và tự nêu cách tìm.

- Có 7 cột, mỗi cột có 3 con mèo.

Đáp án

Hình a có: 3 x 7 = 21 (con mèo)

7

1 số mèo là: 21 : 7 = 3 (con mèo)

Hình b có 14 con mèo.

7

1 số mèo là: 14 : 7 = 2 (con mèo)

- Hs đọc thuộc bảng chia 7 - Lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.

-Viết phép chia:

28 : 7 = 4 35 : 7 = 5 70 : 7 = 10 theo HD của GV

Đọc 3 phép chia vừa viết.

Viết các số từ 30 - 40 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được

(3)

- Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 40

*****************************************************

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 15+ 8: CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung A. Tập đọc

1. Đọc trơn

- Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật .

2. Đọc hiểu

- Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.( trả lời được các CH 1,2,3,4).

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện .

- HS khá giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản trong bài.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị

- Thể hiện sự cảm thông

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc

Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc - HS: SGK

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải

TIẾT 1 TẬP ĐỌC I. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Yêu cầu hs đọc thuộc bài thơ

“Bận” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’): Các em nhỏ và cụ già

2. Luyện đọc (25’):

a) Gv đọc mẫu toàn bài

- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.

- Hs quan sát tranh minh hoạ trong Sgk.

Nghe bạn đọc bài

Nhắc lại tên bài

(4)

- Gv đọc mẫu toàn bài và hướng dẫn hs cách đọc.

b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc câu

- Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.

- GV sửa lỗi phát âm: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi

* Đọc đoạn:

- Gv chia đoạn: 5 đoạn

- Gv kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng câu kể, câu hỏi.

- Gv kết hợp giúp hs tìm hiểu nghĩa của từ khó: sếu, u sầu, nghẹn ngào…

- Yêu cầu hs đặt câu với các từ trên

* Đọc đoạn trong nhóm

* Lớp đọc đồng thanh

TIẾT 2 3. Tìm hiểu bài (18’):

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1, 2.

- Các bạn nhỏ đi đâu?

- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại ?

*GDKNS

- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào?

- Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như thế ?

- Hs đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài

(2 lượt)

- 5 em nối tiếp đọc ( 2 lượt)

- Hs đọc chú giải

- Em bé nói trong tiếng nức nở, nghẹn ngào.

- Hs đọc nối tiếp đoạn trong nhóm .

- Đại diện các nhóm thi đọc

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2.

- Hs đọc thầm đoạn 1, 2.

- Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ.

- Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.

- Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau. Có bạn dự đoán cụ bị ốm, có bạn đoán cụ bị mất cài gì đó.

Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ.

- Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân hậu. Các

- lắng nghe

Đọc các từ: sôi nổi, lùi dần…theo HD của GV

- Lắng nghe

-Nghe bạn đọc .

- Đọc câu theo hướng dẫn của GV

Đọc theo các bạn.

- Nghe bạn đọc

-Theo dõi

(5)

- Gv chốt lại ý và chuyển ý: Vì sao ông cụ lại ngồi như vậy và khi nói chuyện với các bạn thì thái độ của ông cụ có gì thay đổi.

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 3, 4

- Ông cụ gặp chuyện gì buồn?

- Vì sao khi trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy nhẹ lòng?

- Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 5 để trả lời câu hỏi 5 .

- Câu chuyện muốn nói gì với em?

- Gv chốt: Các bạn nhỏ trong câu chuyện không giúp được cụ già nhưng cụ già vẫn cảm ơn các bạn vì các bạn đã làm cho cụ thấy nhẹ lòng. Câu chuyện muốn nói với các em : Con người phải yêu thương quan tâm đến nhau.

4. Luyện đọc lại (10’):

- Gọi hs đọc lại các đoạn trong bài

- Gv lưu ý hs giọng đọc của nhân vật.

- Gv yêu cầu hs luyện đọc phân vai

- Yêu cầu hs thi đọc phân vai - Gv nhận xét, đánh giá.

KỂ CHUYỆN (18’) a.Gv nêu nhiệm vụ:

- Gv hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của bài.

b. Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện theo lời của một bạn nhỏ.

bạn muốn giúp đỡ ông cụ.

- Cụ già cảm thấy vui hơn sau khi nói chuyện với các bạn nhỏ.

- Hs đọc thầm đoạn 3, 4 - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm trong bệnh viện, rất khó qua khỏi.

- Vì ông cụ được chia sẻ nỗi buồn với các bạn nhỏ…

- Hs trao đổi nhóm cặp trả lời.

- Hs trao đổi nhóm 3 để đặt tên khác cho truyện.

- Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm ,chia sẻ của người xung quanh.

* Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

- 5 hs nối tiếp đọc lại đoạn 5 đoạn.

- Hs đọc lại các đoạn.

- Hs luyện đọc phân vai theo nhóm 6.

- Hs thi đọc phân vai theo nhóm 6.

- Lớp nhận xét, bình chọn hs đọc hay.

- Hs nghe

- Hs kể mẫu 1 đoạn.

- Hs tập kể theo nhóm.

- 2, 3 hs thi kể trước lớp.

- Nghe giảng

Nghe bạn trả lời

- Lắng nghe bạn đọc

Quan sát và nghe bạn kể.

(6)

- Yêu cầu hs nhận xét bình chọn người kể chuyện hay nhất.

- Gv nhận xét, đánh giá và tuyên dương bạn nhập vai dựng lại câu chuyện hay nhất.

5.Củng cố dặn dò (3’):

* GDKNS

- Gọi hs nêu lại nội dung câu chuyện

- Em đã bao giờ làm việc gì để thể hiện sự quan tâm đến người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?

- Gv nhận xét tiết học

- Dặn hs về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện

- Cả lớp nhận xét bình chọn người kể chuyện hay.

- Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau.

Nghe cô nhận xét

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhận xét

***********************************************************************

Ngày soạn: Thứ bảy, ngày 26 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 36: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết Thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.

- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần - Làm được bài tập 1,2,3.

- HS say mê học toán

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 35, đọc, viết được một vài phép tính chia đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 hs lên bảng làm bt 2,3 trong sgk trang 36

- Dưới lớp đọc các bảng chia đã học

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút )

- 2 HS lên bảng làm - Hs đọc

Quan sát

(7)

a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Hướng dẫn HS cách giảm đi một số lần: ( 12 phút )

- GV đính các con gà như hình vẽ trong SGK.

? Hàng trên có mấy con gà ?

? Hàng dưới có mấy con gà?

? Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới?

- Gv ghi bảng:

+ Hàng trên : 6 con gà

+ Hàng dưới : 6 : 3 = 2 (con gà) - Y/c học sinh nhắc lại.

- Hướng dẫn vẽ sơ đồ:

- Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu?

- Độ dài đoạn thẳng CD là bao nhiêu?

- Y/c hs vẽ vào giấy nháp

- Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?

- Ghi bảng: Độ dài đoạn thẳng AB:8cm

CD: 8 : 4 = 2(cm) - KL: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

- Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?

- Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?

- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại

c. Luyện tập: ( 17 phút ) Bài 1

- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.

- Y/c học sinh tự làm bài.

- Nhận xét Bài 2

- Gọi hs đọc bài toán

- HS quan sát

- Hàng trên có 6 con gà.

- Hàng dưới có 2 con gà.

- Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.

- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính.

- 3 học sinh nhắc lại.

- AB dài 8cm - CD dài 2cm

- 1 HS vẽ bảng lớp, dưới lớp vẽ nháp

- Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.

- Hs lắng nghe

- Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy : 8 : 4 = 2(cm) - Muốn giảm đi 10 km ta lấy:

10 : 5 = 2( km).

- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần

- 3 em nhắc lại quy tắc.

Sau đó cả lớp đọc.

- Hs đọc

- Cả lớp thực hiện làm vào vở

- Hs đọc nối tiếp kết quả - Đổi chéo vở để kiểm tra - 2 em đọc bài toán.

Lắng nghe giới thiệu

Quan sát hình trên bảng

Nhìn bảng viết phép chia:

6 : 2 = 3

Viết các số từ 25-35 theo HD của GV

(8)

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- Y/c hs tự làm bài - Gv nhận xét

Bài 3: Hướng dẫn HS làm và chữa bài.

3/Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà làm bài tập trong sgk trang 37 và chuẩn bị bài " Luyện tập”

- Hs trả lời

- 1 hs lên bảng làm Bài giải a, Mẹ còn lại số quả bưởi là:

40 : 4 = 10(quả) ĐS: 10 quả bưởi b, Bài giải

Làm hết số giờ là:

30 : 5 = 6 ( giờ) Đáp số : 6 giờ HS làm và chữa bài.

- Hs nhắc lại quy tắc vừa học.

-Viết số theo HD của GV

-Đọc các số từ 25 đến 35

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 35

**********************************************

CHÍNH TẢ

TIẾT 15: NGHE - VIẾT : CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nghe viết đúng, bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng BT (BT 2a).

- HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài 2a

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi 2 hs lên bảng viết:

nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn HS nghe viết:(

20 phút )

* Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm đoạn 4.

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con

- Hs đọc lại

Viết các chữ:

n,g,h,e,a vào bảng con

-Lắng nghe

(9)

- Đoạn văn có mấy câu?

- Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa?

- Lời nhân vật (ông cụ) được đặt sau những dấu gì?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó

- Giáo viên nhận xét đánh giá

* Viết chính tả.

- Gv đọc cho hs viết

- Chú ý quan sát uốn nắn hs

* Chấm, chữa bài.

c. Hướng dẫn làm bài tập : ( 8 phút )

Bài: 2a

- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2a

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm, làm vào bảng con.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

- Yêu cầu lớp làm xong đưa bảng lên.

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

- Cho cả lớp làm bài vào VBT theo kết quả đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.

- Có 7 câu

- Viết hoa các chữ đầu đoạn văn , đầu câu và danh từ riêng - Đặt sau dấu hai chấm và sau dấu gạch ngang.

- Hs viết bảng

Xe buýt , ngừng lại , nghẹn ngào...

- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.

- 1,2 hs đọc

- Học sinh làm vào bảng con.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Lớp thực hiện làm vàoVBT theo lời giải đúng

- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

-Viết bảng con các chữ: b,u,y,t -Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Các em nhỏ và cụ già.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

************************************************

ĐẠO ĐỨC

BÀI 4: QUAN TÂM, CHĂM SÓC ÔNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM (T2) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết được những việc của trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình .

- Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.

- Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình

2.Mục tiêu riêng

- Biết quan tâm chăm sóc bố mẹ.

(10)

-Biết chăm sóc cho người thân những việc vừa sức mình.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: VBT, bảng phụ, tranh

- HS:VBT. Các bài thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể những việc em đã làm để chăm sóc ông bà cha mẹ?

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút ) HĐ1 : Xử lí tình huống

* Mục tiêu: Rèn cho hs kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức - Chia lớp thành các nhóm ( mỗi nhóm 4 em).

- Các nhóm xử lí tình huống 1 và 2 trong sgk.

- Y/c các nhóm tiến hành thảo luận chuẩn bị đóng vai.

- Mời các nhóm lên đóng vai trước lớp, cả lớp nhận xét, góp ý.

* KL: Mỗi người trong gia đình cần biết thu xếp công việc riêng của mình để dành thời gian quan tâm chăn sóc đến các thành viên khác.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến

* Mục tiêu: Củng cố một bước nhận thức của hs về bổn phận đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em

- Cách tiến hành:

+ GV hướng dẫn hs bày tỏ ý kiến bằng cách giơ tay - tán thành, không giơ tay - không

- 2 HS lên bảng trả lời

- 4 em một nhóm - Nhóm 1,3,5 tình huống1

- Nhóm 2,4, tình huống 2 - Các nhóm thảo luận, đóng vai

- Các nhóm lên đóng vai trước lớp.

Lớp trao đổi nhận xét . - Hs lắng nghe

- Cả lớp lắng nghe và

- Lắng nghe

- Ngồi quan sát

-Quan sát các bạn đóng vai

- Hs chú ý

-Lắng nghe

-Chú ý

(11)

tán thành.

- GV lần lượt nêu các ý kiến như BT5 SGK trang 14,15.

- Sau mỗi ý kiến GV hướng dẫn HS trao đổi về lí do vì sao mình lại tán thành, không tán thành.

* Kết luận : Các ý kiến a, c đúng ; b sai.

- Gv tuyên dương những hs có ý kiến đúng

* HĐ3: Bày tỏ tình cảm với người thân trong gia đình

* Mục tiêu: HS biết bày tỏ tình cảm của mình đối với những người thân trong gia đình

- Y/c HS lần lượt giới thiệu tranh của mình với bạn ngồi bên cạnh về món quà sinh nhật dành tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em.

- Mời một số học sinh lên giới thiệu với cả lớp.

* KL: Đây là những món quà rất quý thể hiện sự quan tâm của các em tới những người thân của mình.

* Kết luận chung: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em,luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc em. Ngược lại, em cũng phải có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà...

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3p ) - Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc bài phần ghi nhớ trong VBT Đạo đức và chuẩn bị bài “Chia sẻ vui buồn cùng bạn”

bày tỏ ý kiến của mình.

- Thảo luận và đóng góp ý kiến về mỗi quyết định ý kiến của từng bạn.

- Hs lắng nghe

- Lớp tiến hành giới thiệu tranh. Hai em quay lại và giớithiệu cho nhau.

- 2,3 em lên giới thiệu trước lớp .

- Hs lắng nghe

- HS đọc lại

- Cả lớp hát

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(12)

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 15: VỆ SINH THẦN KINH I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan thần kinh.

- Biết tránh những việc làm có hại đối với thần kinh.

* GDBVMT: Nói được những việc nên làm và không nên làm để giữ VS thần kinh. Kể được tên một số thức ăn , đồ uống …nếu bị đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh.

* GDTNMTBĐ: Biển có không khí trong lành, có nhiều cảnh đẹp rất có lợi cho sức khỏe khi vui chơi ngoài biển

2. Mục tiêu riêng:

- Biết không nên uống một số đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh như: rượu, bia, cà phê...

- Biết khi đi ngoài trời nắng cần phải đội mũ để bảo vệ cơ quan thần kinh.

- Trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài theo gợi ý của GV.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ), VBT.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động của HS Khải

I.Kiểm tra bài cũ (3’)

? Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.

? Đọc mục bạn cần biết - Nhận xét, đánh giá II. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’): Vệ sinh thần kinh

2. Các hoạt động

Hoạt động 1 (1’): Quan sát và thảo luận

* Mục tiêu: Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thần kinh.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Làm theo nhóm

- 2 hs trả lời

*Hoạt động nhóm 6

- Hs quan sát hình SGK /32

Nghe bạn trả lời

Nhắc lại tên bài

Quan sát hình cùng các bạn

(13)

- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.

+ Nhận vật trong tranh đang làm gì?

+ Việc đó có lợi hay có hại đối với cơ quan thần kinh?

Bước 2: Làm việc cả lớp Gv kết luận về các việc có lợi hoặc có hại cho cơ quan thần kinh.Chúng ta làm việc nhưng cũng phải thư giãn , nghỉ ngơi, tránh làm việc quá sức…

Hoạt động 2 (8’): Đóng vai

* Mục tiêu: Phát hiện những trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Gv chia nhóm

- Gv yêu cầu hs tập thể hiện vẻ mặt của người có trạng thái ghi trong phiếu.

- Nếu 1 người luôn có trạng thái tâm lí như vậy thì có lợi hay có hại cho cơ quan thần kinh?

- Theo em chúng ta cần luôn ở trong trạng thái nào thì sẽ tốt cho cơ quan thần kinh?

Bước 2: Thực hiện Bước 3: Trình diễn

- Gv nhận xét, chốt lại về các trạng thái tâm lí có lợi hoặc có hại đối với cơ quan thần kinh.

Hoạt động 3 (9’): Làm việc với SGK

và đặt câu hỏi rồi trả lời theo nội dung từng hình.

-Hình 1:Một bạn đang ngủ.

Khi ngủ cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi.

- Hình 2: Các bạn chơi trên bãi biển.Cơ thể được nghỉ ngơi, thần kinh được thư giãn. Nếu phơi nắng quá lâu sẽ bị ốm.

- Hs các nhóm nêu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

*Hoạt động nhóm 4

- Hs làm việc theo nhóm 4.

- Đại diện mỗi nhóm lên thể hiện lại vẻ mặt.

- Các nhóm khác quan sát và thảo luận xem trạng thái mà nhóm bạn thể hiện.

- Khi chúng ta vui vẻ, hạnh phúc được yêu thương chăm sóc sẽ rất tốt cho cơ quan thần kinh.

Trả lời: Khi đi dưới trời nắng con cần làm gì để không bị đau đầu?

(con phải đội mũ) Con nhớ không được uống rượu, bia.. để tránh có hại cho cơ quan thần kinh.

Nghe cô kết luận

Hoạt động nhóm cùng bạn

(14)

* Mục tiêu: Kể tên một số thức ăn đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại đối với cơ quan thần kinh.

* Cách tiến hành:

Bước 1: Chỉ và nói tên những thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho cơ quan thần kinh?

Bước 2: Làm việc cả lớp.

- Một số hs trình bày. Lớp nhận xét.

*GDKNS:

- Những thứ có hại đó các em phải làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh?

- Gv nhận xét, chốt lại về các chất gây hại cho cơ quan thần kinh:Ma túy, cà phê, rượu, thuốc lá…

3. Củng cố dặn dò (5’):

- Gv: Hiện nay bầu không khi đang bị ô nhiễm trầm trọng do con người gây ra như đốt phá rừng, khói bụi của các xí nghiệp nhà máy dẫn đến có hại cho cơ quan thần kinh.

*BVMT+MTBĐ:

- Vậy các em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?

- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan thần kinh?

- Nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

*Hoạt động cặp đôi

- Các cặp quan sát hình và thảo luận theo các nội dung (33).

- Tránh xa và không sử dụng chúng…

- Cần tuyên truyền cho mọi người không đốt phá rừng bừa bãi và trồng nhiều cây xanh, don vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

- Tham gia học tập, lao động, vui chơi vừa sức, ăn uống đầy đủ chất. Tham gia bảo vệ môi trường sống trong

lành…

- Hs vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống để bảo vệ cơ quan thần kinh.

Quan sát hình trong Sgk

Nghe bạn trả lời

Nghe cô nhắc nhở.

********************************************

THỦ CÔNG

TIẾT 8: GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA ( tiết 2)

I. Mục tiêu:

(15)

a.Mục tiêu chung

- HS biết cách gấp, cắt, dán bông hoa. Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa tương đối đều nhau.

- HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh , các cánh của bông hoa đều nhau.

- Có thể cắt được nhiều bông hoa, trình bày đẹp.

bMục tiêu riêng của Hs khuyết tật:

- Tập gấp, cắt, dán bông hoa dưới sự hỗ trợ của GV.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy màu.

- Tranh quy trình gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh.

- Giấy thủ công các màu, giấy trắng làm nền.

- Kéo thủ công, hồ dán, bút màu.

III. Các hoạt động Dạy – Học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1') 3. Bài mới:

+ Gi i thi u bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1. Thực hành ( 27')

- Gọi 3 HS lên bảng thực hiện các thao tác gấp, cắt bông hoa 5 cánh, 4 cánh và 8 cánh

- Nhận xét, đánh giá - Yêu cầu hs thực hành

Có thể cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh có kích thước khác nhau để trình bày cho đẹp.

2. Trưng bày sản phẩm ( 4') - Yêu cầu hs trưng bày sản phẩm

- Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn

- GV nhận xét.

3. Nhận xét- dặn dò (1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- nhắc lại quy trình gấp, cắt và dán

- Lắng nghe - Thực hành

- HS trưng bày sản phẩm.

- Nhận xét, đánh giá - Lắng nghe

- Lắng nghe

-Quan sát Lắng nghe - Thực hành theo hướng dẫn

-Quan sát Lắng nghe - Lắng nghe - Lắng nghe

**********************************************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 27 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 30 tháng 10 năm 2019

TOÁN

(16)

TIÊT 38: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và ứng dụng để giải toán.

- Làm được bài tập 1 ( dòng 2), 2.

- Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 35, đọc, viết được một vài phép tính chia đơn giản có trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng phụ.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT 2a và BT3 sgk trang 37, 38 - GV nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

( 29 phút ) Bài 1 ( dòng 2) - Y/c hs đọc đề bài.

- GV viết bảng bài mẫu - Mời 1HS giải thích bài mẫu.

- Y/c HS tự làm các bài còn lại.

- Gọi HS nêu kết quả.

- GV nhận xét chốt lại câu đúng.

Bài 2

- Y/c hs đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- 2 HS lên bảng làm

- HS đọc đề bài - Hs quan sát

- 1 em giải thích bài mẫu.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.

gấp 6 lần giảm 3 lần

giảm 5 lần gấp 4 lần

- HS nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra

- 2 HS nêu bài toán.

- HS trả lời.

- 1em lên bảng chữa bài.

Bài giải

a, Buổi chiều cửa hàng bán được sô l dầu là:

60 : 3 = 20 (lít)

Nghe bạn đọc và trả lời

Nghe giới thiệu Quan sát

-Viết phép chia:

25 : 5 = 5 24 : 3 = 8 theo HD của GV

Đọc 2 phép chia vừa viết.

Viết các số từ 25 -35 theo HD của GV

25 5 20

4 24 8

(17)

- Nhận xét bài làm của học sinh.

3. Củng cố, dặn dò: (5 phút - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm BT 3 trong sgk trang 38 và chuẩn bị bài

"Tìm số chia"

Đáp số: 20 lít dầu - HS nhận xét

- Vài HS nhắc lại - Lắng nghe

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10- 35

*****************************************

TẬP ĐỌC TIẾT 16: TIẾNG RU I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.

- Hiểu ý nghĩa : Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em , bạn bè, đồng chí. trả lời được các CH trong SGK; thuộc2 khổ thơ trong bài.

- HS khá giỏi thuộc cả bài thơ.

b. Mục tiêu riêng cho HSKT - Biết mở bài học để xem tranh.

- Biết đọc theo hướng dẫn của giáo viên một số từ và câu đơn giản.

- Nghe bạn kể lại từng đoạn và cả câu chuyện.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “ Các em nhỏ và cụ già“

theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.

- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Gv đọc mẫu bài thơ với giọng tha thiết, tình cảm

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- 2 HS kể lại câu chuyện

- Hs lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

- HS nối tiếp nhau đọc

Quan sát, lắng nghe

-Nghe cô đọc

(18)

- Y/c hs đọc nối tiếp

- Gv theo dõi, chỉnh sửa lỗi phát âm một số từ: làm mật, lúa chín, lửa tàn, núi cao, nước,…

* Đọc nối tiếp khổ

- Gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi đúng ở các dòng thơ, khổ thơ .

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài

- Đặt câu với từ đồng chí

* Đọc từng khổ trong nhóm - Y/c các nhóm đọc

- Gọi các nhóm thi đọc

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Y/c cả lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi

? Con cá, con ong, con chim yêu gì? Vì sao ?

? Nêu cách hiểu của em về mỗi câu thơ trong khổ thơ 2 ?

? Vì sao núi không chê đất thấp.

biển không chê sông nhỏ?

- Y/c cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

? Câu thơ lục bát nào trong khổ thơ 1 nói lên ý chính của cả bài thơ?

* KL: Bài thơ khuyên con người sống giữa cộng đồng phải yêu

mỗi bạn 2 dòng thơ lần 1.

- Hs phát âm lại từ sai

- Đọc nối tiếp câu lần 2 - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ lần 1

- Hs đọc phần chú giải - Hs đặt câu

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ lần 2

- Các nhóm luyện đọc chỉnh sửa lỗi cho nhau - 2 nhóm thi đọc

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Hs đọc và trả lời

- Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...

- Một thân lúa chín không làm nên mùa vàng, nhiều thân lúa chín

mới...; Một người không phải cả loài người...

- Vì núi nhờ có đất bồi mới cao lên được, biển nhờ nước của những con sông mà đầy.

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.

- Là câu :

Con người muốn sống, con ơi

Phải yêu đồng chí yêu người ..

- Đọc từ: lúa chín, núi cao. theo HD của GV

GV đọc - HS đọc theo một câu thơ.

-Đọc chữ cái bất kì trong bài do GV chỉ

Đọc đồng thanh theo các bạn

-Theo dõi

- Lắng nghe

(19)

thương anh em, bạn bè, đồng chí.

d. Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút )

- Gv đọc diễn cảm bài thơ.

- Hướng dẫn đọc khổ thơ 1với giọng nhẹ nhàng tha thiết

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi tại lớp.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất.

3/ Củng cố ,dặn dò: ( 5 phút )

? Bài thơ muốn nói với em điều gì?

- Nhận xét tiết học

- Về nhà học thuộc lòng bài thơ

- Hs lắng nghe

- 1 HS đọc

- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn củaGV.

- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- 3HS nhắc lại nội dung bài.

- Lắng nghe

- Lắng nghe

Nghe cô dặn dò

*************************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 8: TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG.ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?

I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Hiểu, phân loại và được một số từ ngữ về cộng đồng(BT1).

- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi : Ai (cái gì, con gì)? Làm gì?(Bt3) - Biết đặt câu hỏi cho cho các bộ phận của câu đã xác định (BT4).

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ về cộng đồng theo hướng dẫn của giáo viên.Trả lời được câu hỏi theo mẫu Ai, làm gì?

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gv kiểm tra miệng BT2 và BT3 tiết trước

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn làm bài tập:

- 2 HS lên bảng trả lời Quan sát

(20)

( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu bài

- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).

- Y/c cả lớp làm vào VBT.

- Mời 2 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng .

Bài 2 :

- Y/c 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.

- GV giải thích từ “cật” trong câu

" Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét).Ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc .

- Y/c hs trao đổi theo nhóm.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- Gv chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).

- Em hiểu câu b nói gì?

- Câu c ý nói gì?

- Y/c hs học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, tục ngữ

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài

- Y/c cả lớp làm bài vào VBT.

- Hs đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.

- Một em lên làm mẫu.

- Tiến hành làm bài vào VBT.

- 2 hs lên b ng làm bài, l p nh n xét b sung.

Người trong cộng đồng

Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.

Thái độ hđ trong cđ

Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.

- Hs đọc - Lắng nghe

- Hs trao đổi theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Tán thành thái độ ứng xử câu a,c. Không tán thành câu b

- Ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình, không quan tâm đến người khác

- Sống có tình có nghĩa - Hs đọc thuộc tại lớp

- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài vào VBT.

-lắng nghe Quan sát, lắng nghe

Đọc các từ:

đồng đội, đồng bào,đồng

hương... theo hướng dẫn của GV.

Trả lời câu hỏi

(21)

- Mời 2 HS lên bảng làm bài:

Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4 :

- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài - 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào?

- Y/c HS tự làm bài vào VBT.

- Gọi HS nêu miệng kết quả.

- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố,dặn dò: ( 5 phút ) - Nhắc lại nội dung bài học.

- Dặn học sinh về nhà học bài ,xem trước bài mới

- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung.

+ Đàn sếu đang sải cánh trên cao

+Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.

Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi

- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:

- 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?

- Cả lớp tự làm bài.

- Hs nêu

Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?

Câu b: Ông ngoại làm gì?

Câu c: Mẹ bạn làm gì?

- Hs lắng nghe

- Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.

của GV: Con đang ngồi làm gì? ( con đang viết bài); Con đang nói chuyện với ai?

( Con đang nói chuyện với cô giáo).

Lắng nghe.

**********************************************

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 16: VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe .

- Biết lập được thời gian biểu hằng ngày một cách hợp lí.

- GD HS có thói quen học tập, vui chơi, điều độ để bảo vệ cơ quan thần kinh.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết không nên uống một số đồ uống có hại cho cơ quan thần kinh như: rượu, bia, cà phê... Biết đi ngủ đúng giờ sẽ giúp người khỏe mạnh, đầu óc thoải mái.

- Biết khi đi ngoài trời nắng cần phải đội mũ để bảo vệ cơ quan thần kinh.

- Trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến nội dung bài theo gợi ý của GV.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình có liên quan đến hệ thần kinh.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin : Phân tích, so sánh, phán đoán một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm có lợi hoặc có hại với CQTK.

(22)

- Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng mẫu một thời gian biểu

- Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải 1/ KTBC : ( 4 phút )

- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại 22hoc ơ quan thần kinh ?

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới : ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. Bài mới : ( 29 phút )

*HĐ1 : Tìm hiểu vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ

* Mục tiêu : Nêu được vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ B

ư ớc 1 : Làm việc theo cặp - Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?

- Có khi nào bạn ngủ ít không ? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hôm đó ?

- Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt ?

- Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ ?

Bước 2 : Làm việc cả lớp - Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.

- GVKL : Khi ngủ CQTK đặc biệt là bộ não được nghỉ ngơi…..

*HĐ2 : Thực hành lập thời gian biểu.

Bước 1 :

- Hướng dẫn HS lập thời gian

- 2 HS trả lời

- 2 HS thảo luận

+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đó có cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).

- Cảm giác sau đêm ngủ ít : mệt mỏi , rát mắt , uể oải.

- Các điều kiện để có giấc ngủ tốt : ăn không quá no , thoáng mát , sạch sẽ , yên tĩnh …

- Hs trả lời

- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.

- Lớp theo dõi nhận xét bạn.

- Theo dõi GV hướng dẫn.

Nghe bạn trả lời

Trả lời: sau khi ngủ dậy con thấy người thế nào?

(con thấy dễ chịu)

Con nhớ không được thức quá khuya để tránh có hại cho cơ quan thần kinh.

Nghe bạn báo cáo

(23)

biểu.

- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn HS cách điền.

- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp.

Bước 2 : Làm việc cá nhân . - Cho HS điền thời gian biểu ở VBT.

- GV theo dõi uốn nắn.

Bước 3: Làm việc theo cặp.

- Yêu cầu Hs quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng góp ý để hoàn thiện bài 3

Bước 4: Làm việc cả lớp

- Gọi 1 số HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình trước lớp - Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?

- Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu có lợi gì?

* GVKL: Thời gian biểu giúp các em sắp xếp thời gian học tập và nghỉ ngơi hợp lí. Các em cần thực hiện đúng theo thời gian biểu đã lập để bảo vệ tốt CQTK.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài

- GV nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà làm bài và cb bài sau.

- 2 em lên điền thử trên bảng.

- Học sinh tự điền, hoàn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở VBT.

- Từng cặp trao đổi để hoàn thiện bảng thời gian biểu của mình.

- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp.

+ Lập thời gian biểu để làm việc và sinh hoạt 1 cách có khoa học.

+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu vừa bảo vệ được hệ thần kinh, vừa giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.

- Hs lắng nghe

- 2 học sinh nêu nội dung bài học.

- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình

Quan sát

Quan sát và nghe bạn giới thiệu.

Nghe kết luận

Nghe cô nhắc nhở.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM:

***************************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

TIẾT 15: ĐỌC HIỂU - CỤC NƯỚC ĐÁ I/ Mục tiêu:

1.Mục tiêu chung

(24)

- Đọc đúng, rành mạch,trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ cĩ âm, vần,thanh Hs địa phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ

- Hiểu nội dung bài : Ai kiêu ngạo sẽ cơ độc và chẳng cĩ ý nghĩ gì . TL được các câu hỏi./ 52, 53).

2. Mục tiêu riêng

- Biết mở sách quan sát tranh minh họa.

- Biết đọc được một số câu theo hướng dẫn II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa. Bảng viết sẵn câu, đọan văn dài cần hướng dẫn.

* HS: Sách thực hành TV 3.

III/ Các ho t đ ng:ạ ộ

Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ( 5')

- Kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh.

a. Luyện đọc.

- Giúp Hs nắm được cách đọc và đọc đúng

- GV đọc mẫu tồn bài + Yêu cầu Hs đọc từng câu - Luyện đọc từ khĩ.

+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan.

- Gv kết hợp giải nghĩa từ: nước lã.

- Gv yêu cầu Hs đọc từng đọan trong nhĩm.

- Gọi hs thi đọc từng đọan.

- GV nhận xét.

b. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.

- Gúp hs hiểu nội dung của bài và trả lời câu hỏi.

Bài 2:

- Gv, yêu cầu hs đọc tààm tồn bài và đánh dấu vào ơ trả lời đúng.

- GV nhận xét, sửa sai.

- Câu chuyện này nĩi lên điều gì?

- Gv nhận xét.

Gv đưa ra nội dung của bài.

-Yêu cầu hs đọc nội dung bài.

GDHS sống hịa đồng với mọi

Hoạt động học

- Học sinh đọc thầm theo Gv.

- Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đọan nối tiếp.

- Hs giải thích theo dõi, lắng nghe.

-Hs đọạn trong nhĩm.

Hs đọc 4 đoạn.

- hs đọc thầm và đánh dấu và trước câu trả lời đúng.

- hs nêu kết quả bài làm.

- hs nhận xét.

HS trả lời: Ai kiêu ngạo sẽ cơ độc và chẳng cĩ ý nghĩa gì.

HS đọc đề. HS làm bài vào vở.

2 HS lên bảng làm bài Lớp nhận xét.

Hoạt động của Khải

- đọc thầm theo Gv.

- Quan sát Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,

-Chú ý quan sát HS đọc đọan nối tiếp.

- Chú ý theo dõi, lắng nghe.

- Lắng nghe Hs đoạn trong nhĩm.

- Lắng nghe

-Chú ý lắng nghe

(25)

người xung quanh. Khômg nên phân biệt, kiêu ngạo.

Bài 3: Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.

a/ Một cục nước đá rơi bộp xuống đất.

b/ Một cục nước đá chê dòng nước đục ngầu bẩn thỉu.

3.Củng cố- dặn dò (3'_

- Gọi hs nhắc lại nội dung của bài

-Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau

******************************************************************

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 31 tháng 10 năm 2019

TOÁN

TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Học sinh biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.

- Biết tìm số chia chưa biết. Làm được bài tập1,2.

- Giáo dục HS cẩn thận trong giải toán.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 35, đọc, viết được một vài phép tính đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa .

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 4 phút )

- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.

- Nhận xét tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn tìm số chia:

( 12 phút )

- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.

- Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?

- 2 HS lên bảng làm - Dưới lớp đọc các bảng chia đã học

Nghe giới thiệu

- Học sinh theo dõi gv hướng dẫn

- Mỗi hàng có 3 hình vuông.

Quan sát

Nghe giới thiệu

Quan sát

(26)

- Làm thế nào để biết được?

Hãy viết phép tính tương ứng.

- Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.

- GV ghi bảng:

6 : 2 = 3

Số BC Số chia Thương

* Dùng bìa che số 2 và hỏi:

- Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

- Ghi bảng: 2 = 6 : 3

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ.

- GV nêu : Tìm x, biết 30 : x = 5

- Bài này ta phải tìm gì ?

- Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ?

- Cho HS làm trên bảng con.

- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.

c. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi học sinh nêu bài tập . - Treo bảng phụ bài 1 và gọi hs lên bảng làm

- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.

Bài 2:

- HS nêu yêu cầu .

- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.

- Lấy 6 chia cho 2 được 3 6 : 2 = 3 - 6 là số bị chia ; 2 là số chia và 3 là thương.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia (6) chia cho thương (3).

- Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Vài HS nhắc lại - Tìm số chia x.

- Ta lấy số bị chia chia cho thương.

- Lớp thực hiện làm bài - 1HS lên bảng, cả lớp nhận xét bổ sung

30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6

- 1 em nêu yêu cầu bài tập 1 .

- 1 HS lên bảng làm bài 35 : 5 = 7 6 : 6 = 1 SBC SC T SBC SC T 24 : 6 = 4 21 : 7 = 3 - HS đọc

- 3HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:

12 : x = 2 42 : x = x = 12 : 2 x = 42 : 6 x = 6 x = 7 36 : x = 4 x : 5 = 4

-Viết phép chia:

6 : 2 = 3

theo HD của GV

Đọc phép chia vừa viết.

Viết các số từ 25 -35 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

(27)

- Gv nhận xét, tuyên dương 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà làm bt 3 trong sgk trang 39 và cb bài “Luyện tập”

x = 36 : 4 x = 4 x 5 x = 9 x = 20 - Đổi chéo vở kiểm tra nhau - Hs lắng nghe

- Vài học sinh nhắc lại quy tắc tìm số chia.

- Về nhà học bài và làm bài tập.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 1- 35

**********************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 8: ÔN CHỮ HOA G I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Viết đúng chữ hoa G (1 dòng ) C, Kh (1 dòng ) . - Viết đúng tên riêng Gò Công 1 dòng.

và câu ứng dụng ; Khôn ngoan…chớ hoài đá nhau, (1lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa G trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: bảng phụ, mẫu chữ hoa G , tên riêng, câu tục ngữ - HS: vở, bảng con.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.

- Y/c 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.

- GV nhận xét, đánh giá 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD viết trên bảng con:

( 7 phút )

*Luyện viết chữ hoa - Y/c học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Y/c học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

- 2 HS lên bảng,dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe - Lắng nghe Nhắc lại tên bài

- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.

- HS theo dõi GV viết mẫu.

- Cả lớp tập viết trên bảng con:

G, C, K.

Viết chữ: g,o, ô vào bảng con

Nhắc lại tên bài

Viết các chữ:g.c,k vào bảng con

(28)

* Luyện viết từ ứng dụng - Y/c đọc từ ứng dụng: Gò Công

- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây là nơi đóng quân của ông Trương Định- một lãnh tụ nghĩa quân chóng Pháp.

- Cho HS tập viết trên bảng con.

* Luyện viết câu ứng dụng - Gọi hs đọc câu ứng dụng - Giảng: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau - Y/c hs viết trên bảng con:

Khôn, Gà .

c. Hướng dẫn viết vào vở TV: ( 15 phút )

- GV nêu yêu cầu:

+ Viết chữ G,C,KH: 1 dòng +Viết tên riêng Gò Công: 1 dòng

+ Viết câu tục ngữ: 1 lần . d. Chấm, chữa bài : ( 5 phút )

- Cho hs nộp vở để chấm bài

3/ Củng cố,dặn dò: ( 4 phút )

- Nhận xét tiết học

- Về nhà luyện viết thêm, học thuộc lòng câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau

- 2 HS đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.

- Cả lớp tập viết vào bảng con.

- 2 em đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe

- Cả lớp viết vào bảng con

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chữa bài, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- Lắng nghe.

Quan sát

Nghe bạn đọc

Tập tô chữ hoa vào vở

Nghe dặn dò

**************************************************************** * Ngày giảng: Thứ ba, ngày 29 tháng 10 năm 2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 01 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 40: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung

- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính

(29)

- Biết làm tính nhân(chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Làm được bài tập 1, bài 2 ( cột 1,2) ; 3.

- Các em tự giác làm bài.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 35, viết được một vài phép tính nhân, chia đơn giản.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ,

- HS : vở, bảng con.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải

1/ KTBC: ( 5 phút )

- 2 HS lên bảng làm BT 2,3 trong Sgk trang 39

- Nhận xét, tuyên dương 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập .

- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở . - Mời 4HS lên bảng chữa bài.

- Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.

- Giáo viên nhận xét, bổ sung.

Bài 2: (1,2)

- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT.

- Mời 3 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh.

- 2 HS lên bảng làm

- Một em nêu yêu cầu bài 1 .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 4 học sinh lên bảngchữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

x + 15 = 20 x : 7 = 5 x = 20 -15 x = 5 x 7 x = 5 x = 35 72 - x = 50 24: x = 6 x = 72 - 50 x = 24 : 6 x = 22 x = 4 - Một em nêu yêu cầu bài 2 .

- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài.

36 50 35 x 4 x3 x4 144 150 140 46 2 96 3 4 23 9 32

-Mở vở, quan sát bạn làm bài.

Viết các số từ 15 -35 theo HD của GV

-Nhìn bảng viết lại phép chia trong bài 2.

24: 6 = 4 46 : 2 = 23

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: - Biết được những việc của trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.. - Biết được vì sao mọi người trong gia đình

được chăm sóc che chở và mọi người trong mọi người trong gia đình cần yêu thương chăm sóc lẫn nhau, gia đình cần yêu thương chăm sóc lẫn nhau,. em có quyền được sống

- Mỗi chúng ta cần biết quan tâm, yêu quý, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình của mình trong cuộc sống hằng ngày bằng những việc làm cụ

Hãy sưu tầm và giới thiệu các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện, … về tình cảm gia đình, về sự quan tâm, chăm sóc của ông bà, cha mẹ, anh

- Năng lực điều chỉnh hành vi qua việc nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình; thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc người thân

Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao…).. Nếu em là bạn

Ngược lại, em cũng có bổn phận quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hòa thuận, đầm ấm,

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.. * BVMT: Biết được vì sao cần phải chăm