• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31

Ngày soạn : 23/04/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 151: NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.

3. Thái độ:

- Tính chính xác, khoa học.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) -Kiểm tra bài tập tiết trước -Nhận xét

- HSlên bảng làm bài tập của tiết trước.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a)Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 Hs nhắc lại b) Hướng dẫn thực hiện phép nhân

14273 3: ( 10 phút ) - Ghi bảng: 14273  3 = ?

- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

- Đọc phép tính.

1. 1HS lên bảng đặt tính rồi tính. Vừa tính vừa nói vừa viết như SGK để có:

14273

3 42819 2. Viết theo hàng ngang:

14273  3 = 42819 3/ Luyện tập: ( 15 phút )

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

-Nhận xét

- 1HS đọc yêu cầu.

3. Làm bài cá nhân. Vài HS đọc kết quả và nói - viết như phần bài học trong SGK.

- HS lắng nghe

* Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu.

4. Làm bài cá nhân. Kiểm tra chéo bài với bạn ngồi cạnh. Nêu kết quả trước

(2)

-Sửa bài.

lớp.Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Sửa bài.

- Đọc yêu cầu.

5. 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

+ Cách 1: Bài giải

Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau là:

27150  2 = 54300(kg) Cả hai lần chuyển vào kho được:

27150 + 54300 = 81450(kg) Đáp số: 81450kg thóc.

+ Cách 2:

Bài giải

Coi 27150kg thóc chuyển lần đầu là 1 phần thì lần sau chuyển được 2 phần.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 2 = 3(phần)

Cả hai lần chuyển vào kho được là:

27150  3 = 81450(kg)

Đáp số: 81450kg thóc - HS lắng nghe.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Luyện tập”.

- Nghe

- Bổ sung nhận xét của HS

_________________________________________

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 91, 92: BÁC SĨ Y – ÉC - XANH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và hiểu được:

- Từ ngữ: Y-ec-xanh, ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân, sờn cũ,……

- Nội dung: Qua việc kể về sự gắn bó của bác sĩ Y-éc-xanh với đất Nha Trang, truyện đã đề cao lẽ sống của ông: sống để yêu thương, giúp đỡ đồng loại.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc:

- Phát âm đúng: Y-ec-xanh, ngưỡng mộ, băn khoăn, rộng mở, thở dài, vỡ vụn, … - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy và bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.

- Dựa vào nội dung truyện và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện bằng lời của bà khách. Kể tự nhiên, đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

- Biết nghe và nhận xét lời kể, cách kể của bạn.

3. Thái độ: GDHS sự giản dị chuyên cần. Lòng nhân ái.

II/ CHUẨN BỊ

(3)

1. Giáo viên: Giáo án. Tranh minh hoạ bài tập đọc, máy tính bảng - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Đọc bài: Một mái nhà chung - Nhận xét.

- HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

2/ Bài mới: ( 50 phút )

a) Giới thiệu bài: Đưa tranh - Nghe giới thiệu.

Ghi tên bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại tên bài b) Luyện đọc: ( 5 phút )

- Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi đọc mẫu.

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó.

- Đọc tiếp nối từng câu. Đọc lại từ đọc sai theo hướng dẫn của cô giáo

- Hướng dẫn đọc đoạn và giải nghĩa từ.

Đọc chú giải

- Lần lượt đọc tiếp nối nhau, mỗi HS đọc một đoạn văn.

- 1HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ mới.

* HD luyện đọc theo nhóm

* HD đọc trước lớp

Tuyên dương nhóm đọc tốt.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn. Theo dõi và giúp nhau chỉnh sửa lỗi.

- 1 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.

* Đọc đồng thanh bài Tiết 2

c) Tìm hiểu bài: ( 12 pht )

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Vì sao bà khách ao ước được gặp Y-ec- xanh?

- Bà khách ao ước được gặp Y-ec- xanh phần vì ngưỡng mộ người đã tìm ra vi trùng dịch hạch, phần vì tò mò. Bà muốn biết điều gì khiến ông chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời này để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.

- Bác sĩ Y-ec-xanh có gì khác so với tưởng tượng của bà khách?

- Thực tế, bác sĩ Y-ec-xanh quả thực khác xa với tưởng tượng của bà.

Trong bộ quần áo kaki sờn cũ, không là ủi, trông ông giống như người khách đi tàu ngồi toa hạng ba. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm cho bà chú ý.

- Y-ec-xanh là một bác sĩ nổi tiếng, nếu chưa gặp ông mọi người đều có thể nghĩ trông ông sẽ sang trọng, quý phái, bà

- Nghe, ghi nhận.

(4)

khách trong truyện cũng thế. Chính vì vậy mà bà đã bất ngờ khi gặp ông, chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý.

- Bà khách đã hỏi bác sĩ điều gì?

- … “Ông đã quên nước Pháp rồi ư?”

-Vì sao bà lại cho rằng bác sĩ Y-ec-xanh đã quên nước Pháp?

- Vì bà thấy ông có ý định ở lại VN suốt đời mà không có ý định quay về Pháp

- Lúc đó, bác sĩ trả lời bà khách như thế nào?

- Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân Pháp. Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc”.

- Bác sĩ rất yêu quê hương, Tổ quốc của ông.

-Vậy theo em, vì sao bác sĩ không về Pháp mà ở lại Nha Trang?

- Bác sĩ không về Pháp mà ở lại Nha Trang vì ông nghĩ con người ở Pháp hay ở Nha Trang hay bất cứ đâu thì cũng chung một ngôi nhà trái đất.

Ông chọn VN vì những con người ở đây họ đang cần được giúp đỡ để chiến thắng bệnh tật. Chỉ ở đây, ông mới thấy tâm hồn rộng mở, bình yên.

- Hãy tìm trong bài câu văn nói rõ nhất về lẽ sống cao đẹp của bác sĩ Y-ec-xanh?

- Trái đất đích thực là ngôi nhà của chúng ta. Những đứa con trong nhà phải yêu thương và có bổn phận giúp đỡ lẫn nhau”

d) Luyện đọc lại: ( 8 phút) - Đọc mẫu đoạn 3, 4.

- Tuyên dương HS đọc tốt.

- Theo dõi đọc mẫu.

- Đọc trong nhóm. Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho nhau.

- Theo dõi, bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả truyện.

Kể chuyện: ( 20 phút) a) Xác định yêu cầu.

b) Hướng dẫn làm bài tập:

- Chúng ta phải kể lại câu chuyện bằng lời của ai?

- Bà khách là một nhân vật tham gia vào truyện, vậy khi kể lại truyện bằng lời của bà khách, cần xưng hô như thế nào?

- Y/c HS quan sát tranh trên máy tính bảng.

- Y/c HS nêu lại nội dung từng tranh

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lời của bà khách.

- Xưng là “tôi”.

- Quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh.

- Nêu nội dung từng tranh:

(5)

Theo dõi, giúp đỡ các em kể chuyện.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

+ Tranh1: Bà khách tìm thăm bác sĩ Y-ec-xanh.

+ Tranh 2: Sự giản dị của bác sĩ Y- ec-xanh.

+ Tranh 3: Cuộc trò chuyện của bác sĩ Y-ec-xanh và bà khách.

+ Tranh 4: Sự đồng cảm giữa hai con người.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về học bài và chuẩn bị bài: Bài hát trồng cây”.

- Bổ sung nhận xét của HS.

- Nghe

________________________________________

Ngày soạn : 24/04/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 152: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Luyện tập về phép nhân.

2. Kĩ năng:

- Thực hiện phép nhân, nhẩm chính xác, nhanh.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK

2. Học sinh: SGK,VBT, bảng con

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

- Gọi Hs lên bảng làm bài -Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút )

- HS lên bảng làm bài 1. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe a. Giới thiệu bài:: Ghi tựa bài -HS nhắc lại b. Thực hành: ( 29 phút )

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu.

(6)

- Nhận xét.

- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm trên bảng con.

21718

4 86872

12198

4 48792

18061

5 90305

10670

6 64020 - HS lắng nghe

*Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- Đọc đề.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là:

10715  3 = 32145(l) Số dầu còn lại trong kho là:

63150 – 32145 = 31005(l) Đáp số: 31005l dầu

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Làm vào phiếu học tập. Sau đó tiếp nối nhau nêu kết quả.

a) 69066 45722

b) 96897 8599 - HS lắng nghe

* Bài 4:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Đứng tại chỗ nhẩm. Cả lớp theo dõi, bổ sung.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Hệ thống lại bài.

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:“Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số”

- Nhận xét tiết học

a)3000x2=6000 b)11000x2=22000 2000x3=6000 12000x2=24000 4000x2=8000 13000x2=26000 5000x2=10 000 15000x2=30 000

CHÍNH TẢ

TIẾT 61: BÁC SĨ Y – ÉC - XANH I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

(7)

+ Nghe – viết đoạn “Tuy nhiên, tôi với bà ………… được rộng mở bình yên” trong bài Bác sĩ Y-éc-xanh.

2. Kĩ năng:

+ Làm các bài tập phân biệt r/d/gi.

- Rèn kỹ năng viết đúng, chính xác từ, có kỹ năng phân biệt chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: viết sẵn bài 2a, bài 3 2. Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:: ( 5 phút)

- Đọc cho HS viết: bạc phếch, trong trẻo, con rết, mũi hếch

- Nhận xét.

- Thắng lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 29 phút)

* Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- Đọc đoạn viết lần 1

* Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày:

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Vì sao bác sĩ Y-ec-xanh là người Pháp nhưng lại ở Nha Trang?

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Đoạn văn là lời nói của ai? Phải viết như thế nào?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

- Tên riêng của người nước ngoài được viết như thế nào?

- Trong bài có những chữ nào khó viết?

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm và nhận xét

- Vì ông coi trái đất ny là ngôi nhà chung. Những đứa con trong nhà phải biết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. Ông quyết định ở lại Nha Trang để nghiên cứu những bệnh nhiệt đới.

- 5câu.

- Đoạn văn là lời nói của bác sĩ Y-éc- xanh. Phải viết sau dấu gạch đầu dòng.

- Chữ đầu câu: Tuy, Trái, Những, Tôi, Chỉ và tên riêng Nha Trang.

- Viết hoa chữ cái đầu tiên và giữa các chữ có dấu gạch nối.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

giúp đỡ, rộng mở, Y-ec-xanh……

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- GV đọc lần 5,kết hợp gạch chân từ khó -HS dò bài,sửa lỗi c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (

(8)

7 phút)

* Bài 2a:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương nhóm

làm nhanh, đúng.

- Hoạt động nhóm. Đại diện cho 2 nhóm lên bảng làm, cả lớp theo dõi, bổ sung.

- Ghi vở bài tập đã hoàn chỉnh.

Dáng hình không thấy, chỉ nghe Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh Đã về bên cửa rung mành leng

keng.

(Là gió) - Đọc lại phần bài tập vừa hoàn thành.

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương HS làm nhanh, đúng.

- 1HS đọc yêu cầu. 4HS lên bảng viết. Cả lớp viết trên abng3 con.

a) gió b) giọt nước mưa.

- HS lắng nghe 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- HS nghe - Chuẩn bị bài sau:“ Bài hát trồng cây”.

- Nhận xét tiết học

________________________________________

TẬP ĐỌC

TIẾT 93: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS đọc - hiểu được:

+ Từ ngữ: mê say, hạnh phúc, ……

+ Nội dung và ý nghĩa bài thơ: Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích, niềm hạnh phúc. Bài thơ kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây.

+ Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Phát âm đúng các từ: mê say, lay lay, mau lớn lên,……

3. Thái độ:

- Giáo dục HS bảo vệ môi trường. Tham gia trồng cây xanh.

* QTE : Quyền được sống trong môi trường trong lành, được tham gia những việc làm để bảo vệ môi trường. Bổn phận phải bảo vệ môi trường, hăng hái trồng cây, bảo vệ cây xanh.( Củng cố)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh minh hoạ, 2. Học sinh: SGK

(9)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện “Bác sĩ Y- éc-xanh” và nêu câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

- HS kể và trả lời

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. Luyện đọc: ( 8 phút)

- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên,vui tươi.

- HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp

giải nghĩa từ

- HS lắng nghe + Đọc từng câu

- GV sửa lỗi phát âm cho HS

- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài.

+ Đọc từng khổ thơ trước lớp kết hợp giải nghĩa từ khó và hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ.

- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

Tìm hiểu các từ ngữ được chú giải.

+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm - Đọc bài theo nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút)

- Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:

- Cây xanh mang lại những gì cho con người?

- Cây xanh mang lại cho con người tiếng hót mê say của các loài chim trên vòm cây; ngọn gió làm rung cành cây, hoa lá; bóng mát che nắng cho con người.

- Hạnh phúc của người trồng cây là gì? - Hạnh phúc của người trồng cây là được mong chờ cây lớn lên từng ngày.

- Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại trong bài thơ?

- Những từ ngữ được lặp đi lặp lại trong bài thơ là Ai trồng cây, người đó có và em trồng cây.

-Việc lặp đi lặp lại của các từ ngữ này có tác dụng như thế nào?

-Việc lặp đi lặp lại các từ ngữ này giống như điệp khúc của bài hát làm cho người đọc dễ nhớ, dễ thuộc bài thơ. Đó cũng như một lời kêu gọi nhẹ nhàng, tha thiết, thân tình với chúng ta hãy trồng cây để được tận hưởng những lợi ích và niềm hạnh phúc mà cây mang đến.

- Vài HS phát biểu.

- Nghe, ghi nhớ.

d. Luyện học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút)

- Gọi Hs bài thơ

- 1HS đọc lại bài thơ.

- HS luyện học thuộc lòng theo hướng

(10)

- Treo bảng phụ đã viết sẵn bài thơ, xoá dần cho HS luyện học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài.

- GV nhận xét.

dẫn của GV.

- Thi đọc thuộc lòng cá nhân.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Bài thơ có ý nghĩa như thế nào?

* Con đã làm gì để bảo vệ môi trường?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và xem bài sau “Con cò”

- Cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, lợi ích, niềm hạnh phúc. Bài thơ kêu gọi mọi người hãy hăng hái trồng cây.

-HS nghe - Nhận xét tiết học

________________________________________

Ngày soạn : 25/04/2021

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 153: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số trường hợp có một lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0.

2. Kỹ năng:

- Luyện kỹ năng chia.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh có ý thức tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK

2. Học sinh: SGK, VBT, bảng con III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ:: ( 5 phút )

-Nhận xét - HS lên bảng làm bài 1

2/ Bài mới: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -HS nhắc lại b.Hướng dẫn thực hiện phép chia

37648 : 4 ( 10 phút )

- Ghi bảng 37648 : 4 = ? - Đọc phép tính.

- 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp thực hiện vào bảng con.

37648 4

16 9412 04

08 0

(11)

- Nhận xét

- Mỗi lần chia đều tính nhẩm: chia, nhân, trừ.

+ Lần 1: 37 chia 4 được 9, viết 9;

9 nhân 4 bằng 36; 37 trừ 36 bằng 1.

+ Lần 2: Hạ 6 được 16; 16 chia4 được 4, viết 4; 4 nhân 4 bằng 16;

16 trừ 16 bằng 0.

+ Lần 3: Hạ 4; 4 chia 4 được 1,viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0.

+ Lần 4: Hạ 8; 8 chia 4 được 2,viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0 - HS lắng nghe

3/ Luyện tập: ( 15 phút)

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- 4HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào bảng con

- HS lắng nghe

*Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét, sửa bài

- Đọc đề.

- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số xi măng đã bán là:

36550 : 5 = 7310(kg) Số xi măng còn lại là:

36550 – 7310 = 29240(kg) Đáp số: 29240kg xi măng - HS lắng nghe

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- Làm vào phiếu học tập - Kết quả:

a)60306 39799

b)43463 9296 - HS lắng nghe

* Bài 4:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- Thực hiện ghép hình trên mặt bàn chỗ mình ngồi

- HS lắng nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Hệ thống lại bài

-Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau:

“Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số(tt)”

- Nghe

(12)

- Nhận xét tiết học

_______________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 31: TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Mái nhà chung.

- Ôn luyện về dấu phẩy.

2. Kỹ năng:

- Mở rộng vốn từ. Sử dụng các dấu câu hợp lý.

3. Thái độ:

- Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

II/ CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Giáo án. Bản đồ hành chính thế giới.4 giấy A3, 4 bút loong.

- Bài tập 3 ghi sẵn lên bảng.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

- HS lên làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút)

Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Treo bản đồ hành chính thế giới lên bảng.

- Động viên HS kể và chỉ được càng nhiều nước trên bản đồ càng tốt.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc ND bài tập. Cả lớp đọc thầm.

- HS tiếp nối nhau lên bảng thực hiện theo yêu cầu.

VD: Campuchia, Nga, Lào, Trung Quốc, Brunây, Philippin, Hàn Quốc,…

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Phát phiếu học tập.

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả. Cả lớp theo dõi, bổ sung.

- HS lắng nghe

* Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Dán phiếu bài tập lên bảng.

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài cá nhân.

- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

(13)

- Chữa bài.

a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.

c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.

- HS lắng nghe 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Thu 1 số vở chấm sửa bài

- VN học bài và chuẩn bị bài sau:

Đặt và TLCH Bằng gì. Dấu chấm, dấu hai chấm.

- Nhận xét tiết học

- Nghe

____________________________________

Buổi chiều

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 61: TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giúp học sinh có biểu tượng ban đầu về hệ Mặt Trời.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch và đẹp.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:các hình trong SGK 2. Học sinh: SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét, ghi nhận

2/ Bài mới: ( 30 phút)

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b.Phát triển bài:( 29 phút)

Hoạt động 1:Quan sát tranh theo cặp

*Cách tiến hành: - Tổ 1,2

Bước 1:

- Hành tinh là thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời.

+ Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh?

+ Từ Mặt Trời ra xa dần, Trái Đất là hành tinh thứ mấy?

- Quan sát hình 1 trong SGK trang 116 và trả lời câu hỏi gợi ý.

(14)

+ Tại sao Trái Đất được gọi là một hành tinh của hệ Mặt Trời?

Bước 2:

- GV nhận xét và hoàn thiện câu trả lời. - Một số HS trả lời trước lớp

*Kết luận:Trong hệ Mặt Trời có 9 hành tinh, chúng chuyển động không ngừng quanh Mặt Trời và cùng vớ Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời.

Hoạt động 2:Thảo luận nhóm

* Cách tiến hành:

-

Bước 1 : Phát phiếu thảo luận:

+ Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?

+ Chúng ta phải làm gì để giữ cho TĐ luôn xanh, sạch và đẹp?

- Nhóm trưởng điều khiển các bạnthảo luận theo câu hỏi gợi ý bên

-

Bước 2 : - Đại diện nhóm trình bày

+ GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của các nhóm

- Cả lớp theo dõi, bổ sung

*Kết luận:Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là hành tinh có sự sống. Để giữ cho Trái Đất luôn xanh, sạch, đẹp, chúng ta phải trồng, chăm sóc, bảo vệ cây xanh; vứt rác, đổ rác đúng nơi quy định; giữ vệ sinh môi trường xung quanh,…

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-Về xem lại bài và chuẩn bị - HS nghe bài sau“Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất”

- Nhận xét tiết học

___________________________________________

Ngày soạn : 26/04/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 154: CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Thực hiện phép chias c n¨m ch÷ s cho s c mt ch÷ s trường hợp chia có dư.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tính nhẩm trong nhân, chia, trừ.

3. Thái độ:

- Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

(15)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

- HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút)

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - 2 HS nhắc lại b HD thực hiện phép chia 12485 : 3

( 10 phút)

- Ghi bảng 12485 : 3 = ?

- Nhận xét.

- Đọc phép tính.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

12485 3 04 4161 08

0 5

2 - Viết sang hàng ngang

12485 : 3 = 4161(dư 2) 3/ Luyện tập: ( 15 phút)

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét bài trên bảng.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- Đọc đề.

- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Thực hiện phép chia:

10250 : 3 = 3416(dư 2) Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ

quần áo và còn thừa 2m vải.

Đáp số: 3416 bộ quần áo, thừa 2m vải.

- HS lắng nghe Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- Đọc yêu cầu.

- Thực hiện bài theo nhóm đôi. Sửa bài.

- HS lắng nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học

- HS sửa bài - Nghe

(16)

____________________________________

TẬP VIẾT

TIẾT 31: ÔN CHỮ HOA V I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa V

- Viết tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng Vỗ tay cần nhiều ngón/Bàn kỹ cần nhiều người theo cỡ chữ nhỏ.

- Hiểu từ, câu ứng dụng: Văn Lang là tên của nước ta thời các vua Hùng, đây là thời kỳ đầu tiên của nước VN. Câu tục ngữ này khuyên ta muốn bàn kỹ điều gì cần có nhiều người tham gia.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp, đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:Mẫu chữ viết hoa V,tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Thu vở chấm bài về nhà.

- Nhận xét.

- Nộp vở về nhà.

- HS lên đọc bài cũ: Uông Bí.

Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô.

- HS lên bảng viết bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới:( 30 phút )

a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS nhắc lại b. HD viết chữ viết hoa : ( 5 phút)

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

* Viết bảng:

- Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Đọc tên riêng và câu ứng dụng.

- Có chữ hoa V, L, B.

- 1HS lên bảng viết chữ hoa V. Cả lớp viết trên bảng con.

- 3HS lên bảng viết chữ hoa L, B. Cả lớp viết trên bảng con.

c. HD viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

* Giới thiệu từ ứng dụng:

-Văn Lang là tên của nước ta thời các vua Hùng, đây là thời kỳ đầu tiên của nước Việt Nam..

* Quan sát và nhận xét.

- Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào?

- 3 HS đọc: Văn Lang - Lắng nghe

- Chữ hoa: V, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

(17)

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

*Viết bảng:

+ Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết một con chữ o.

- 3HS lên bảng viết từ ứng dụng Văn Lang, dưới lớp viết trên bảng con d. HD viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - 3 HS đọc câu ứng dụng:

* Giới thiệu câu ứng dụng:

- Câu tục ngữ này khuyên ta muốn bàn kỹ điều gì cần có nhiều người tham gia

* Quan sát và nhận xét:

- Câu ứng dụng có các chữ có chiều cao như thế nào?

* Viết bảng:

- Theo dõi, sửa lỗi cho HS.

- Lắng nghe.

- Các chữ V, B, y, h, g, k cao 2 li rưỡi; chữ t cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.

- 2HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: Uốn cây, Dạy con.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ V - cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng chữ L, B - cỡ chữ nhỏ.

- 2 dòng Văn Lang - cỡ nhỏ.

- 2 dòng câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

- HS nghe

- HS viết vào vở d. Chấm, chữa bài:( 5 phút )

- Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

-HS nộp vở -Nghe 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng. Giáo dục HS kiên trì trong khi tập viết.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài sau

“Ôn chữ hoa X ”

- Nghe

- Nhận xét tiết học

________________________________

Ngày soạn : 27/04/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 30 tháng 4 năm 2021 Buổi sáng

TOÁN

TIẾT 155: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố về thực hiện phép chia.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia; rèn kỹ năng giải toán có hai phép tính.

3. Thái độ:

- Tinh thần tự học, tự rèn luyện.

II/ CHUẨN BỊ

(18)

1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

- HS lên bảng làm bài.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài -2 HS nhắc lại b) Hướng dẫn thực hiện phép chia

28921 : 4 ( 10 phút)

- Ghi bảng 28921 : 4 = ? - 1HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bảng con.

- Vừa làm vừa nói, viết, trình bày như SGK

28921 4 09 7230 12

01

1 - Viết theo hàng ngang.

28921 : 4 = 7230(dư 1) 3/ Luyện tập: ( 17 phút)

* Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

12760 : 2 = 6380 18752 : 3 = 6250(dư 2)

25704 : 5 = 5140(dư 4)

- HS lắng nghe Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

-Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

15273 : 3 = 5091 18842 : 4 = 4710(dư2) 36083 : 4 = 9020(dư 3) - HS lắng nghe

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài - Đọc đề.

- 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

(19)

- Nhận xét.

Số thóc nếp trong kho là:

27280 : 4 = 6820(kg) Số thóc tẻ trong kho là:

27280 – 6820 = 20460(kg) Đáp số: 6820kg thóc nếp 20460kg thóc tẻ - HS lắng nghe

Bài 4:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

- Nhận xét.

- 1HS đọc yêu cầu.

- Nhẩm tại chỗ và nêu kết quả. HS còn lại nhận xét.

- HS lắng nghe 4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Thu 1 số vở chấm và sửa bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung.

- Nhận xét tiết học

- HS sửa bài - Nghe

______________________________________

CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT ) TIẾT 62: BÀI HÁT TRỒNG CÂY I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhớ – viết đúng; trình bày đúng quy định bài chính tả.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn vở sạch sẽ.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

1. GV: Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a. Bảng con, VBT.

2. HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định tổ chức: (1’)

2/ Kiểm tra bài cũ: (3’)

- HS viết bảng con các từ: rừng xanh, giao việc, cái tin.

- GV nhận xét, sửa chữa.

3/ Bài mới: (30’)

a/ Giới thiệu và ghi đề bài: (1’) b/ Hướng dẫn viết chính tả: (9’) - GV đọc mẫu bài viết.

- Gọi HS đọc thuộc bài thơ.

- Hạnh phúc của người trồng cây là gì?

Hát.

- HS viết bảng con: rừng xanh, , giao việc, cái tin.

- Bài hát trồng cây.

- HS theo dõi ở SGK.

- 2 HS đọc bài.

- Là mong chờ cây lớn lên từng

(20)

- GV đọc lần lượt các từ khó: vịm, mà say, rung, quan.

- GV nhận xét, sửa sai - Y/ c HS đọc thầm bài viết

H: Những chữ nào trong bài viết phải viết hoa?

c/ HS viết bài vào vở: (14’)

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở..

- GV y/ c HS nhớ lại bài để viết vào vở.

- GV theo di gip đỡ HS yếu.

- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài vào ghi lỗi ra lề vở.

- GV thống kê số lỗi lên bảng

- GV thu chấm một số vở để nhận xét, chữa lỗi.

d/ Luyện tập: (6’)

- Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - 2 tổ, mỗi tổ 3 em thi làm bài ở bảng. Cả lớp làm ra bảng con.

- GV nhận xét, chốt lại các từ viết đúng.

- Gọi HS đọc lại từ hoàn chỉnh.

4/ Củng cố – dặn dò: (2’) - GV nhận xét bài viết

- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ;

- Chuẩn bị bài chính tả nghe viết: Ngôi nhà chung

- GV nhận xét tiết học .

ngày

- HS viết vào bảng con: vịm, mà say, rung, quan.

- HS đọc thầm bài viết

- Các chữ đầu dòng thơ, tên bài thơ.

- HS lắng nghe về thực hiện - HS viết bài vào vở.

- HS mở SGK tự sốt lỗi

- Vài HS nộp vở

Bài 2: Điền vào chỗ chấm:

a/ rong, dong, hay giong?

- HS thi làm bài ở bảng:

- rong ruổi, rong chơi, trống giong cờ mở, thong dong.

- HS đọc lại BT2a hoàn chỉnh . - HS theo dõi

- HS lắng nghe v thực hiện.

___________________________________________

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 31: THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯƠNG I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể một số nét chính của việc làm bảo vệ môi trường.

- Viết lại ý kiến của bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

2. Kỹ năng: Phối hợp với nhau để tổ chức cuộc họp nhóm trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường; bày tỏ ý kiến riêng của mình về những việc cần làm và những việc không nên làm.

3. Thái độ: Có thái độ rõ ràng về hành vi bảo vệ và hành vi xâm phạm môi trường sống.

* BVMT : Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.( Bài 1)

* QTE : Quyền được tham gia(cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?)( bài 1)

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:Giáo án.Ghi sẵn trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp lên bảng.

(21)

2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên môi trường……

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Kiểm tra sự chuận bị HS.

-Nhận xét

1/ Bài mới: ( 30 phút )

a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài - 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Hướng dẫn kể: ( 29 phút ) Bài 1(kể miệng):

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

+ Nội dung cuộc họp của chúng ta là gì?

+ Bảo vệ MT là một vấn đề lớn, cần có sự tham gia của toàn nhân loại. Tuy nhiên, trong phạm vi tiết học này, các em có thể dựa vào các câu hỏi dưới đây để bàn bạc về vấn đề này.

- Môi trường xung quanh các em như trường học, lớp, phố xá, làng xóm, ao hồ,

…… có gì tốt, có gì chưa tốt?

- Theo em, nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm?

- Những việc cần làm để bảo vệ, cải tạo môi trường là gì?

+ Hãy nêu trình tự tiến hành của một cuộc họp nhóm, họp tổ.

+ Gắn bảng phụ có ghi sẵn trình tự cuộc họp.

+ Nhận xét, tuyên dương.

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Chia nhóm nhỏ. Cử nhóm trưởng.

Tiến hành thảo luận. Đại diện các nhóm trả lời.

- Nội dung cuộc họp là bàn về vấn đề làm gì để bảo vệ môi trường?

- Nghe hướng dẫn.

- Môi trường của xã em có chất thải của Nhà máy chế biến, trung tâm chưa tốt, vì từ các nhà máy đó đã bay ra những mùi khó chịu cho bà con trong xã.

- Tại các nhà máy chưa có hệ thống xử lý nước thải và các loại cặn bã hợp lý……

- Không vứt rác bừa bãi; không đổ nước thải ra đường, ao hồ; thường xuyên dọn vệ sinh nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cành, ngắt lá cây và hoa nơi công cộng,…

- Vài HS nêu trước lớp.

- Trình tự cuộc họp: Nêu mục đích cuộc họp-Thảo luận tình hình-Nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó- Nêu cách giải quyết-Giao việc cho mọi người.

Bài 2 (kể viết):

- Gọi Hs đọc yêu cầu của bài

+ Theo dõi, nhắc nhở, giúp đỡ HS yếu kém.

+ Nhận xét

- Đọc yêu cầu.

- Tiến hành viết bài.

-Vài HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, bổ sung, nhận xét.

- HS lắng nghe

(22)

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

- Giáo dục HS kiên nhẫn trong học tập.

Khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Nói, viếtvề bảo vệ môi trường.

- Nghe - Nhận xét chung giờ học.

__________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 62: MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Trình bày mối quan hệ giữa TĐ, MT, M.Trăng. Biết M.Trăng là vệ tinh của TĐ. Vẽ sơ đồ MT quay xung quanh TĐ.

2. Kỹ năng:

- Quan sát, báo cáo.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường sống.

II/ CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Giáo án. Hình minh hoạ trang 118, 119.Quả địa cầu.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài. Giấy, bút vẽ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động thầy Hoạt động trò

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Gọi Hs lên bảng

- Nhận xét

- HS lên bảng TLCH bài: TĐ là một hành tinh trong hệ MT.

- HS lắng nghe 2/ Bài mới: ( 25 phút )

a) Giới thiệu bài: ( 1 phút) - Ghi tên bài lên bảng.

- Nghe giới thiệu.

- 2 HS nhắc lại tên bài.

b) Pht triển bi: ( 29 phút)

Hoạt động 1:Quan sát tranh theo cặp - Cách tiến hành:

- Nêu yêu cầu quan sát. - Quan sát các hình 1 trang 118 và trả lời theo gợi ý bên. Vài HS trả lời, cả lớp theo dõi, bổ sung.

*Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh TĐ theo hướng cùng chiều quay của TĐ quanh MT. TĐ lớn hơn M.Trăng, còn M.Trời lớn hơn TĐ nhiều lần.

- Nghe

Hoạt động 2:Vẽ sơ đồ M.Trăng quay xung quanh Trái Đất.

- Cách tiến hành:

(23)

- Giảng: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.

- Tại sao MT được gọi là vệ tinh của TĐ?

- Mở rộng: MT là vệ tinh tự nhiên của TĐ. Ngoài ra, chuyển động quanh TĐ còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.

- Nghe, ghi nhớ

- Vẽ sơ đồ MT quay xung quanh TĐ như hình 2SGK trang 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của MT quanh TĐ. Trao đổi bài với bạn bên cạnh, nhận xét bài của nhau.

*Kết luận:Mặt trăng chuyển động quanh TĐ nên nó được gọi là vệ tinh của TĐ.

- Nghe

Hoạt động 3:Chơi trò MT chuyển động quanh TĐ.

- Cách tiến hành:

- Chia nhóm, HD trò chơi. - Chơi trò chơi theo HD. Các bạn còn lại nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, kết luận chung.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bai, chuẩn bị bài : Ngày và đêm trên Trái Đất.

- Nghe - Bổ sung nhận xét HS

________________________________________

Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM THÁNG 4

________________________________________

LUYỆN TOÁN

LUYỆN TẬP NHÂN SỐ CÓ 5 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Rèn luyện kĩ năng vận dung thực hành và tính nhẩm.

- Biết vận dụng tính toán trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy học: - GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS : Vở, bảng con III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:

(24)

- Nêu các bước khi nhân số có năm chữ số với số có một chữ số ta làm tn?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.

b. HD học sinh thực hành.

Bài 1:

- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập

- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.

- HS làm bài vào vở ô li.

- Chữa bài trên bảng, nêu cách tính.

Bài 2: HS đọc đề bài, tự tóm tắt và làm bài vào vở ô li.

- GV lưu ý HS cách trình bày bài trong vở.

- Chữa bài trên bảng, nêu cách tìm ra kết quả bài toán.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức.

- HS làm bài, chữa bài.

Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- HS trả lời.

- HS Nhận xét

- HS đọc y/c bài tập.

21516 18061

× 4 × 5

86064 90305

-Một kho chứa 63150 lít đâu. Người ta lấy dầu ra khỏi kho 2 lần, mỗi lần lấy 10715 lít dầu. Hỏi trong kho còn bao nhiêu lít dầu?

Bài giải:

Số lít dầu đã lấy ra là:

10715 x 2 = 21430 (l) Số lít dầu còn lại là:

63150 - 21430 = 41720 (l) Đáp số: 31005 l -Tính giá trị của biểu thức:

a) 10303 x 4 + 27854 = 41212 + 27854 = 69066

b) 21507 x 3 – 18799 = 64521 - 18799 = 45722

-Tính nhẩm (theo mẫu):

5000 x 2 = ? Nhẩm: năm nghìn nhân hai bằng mười nghìn. Viết 5000 x 2 = 10000

3000 x 2 = 9000 4000 x 3 = 8000 5000 x 2 = 10.000 2000 x 2 = 4000

- HS nêu lại

(25)

- Hướng dẫn HS cách nhẩm.

- HS làm bài.

- Chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nêu nội dung giờ học?

- Nhận xét tiết học.

- VN xem lại bài và CB bài sau.

________________________________________

SINH HOẠT TUẦN 31 I. Mục tiêu

- HS nhận thấy được ưu điểm, tồn tại của bản thân trong tuần 31 - Có phương hướng phấn đấu trong tuần 32

- HS nắm được nhiệm vụ của bản thân trong tuần 32 II. Chuẩn bị

GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. Hoạt động chủ yếu.

A. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 31 1. Sinh hoạt trong tổ (tổ trưởng điều hành tổ)

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tìnhhình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động của lớp

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 31 Ưu điểm

* Nền nếp:

...

...

* Học tập:

(26)

...

...

* TD-LĐ-VS:

...

...

Tồn tạị:

...

...

B. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 32

- Tiếp tục duy trì và phát huy nề nếp đạt được ở tuần trước; khắc phục nhược điểm còn tồn tại.

- Phát động phong trào thi đua dạy tốt – học tốt chào mừng ngày 30/4 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.

- Truy bài tốt, thi đua hoàn thành tốt các hoạt động trong tuần.

- Thực hiện đôi bạn cùng tiến.

- Tiếp tục thực hiện lịch lao động theo phân công - Tiếp tục phòng chống dịch bệnh covid-19

________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Biết cùng với các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề “Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ?”, bày tỏ được ý kiến của riêng mình (Nêu những việc

- Lau sạch mũi, súc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp..

- Viết lại ý kiến của bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.. Kỹ năng: Phối hợp với nhau để tổ chức cuộc họp nhóm trao đổi về chủ đề Em cần làm gì

Việc làm của chúng em tuy không lớn nhưng đứa nào đứa nấy đều cảm thấy vui, vì mình đã làm được một việc tốt, góp phần bảo vệ môi trường..

Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai nhi khỏe mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt; đồng thời người mẹ cũng

- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống tổ chức, với những quan niệm, giáo lí thể hiện sự tín.. ngưỡng, sung bái thần linh và những hình thức lễ nghi thể

+ Những hành động và sự việc vi phạm Luật Bảo vệ môi trường và cách khắc phục1. Hành động làm suy thoái môi

thauajt lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ