• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử | Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Lịch sử 6 Bài 2: Thời gian trong lịch sử | Giải bài tập Lịch sử lớp 6 Chân trời sáng tạo"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 2 – THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ

A. CÂU HỎI GIỮA BÀI 1. Âm lịch, dương lịch

Câu hỏi trang 15 SGK Lịch Sử 6: Người xưa sáng tạo ra lịch dựa trên cơ sở nào?

Trả lời:

- Dựa vào quan sát và tính toán, người xưa đã phát hiện quy luật di chuyển của Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời để tính thời gian làm ra lịch.

Câu hỏi trang 15 SGK Lịch Sử 6: Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 (“…. Mười rằm trăng náu, Mười sáu trăng treo….) thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo âm lịch hay dương lịch?

Trả lời:

- Câu đồng dao “…. Mười rằm trăng náu, Mười sáu trăng treo…” thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo Âm lịch (tức là cách tính thời gian theo chu kì Mặt trăng xoay quanh Trái Đất”

2. Cách tính thời gian

Câu hỏi trang 16 SGK Lịch Sử 6: Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy giải thích các khái niệm: trước công nguyên, công nguyên, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ.

Trả lời:

- Khái niệm “Công nguyên”: quy ước thời gian tính từ mốc chúa Giê-xu ra đời (được gọi là năm 1 công nguyên).

- Khái niệm “trước Công nguyên”: quy ước thời gian tính từ mốc trước khi chúa Giê-xu ra đời.

- Khái niệm “thập kỉ”: khoảng thời gian 10 năm - Khái niệm “thế kỉ”: khoảng thời gian 100 năm.

- Khái niệm “thiên niên kỉ”: khoảng thời gian 1000 năm.

B. CÂU HỎI CUỐI BÀI

Câu 1 trang 16 SGK Lịch Sử 6: Dựa vào sơ đồ 2.4, em hãy xác định từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?

(2)

Trả lời:

Thời gian diễn ra

Cách thời điểm hiện tại (năm 2021)

Số năm Số thập kỉ Số thế kỉ

179 TCN 2400 240 24

111 TCN 2132 213 21

1 2020 202 20

544 1477 147 14

938 1083 108 10

Câu 2 trang 16 SGK Lịch Sử 6: Hãy cho biết những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo loại lịch nào: Giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên đán, Ngày Quốc khánh.

Trả lời:

- Giỗ Tổ Hùng Vương (ngày 10/3), Tết Nguyên Đán (khoảng thời gian chuyển giao giữa năm cũ và năm mới) là những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo Âm lịch.

- Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) là ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo Dương lịch.

(3)

Câu 3 trang 16 SGK Lịch Sử 6: Quan sát hình 2.3, theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không?

Trả lời:

- Trên tờ lịch ghi cả 2 ngày (Dương lịch và Âm lịch) vì:

+ Nhịp sống hiện đại đòi hỏi người Việt phải hội nhập, hòa nhịp theo sự phát triển của thế giới. Hầu hết các quốc gia trên thế giới hiện nay đều sử dụng dương lịch => trên tờ lịch của Việt Nam cần phải ghi ngày dương lịch.

+ Mặt khác, từ xa xưa cho tới hiện nay, người Việt vẫn sử dụng ngày âm lịch trong đời sống sản xuất (sản xuất nông nghiệp theo thời vụ) và đời sống sinh hoạt thường nhật (ví dụ: các ngày lễ tết, ngày cúng giỗ, ma chay, cưới hỏi…) => do đó, cần ghi thêm ngày âm lịch (tương ứng với ngày dương lịch) để người dân dễ dàng theo dõi.

- Không nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch, nên duy trì cách ghi lịch (có đồng thời cả 2 ngày Dương lịch và Âm lịch) như hiện nay.

Câu 4 trang 16 SGK Lịch Sử 6: Hãy xây dựng trục thời gian những sự kiện quan trọng của cá nhân em. Ví dụ: năm sinh, năm vào mẫu giáo, năm vào lớp 1, năm vào lớp 6,… (lưu ý: em có thể bắt đầu trục thời gian với năm sinh của em)

Trả lời:

Học sinh tự liệt kê các sự kiện quan trọng, và vẽ sơ đồ trục thời gian.

Các em có thể tham khảo ví dụ mẫu dướu đây:

(4)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Tư liệu gốc là loại tư liệu có giá trị lịch sử xác thực nhất vì đây là các tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện

- Trải qua quá trình tiến hóa, khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh vượn người đã thoát li khỏi đời sống leo trèo, có khả năng đứng thẳng trên mặt đất, đi bằng hai

Câu hỏi trang 23 SGK Lịch Sử 6: Quan sát hình 4.8, em hãy cho biết đời sống của người nguyên thủy ở Việt Nam (cách thức lao động, vai trò của lửa trong đời

Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành trên lưu vực các đồng sông lớn như sông Nin, Hoàng Hà, Trường Giang… Điều kiện tự nhiên ở đây thuận lợi để

Câu 3 trang 40 SGK Lịch Sử 6: Kể tên những đồ vật xung quanh em có liên quan đến thành tựu toán học của người Lưỡng Hà

=> Ý nghĩa của câu tục ngữ “Tiên học lễ, hậu học văn” là: khuyên mỗi chúng ta nên học cách ứng xử, tu dưỡng đạo đức trước rồi mới bàn đến vấn đề học hỏi kiến

Tên hoạt động Cuốc đất làm ruộng Gặt lúa Chặt cây, xới đất Câu 3 trang 80 SGK Lịch Sử 6: Những phong tục nào trong văn hóa Việt Nam hiện nay được kế thừa từ thời

Câu hỏi trang 81 SGK Lịch Sử 6: Tại sao chính quyền phong kiến phương Bắc thực hiện chính sách đồng hóa với dân tộc Việt Nam..