• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
45
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: 01//9/2021

Ngày giảng: Thứ hai 06/9/2021 Toán

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS có khả năng:

- Ôn tập củng cố cách đọc, viết và xếp thứ tự các số từ 1 đến 100 - Làm quen với ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.

- Phát triển các năng lực toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính; ti vi, slide minh họa, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động :(3’)

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm

*Kết nối: GV giới thiệu vào bài.

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

2. Hoạt dộng luyện tập, thực hành (24’) Bài 1: (Cá nhân-nhóm) 9’

a. Viết vào ô trống những số còn thiếu để có Bảng các số từ 1 đến 100

- GV ghi bài 1a, HD HS xác định yêu cầu bài. (Cá nhân)

- GV chữa bài

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự nào

+ Dựa vào Bảng 100 có thể đếm bằng những cách nào?

+ Dựa vào Bảng 100 có thể so sánh các số như thế nào?

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- HS tự làm VBT

- Hs thảo luận, chia sẻ về những thông tin các câu trả lời.

+ Bảng 100 gồm một trăm số từ 1 đến 100 được săp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

+ có thể đếm theo đơn vị, đếm theo chục, đếm từ một số nào đó, đếm thêm, đếm bớt….

+ số nào đếm trước thì bé hơn, số nào đếm sau thì lớn hơn,..

+10,20,30,40,50,60,70,80,90 +11,22,33,44,55,66,77,88,99

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm đặt câu hỏi

?Nêu các số tròn chục?

?Nêu các số có hai chữ số giống nhau?

? Số bé nhất có 2 chữ số giống nhau

(2)

- Gv chốt và hướng dẫn cách sử dụng bảng 100 trong toán học.

b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong Bảng các số từ 1 đến 100 (nhóm đôi)

- GV gọi hs đọc yêu cầu bài.

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv cho hs làm bài, chữa bài theo cặp đôi + Số bé nhất có một chữ số là số nào?

+ Số bé nhất có hai chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có một chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?

- GV nxét, chốt ý: Cần nắm vững thứ tự số để đọc, viết và xếp thứ tự đúng Bảng số 100

là số nào?

? Hãy đếm các số từ 34 đến 45

………

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

-Viết số thích hợp vào chỗ chấm trong Bảng các số từ 1 đến 100

- Hs làm vở VBT

- ! hs nêu câu hỏi, 1 hs trả lời + số 1

+ số 10 + số 9 + số 99

+ hs lắng nghe Bài 2. 10’

a. Viết số thích hợp vào chỗ chấm . (Trò chơi)

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 2a

- Gv chiếu slide, hướng dẫn hs cách chơi, luật chơi

Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi thi “ Ai nhanh, ai đúng” Tổ 1+2 là đội 1, tổ 3+4 là đội 2. Mỗi đội 2 người xếp thành hàng 1 (mỗi người điền 2ô) dùng bút dạ để điền theo thứ tự lần lượt đến hết bảng. Đội nào kết quả đúng mà nhanh hơn đội đó về nhất..

- Yêu cầu hs chơi

- Tùy tình hình thực tế chơi GV kết luận b. Trả lời các câu hỏi ? (Cặp đôi) - Hs đọc yêu cầu bài 2b

- HDHS xác định yêu cầu bài tập và làm bài - Chữa bài theo hình thức trò chơi “ đố bạn “ theo từng cặp đôi

- GV nhận xét, chốt ý: Hs phải xác định được số chục, số đơn vị trong số có hai chữ số, viết số có hai chữ số dưới dạng tổng các số tròn chục và số đơn vị, cách thành lập số có hai chữ số khi biết số chục và số đơn vị để vận dụng làm dạng bài trên.

- Đọc đề bài - Hs theo dõi

- Cả lớp quan sát 2 đội chơi và cùng chữa bài

+ Hs đọc yêu cầu + làm VBT

+ Hs đố bạn trong nhóm bàn

Số Chục Đ.vị Viết

73 7 3 73 = 70 + 3

6 6 1 61 = 60 + 1

40 4 0 40 = 40 + 0

(3)

Bài 3: (Cá nhân) 6 - Gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu

- Đúng ghi Đ, sai ghi S - Hs làm bài cá nhân

- Hs đổi chéo vở, ktra kết quả.

- Hs báo cáo trước lớp.

- Hs nhận xét

a. 43 > 41 Đ b. 23 > 32 S c. 35 < 45 Đ d. 37 = 37 Đ 3. Hoạt dộng vận dụng (6’)

Bài 4: (Cả lớp)

- GV yêu cầu hs quan sát tranh, thảo luận - GV thao tác mẫu.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- GV nêu ví dụ khác để hs tập ước lượng .

- Hs quan sát tranh, thảo luận - Hs nhắm mắt tưởng tượng

- Hs phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng.

- Có 4 hàng kiến, mỗi hàng có 10 con kiến. Vậy 4 hàng có 40 con kiến.

- HS lắng nghe . - Hs thực hành 4. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?

- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

- HS lắng nghe .

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

Tiếng Việt

BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 ĐỌC (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu đọc đúng lời kể và lời nói trực tiếp của nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép với ngữ điệu phù hợp.

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện. Hiểu được cảm xúc háo hức, vui vẻ của các bạn học sinh trong ngày khai giảng năm học lớp 2.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết được nhân vật, hiểu được diễn biến các sự việc diễn ra trong câu chuyện.

(4)

- Có cảm xúc hãnh diện, tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tình cảm thân thiết, quý mến đối với bạn bè; có niềm vui đến trường; có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: 1 số tình huống nói lời chào tạm biệt, gặp mặt.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3-5p)

- Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em đã chuẩn bị những gì cho ngày khai giảng?

+ Em chuẩn bị một mình hay chuẩn bị cùng với ai?

+ Em cảm thấy như thế nào khi chuẩn bị cho ngày khai giảng?

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu sau mối đoạn, giọng nhanh, thể hiện sự phấn khích khi đọc lời nhân vật.

- Luyện đọc từ khó: loáng, rối rít, ríu rít, rụt rè, níu, vùng dậy,…

- Luyện đọc câu dài: Nhưng vừa đến cổng trường,/ tôi đã thấy mấy bạn cùng lớp/ đang ríu rít nói cười/ ở trong sân; Ngay cạnh chúng tôi,/

mấy em lớp 1/ đang rụt rè/ níu chặt tay bố mẹ,/

thật giống tôi năm ngoái.;…

- HDHS chia đoạn : (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến sớm nhất lớp.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến cùng các bạn.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- (Mua cặp, bọc sách vở, mua dụng cụ học tập như bút, chì,….)

- Hs trả lời - Hs trả lời

- Cả lớp đọc thầm, nghe hướng dẫn

- HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS luyện đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo

(5)

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ câu chuyện

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

* Trả lời câu hỏi 8-10’

- Gv yêu cầu 1hs đọc thầm các câu hỏi.

Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy bạn nhỏ rất háo hức đến trường vào ngày khai giảng?

(Hđ nhóm)

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn ý kiến của mình, nhóm góp ý

- Cả nhóm lựa chọn đáp án

- Gv gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp. Gv và hs nx.

MR: Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?

Câu 2,3: (Hđ chung cả lớp)

- Gv nêu câu hỏi, hs đọc nội dung đoạn - Gọi hs trả lời, hs nx bổ sung

- Gv và hs thống nhất đáp án

Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không?

? Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào khi lên lớp 2?

Câu 4: (Hđ nhóm đôi)

- Gv chia nhóm, yêu cầu hs quan sát, phân tích tranh, tìm nội dung tương ứng.

?Tìm tranh thích hợp với mỗi đoạn trong bài đọc.

*)GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

nhóm cho đến hết bài.

+ Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc chú giải

- Hs đọc toàn bộ câu chuyện

- Sáng sớm, mẹ mới gọi 1 câu mà tôi đã vùng dậy, khác hẳn mọi ngày. Loáng một cái tôi đã chuẩn bị xong mọi thứ.

- Hs chia sẻ

- Hs đọc thầm đoạn 2

- Hs tìm câu trả lời, chia sẻ trước lớp.

- Bạn ấy không thực hiện được mong muốn vì các bạn khác cũng muốn đến sớm và nhiều bạn đến trước bạn ấy.

- Điểm thay đổi: tính cách, học tập, quan hệ bạn bè, tình cảm với thầy cô, trường lớp, …

- Hs quan sát, phân tích tranh, tìm nội dung tương ứng

- Hs sắp xếp tranh theo trình tự nội dung, nói trong nhóm

- Hs chia sẻ đáp án trước lớp.

- Thứ tự tranh: 3-2-1.

(6)

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Câu 1: (Nhóm đôi)

-Yêu cầu hs thực hiện hỏi đáp trong nhóm bàn - Gọi đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp

- Gv và cả lớp nhận xét, tuyên dương Câu 2: (Cả lớp - cặp nhóm)

a. Chào tạm biệt mẹ trước khi đến lớp.

Cả lớp: Gv nêu yêu cầu, gọi 1,2 hs nói lời chào tạm biệt mẹ trước khi đến trường.

Cặp nhóm:

*MR:Khuyến khích hs nói lời tạm biệt khác nhau - Nói lời chào tạm biệt mẹ đi công tác

- Nói lời chào tạm biệt mẹ khi mẹ về quê.

- Gv theo dõi, nhận xét.

b. Nói lời chào thầy, cô giáo khi đến lớp Cả lớp: Gv nêu yc, gọi hs đóng vai trước lớp.

- Gv và cả lớp góp ý.

Cặp nhóm:

*MR: Khuyến khích hs mở rộng tình huống nói lời chào với người lớn tuổi.

c, Cùng các bạn nói và đáp lời chào khi gặp nhau ở trường.

Cả lớp: Gv hướng dẫn cách thực hiện

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

- 3-5 HS đọc.

- Hs hỏi đáp theo nhóm bàn, nêu lý do chọn đáp án.

- Đại diện chia sẻ đáp án, thống nhất cả lớp.

- Hs đọc thầm yêu cầu

- 2 hs nói lời chào của mình, hs nhận xét, bổ sung (nếu bạn nói chưa đúng)

VD: Con chào mẹ con đi học ạ Con chào mẹ con đi học đây.

- Từng em đóng vai con để nói lời chào tạm biệt mẹ trong các tình huống khác.

- 2 hs đóng vai (cô giáo/thầy giáo- hs) nói lời chào với thầy cô - lời đáp lời chào.

- Hs thực hành nói lời chào thầy/cô giáo

- Hs đóng vai theo cặp để nói lời chào

- Hs theo dõi, nhận xét lẫn nhau.

(7)

- Khuyến khích hs nói bằng nhiều cách: trực tiếp, gián tiếp.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs đóng vai theo cặp, luân phiên nói và đáp lời chào

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

_________________________________________

Thực hành Toán

ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 ( KHÔNG NHỚ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập Củng cố kiến thức về đọc viết các số đến 100..

- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

- HS có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi,....

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HS

1. Phần mở đầu * Khởi động: 3 - 5P

- Gv cho Hs hát bài Tập đếm

* Kết nối: GV Giới thiệu bài 2. Luyện tạp, thực hành 25-28p Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Số 89 gồm có mấy chục và mấy đơn vị?

- Ta viết 89 bằng mấy chục cộng với mấy đơn vị?

- HS làm phần tiếp theo tương tự - Gọi 3 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở

- 3 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Hs hát và vận động theo nhạc

Bài 1: Viết (theo mẫu) Mẫu: 89 = 80 + 9

- Số 89 gồm 8 chục và 9 đơn vị - Ta viết 89 = 80 + 9

89 = 60 + 9 78 = 70 + 8 35 = 30 + 5 65 = 60 + 5 95 = 90 + 5 26 = 20 + 6 Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài tập

- Tính - HS làm bài

10 + 3 = 13 14 – 4 = 10 12 + 3 = 15 10 + 6 = 16 16 – 6 = 10 18 – 5 =13

(8)

- Gv nhận xét

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu.

- Khi đặt tính ta cần lưu ý điều gì?

- Yc HS làm bài vào vở, 4 Hs lên bảng làm

32 + 25 74 + 3 47 + 30 48 - 12

- Gv chữa bài, gọi hs nhận xét

- Gọi hs nêu cách đặt tính 1-2 phép tính

Gv nhận xét Bài 4:

Gv chiếu bài toán, Gọi hs đọc

Mẹ có 37 quả trứng, mẹ đi chợ bán đi 25 quả trứng. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả trứng?

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết mẹ còn bao nhiêu quả trứng ta làm như thế nào?

- Gv yêu cầu Hs làm vở, 1 hs lên bảng

- Gv chữa bài, gọi hs nhận xét -Gv nhận xét, chốt kết quả

* Hoạt động tiếp nối: 3-5’

- Cho học sinh thi viết các số có 2cs - Lưu ý HS không viết số 00

GV nhận xét tiết học.

Bài 3: Hs đọc yêu cầu bài tập Đặt tính rồi tính

- Hs nêu - Hs làm bài

- Hs nhận xét - Hs nêu - Hs theo dõi.

- Hs đọc bài toán.

- Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu - Hs làm bài.

Phép tính : 37 – 25 = 12

Trả lời : Mẹ còn lại 12 quả trứng

- Hs thi

- Hs lắng nghe.

Thực hành Tiếng Việt

Luyện đọc, viết: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng lời kể và lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Hs viết được một đoạn trong bài. Có ý thức viết bài cẩn thận, sạch sẽ.

- Hình thành và phát triển năng lực văn học: biết chia sẻ với các bạn về các nhân vật trong câu chuyện.

- Hs chia sẻ niềm tự hào khi trở thành học sinh lớp 2; có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, … III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu

*Khởi động: (Hđ chung cả lớp) (3’)

(9)

- Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Luyện tập, thực hành. 30’

* Đọc văn bản. 10

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

- GV mời 1 HS chia sẻ trước lớp

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

MR: Em có cảm xúc gì khi đến trường vào ngày khai giảng?

*Viết đoạn 3: 15’

- GV gọi hs đọc đoạn 3 - Gv đọc, hs viết bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

*MR: 5’

- Khuyến khích hs nói lời tạm biệt khác nhau - Khuyến khích hs nói lời chào với người lớn tuổi.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS hát và vận động theo

- HS thực hiện theo nhóm 4.

+ HS luyện đọc theo nhóm:

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm cho đến hết bài

+.1 hs đọc toàn bài

+ Đại diện các nhóm đọc toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Hs chia sẻ

- 2 Hs đọc đoạn 3, lớp đọc thầm theo

- Hs viết bài vào vở ô li

- Hs chia sẻ

- Đại diện chia sẻ trước lớp

Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ 1: GIA ĐÌNH

BÀI 1: CÁC THẾ HỆ TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ (hai thế hệ, ba thế hệ,…).

Nhận biết được các thế hệ trong một gia đình.

- Giới thiệu được về các thế hệ trong gia đình em. Vẽ, viết hoặc cắt dán ảnh gia đình có hai thế hệ, ba thế hệ vào sơ đồ cho trước.

- HS biết yêu quý gia đình của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(10)

1. Giáo viên: Máy tính, slide, ti vi, … 2. Học sinh: SGK , giấy A4 .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H C

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 : Phần mở đầu ( 5p)

* Khởi động: GV tổ chức cho HS hát bài: Ba ngọn nến lung linh .

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi( 2’)

? Hãy kể tên các thành viên trong gia đình bạn theo thứ tự từ người nhiều tuổi nhất đến người ít tuổi nhất?

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV nhận xét, kết luận: Như vậy, trong mỗi gia đình chúng ta có nhiều người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống, VD như ông bà, bố mẹ, anh chị em và em. Những người ở các lứa tuổi khác nhau đó, được gọi là các thế hệ trong một gia đình.

*Kết nối: GV giới thiệu chủ đề 1 và bài mới.

2 : Hình thành kiến thức mới (12p)

1. Các thành viên trong gia đình nhiều thế hệ.

Hđ 1: Tìm hiểu các thế hệ trong gia đình bạn Hà và bạn An.

*Tìm hiểu các thế hệ trong gia đình bạn Hà (Cả lớp) 5’

- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2 SGK trang 6,7 và trả lời câu hỏi:

+ Gia đình bạn Hà gồm có những ai?

+ Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà.

- GV nhận xét, chốt: Gia đình bạn Hà gồm có bố, mẹ và anh em Hà. Bố mẹ là thế hệ thứ nhất, anh em Hà là thế hệ thứ hai

?Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ?

?Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Hà là ai?

?Anh em Hà là thế hệ thứ mấy trong gia đình?

*Tìm hiểu các thế hệ trong gia đình bạn An.

Thảo luận nhóm 4 ( 7’)

- GV yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau :

- Cả lớp hát - HS thảo luận

- Đại diện 3- 4 nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp nêu tên bài.

- HS quan sát tranh, TLCH - Bố, mẹ và anh em Hà

- Bố mẹ là thế hệ thứ nhất. Anh em Hà là thế hệ thứ hai

- Hai thế hệ - Bố, mẹ của Hà - Thế hệ thứ hai

- Các nhóm thảo luận

(11)

+ Gia đình bạn An gồm có những ai?

+ Kể các thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình bạn Hà .

+ Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ ?

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá:

+ Gia đình Hà có 2 thế hệ: thế hệ thứ nhất là bố mẹ, thế hệ thứ hai là anh em Hà

+ Gia đình An có 3 thế hệ: thế hệ thứ nhất là ông bà, thế hệ thứ hai là bố mẹ, thế hệ thứ ba là anh em An.

- GV hỏi :

? Gia đình bạn Hà có mấy thế hệ? Gia đình bạn An có mấy thế hệ?

?Em hãy so sánh các thế hệ trong mỗi gia đình.

?Có gia đình chỉ có 1 thế hệ không? Hãy lấy ví dụ.?

* GV kết luận : Mỗi gia đình có một hoặc nhiều thế hệ cùng chung sống.

3:Luyện tập, vận dụng ( 15p)

Hđ 2: Giới thiệu về các thế hệ trong gia đình em TL nhóm bàn ( 8’)

- GV yêu cầu: Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình

Câu hỏi gợi ý:

? Giới thiệu các thành viên trong gia đình ?

?Gia đình em có mấy thế hệ?

?Kể từng thành viên của mỗi thế hệ trong gia đình mình?

- GV nhận xét, đánh giá.

*HS vẽ, viết sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào VBT/4 chia sẻ với bạn bên cạnh. (Cả lớp) 7’

- GV gọi đại diện một số HS: trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình.

- Ông bà, bố mẹ và anh em An - Ông bà là thế hệ thứ nhất. Bố mẹ là thế hệ thứ hai. Anh em An là thế hệ thứ ba)

- Ba thế hệ

- 3, 4 nhóm TL, nhóm khác nx, bổ sung.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- 2- 3 HS trả lời - 1,2 HS trả lời

- Có gia đình có 1 thế hệ.

Ví dụ: các gia đình có hai vợ chống, chưa có con

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các thế hệ trong gia đình mình

- Hs viết, vẽ sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình vào câu 2/VBT/4, chia sẻ với bạn

- 5- 6 nhóm giới thiệu về gia đình mình trước lớp kết hợp với trình bày sơ đồ các thế hệ trong gia đình mình - Hs có thể đặt câu hỏi, nx phần giới thiệu của bạn.

(12)

- GV nhận xét, hoàn thiện phần trả lời - Gv giới thiệu gia đình có 4 thế hệ

? Em hãy cho biết gia đình có bốn thế hệ gồm những ai ?

- GV nhận xét, kết luận :

+ Gia đình có bốn thế hệ gồm có các cụ, ông bà, bố mẹ và con cùng chung sống trong một nhà.

+ Các con cần phải biết yêu thương các thành viên trong gia đình của mình.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- GV nhận xét tiết học.

- Thu thập thông tin về số thế hệ trong gia đình các bạn trong lớp xem gia đình bạn nào sống với nhiều thế hệ nhất.

- Hs lắng nghe

- 6- 8 HS trình bày, nhận xét.

- 1,2 HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

Ngày soạn: 02//9/2021

Ngày giảng: Thứ ba 7/9/2021 Toán

BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS biết so sánh các số có hai chữ số

- Biết ước lượng được đồ vật theo nhóm chục.

- Thông qua hoạt động ước lượng số đồ vật theo nhóm chục, HS bước đầu làm quen với thao tác ước lượng rồi đếm để kiểm tra, qua đó hình thành năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

- HS có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: máy tính, slide minh họa, thẻ Đ/S…..

2. Học sinh: nháp ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1 Phần mở đầu 5p

* Khởi động -

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

(13)

vận động bài Tập đếm - Đếm các số từ 46 đến 63 - Nêu các số tròn chục?

* Kết nối: GV giới thiệu vào bài.

- Hs trả lời

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 3: 10p

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide

- GV chữa bài bằng hình thức giơ thẻ Đ/S

* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về cách so sánh hai số:

+ Muốn so sánh các số có hai chữ số ta làm như thế nào?

+ Ngoài cách so sánh trên ta còn cách nào nữa ?

+ yêu cầu hs so sánh cụ thể trên phép tính b, rồi kết luận đ hay s

+ Hiện kết quả đáp án trên slide

*MR: Trong các số đã cho, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

- GV nhận xét, chốt ý: Khi so sánh các số có hai chữ số, ta so sánh chữ số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Đọc và xác định yêu cầu - Hs làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến:

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ số nào đếm trước thì bé hơn

+ ta so sánh số hàng chục trước, số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Nếu hàng chục bằng nhau ta so sánh đến hàng đơn vị.

+ hs nêu

+ Hs trả lời

+ Hs nêu cách so sánh + hs lắng nghe

Bài 4: 15p

- GV cho HS đọc yêu cầu bài 4.

- Gv bật slide hình mẫu

- Ước lượng theo nhóm chục:

+ hai bạn nhỏ trong tranh ước lượng số lượng quyển sách bằng cách nào?

+ từ ngữ nào được hai bạn sử dụng khi ước lượng?

+ hs đọc

+ cả lớp quan sát

+ hs trả lời con số ước lượng theo quan sát bằng mắt

+ 10 quyển sách / 1 chục quyển sách

(14)

-Nhắm mắt lại tưởng tượng trong đầu: Nếu cô có 1 chục quyển sách Toán, cô xếp chồng lên nhau thì chồng sách đó cao bằng chừng nào?

* Tương tự với 2,3 chục quyển sách.

- Yêu cầu hs đếm để kiểm tra lại kết quả sau khi ước lượng (đếm theo chục sau khi san thành các chồng 1 chục quyển sách )

- Đối chiếu số lượng ước lượng ban đầu: nêu kết quả có 43 quyển sách.

- Gv chiếu slide

- Hs thực hiện các yêu cầu ở câu a, b: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi ước lượng số con trong hình và kiểm tra bằng cách đếm lại:

+ ước lượng số con kiến ( trong hình vẽ ) theo nhóm chục ( nhóm mẫu được chọn là số kiến trong một hàng)

+ đếm để kiểm tra số lượng và đối chiếu vơi sước lương ban dầu

- GV nhận xét, chốt ý: Cách ước lượng theo nhóm chục:

+ Chọn nhóm mẫu có số lượng khoảng 1 chục + Ước lượng theo số lượng nhóm mẫu vì trong cuộc sống không phải lúc nào ta cũng có thể đếm được chính xác số lượng của nhóm vật, vì vậy việc ước lượng để biết số lượng gần đúng là rất cần thiết.

+ hs làm động tác giơ 2 tay để mô tả

- hs phân tích mẫu để nhận biết các thao tác ước lượng:

+ ước lượng theo nhóm chục:bạn gái ước lượng mỗi chồng sách có khoảng 1 chục quyển sách. Có 4 chồng sách, vì vậy có khoảng 4 chục quyển sách

+ hs đếm

+ hs trả lời số lượng sách có sau khi đếm.

+ trả lời theo ước lượng qua quan sát hình vẽ

+ hs đếm và đối chiếu + hs lắng nghe

* Hoạt động tiếp nối 5p

-Trò chơi: “Ai tinh mắt hơn” cho hs ước lượng nhóm đồ vật qua hình vẽ chiếu trên slide (2-3 hình vẽ )

- GV nêu lại nội dung bài.

- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

- Hs nào giơ tay nhanh nhất ưu tiên gọi chơi

- Hs nhận xét kết quả bạn chơi

Tiếng Việt

(15)

BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2 Tiết 3: VIẾT CHỮ HOA A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa A cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ánh nắng tràn ngập sân trường.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Máy tính, tivi; Mẫu chữ hoa A.

- HS: Bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu 3’

*Khởi động:

- Cho cả lớp hát bài Lời chào đi trước

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá:

*Hướng dẫn viết chữ hoa. 7’ (HĐ chung cả lớp)

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

? Chữ viết hoa A cao mấy li, rộng mấy li?.

? Chữ viết hoa A gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A (Hoặc hd trên không trung).

- GV viết mẫu trên bảng lớp, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- Gv yêu cầu hs trao đổi bảng con cho

- Hs hát và vận động thao tác theo bài hát

- Hs quan sát mẫu chữ, TLCH

- Chữ viết hoa A cao 5 li, rộng 5,5 li.

- Chữ viết hoa A gồm 3 nét: Nét 1 gẩn giổng nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải, nét 2 là nét móc ngược phải và nét 3 là nét lượn ngang.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

-Nét 1: đặt bút ở đường kẻ ngang 3 và đường kẻ dọc 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở phía trên, dừng bút ở giao điểm của đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 5.

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải đến điểm giao đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 5,5 íhì đừng lại.

- Viết nét lượn ngang: Từ điểm kết thúc nét 2, lia bút lên đến phía trên đường kẻ ngang 3 và viết nét lượn ngang thân chữ.

- HS luyện viết bảng con.

(16)

bạn cùng bàn, tự nhận xét bài bạn

- GV theo dõi, hỗ trợ, nx, động viên HS.

*Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 6-8’

(HĐ chung cả lớp)

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết bảng lớp câu ứng dụng.

? Yêu cầu hs quan sát độ cao các con chữ trong câu ứng dụng, cách đặt dấu thanh.

- Hướng dẫn hs cách nối chữ:

+ Viết chữ hoa A đầu câu.

+ Cách nối từ A sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

- Hs viết bảng con chữ Ánh - Gv nhận xét.

3. Luyện tập, thực hành. (Thực hành luyện viết). (HĐ cá nhân) 15’

- YC HS luyện viết trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

4. Hoạt động tiếp nối 2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 3HS đọc Ánh nắng tràn ngập sân trường

- HS quan sát, lắng nghe.

- Chữ cái hoa A, h, g cao 2,5 li (chữ g cao 1,5 li dưới đường kẻ ngang); chữ p cao 2 li (1 li dưới đường kẻ ngang); chữ t cao 1, 5 li; các chữ còn lại cao 1 li.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS viết bảng con

- Hs viết bài - HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy ( nếu có ):

………

………

………

Tiếng Việt

BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 2

Tiết 4: NÓI VÀ NGHE: NHỮNG NGÀY HÈ CỦA EM I. MỤC TIÊU

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về kì nghỉ hè của các bạn nhỏ.

- Nói được điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè của mình.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p)

* Khởi động

(17)

- Cho hs vận động theo bài hát Hè về - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

*Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Khám phá kiến thức (28p)

*Kể về điều đáng nhớ trong kì nghỉ hè.

(hđ cả lớp) 8’

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì

MR:?Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào?

- Gv giao nhiệm vụ

?Kể về kì nghỉ hè vừa qua của mình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gv gọi hs nhận xét, động viên HS.

*Cảm xúc của em khi trở lại trường sau kì nghỉ hè. (cá nhân-nhóm)8’

- Gọi hs đọc yêu cầu

- YC HS nhớ lại những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Luyện tập, vận dụng 12’

- Gv gọi hs đọc yêu cầu

?Bài yêu cầu chúng ta làm gì?

- YCHS hoàn thiện bài tập trong

- Hs vận động theo bài hát - 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 3,4 hs trả lời

+ Tranh 1 vẽ cảnh cả nhà về thăm quê, mọi người có lẽ vừa xuống xe ô tô đi về phía cầu bắc qua con kênh nhỏ.

+ Tranh 2 vẽ cảnh bãi biển, mọi người tắm biển, xây lâu đài cát, thả diều,..

+ Tranh 3 vẽ các bạn trai chơi đá bóng.

- Hs chia sẻ theo cảm nhận - Hs nêu

- Trong kỳ nghỉ hè..

- HS thảo luận theo cặp, nói về kỳ nghỉ hè theo gợi ý

- Hs nx, đặt câu hỏi, để biết rõ hơn về kỳ nghỉ của bạn

- Hs kể về kì nghỉ hè trước lớp.

- Hs đọc yêu cầu

- Hs suy nghĩ, những ngày khi kết thúc kì nghỉ hè, cảm xúc khi quay lại trường học.

- Hs thảo luận nhóm 4, từng em phát biểu

- Các bạn trong nhóm nhận xét điểm giống và khác nhau trong suy nghĩ, cảm xúc của các bạn

- HS chia sẻ trước lớp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- Hs đọc yêu cầu

- HS nêu: Viết 2-3 câu về kì nghỉ hè (có thể viết một hoạt động em thích nhất, một nơi em từng đến, cảm xúc, suy nghĩ của em trong kì nghỉ hè)

- Hs làm bài

(18)

VBTTV/.4,5.

- Gv nhận xét, tuyên dương HS.

*Hoạt động tiếp nối (3p) - Hôm nay em học bài gì?

- Kể cho người thân nghe điều em thích về mùa hè

- GV nhận xét giờ học.

- 3,4 hs chia sẻ bài viết trước lớp

- HS chia sẻ.

_______________________________________________

Ngày soạn: 03//9/2021

Ngày giảng: Thứ tư 8/9/2021

Toán

BÀI 2: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 gồm các dạng bài cơ bản về: tính nhẩm, tính viết (đặt tính rồi tính) , thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính.

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết... HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

- HS có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, nháp ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu 3p

*Khởi động

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể:

hát vận động bài Tập đếm

*Kết nối: GV giới thiệu vào bài.

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập Bài 1: 10p (cá nhân)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi tự hoàn thành:

- Chữa bài theo dãy (nối tiếp mỗi 1hs 1 phép tính )

* hs thảo luận và chia sẻ ý kiến về các phép tính phần a:

+ Các phép tính cộng có điểm gì giống

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét,làm VBT

- Hs chia sẻ bài làm

* các câu trả lời của hs dưới đây là dự kiến

+ số tròn chục cộng với số có 1 chữ số

(19)

nhau?

+ Các phép tính trừ có điểm gì giống nhau?

+ Ai có thể lấy vd về phép cộng và phép trừ tương tự như vừa làm?

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - Cách làm tương tự như phần a

- Khuyến khích hs nêu cách nhẩm:

- GV nhận xét, chốt ý: Để thực hiện nhẩm đúng, nhẩm nhanh các số trong phạm vi 20 chúng ta có thể đếm bớt, đếm thêm hoặc tách số có hai chữ số thành số chục và số đơn vị.

Bài 2: 18p (cá nhân-cặp đôi) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ Nêu các bước khi làm tính dọc + YC hs làm bài vào vở. 3 hs lên bảng + cho hs đổi chéo vở kiểm tra

- Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu - GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng bài đặt tính rồi tính ta thực hiện 2 bước: B1 đặt tính.B2 tính. Khi đặt tính ta viết ST1 trước sau đó viết ST2 ở dưới thẳng hàng với ST1 sao cho hàng đv thẳng hàng đv, hàng chục thẳng hàng chục, dấu + ( - ) ở bên trái giữa hai số, kẻ ngang thay cho dấu bằng. Khi tính từ phải sang trái. Kết quả viết dưới cùng thẳng hàng. Lưu ý trường hợp pt số có 2cs + (-) với số có 1cs,đặt tính hay bị lệch hàng.

Bài 3: 8p (căp đôi)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- YC hs thảo luận, làm bài - Gv chữa bài theo cặp nối tiếp + Nêu cách nhẩm 80 + 10 ?

+ hàng đơn vị của số có hai chữ số giống số đứng sau dấu trừ

+ hs nêu vd

+ Đếm thêm hoặc đếm bớt

+ 13 + 5 nhẩm như sau: 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, lấy 3 + 5 = 8. 8 thêm 1 chục bằng 18. Vậy 13 + 5 = 18

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

+ Hs nêu

+ cả lớp làm vở ô li Toán, 3 hs lên bảng + hs nhận xét bài bạn

+ hs lắng nghe , 1 hs nhắc lại

- Hs nêu yêu cầu.

- Hs thảo luận, làm VBT

+ 3 cặp chữa bài, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời + 8 chục + 1 chục = 9 chục vậy 80 + 10

= 90

(20)

+ Phép tính vừa có dấu +, vừa có cả dấu - con nhẩm ntn ?

- Gv chữa bài tương tự phần a lưu ý hs không cần viết kết quả trung gian ( bước đó chỉ làm miệng)

+ Con nhẩm theo thứ tự từ trái sang phải - làm VBT

+ hs nêu cụ thể cách tính khi chữa bài

3. Hoạt động tiếp nối 4p Trò chơi: Ai nhanh ai đúng

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- Cách chơi: GV đưa ra 1 phép tính mà hs làm theo 3 cách tính viết khác nhau( sai do đặt tính lệch cột, tính sai và 1 PT đùng)

- GV cho HS thảo luận nhóm ba - GV cho hs dùng thẻ ĐS nêu ý kiến - Hỏi: Vì sao PT đó con cho là sai?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

- GV nêu lại nội dung bài.

- Dặn dò HS ghi nhớ và vận dụng làm bài tập trong VBT toán.

-Hs nghe phổ biến luật chơi

-Hs thảo luận nhóm - Hs giơ thẻ Đ, S - Hs trả lời

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe

Tiếng Việt

BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

ĐỌC (Tiết 1+2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS:

- Đọc đúng, rõ ràng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?, biết ngắt đúng nhịp thơ, nhấn giọng phù hợp.

- Trả lời được các câu hỏi có liên quan tới bài đọc. Học thuộc lòng bài thơ

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, slide, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

1. Phần mở đầu (Hđ chung cả lớp) (5p)

*Khởi động:

- Gv mở video, yêu cầu hs nghe, hát và vận động theo nhạc bài Lớp chúng ta đoàn kết

- GV yêu cầu hs nêu một vài điều thú vị mà em đã

- HS hát và vận động theo lời bài hát.

(21)

học được ở bài trước

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 3.

?Bạn ấy nhận ra mình thay đổi như thế nào từ khi lên lớp 2?

- Gv nx, tuyên dương

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? (Nhóm bàn) - GV yêu cầu HS kể cho bạn nghe việc đã làm trong ngày hôm qua.

* Kết nối: Gv nx, dẫn dắt, giới thiệu bài, ghi bảng

- HS nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó:

VD: Em rất vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 2;

- Em rất háo hức khi được đi dự lễ Khai giảng….

- HS có thể đọc thành tiếng đoạn 3.

- Bạn ấy thấy mình lớn bổng hẳn lên, không còn rụt rè, nhút nhát nữa.

- HS nhận xét

- HS quan sát tranh khởi động - HS làm việc nhóm bàn

- Hs tự do nói về những việc em đã làm trong ngày hôm qua cho bạn nghe

- 2hs chia sẻ trước lớp 2. Hình thành kiến thức mới: (42’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu, hướng dẫn hs cách đọc: đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng: HS đọc đúng nhịp thơ.

Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- Luyện đọc từ khó: GV ghi bảng một số từ ngữ dễ phát âm nhầm do ảnh hưởng của tiếng địa phương.

- Hướng dẫn hs cách ngắt nhịp thơ:

HDHS chia đoạn : (4 đoạn) + Đoạn 1: Khổ 1

+ Đoạn 2: Khổ 2 + Đoạn 3: Khổ 3 + Đoạn 4: Khổ 4

- Luyện đọc khổ thơ: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4.

- GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi những HS đọc tiến bộ.

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc thầm theo.

- HS lắng nghe - 3 HS đọc từ khó.

- HS lắng nghe - HS chia 4 khổ

- HS luyệnđọc theo nhóm 4 ( HS đọc nối tiếp từng khổ thơ)

- Đại diện các nhóm đọc trước lớp.

- Hs đọc chú giải

- Hs đọc toàn bộ bài thơ

TIẾT 2

* Trả lời câu hỏi 12’ (Hđ nhóm – cả lớp) - GV cho HS đọc lại toàn bài.

- GV yêu cầu hs thảo luận nhóm (nhóm 4)

- HS đọc lại toàn bài.

- NT điều khiển các bạn hỏi và trả lời câu hỏi

(22)

- GV gọi hs chia sẻ trước lớp (cả lớp) - Gv nx, tuyên dương

? Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì?

?Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu?

?Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để

"ngày hôm qua vẫn còn"?

(cả lớp)

MR, liên hệ: Bài thơ đã giúp em nhận ra điều gì về thời gian?

? Nói suy nghĩ của em sau khi học bài thơ?

*GV cho HS đọc lại đoạn mình thích dựa theo cách đọc của GV

- Gv chiếu bài thơ, xóa dần các cụm từ lần 1, lần 2, lần 3

- GV nhận xét, tuyên dương

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10’

- GV đọc diễn cảm bài thơ.

- Gọi HS đọc toàn bài.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’ (Nhóm bàn)

- GV gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Gv hướng dẫn hs phân tích mẫu mẫu Mẫu: mẹ, bố, con

- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.

- GV phân tích mẫu, hướng dẫn HS cách làm.

- NT nêu câu hỏi, gọi các bạn trả lời

- Nhóm thống nhất câu trả lời

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.

- Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.

- Theo lời bố, ngày hôm qua ở trên cành hoa trong vườn, trên hạt lúa mẹ trồng và trên vở hồng của con.

- Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để

"ngày hôm qua vẫn còn".

- Bài thơ đã cho em hiểu được giá trị của thời gian vì thời gian sẽ ở lại mãi nếu chúng ta biết tận dụng thời gian làm nhiều việc tốt.

- Hs chia sẻ - Hs đọc bài

- HS tập đọc lại đoạn mình thích dựa theo cách đọc của GV

- HS ghi nhớ và đọc thuộc theo từng khổ thơ

- HS đọc trong nhóm bàn

- Hs thi học thuộc lòng trước lớp 2 khổ thơ

- HS nhận xét

- HS đọc thầm theo - HS đọc bài

- Hs đọc yêu cầu

- Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật

- HS nghe

(23)

- GV cho HS làm việc theo nhóm 2 (2p).

- GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

GV cho HS nhận xét - GV nhận xét, chốt

Câu 2. Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.

(cá nhân)

- GV gọi hs đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV phân tích mẫu để giúp HS biết cách làm.

- GV yêu cầu HS làm bài tập.

- GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, tuyên dương

MR: Tìm từ chỉ người, chỉ vật ngoài bài và đặt câu

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- Sau khi học xong bài, em có cảm nhận gì?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

* DẶN DÒ

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

- Hs làm việc theo nhóm 2 (2p) - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp:

+ Từ ngữ chỉ người: mẹ, con, bạn nhỏ.

+ Từ ngữ chỉ vật: tờ lịch, lúa, sách vở, bông hồng,...

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- Chọn 2 từ ngữ ở trên và đặt câu với mỗi từ ngữ được chọn.

- HS lắng nghe

- HS làm bài tập vào vở

- Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp:

- Hoa hồng toả hương dịu ngọt.

- Bạn nhỏ học tập chăm chỉ.

………

- HS nhận xét

- HS tìm và đặt câu, chia sẻ trước lớp

- Hs chia sẻ

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

Tiếng Việt

BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

TIẾT 7: VIẾT NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? BẢNG CHỮ CÁI I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS:

(24)

- Nghe – viết đúng chính tả 2 khổ thơ bài Ngày hôm qua đâu rồi ? Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt.

- Học thuộc tên các chữ cái trong bản chữ cái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính; tivi, slide, bảng con, ...

III. Các ho t đ ng d y và h c:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ MỞ ĐẦU (2’)

*Khởi động:HĐ Tập thể

- GV giới thiệu bài+ ghi bảng tên bài.

2.HĐ KHÁM PHÁ

HĐ 1:Viết ( 22’)

*Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) - GV đọc 2 khổ thơ viết

- GV gọi HS đọc.

- GV hướng dẫn chung và lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- GV cho HS tìm hiểu nhanh nội dung khổ viết:

+ Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để “Ngày hôm qua vẫn còn”?

+Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

+ Khi viết đoạn thơ, cần viết như thế nào?

( Khi viết đoạn thơ cần lưu ý viết lùi vào 3 ô và các dòng thơ viết thẳng nhau. Hết một khổ thơ cách một dòng mới viết khổ thứ hai.)

- GV cho HS viết bảng con những từ khó dễ viết sai

*Nghe – viết( 15’)

- GV cho HS nhắc lại các ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. (Những dòng dài cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. Cần đọc chính xác, rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS).

- GV đọc lại cả bài một lần và HS tự soát lỗi - GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi.

- GV thu nhận xét, tổng hợp lỗi - GV nhận xét cả lớp

3.HĐ LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH ( 7-8’) HĐ 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng.

Học thuộc tên các chữ cái:( 4’) HĐ nhóm

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo.

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái

- HS hát tập thể bài hát Chữ đẹp mà nết càng ngoan.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- 1HS đọc. Lớp theo dõi SGK.

-HS tìm hiểu nhanh nội dung khổ viết - HS trả lời: Bố dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để ngày qua vẫn còn.

+ Viết hoa những chữ đầu dòng thơ.

+ trong, trồng, gặt hái, ở lại, hạt lúa….

+ Các chữ đầu các dòng thơ viết thẳng nhau và viết hoa. Hết một khổ thơ cách một dòng mới viết khổ thứ hai.

- HS viết bảng con những từ khó dễ viết sai

- HS nhắc lại các ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

-HS viết bài

- HS lắng nghe

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm theo.

(25)

1 a a

2 ă á

3 ớ

4 b bê

5 xê

6 dê

7 d đê

8 e

9 ê ê

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập.

- GV cho HS trình bày bài vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu.

- GV cho HS nhận xét

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.

- GV cho HS cả lớp đọc lại bảng chữ cái và tên chữ.

HĐ3: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái: (3’) HĐ cá nhân

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV cho HS đọc lại bảng chữ cái.

- GV cho HS lên bảng sắp xếp các chữ cái theo thứ tự vào bảng thông minh.

- GV và HS nhận xét, chốt đáp án.

* Hoạt động tiếp nối 2-3’

- GV cho HS nêu lại ND đã học.

- Hôm nay, em đã học những nội dung gì?

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- HS thảo luận nhóm 4 (5p) làm vào bảng phụ, các nhóm còn lại vào phiếu bài tập.

- HS trình bày bài vào b ng ph , các nhóm còn l i vào phiế+u bài t p:

Số thứ tự Chữ cái Tên chữ cái

1 a a

2 ă á

3 â ớ

4 b bê

5 c xê

6 d dê

7 đ đê

8 e e

9 ê ê

- HS nhận xét - HS lắng nghe

-Lớp đọc lại bảng chữ cái và tên chữ.

- HS đọc yêu cầu đề bài

- HS đọc lại bảng chữ cái.

- HS lên bảng sắp xếp các chữ cái theo thứ tự vào bảng thông minh: a, b, c, d, đ, e, ê

- HS nhận xét, lắng nghe

- HS nêu ND đã học.

- HS nêu cảm nhận sau tiết học.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

a c b d a ê

(26)

...

Hoạt động Trải nghiệm

Tiết 2: HOẠT ĐỘNG THEO CHỦ ĐIỂM BÀI 1: HÌNH ẢNH CỦA EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biêt được hình ảnh mình thể hiện hằng ngày ; đánh giá được hình ảnh bản thân; thực hành thay đổi hình ảnh của chính mình cho vui vẻ, thân thiện hơn.

Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện sự thân thiện, vui vẻ . - Có thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1,GV: Máy tính, tivi. Thẻ chữ: THÂN THIỆN, VUI VẺ. Bìa màu.

2, HS: Bút màu.

III. CÁC HO T Đ NG D Y H C:

Giáo viên Học sinh

Hoạt động 1: Mở đầu (5p) Chơi trò Máy ảnh thân thiện.

+ Cách chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau.

– - Tổ chức chơi theo nhóm bàn.

- +Yêu cầu Lượt 1

Bạn 1: Người được chụp Bạn 2: Người chụp Lượt 2 đổi vai.

+ Câu hỏi

? Khi chụp ảnh cho bạn em thường nhắc bạn điều gì?

(Em nhắc bạn chỉnh áo quần, đầu tóc, nét mặt)

Em muốn tấm ảnh em chụp như thế nào?

(Em muốn chụp bạn tươi cười)

? Khi em được bạn chụp ảnh, em thường chuẩn bị gì?

(Chuẩn bị quần áo đầu tóc gọn gang, khuân mặt vui vẻ, tươi cười.)

Em muốn bức ảnh của mình như thế nào?

(Em muốn ảnh m hụp đẹp, vui vẻ)

- GV cho hs xem một số bức ảnh thật GV vừa chụp được trong giờ học

GV Kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại.

- Ghi tên bài

2-3 HS nhắc lại cách chơi.

+ Nhóm đôi thực hiện trò chơi.

1- 2 nhóm HS lên chơi trước lớp.

( HS có thể thay đổi vai cho nhau)

+ 5-7 HS trả lời

(27)

Hoạt động 2. Khám phá chủ đề: (20p) 1: Tìm hiểu bản thân

- Câu hỏi

? Ra đường, khi gặp hàng xóm, bạn bè, em mỉm cười hay… nhăn mặt?

(Em cười tươi, chào hỏi)

? Em chào hỏi vồn vã hay vội vàng bỏ đi?

(Em chào hỏi thật to)

? Em thử hỏi bạn bên cạnh xem, bình thường em cười nhiều hơn hay nhăn mặt nhiều hơn?

? Ở bên em, bạn có thấy vui vẻ không?

* Trong thực tế cuộc sống không phải lức nào chúng ta cũng có thể vui vẻ, thân thiện với mọi người nhưng chúng ta hãy cố gắng để luôn vui vẻ, thân thiện với bạn bè và mọi người xung quanh.

2: Thay đổi bản thân

- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi + Theo các em, người vui vẻ là người thế nào, thường hay làm gì?

( Người vui vẻ luôn tươi cười chào hỏi mọi người, thân thiện với mọi người)

Theo các em, người thân thiện là người thường hay làm gì?

( Họ luôn giúp đỡ mọi người, ân cần , chu đáo)

* Nhận xét : Người vui vẻ , thân thiện sẽ luôn tươi cười, gíup đỡmọi người ,yêu quý mọi người và được mọi người yêu quý.

? Em thấy mình đã là người luôn vui vẻ và thân thiện với mọi người xung quanh chưa?

HS cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc một tấm bìa bí mật: Nếu bạn nào thấy mình đã là người vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười . Nếu bạn nào thấy mình chưa vui vẻ, thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +.

GV đưa ra một chiếc hộp to để HS đặt những tờ giấy đã được gấp lại vào đó cùng lời hứa thầy cô sẽ giữ gìn bí mật này cho HS.

GV Kết luận: Nếu muốn trở thành người

- HS nối tiếp trả lời.

- HS chia sẻ theo nhóm bàn.

- 3- 5 HS trả lời trước lớp.

(28)

vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV gắn bảng thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ.

Hoạt động 3: Luyện tập thực hành(5p) Nhận biết hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn

- Quan sát và kể biểu hiện của các bạn trong tranh

? Em hãy nêu những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn trong tranh.

Tranh 1: Mắt nhìn nhau và nở nụ cười.

Tranh 2 : Chào hỏi tươi vui Tranh 3 : Khoác vai thân thiện

+ Kể những biểu hiện thân thiện, tươi vui của các bạn khác mà em biết.

- Cho HS liên hệ những biểu hiện thân thiện, tươi vui của em và các bạn trong lớp.

+ GV mời 2 HS lên thực hành chụp ảnh - HS khác cho lời khuyên: đóng góp các “bí kíp” để bạn A thể hiện là người thân thiện, vui vẻ đối với bạn B.

( Mắt nhìn 1 chỗ không ngó nghiêng, đứng thẳng lưng.)

+ GV đưa câu hỏi:

? Khi chụp ảnh mắt nhìn vào đâu?

( Mắt nhìn thẳng người chụp)

? Cười hay cau mày?

( Mỉm cười, cười tươi, cười sảng khoái)

?Nên chào thế nào hay lờ đi?

( Nên chào hỏi lịch sự kèm nụ cười tươi) Muốn thể hiện sự thân thiện hơn nếu đã thân quen thì có thể làm gì?

( Cười tươi, chào hỏi, ôm , khoác vai, nắm tay)

− GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp.

* Việc thể hiện vui vẻ, thân thiện với mọi người cũng không quá khó. Chúng ta hãy thể hiện sự thân thiên, vui vẻ thường xuyên với mọi người xung quanh.

* Hoạt động tiếp nối 3-5’

+ Hãy thể hiện sự thân thiện, vui vẻ của mình với bạn cùng bàn bằng hanh động.

+ Thực hiện những hành động thể hiện sự

- Hs trả lời

- HS lên thực hành chụp ảnh

- HS trả lời

- 2 – 3 thể hiện

- HS thực hiện cá - HS đồng thanh đọc to.

(29)

thân thiện vui vẻ với người thân khi tan học.

+ Hãy đưa ra lời khuyên để giúp bố mẹ than thiện, vui vẻ hơn mỗi ngày.

+ Cùng bố mẹ ngắm lại album ảnh gia đình và chọn 1 bức ảnh thể hiện sự thân thiện , vui vẻ của mình để chuẩn bị tham gia tiển lãm ảnh của tổ.

Ngày soạn: 04//9/2021

Ngày giảng: Thứ năm 9/9/2021 Toán

Tiết 4:ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 100 (tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

- Ôn tập về phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100 và vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua hoạt động tính nhẩm, tính viết HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề và năng lực giao tiếp toán học.

b. Phẩm chất:Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Máy tính; ti vi, slide, 4 bộ thẻ gồm 3 số 25,10,35 ( cho 2 đội chơi)…..

2. Học sinh: nháp ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(30)

HĐ của GV HĐ của HS 1. Phần mở đầu (4’)

* Khởi động

- GV tổ chức cho HS hoạt động tập thể: hát vận động bài Tập đếm

*Kết nối:GV giới thiệu vào bài.

- HS hát và vận động theo video bài hát Tập đếm.

- Đọc và xác định yêu cầu bài.

- làm VBT

- Quan sát bài chữa và nêu ý kiến nhận xét

+ sai ở phần tính toán. Kết quả đúng là 88

+ sai phần đặt tính, kết quả đúng là 92

+ sai phần đặt tính, kết quả đúng là 19

+ cẩn thận khi đặt tính và tính toán

+ hs kiểm tra bài làm + hs lắng nghe

- Đọc và PT BT

+ BT cho biết trên xe buýt có 37 người, đến điểm dừng 11 người xuống xe

+ Hỏi trên xe buýt còn lại bao nhiêu người?

+ Lớp làm VBT Toán + 1hs. Lớp q/sát và n/xét.

+ HS cùng bàn thực hiện 2. Hoạt dộng thực hành, luyện tập

Bài4: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính sau rồi sửa lại cho đúng ( 10-12’) HĐ cá nhân

- GV ghi bài 4, HD HS xác định yêu cầu bài.

- Gv chiếu slide. HS quan sát các phép tính rồi làm:

- Chữa bài nối tiếp theo dãy

* Gv hỏi cách làm bài của hs : + Lỗi sai của pt1 là gì?

+ Pt 2 sai chỗ nào?

+ Lỗi sai của pt3?

+ lỗi sai đó nhắc chúng ta điều gì?

Bật slide đáp án hs kiểm tra đối chiếu.

- GV nhận xét, chốt ý: Để làm đúng dạng tính viết đúng lưu ý đặt tính chuẩn và thực hiện tính từ phải sang trái

Bài 5: Toán có lời văn (7-8’)

- GV ghi bài 5, HD HS PT bài toán.-HĐ tập thể + BT cho biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?

-Y/c Hs làm bài-HĐ cá nhân - Gọi HS lên bảng lớp làm + Gv nhận xét

+ Y/c hs đổi chéo vở đối chiếu và báo cáo kết quả.

- GV nhận xét, chốt ý: Để làm dạng toán có lời văn cần đọc kĩ bài, phân tích dữ liệu bài cho để xác định được phép tính đúng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội

-Thực hành viết phép tính trừ phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tế.. Phát

- GV có thể nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhẩm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính..

2, Kỹ năng: Biết đặt và trả lời câu hỏi, đáp lời đồng ý của người khác ttrong các tình huống giao tiếp hàng ngày.. 3, Thái độ: HS có tính

Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, góp phần hình thành và phát triển

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống,

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải

Biết xếp thứ tự các số - Thông qua nội dung bài học hs biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mỗi tình huống, góp phần hình thành và phát triển