• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
62
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 14

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 05/12/2021 Ngày giảng : 05/12/2021 Ngày duyệt : 05/12/2021

(2)

TUẦN 14

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 14 Ngày soạn: 3/12/2021

Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI.

NGHE CÁC CHÚ CẢNH SÁT PCCC HƯỚNG DẪN CÁCH THOÁT HIỂM KHI XẢY RA HỎA HOẠN

I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT HS có khả năng:

1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

3. Tự phục vụ bằng cách chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG 1.  Giáo viên:

         -  Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

2. Học sinh: việc làm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn. (5’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

     

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

             

(3)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Hoạt động giáo dục theo chủ đề BÀI 14: NGHĨ NHANH, LÀM GIỎI.

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS chủ động ứng phó với một số tình huống bất ngờ trong cuộc sống.

- Giúp HS trải nghiệm, xử lí các tình huống xảy ra với bản thân mình trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động.

- HS: Sách giáo khoa.

 

- GV cho HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

   

- Hỏa hoạn gây thiệt hại như thế nào?

   

- Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho ai? Gọi số mấy? hoặc sẽ báo cho ai?

     

- Khi chúng ta trong đám cháy, chúng ta sẽ làm gì để thoát khỏi đám cháy?

   

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS hát.

- HS lắng nghe  

               

- HS nghe các chú cảnh sát phòng cháy chữa cháy hướng dẫn cách thoát hiểm khi xảy ra hỏa hoạn.

-HS trả lời

- Hỏa hoạn gây thiệt hại về tài sản và có thể gây mất tính mạng con người.

- Khi gặp đám cháy chúng ta gọi điện thoại cho cảnh sát PCCC. Gọi số máy 114 hoặc sẽ báo cho người lớn và mọi người xung quanh.

- Thoát khỏi đám cháy trong tư thế gập người, giữ cơ thể ở vị trí thấp gần sàn. Sử dụng khăn ướt bịt mặt tránh hít phải khói độc...

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- Lắng nghe

(4)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: 3’

- GV hướng dẫn HS choi trò :" Gà con nhanh nhẹn"

 GV mời HS vào vai các chú gà con ứng phó nhanh khi có những tình huống bất ngờ xảy ra.

GV hô: “Cáo đến”, HS sẽ nhồi thụp xuống, hay tay vòng ôm lấy mình như đôi cánh gà mẹ che chở con. GV hô: “Mưa rồi!”, HS sẽ chạy vào vị trí ngồi. Cứ thế, GV nghĩ thêm một hoặc hai tính huống hành động tương ứng, thống nhất trước để HS cùng thực hiện (Ví dụ: “Đi kiếm mồi!”, “Trời nắng!”…)

- GV tổ chức HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

- GV dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống có những tình huống đơn giản bất ngờ xảy ra, chúng ta phải bình tĩnh ứng phó.       

2. Khám phá chủ đề:10’

*Xử lí tình huống.

 - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?

− GV giới thiệu tình huống :

Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài.

Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa.

Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra.

 - Tranh 4: Bị chảy máu cam.

- GV yêu cầu HS trao đổi chỉ ra cách xử lí tình huống của các bạn trong mỗi tranh.

- Yêu cầu HS báo cáo.

               

     

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

                 

- HS tham gia chơi.

- HS theo dõi.

       

- HS lắng nghe.

             

- HS thực hiện cá nhân.

     

- HS thực hiện.

   

- HS trình bày lại bằng lời và giải thích vì sao mình chọn cách xử lí tình huống như thế.

(5)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Toán      

- GV gọi HS nhận xét . - GV nhận xét .

- GV kết luận: Trong cuộc sống xảy ra nhiều tình huống bất ngờ nhưng có thể xử lí rất đơn giản mà em cũng làm được.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:3’

- GV yêu cầu HS tìm thêm một số các tình huống khác trong cuộc sống.

 Ví dụ: Mực đổ ra bàn học.

- GV tổ chức cho HS phân tích tình huống đó:

+ Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta làm thế nào?

- Khi bơm mực chúng ta phải làm gì để mực k bị đổ ?

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác.

- GV nhận xét . Và nêu ra điểm chung khi xử lí tình huông : Bình tĩnh, nghĩ, hành động .Yêu cầu dán thẻ ở góc lớp .

4. Cam kết, hành động:4' - Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ để biết thêm các tình huống khác có thể xảy ra và HS có thể tự ứng phó được.

 

+ Tranh 1: Đang rót nước bị đổ nước ra ngoài thì sẽ nhấc cốc lên để sang vị trí khác rồi lấy khăn lau nước bị đổ ra...

+ Tranh 2: Đang đi trên đường, bỗng mây đen kéo đến, có thể sắp mưa em sẽ tìm chỗ trú + Tranh 3: Đang lạnh, mặc áo khoác nhưng sau khi chạy nhảy bỗng thấy nóng, mồ hôi túa ra em sẽ cởi áo ra.

+ Tranh 4: Bị chảy máu cam em sẽ cởi áo ra  

- HS lắng nghe.

         

- HS trao đổi.

     

- HS trả lời.

 

+ Đang bơm mực không may quệt tay mực đổ ra bàn học ta sẽ lấy khăn lau.

- Khi bơm mực chúng ta phải bình tĩnh, cẩn thận để mực k bị đổ.

- HS lắng nghe.

         

- HS chia sẻ những điều đã học được.

   

(6)

T82: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( T1)

I. Yêu cầu cần đạt:

Học xong bài HS đạt các yêu cầu sau:

- Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, so sánh các kết quả, thực hành tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học.

II. Đồ dùng:

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ, thẻ phép tính ở bài tập 2, thẻ Đúng, Sai ..

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, thước kẻ...

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

TIẾT 1

1. Hoạt động mở đầu:(4-5p)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”.

- GV nêu quy luật: GV đưa phép tính lên bảng. Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm 5 người tham gia trò chơi, trong thời gian quy định, nhóm nào điền xong kết quả các bài toán nhanh hơn và chính xác hơn sẽ giành chiến thắng.

- Tổ chức cho HS chơi.

 

- Gọi NX, chốt đáp án đúng. Tuyên dương đội thắng, động viên đội chưa nhanh.

- GV dẫn dắt vào bài.

2. Luyện tập- Thực hành ( 30p) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.

- Bài toán yêu cầu ta làm gì?

- Vận dụng bảng cộng, trừ nêu trên để thực hành phép cộng trong phạm vi 100, chú ý cách đặt tính sao cho số chục thẳng số chục, số đơn vị thẳng số đơn vị, chú ý cách đặt tính và số phải nhớ ta thêm vào hàng cao hơn liền trước của số trừ để thực hiện

   

- Theo dõi GV hướng dẫn, phổ biến luật chơi. Chia nhóm để phân công nhiệm vụ.

42 + 18         90 – 20       57 - 19 50 – 13         10 +  60- 30

     

- Các nhóm tham gia chơi, lớp theo dõi, cổ vũ.

- NX đúng sai. Phân thắng thua.

   

- Đọc nối tiếptên bài theo hàng ngang.

   

- Đọc yêu cầu.

- Đặt tính rồi tính.

- Lắng nghe.

     

(7)

trừ .Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục.

- Thực hiện từ phải sang trái.

- 4 em làm bảng phụ mỗi em 2 phép tính, lớp làm bài cá nhân ra nháp.

- Gọi NX chữa bài. 1 vài HS nêu lại cách thực hành tính của mình.

- Chốt kết quả đúng.

- Lưu ý: Khi biết 100 - 4 = 96 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 100 - 4 hay không? Vì sao?

- Yêu cầu lớp làm vào vở các phép tính còn lại.

- GV chốt lại cách thực hiện đặt tính rồi tính các phép cộng, trừ trong phạm vi 100.

Bài 2: Tìm các phép tính có kq bằng nhau.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Để làm được bài tập các con cần lưu ý điều gì?

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi kết bạn để làm bài: GV chia nhóm lớp thành các con vật ứng với mỗi phép tính. Khi GV đọc tên 1 con vật hoặc 1 phép tính thì bạn có phép tính cùng kết quả sẽ giơ thẻ tạo thành một cặp kết bạn với nhau.

- Tổ chức cho HS chơi.

- NX chữa bài đúng. Tuyên dương các đôi đã kết bạn đúng.

- GV củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.

Bài 3: >,<,=

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Muốn điền được các dấu >, <,= vào dấu chấm hỏi ta làm thế nào?

 

- YC HS làm bài cá nhân. 1 HS làm bảng phụ.

- Gọi HS đọc bài làm và giải thích vì sao điền dấu đó.

- NX, chốt kết quả đúng.

- Thực hiện yêu cầu.

   

- Nhận xét, bổ sung. Nêu lại cách thực hiện đặt tính rồi tính của mình.

 

- Trả lời.

   

- Chữa bài vào vở BT.

     

- 2 HS đọc đề bài.

- Phải đặt tính và tính kq.

 

- Nghe phổ biến luật chơi.

           

- Nghe hiệu lệnh, chơi.

- Chữa bài vào vở.

       

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu: Phải tính được kết quả của các phép tính rồi so sánh hai kết quả với nhau.

- Làm bài.

Trả lời:

67 + 10 < 76 + 10        45 - 6 < 46 - 5 33 + 8 = 38 + 3        86 - 40 > 80 - 46 - Chữa bài đúng vào vở.

 

(8)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

     

TIẾNG VIỆT

Tiết  148 : ĐỌC: THƯƠNG ÔNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.

- Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.

II.Đồ dùng dạy học :

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

3. Vận dụng:(4-5p)

- GV đưa ra con số 66, yêu cầu HS tìm viết 1 phép tính có kết quả bằng 66, 1phép tính có kết quả nhỏ hơn 66 và 1 phép tính có kết quả lớn hơn 66.

- Cho HS làm bài nhóm đôi, trình bày miệng kết quả nhóm mình.

- Gọi NX, bổ sung, chốt đáp án đúng.

- Hệ thống lại ND ôn tập của bài.

- NX, dặn dò HS.

.

- Xác định nhiệm vụ.

     

- Trình bày miệng đáp án của nhóm mình.

- Lớp NX, bổ sung.

- Lắng nghe.

     

- Hát khởi động theo.

 

- Thực hiện nhiệm vụ.

     

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

  Tiết 2

Tr li câu hi: 30’

1.

- GV cho học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài và trả lời các câu hỏi.

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

(9)

- GV yêu cầu đọc  khổ thơ thứ nhất:

Câu 1:  Ông của Việt bị làm sao?

 

- GV thống nhất câu trả lời đúng, chốt.

Câu 2:

+ Em hay nêu nội dung tranh minh họa?

 

- GV nhận xét.

+ Khi thấy ông đau Việt đã làm gì để giúp ông?

 

- GVHS thống nhất câu trả lời: Khi thấy ông đau Việt đã để ông vịn vào vai mình rồi đỡ ông lên.

   

Câu 3: Yêu cầu học sinh đọc thầm khổ thơ thứ ba.

+ Theo ông, vì sao Việt tuy bé mà khoẻ?

   

- Gv nhận xét chốt đáp án đúng

- HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Hoạt động luyện tập thực hành:

10’Luyện đọc lại

- GV diễn cảm cả bài: chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ.

- Gọi HS đọc toàn bài;

- Nhận xét, khen ngợi.

4. Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản.

Bài 1:Thảo luận nhóm 2

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127.

   

+ Từ ngữ nào trong bài thơ thể hiện dáng vẻ    

- Ông của Việt bị đau chân, bước lên thềm nhà rất khó khăn.

- HS nhận xét  

- 1,2 học sinh nêu.

Hs nhận xét.

 

- Học sinh thảo luận nhóm đôi.

- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

       

- Hs đọc thầm.

 

- Theo ông Việt tuy bé mà khoẻ vì Việt thương ông.

- HS nhận xét  

- HS thực hiện.

               

- 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Lớp nhận xét

     

- Hs thảo luận

(10)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

TIẾNG VIỆT

Tiết  148: VIẾT(NGHE – VIẾT): THƯƠNG ÔNG I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

của Việt

- Tuyên dương, nhận xét. Chốt đáp án.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127

- Yêu cầu hs tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66

* Em học được những gì qua bài học hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Hs nhận xét bổ sung.

- Lon ton, âu yếm, nhanh nhảu.

     

- HS đọc.

  Hoan hô thằng bé   Bé thế mà khỏe   Vì nó thương ông - HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

     

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu:4’

- GV mở cho HS Nghe bài hát “Ông bà hiền lắm.”

+ Bài hát nhắc đến những ai?

- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:25’

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

 

- Lớp nghe và hát theo.

 

- 1 HS trả lời - HS lắng nghe.

       

- 2-3 HS đọc.

 

(11)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

TIẾNG VIỆT

Tiết 149: LUYỆN TẬP:  TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai khập khiễng, âu yếm, sung sướng…

- Yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Chấm nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Hoạt động luyện tập – thực hành Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài 2a

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- HDHS hoàn thiện bài tập 3a vào VBTTV/ tr.66.

- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức.

Cách chơi: GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 bạn lên thi điền nối tiếp. Đội nào điền đúng và nhanh nhất đội đó sẽ thắng cuộc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

             

4. Hoạt động vận dụng:7’

 - Tổ chức trò chơi truyền điện tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch/tr.

- GV tổ chức nhận xét, tuyên dương.

* Em nhận biết thêm điều gì sau bài học?

Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình.

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

- HS luyện viết  vào bảng con.

       

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chéo theo cặp.

     

- 1-2 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Hs làm bài vào vở.

 

- HS tham gia chơi.

       

- Lớp nhận xét, bình chọn.

Đáp án

a/ Điền Tr  hay Ch:

Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà

Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O  

- HS  tham gia chơi chia sẻ.

- HS nhận xét.

(12)

TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Yêu cầu cần đạt:

- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, chỉ hoạt động. Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.

- Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.

- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung  theo chủ đề tranh.

II.Đồ dùng:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hot ng m u:4’

1.

Giải câu đố:

Có rng mà chng có mm 1.

Giúp bé chải tóc sớm hôm đến trường        Là cái lược

Cây gì ta tai voi 1.

     Hè cho ô mát em chơi sân trường      Đông về trơ trụi cành xương

    Lá thành mảnh nắng nhẹ vương gió chiều.

        Là cây bàng Con gì hai mt trong veo

1.

Thích nằm sưởi nắng, thích trèo cây cau               Là con mèo

Ai dy bé hát 1.

Trải tóc hàng ngày Ai kể chuyện hay Khuyên bé đừng khóc.

      Là cô giáo  

GV dẫn dắt giới thiệu vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới + Luyện tập : 27’

 

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 4  

         

Hs sinh lắng nghe tham gia giair câu đố.

                                         

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

(13)

 

+ Từ chỉ người.

+ Tên các đồ vật.

   

+ Các hoạt động.

   

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.       

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc đoạn thơ

+ Đoạn thư nói nói đến những ai?

+ Mỗi ngươi đã làm việc gì?

+ Từ ngữ nào chỉ công việc đó?

- Thảo luận cặp đôi

- GV tổ chức HS thi Truyền điện để tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đoạn thơ

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- Ông đang làm gì? Trước mặt ông và bạn có gì?

- Bà đang làm gì? Bà đang ngồi ở đâu?

- Bố ,mẹ đang làm gì? Bố cầm khăn lau làm gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng  ở đâu?

Bạn nhỏ đang làm gì? Đang ngồi đâu? Trước mặt bạn nhỏ có gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66.

3.Hoạt động vận dụng: 5’

+ Em hãy tìm những từ chỉ đồ vật, hoạt động

- Học sinh thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Hs nhận xét bổ sung.

+ Ông, bà, bố, me, anh trai, em gái….

+ Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em

+ Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi.

           

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

     

- Học sinh thảo luận.

- may, thêu, khen, sửa, nối dây cót, chạy, ....

   

- HS đọc  bài.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : - Ông đang chơi cờ với bạn

 

- Bà đang xem ti vi,

- Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa

 

- Bạn nhỏ đang viết bài  

- HS chia sẻ.

 

(14)

IV. Điều chỉnh sau bài dạy:

TIẾNG VIỆT

 Tiết 150: LUYỆN TẬP: VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI  THÂN

I. Yêu cầu cần đạt:

- Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - Nêu và kể được những việc mình đã làm cùng người thân . - Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân.

- Học sinh sưu tầm được các câu chuyện, bài thơ, bài hát về Mái ấm gia đình.

- Biết bày tỏ cảm xúc, yêu thương kính trọng đối với ông bà và người thân trong gia đình.

- Hình thành phát triển quan sát và năng lực tự học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. Đồ dùng dạy học:

- Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

có trong lớp học?

- GV nhận xét giờ học.

 

 - Hs tìm nêu

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:4’

Tổ chức trò chơi: Thi nói về người thân - Tổ chức bình chọn bạn có phần giới thiệu hay nhất.

- GV tuyên dương

- GV giới thiệu vào bài mới.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 27’

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi: thảo luận nhóm đôi

- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả.

+ Bạn nhỏ và ông đang đi đâu? Bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào?

+ Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu?

+ Bà và em bé đang  cùng nhau làm gì?

Có vui vẻ  không?

+Em bé và mẹ đang cùng nhau  làm gì?

ở đâu? Trước mặt có những gì?

                   

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs quan sát thảo luận.

 

- Các nhóm báo cáo kết quả + Bạn nhỏ cùng ông đi dạo  

+ Bạn gái cùng bố trồng cây cùng bố.

+ Bà đọc truyện cho bé nghe  

+ Bạn nhỏ giúp mẹ rủa bát đĩa

(15)

- YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra câu hỏi gợi ý:

*Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào?

*Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào?

*Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 dựa vào các gợi ý kể về những việc  mình đã làm cùng người cho các bạn trong nhóm nghe.

- Gọi 1 số HS đứng lên giới thiệu về việc mình đã làm trước lớp.

- GV nhận xét.

- GV hướng dẫn HS cách trình bày một đoạn văn.

- Yêu cầu HS dựa vào kết quả thảo luận viết lại thành đoạn văn ngắn giới thiệu về những việc đã làm cùng người thân. Lưu ý HS khi viết câu từ hợp lí cho đoạn văn thêm sinh động.

- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp.

- GV nhận xét và chữa lỗi

- Yêu cầu HS đổi vở bài tập trang 67  kiểm tra bài làm, chữa lỗi cho nhau.

- Gọi một vài nhóm báo cáo

- GV trưng bày một số bài viết mẫu hay vào góc học tập sáng tạo của lớp mình .

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

 

- HS thực hiện nói theo cặp.

   

- 2-3 cặp thực hiện.

       

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

       

- HS chia sẻ bài.

 

- Thảo luận nhóm 4 giới thiệu về bản thân cho các bạn nghe.

   

- 3 -4 HS giới thiệu trước lớp  

- HS nhận xét

- HS nghe và ghi nhớ cách trình bày.

   

 -HS thực hiện viết vào vở.

       

- 2 - 3 HS đọc đoạn viết trước lớp  

 

- Đổi chéo vở KT chữa lỗi cho bạn  

(16)

      Toán

T83: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( T2)

I. Yêu cầu cần đạt:

Học xong bài HS đạt các yêu cầu sau:

- Thông qua việc quan sát, tính toán, nêu cách tính, so sánh các kết quả, thực hành tính cộng, trừ, HS có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học.

- Thông qua việc phân tích tình huống thực tiễn, xác định dạng bài toán, phép tính cần thực hiện, trình bày bài giải, trả lời câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học.

II. Đồ dùng:

1. GV: Laptop; màn hình máy chiếu; clip, slide minh họa, bảng phụ, thẻ phép tính ở bài tập 2, thẻ Đúng, Sai ..

- 20 chấm tròn trong bộ đồ dùng học Toán 2.

2. HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, thước kẻ...

III. Các hoạt động dạy và học:

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động vận dụng:5’

- GV nhắc lại cách trình bày một đoạn văn.

- GV chiếu clip một bạn nhỏ kể về việc  đã làm của em với người thân cho lớp nghe. Dặn dò HS về nhà kể lại việc đã làm của em với người thân cho những người trong gia đình nghe.

- GV nhận xét tiết học  

- Đại diện 2 - 3 nhóm báo cáo  

     

- HS nghe

- HS xem và học tập theo  

 

- Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

     

Hoạt động dạy Hoạt động học

TIẾT 2

1. Khởi động:(4-5p)

- GV cho HS khởi động theo bài hát: Em      

(17)

học toán.

- GV cho HS chơi trò chơi ai đúng ai sai:

GV đưa phép tính yêu cầu HS giơ thẻ Đúng - Sai.

- GV nhận xét, kết nối vào bài học.

- GV ghi bảng: Ôn tập về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

2. Luyện tập- thực hành:(6-8p) Bài 4: Tính

- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Sau khi HS làm bài, yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.

- GV chiếu bài làm 1 – 2 HS chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Vận dụng:(25-27p) Bài 5

*Phần a:

- Đưa tranh minh họa của bài.  Gọi HS đọc đề bài. GV tóm tắt lên bảng.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán  hỏi gì?

- Muốn biết mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài, ta làm phép tính gì? Và ta thực hiện phép tính nào?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.

         

- Treo bảng phụ. Gọi HS trình bày lại bài làm của mình. Yêu cầu lớp theo dõi, NX.

- NX chốt đáp án đúng.

- YC HS suy nghĩ tìm thêm những câu lời giải khác?

- NX, chuyển ý sang phần b.

- Hát khởi động theo.

 

- Thực hiện nhiệm vụ.

               

- 2HS đọc.

- Làm bài cá nhân.

50+10+40=100        34+8-12=30 100-80+70=90         51-6+35=80 - Chữa bài. Đỏi chéo vở kiểm tra.

 

- Lắng nghe.

     

- Lớp quan sát, 2HS đọc  

- Mẹ Nam cần hái 95 quả xoài. Mẹ đã hái được 36 quả.

- Mẹ còn phải hái bao nhiêu quả xoài?

- Ta phải làm phép tính trừ : 95-36  

 

- 1 HS làm bảng phụ. HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Mẹ còn phải hái số quả xoài là:

95 – 36 = 59 (quả).

       Đáp số: 59 quả xoài

- HS đọc lại bài làm. Lớp NX và nhiều HS dưới lớp đọc bài làm của mình.

 

(18)

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:

 

Ngày soạn: 4/12/2021

Ngày giảng: thứ 3 ngày 7/12/2021  

        Toán

BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng nhận biết các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc và các điểm thẳng hàng nhau.Vân dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép trừ.

 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, gọi tên 3 điểm thẳng hàng. Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Thông qua việc thực hành đo độ dài đoạn thảng, vẽ độ dài đoạn thẳng có độ dài cho trước.Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua việc tính độ dài đường gấp khúc.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập.

*Phần b:

- Đưa tranh minh họa của bài. Gọi HS đọc đề bài. GV tóm tắt lên bảng.

- Bài toán cho biết gì ?  

- Bài toán  hỏi gì?

- Bài thuộc dạng toán gì?

- YC HS tự làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm, lớp NX, bổ sung.

       

- NX, chốt kết quả đúng.

- Vì sao con thực hiện phép tính cộng trong bài toán này?

- NX, chốt KT.

- Bài học hôm nay các con đã được ôn tập củng cố lại những kiến thức gì?

 

- NX, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

- Chữa bài vào vở.

- Nêu: Số quả xoài mẹ cần hái thêm là...

     

- Quan sát đọc đề bài.

 

- Vườn nhà Thanh có 27 cây nhãn, số cây vải nhiều hơn cây nhãn là 18 cây.

- Vườn nhà Thanh có bao nhiêu cây vải?

+ Bài toán thuộc dạng nhiều hơn +Làm bài.

- Nhiều HS đọc bài làm, lớp theo dõi NX.

Vườn nhà Thanh có số cây vải là:

27 + 18 = 45 (cây) Đáp số: 45 cây vải.

  - Nêu.

   

- HS nêu: kĩ năng tính toán phép cộng, trừ, giải bài toán có lời văn trong phạm vi 100.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Máy tính để chiếu hình ảnh của bài học.

2.  Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu: (5')

- GV cho HS hát bài Hình khối.

+ Bạn nào cho cô biết trong bài hát có tên các hình nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

Các con thấy rằng trong bài có rất nhiều các hình khác nhau, để ôn tập về các hình học đó và ôn tập các đại lượng chúng mình cùng đến với bài học hôm nay: Ôn tập về hình học và đại lượng.

- GV ghi bảng

2.Hoạt động luyện tập thực hành: (15’) Bài 1:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài + Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?

     

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2p

- GV chữa bài

a) Tổ chức trò chơi Ai nhanh ai đúng?

Luật chơi: GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 3 HS. Lần lượt từng thành viên trong đội nối tiếp nhau gắn thẻ tên tương ứng với các hình. Đội nào gắn xong nhanh nhất và có nhiều đáp án chính xác là đội giành chiến thắng.

- GV nhận xét

- Liên hệ: Ở phần khởi động, chúng ta kể tên được các hình khối. Nhìn các hình khối đó, các con liên tưởng đến đường nào mà chúng mình đã học?

b) GV gọi 1 HS lên chữa.

 

- HS hát

- Hình tròn, hình tam giác, hình vuông,...

 

- HS lắng nghe  

             

- HS đọc đề bài

a) Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong các hình

b) Nêu tên 3 điểm thẳng hàng trong hình

     

- HS chơi - HS lắng nghe  

         

- Hình tròn liên tưởng đến đường cong;

hình vuông, hình tam giác liên tưởng đến đường gấp khúc,...

(20)

                Bài 2:

- GV yêu cầu HS đọc đề bài a) + Phần a) yêu cầu chúng ta làm gì?

 

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 2p, trả lời câu hỏi:

+ Có bao nhiêu đường gấp khúc từ A đến B?

 

+ Các đường gấp khúc đó được tạo bởi mấy đoạn thẳng?

   

- GV yêu cầu HS chọn 1 đường gấp khúc từ A đến B để đo và tính độ dài vào vở.

- GV chữa bài

- GV cho HS nhận xét – chữa bài.

=> Chốt: Đê tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?

 

- GV yêu cầu 1 HS đọc đề bài phần b) - Phần b) yêu câu làm gì?

- Để vẽ được đoạn thẳng 1dm con cần chú ý điều gì?

 

- GV nhận xét, yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng 1dm vào vở.

- GV chữa bài => chiếu vở

+ Con hãy nêu cho cô cách vẽ đoạn thẳng này.

 

 

 -1 HS lên chữa

C,M,A là 3 điểm thẳng hàng.

A, N,B là 3 điểm thắng hàng C,P,B là 3 điểm thẳng hàng Sau khi HS chữa, hỏi:

+ Tớ muốn nghe nhận xét từ bạn....

+ Vì sao bạn biết 3 điểm C,M,A là 3 điểm thảng hàng.

+ Thế nào là 3 điểm thẳng hàng  

- HS đọc

- Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến B

- HS thảo luận nhóm 4  

+Có 3 đường gấp khúc từ A đến B (đường màu tím, đường màu vàng, đường màu xanh)

+ Đường gấp khúc màu tím và màu vàng được tạo bởi 3 đoạn thẳng.

+ Đường gấp khúc màu xanh được tạo bởi 2 đoạn thăng.

- HS chọn 1 đường gấp khúc đo và tính độ dài

- HS làm vở.

- HS chữa

- HS nhận xét, lắng nghe

- Để tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng tạo nên đường gấp khúc đó.

-1 HS đọc

-Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1dm - Đổi 1dm = 10cm.

Vẽ đoạn thẳng 1dm là vẽ đoạn thẳng 10cm

- HS vẽ  

- HS chữa, nhận xét

+ Xác định hai điểm, điểm thứ 1 trùng

(21)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

Tiếng Việt

T151: ĐỌC: : ÁNH SÁNG CỦA YÊU THƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt :

- Đọc đúng các tiếng, từ khó trong bài. Biết cách đọc lời thoại, độc thoại của các nhân vật trong bài. Nhận biết được tình yêu thương, lòng hiếu thảo của con đối với mẹ. Hiểu nội dung bài: Vì sao cậu bé Ê – đi – xơn đã nảy ra sáng kiến giúp mẹ được phẫu thuật kịp thời, cứu mẹ thoát khởi thần chết.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong chuyện. Qua bài  

- GV nhận xét

3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:

(10’) Bài 3:

 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Đề bài cho ta biết gì?

 

+ Đề bài hỏi gì?

 

- GV yêu cầu HS làm vở - GV chữa bài

+ Vì sao để tìm số lít sữa ở bình nhỏ ta làm phép tính 23 – 8?

+Cô mời 1 bạn nhận xét bài làm và câu trả lời của bạn?

+ Bạn nào có câu lời giải khác làm khác?

Cô mời...

GV nhận xét

- Để làm tốt bài toán có lời văn, các con cần lưu ý điều gì ?

=> Chốt: Để làm tốt các bài toán có lời văn, các con cần đọc kĩ đề và lựa chọn phép tính đúng nhé.

- Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

với vạch số 0, điểm thứ 2 trùng với vạch số 10, dùng thước nối hai điểm với nhau từ trái sang phải.

- HS lắng nghe  

   

-1 HS đọc

+ Đề bài cho biết bình sữa to có 23l, bình sửa nhỏ ít hơn bình sữa to 8l.

+ Đề bài hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa.

- HS làm vở - HS chữa

- Vì bình sửa nhỏ ít hơn bình sữa to nên ta sẽ làm phép trừ.

-HS nhận xét.

     

-HS quan sát, nhận xét

Đọc kĩ đề để lựa chọn phép tính đúng.

     

-HS nêu ý kiến  

- HS lắng nghe

(22)

đọc bồi dưỡng tình yêu thương mẹ và người thân trong gia đình.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. ; Mẫu chữ hoa P.

- HS: Vở BTTV. Vở Tập viết; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

 

       ĐỌC (Tiết 1 + 2 )

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu ( 3-5p)

- Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích trong bài thương ông.

? Vì sao con thích khổ thơ đó?

- HS n/xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nếu người thân của em bị mệt, em có thể làm những gì để giúp đỡ, động viên người đó?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.: Các e ạ để thể hiện lòng yêu thương , lòng hiếu thảo của con với  mẹ của 1 cậu bé Ê- đi – xơn đã làm gì ? Bài đọc hôm nay các con sẽ cùng tìm hiểu nhé ! – Gv ghi đầu bài …

2.Hoạt động hình thành kiến thức  ( 10-15p)

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng buồn bã, thể hiện sự khẩn khoản cầu cứu bác sĩ.

* Luyện đọc nối tiếp câu - Luyện đọc từ khó  

Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.

 *  HDHS chia đoạn: (4đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến mời bác sĩ.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến được cháu ạ.

+ Đoạn 3: Tiếp theo cho đến ánh sáng.

+ Đoạn 4: Còn lại.

 

- HS đọc và TL  

         

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

                 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- HS đọc nối tiếp câu - HS đọc từ khó   

- HS đọc nối tiếp đoạn.

     

(23)

- Luyện đọc đoạn  kết hợp giải nghĩa từ:

Ê – đi – xơn, ái ngại, sắt tây.

- Luyện đọc câu dài: Đột nhiên, / cậu trông thấy/ ánh sáng của ngọn đèn hắt lại/ từ mảnh sắt tây trên tủ. //

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

- Gv cho HS khởi động: hát (Chuyển tiết vào tiết 2 )

Tiêt 2

3. Hoạt động luyện tập ( 10-12p) Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.131.

 Câu 1 : Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội, Ê – đi – xơn đã làm gì?

     

- GV hỏi thêm: Khi thấy có người đau ốm bất thường , các em phải làm gì ?

- Câu 2:  Ê – đi – xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời.

 

- Câu 3: Những việc làm của Ê – đi – xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ như thế nào?

   

- Câu 4 : Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- GV Yêu cầu hs đọc lại bài -  GV Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

-  GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

 

- 2-3 HS giải nghĩa từ  

- 2-3 HS đọc câu dài  

 

- HS thực hiện theo nhóm 4.

           

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

 

C1: Khi thấy mẹ đau bụng dữ dội Ê – đi – xơn đã chạy đi mời bác sĩ đến khám cho mẹ.

-HS nêu : cần báo cho người nhà , hay gọi điện thoại

   

C2: Ê – đi –xơn đã đi mượn gương, thắp đèn nến trước gương để mẹ được kịp phẫu thuật.

C3: Những việc làm của Ê – đi –xơn cho thấy tình cảm của cậu dành cho mẹ là rất yêu thương và quý mến mẹ.

- C4: HS tự trao đổi ý kiến.

     

- 2-3 HS đọc.

 

- HS lắng nghe, đọc thầm.

   

- 2-3 HS đọc.

 

(24)

Toán

BÀI 49: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC VÀ ĐẠI LƯỢNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS được ôn tập kiến thức về hình học, đo lường. Quan sát hình đã cho, nhận dạng được hình tứ giác, tìm điểm tương đồng để ghép vào chỗ trống phù hợp. Xác định được cân nặng của các hàng hóa tương ứng. Lựa chọn hàng hóa phù hợp với yêu cầu về cân nặng cho trước.

- Năng lực tư duy lập luận toán học, giao tiếp toán học: Thông qua việc quan sát hình ảnh thực tiễn các loại hàng hóa, sắp xếp kết quả cân nặng, thực hành ước lượng.

- Yêu thích môn Toán, tích cực ứng dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, bài giảng powerpoint, thẻ từ, quả bóng, thước kẻ, quyển sách, hộp bút, ê ke...

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi, đồ dùng học tập,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

4. Hoạt động vận dụng: Luyện tập theo văn bản đọc. ( 5-7p)

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

? NHững chi tiết nào cho thấy Ê – đi – xơn rất lo cho sức khỏe của mẹ?

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.131.

- Tìm câu văn trong bài văn phù hợp với bức tranh?

 

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

     

- 1-2 HS đọc.

- HS TL : liền chạy đi, chạy vội sang  

- HS nghe  

- Hs đọc.

- Thương mẹ, Ê – đi – xơn ôm đầu suy nghĩ. Làm thế nào để cứu mẹ bây giờ?

- HS nghe  

- HS chia sẻ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt động mở đầu:( 4-5p)

- Bắt nhịp lớp hát bài: Cái cây xanh xanh.

- Cho HS thi kể tên các đồ vật có liên tưởng đến các hình khối đã học?

- Tổ chức cho HS chơi.

- Gọi NX. Dẫn dắt, kết nối vào bài.

2. Luyện tập- thực hành( 10p) Bài 4:

a. Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

  - Hát  

- Theo dõi GV hướng dẫn, phổ biến luật chơi.

- Chơi.

- Lắng nghe.

   

(25)

         

b. Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau?...

- Gọi Hs đọc yêu cầu BT4 - BT có mấy yêu cầu?

- Chiếu slide nội dung bài phần a hoặc vẽ hình lên bảng hỏi HS mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

- Gọi NX, chữa bài phần a.

- GVNX.

- Chiếu slide nội dung phần b, hình vuông được tạo thành từ 12 mảnh ghép với các hình dạng khác nhau.

- Yêu cầu HS TL nhóm đôi suy nghĩ xem hai mảnh bìa ở phần a ghép được vào vị trí nào trong hình vuông?

- Gọi đại diện các nhóm trình bày

+ Vì sao con chọn mảnh bìa màu vàng ghép được vào vị trí hình 5?

+ Dựa vào đâu con chọn mảnh bìa màu đỏ ghép vào vị trí hình 6?

- Gọi HSNX, chữa bài đúng cho HS.

- Dựa vào đâu để biết một hình có thể đặt vào vị trí trống của hình khác?

 

- Gọi HS kéo thả hình để kiểm tra (hoặc gắn mảnh bìa màu vàng và đỏ vào miếng bìa hình vuông).

- Chốt: từ việc nhận dạng được hình tứ giác, tìm sự tương đồng, các con đã xác định được vị trí mảnh ghép thích hợp, chuyển ý.

3. Vận dụng:(10 - 15) Bài 5:

Phần a:

- GV chiếu hình ảnh ND bài 5 phần a.

- Lắng nghe.

               

- 2HS đọc yêu cầu.

- Bài có 2 nội dung.

- Quan sát trả lời: cả 2 hình đều là hình tứ giác.

 

- NX, chữa bài đúng vào vở.

 

- 1 HS đọc yêu cầu của phần b, kết hợp quan sát hình.

 

- Làm việc nhóm đôi.

   

- Đại diện các nhóm trình bày.

+ HS trả lời cách chọn theo ý hiểu.

     

- NX, viết câu TL vào vở.

- Quan sát hình đã cho, dựa vào đặc điểm hình đó, quan sát chỗ trống nào có điểm giống nhau thì chọn.

-1; 2HS thực hành  

         

(26)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

_______________________________________________________________

Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS quan sát đọc tên loại hàng và cân nặng tương ứng và TL luôn kết quả của phần a?

+ Loại hàng nào nặng nhất?

+Loại hàng nào nhẹ nhất?

 

- Gọi NX, chốt đáp án.

Phần b:

- Gọi HS đọc YC.

- Muốn giúp được chị Lam ta phải làm ntn?

 

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 giúp chị Lan mua các mặt hàng sao cho tổng cân nặng là 10kg bằng cách đánh dấu vào cột tương ứng với mỗi đồ vật.

- Dành cho mỗi nhóm 3p thảo luận, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn

- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, minh họa gắn vật thật (hoặc kéo đồ vật trên phần mềm tương tác)

- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung

- Đưa đáp án có đầy đủ các cách có thể mua đồ sao cho tổng là 10kg.

- Lưu ý HS ngoài những cách mà các nhóm đã trình bày, về nhà suy nghĩ thêm các cách làm khác.

- Khi nhận nhiệm vụ đi chợ, siêu thị có nhiều cách lựa chọn, cần chọn đồ cần mua phù hợp với nhu cầu sử dụng.

* Củng cố,dặn dò:4’

- NX giờ học, hệ thống lại ND bài.

- Dặn HS về ôn tập lại kiến thức đã học và chuẩn bị bài sau.

     

- Thực hiện yêu cầu của GV.

 

- Quan sát. Đọc tên loại hàng và cân nặng của loại hàng đó, TLCH:

 

+ Loại hàng nặng nhất: bí ngô-8kg

+ Loại hàng nhẹ nhất: thịt, đường, cà chua- 1kg.

- NX, chữa bài vào vở.

 

- Nhiều HS đọc YC.

- Tìm các phép tính có tổng bằng 10 chính là các mặt hàng có số cân bằng 10kg.

 - Nghe, xác định nhiệm vụ.

     

- Làm việc nhóm 4. 2 nhóm làm PHT.

 

- Đại diện các nhóm trình bày cách làm.

     

- NX, bổ sung.

- Theo dõi, tham khảo.

 

- Trình bày 1 cách vào VBT. Về nhà suy nghĩ làm thêm các cách khác.

 

- Lắng nghe.

   

- Lắng nghe.

(27)

1.

2.

Ngày soạn: 5/12/2021

Ngày giảng: thứ 4 ngày 8/12/2021 Toán

T86:ÔN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Luyện tập tổng hợp về cộng, trừ. Nêu được cách đặt tính, cách tính cộng/ trừ không nhớ trong phạm vi 100. Vận dụng giải toán dạng nhiều hơn.

-Hình thành, phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng và công cụ toán, năng lực giao tiếp toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học.

- Bồi dưỡng phẩm chấtchăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.Rèn tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập và trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Máy tính, máy chiu, bng ph Hc sinh:SGK, v, dùng hc tp,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:4’

-GV cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” Đếm số cách 5.

Luật chơi: Chẳng hạn , một bạn bắt đầu nêu số 3, truyền cho bạn tiếp theo phải nêu số hơn số của bạn lúc đầu là 5 đơn vị, số bạn thứ hai phải nêu là 8, cứ tiếp tục như vậy cho đến khi dược kết quả gần bằng 100 thì dừng lại.

-GV cho HS chơi

- GV đánh giá HS chơi (Hs chơi tốt thì được thưởng tràng pháo tay) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài mới

 

- HS lắng nghe luật chơi  

- HS Tham gia chơi.

             

-HS chơi  

-HS lắng nghe 2.Hoạt động luyện tập, thực

hành:27’

Bài 1/100

- GV chiếu bài 1a trên màn hình - GV cho HS đọc YC bài

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra kết quả trong 03 phút.

- Cho đại diện các nhóm nêu.

 

   

-HS quan sát -1 HS đọc YC bài - HS làm bài nhóm đôi  

-HS nêu lần lượt các số ứng với mỗi chữ cái trên tia số.

A: 19    B: 31      C: 47    D: 62   

(28)

   

-  GV nx

- GV chiếu bài 1b, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS làm cá nhân vào vở.

           

- GV đánh giá HS làm bài

- Hỏi: Bài tập 1 củng cố kiến thức gì?

- - GV nhấn mạnh kiến thức bài . -

- Bài 2

- GV cho HS đọc bài 2a: Tính nhẩm.

- GV hỏi: Bài 2a yêu cầu gì? Tính nhẩm là tính thế nào? Nhận xét các số trong phép tính.

- GV cho HS làm việc nhóm 2 trong 3 phút để hoàn thiện bài.

- GV gọi đại điện các nhóm nêu cách nhẩm và kết quả.

     

- GV đánh giá HS làm bài

- Cho HS nêu lại cách tính nhẩm - GV đánh giá, nhấn mạnh cách tính nhẩm

b. Đặt tính rồi tính

- GV chiếu bài 2b, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS làm cá nhân vào vở.

 

E: 88

- HS đối chiếu, nhận xét

-1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm

- HS làm cá nhân, HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

S ố l i ề n

trước Số đã cho S ố l i ề n sau

39 40 41

58 59 60

80 81 82

- HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau

- Tia số, số liền trước, số liền sau.

 

-HS lắng nghe  

 

-1 HS đọc, lớp đọc thầm

- Tính nhẩm, tính nhẩm là tính rồi ghi kết quả không đặt tính.

 

- HS làm bài nhóm đôi.

 

- Đại diện nhóm nêu

8 + 4 = 12       9 + 2 = 11 4 + 8 = 12       11 – 9 = 2 15 – 6 = 9        6 + 8 = 14 15 – 9 = 6       14 – 8 = 6 - HS khác nhận xét

- HS lắng nghe, chữa bài  

 

- Đặt tính rồi tính. 

   

-HS làm bài

  48          25         80        100 +          +       –        –      27          75           7          8

(29)

     

- GV đánh giá HS làm bài

- - GV chú ý cho HS nhắc lại cách đặt tính, rồi tính.

c. Tính

- GV chiếu bài 2c, cho HS đọc và xác định YC bài.

- GV cho HS làm cá nhân vào bảng con lần lượt từng dãy tính.

- GV đánh giá HS làm bài ở bảng con.

       

- Hỏi: Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?

 

- GV chú ý cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính từ trái sang phải.

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài 3 - GV hỏi:

+ Bài toán cho biết gì?

   

+Đề bài hỏi gì? 

 

+ Muốn biết khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm thì phải làm thể nào?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.

- GV chiếu bài 1 HS và yêu cầu lớp nhận xét, nêu lời giải khác.

- GV cho HS đổi chéo vở kiểm tra bài của bạn

  75        100         73          92  

     

-1 HS đọcYC bài, lớp đọc thầm  

- HS làm cá nhân, HS cùng chia sẻ, trao đổi và đánh giá bài làm của nhau 42 + 18 – 10 = 50 

60 – 13 + 23 = 70  

- HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- HS nêu ý kiến cá nhân: Cách thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 20, 100

-HS lắng nghe và nhắc lại.

     

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu để phân tích đề

+ Khối lớp 2 làm được 24 sản phẩm, khối lớp 3 làm được nhiều hơn khối lớp Hai 16 sản phẩm.

+ Hỏi khối lớp Ba làm được bao nhiêu sản phẩm?

- Em thực hiện phép tính cộng.

   

- Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.

- HS làm cá nhân vào vở

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng Bài giải

Khối lớp Ba làm được số sản phẩm là:   24 + 16 = 40 ( sản phẩm)

      Đáp số: 40 sản phẩm.

- HS lắng nghe

(30)

I.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thể dục

 ĐI KIỄNG GÓT THEO CÁC HƯỚNG. 

YÊU CU CN T

- HS Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. HS Thực hiện được các bài tập đi kiễng gót theo các hướng.

HS  Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

-  Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện các bài tập đi kiễng gót theo các hướng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. 

- Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

II. Địa điểm – phương tiện  - Địa điểm: Sân trường   - Phương tiện: 

+ Giáo viên chuẩn bị:  Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

 III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

- Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. 

- Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân.

IV. Tiến trình dạy học - GV đánh giá HS làm bài  

-GV nx  

 

- HS khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- HS kiểm tra chéo vở và báo cáo kết quả.

* Củng cố, dặn dò:4’

-Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

   

-HS nêu ý kiến  

 

-HS lắng nghe

Nội dung

Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu

T .

gian

S .

lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu

Nhận lớp  

   

Khởi động

5 – 7’  

    2x8N   2x8N

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

- GV HD học sinh  

Đội hình nhận lớp 

      

 - HS khởi động

(31)

- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,...   

- Bài thể dục PTC - Trò chơi “nhảy theo vòng tròn”

   

II. Phần cơ bản:

- Kiến thức.

- Ôn đi kiễng gót theo đường kẻ thẳng – Ôn đi kiễng gót theo đường kẻ thẳng hai tay chống hông.

- Ôn đi kiễng gót theo đường kẻ thẳng hai tay dang ngang. 

- Đi kiễng gót chuyển hướng phải, trái.

-Luyện tập Tập đồng loạt  

Tập theo tổ nhóm

 

Tập theo cặp đôi  

Tập cá nhân

Thi đua giữa các tổ  

- Trò chơi “bịt mắt bắt dê”

 

- Bài tập PT thể lực:

 

- Vận dụng: 

 

III.Kết thúc

  2-3’

  1 6 - 18’

  3-5’

  4- 5’

 

  1 lần    4 lần 

  3 lần   3 lần 1 lần 

  2 lần

 

khởi động.

 

- GV hô nhịp, HS tập

 

- GV hướng dẫn chơi

 

- GV nhắc lại tên động tác, kĩ thuật động tác.

- Lưu ý một số lỗi t h ư ờ n g m ắ c v à cách sửa.

- Cho 2 HS lên thực hiện lại động tác.

- G V c ù n g H S nhận xét, đánh giá tuyên dương.

 

- GV thổi còi - HS thực hiện động tác.

- Gv  quan sát, sửa sai cho HS.

- Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

- Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS

- Phân công tập theo cặp đôi

GV Sửa sai

- GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

- GV và HS nhận

theo GV.

 

      

- HS Chơi trò chơi.

                                      

       - HS lắng nghe  

- HS tiếp tục quan sát

 

- Đ ộ i h ì n h t ậ p luyện đồng loạt. 

  ---   - - - -          

           

ĐH tập luyện theo tổ

                   GV     

(32)

   

Tiếng Việt

T153 : VIẾT: CHỮ HOA P I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết viết chữ P hoa cỡ vừa và cỡ nhỏ ;

- Biết viết câu ứng dụng: Phượng nở đỏ rực một góc trời.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ: HS nêu được cấu tạo, quy trình viết chữ hoa P; Nêu được cách nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng, nêu được khoảng cách giữa các con chữ, cánh đánh dấu thanh…. Vận dụng viết đúng kĩ thuật.

- Phát triển năng lực văn học: Cảm nhận được cái hay về từ ngữ và hiểu được ý nghĩa câu ứng dụng.

- Có tình cảm yêu quý trường lớp, có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa ….

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

-  Thả lỏng cơ toàn thân. 

- Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. 

 Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà

- Xuống lớp

xét đánh giá tuyên dương.

- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi thở và chơi c h í n h t h ứ c c h o HS. 

- Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật  

- HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa động tác sai

 

- Từng tổ  lên  thi đua - trình diễn  - Chơi theo hướng dẫn

 

HS thực hiện kết hợp đi lại hít thở  

- HS trả lời  

- HS thực hiện thả lỏng

- ĐH kết thúc

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình.. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học,

- Thông qua các hoạt động học tập : đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; giải quyết bài toán gắn với tình huống thực tế và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển

- Thông qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một sô tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có cơ hội phát triển

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình

- Thông qua các hoạt động học tập : đọc, viết các số trong phạm vi 100 ; giải quyết bài toán gắn với tình huống thực tế và đo độ dài, HS có cơ hội được phát triển

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời