• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 10

Người soạn : Trần Thị Thảo Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 09/11/2021 Ngày giảng : 09/11/2021 Ngày duyệt : 20/11/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 10

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 10

Ngày soạn: 04/11/2021

Ngày giảng: Thứ 2, 07/11/2021 Tập viết

CHỮ HOA I, K I. Yêu cầu cần đạt:

- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

- Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động, kết nối ( 4-5 phút)

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá: ( 13-15 phút)

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.

+ Chữ hoa I, K gồm mấy nét?

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

1.Viết chữ hoa

-GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa I,

* Quan sát mẫu chữ viết hoa I K đó cải, đó rằng, các nét và quy trình viết chữ viết K và hướng dẫn HS

hoa I K (đặc biệt là cấu tạo của chữ viết hoa I như phần đầu của chữ viết hoa Kỳ).

GV có thể hướng dẫn HS viết theo quy trình sau:

   

- 1-2 HS chia sẻ.

             

- 2-3 HS chia sẻ.

 

- HS quan sát.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

       

(3)

vừa cao 5 li, rộng 2 li; cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 1 lí. N

 

Chữ viết hoa I cỡ  

• Nét1(cong trái và lượn ngang); từ điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 5 cạnh bên phải đường kẻ dọc 3, viết nét cong trái, kéo dài thêm đến giao điểm đường kẻ ngang 6 và đường kẻ dọc 4.

 

• Nét 2 (móc ngược trái và lượn vào trong); từ điểm kết thúc nét 1, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 2 rối viết nét cong trái. Điểm kết thúc là giao điểm giữa đường kẻ dọc 3 và đường kẻ ngang 2.

Chữ viết hoa K cỡ vừa cao 5 li, rộng 5 li;

cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 2,5 li.

 

* Viết nét 1, 2 như viết chữ viết hoa I.

 

* Nét 3: Đặt bút tại giao điểm đường kẻ ngang 5 và đường kẻ dọc 5, vòng bút viết nét

cong bé, đưa bút hơi thẳng xuống quảng giữa của chữ để tạo nét thắt nhỏ ở giữa;

tiếp

theo, viết nét móc ngược phải. Điểm dừng bút là giao điểm giữa đường kẻ ngang 2 và đường kẻ dọc 6.

 

+ HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp (hoặc cho HS quan sát cách viết chữ viết hoa I, K trên màn hình, nếu có).

 

- HS tập viết chữ viết hoa I, K (trên bảng con hoặc vở ô li, giấy nháp) theo hướng dẫn

(HS có thể chỉ cần viết chữ viết hoa K vì chữ này đã bao gồm chữ viết hoa I).

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.

                     

- HS quan sát, lắng nghe.

                             

- HS quan sát, lắng nghe.

                   

(4)

- HS góp ý cho nhau theo cặp.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

GV yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng - Cụm từ ứng dụng có nghĩa là gì?

 

*Kiến là loài vật nhỏ bé , có đức tính cần cù, chịu khó.Con người cần học tập đức tính đó.

- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Đó là những tiếng nào ?

- Con hãy cho biết độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng trên?

 

- Khoảng cách giữa các tiếng  như thế nào?

-Vị trí dấu thanh như thế nào?

       

- Vì sao dấu thanh lại được đặt như vậy?

 

+ Cách nối từ K sang i.

- Hướng dẫn HS nối chữ trong tiếng Kiến Đặt bút ở đường kẻ ngang 3 viết nét cong kín của chữ hoa K. Từ điểm dừng bút của chữ hoa K nối liền điểm bắt đầu của chữ i tiếp tục viết các con chữ ê, n dừng bút ở giữa đường kẻ ngang 1 và 2

- GV yêu cầu HS viết chữ Kiến bảng con.

- GV nhận xét, uốn nắn, có thể nhắc lại cách viết.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao,

- HS quan sát, lắng nghe.

                 

- HS luyện viết bảng con.

           

- 2 - 3 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

 

- HS đọc cụm từ ứng dụng

- Nói về đức tính cần cù, chịu khó của loài kiến.

- HS lắng nghe  

 

- Cụm từ gồm 6 tiếng đó là; Kiến, tha, lâu, cũng, đầy, tổ.

- Các con chữ K, h, l,y cao hai li rưỡi,con chữ t cao 1,5 li, con chữ đ cao 2 li,các chữ còn lại cao 1 li.

- Khoảng cách giữa tiếng bằng một con chữ o.

- Dấu sắc được đặt trên nguyên âm iê trong tiếng Kiến. Dấu ngã được đặt trên âm u trong tiếng cũng. Dấu huyền trên âm â trong tiếng đầy. Dấu hỏi trên âm ô trong tiếng tổ

- Vì tiếng chứa nguyên âm đôi có âm cuối dấu thanh được đặt ở âm thứ 2.

(5)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Luyện tập.

( 14-15 phút)

- GV nêu yêu cầu viết

+ Viết chữ hoa I, K mỗi chữ 1 dòng cỡ nhỡ, 1 dòng cỡ nhỏ

+ Chữ Kiến 1 dòng cỡ nhỡ, 1 dòng cỡ nhỏ + Cụm từ ứng dụng Kiến tha lâu cũng đầy tổ 3 lần cỡ nhỏ.

+ Bạn nào viết nhanh đẹp có thể viết hết các dòng còn lại.

- Cho HS viết bài vào vở

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết - GV theo dõi uốn nắn

- GV thu 3 đến 5 bài nhận xét - Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay các con đã được học bài gì?

- Nhắc lại quy trình viết chữ hoa I,K?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết tiếp phần ở nhà chuẩn bị bài sau: Chữ hoa L.

- HS quan sát trên bảng  

           

- HS viết chữ Kiến cỡ nhỏ  

- HS nhận xét  

     

- HS lắng nghe.

                     

- HS lắng nghe.

   

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe.

 

(6)

 

Nói và nghe (Tiết 4) NIỀM VUI CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt :

- Viết được đoạn văn đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Làm các bài tập liên quan.

- Biết trao đổi với các bạn về niềm vui của em; chia sẻ được những điều làm em không vui - Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1. Hoạt động Mở đầu (4-5 phút)

- Cho HS nghe bài hát " Niềm vui của em".

- Niềm vui của bạn nhỏ trong bài hát là gì?

- GV: Niềm vui của bạn nhỏ chính là được đến trường.Bài hát nói lên những ước mơ giản dị của bạn nhỏ, mọi vật xung quanh một cuộc sống yên bình.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh.(15- 20 phút)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

Quan sát tranh và nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

         

- Theo em, các tranh muốn nói về điều gì?

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh.

         

- 1-2 HS chia sẻ: Niềm vui của bạn nhỏ là được đến trường. Cùng đàn chim hòa vang tiếng hát.

         

- HS lắng nghe  

     

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

 

Tranh 1. Nai con nói: “Niềm vui của tớ là được đi dạo trong cánh rừng mùa xuân”

Tranh 2. Nhím nói: “Niềm vui của tớ là được cây rừng tặng cho nhiều quả chín Tranh 3. Các bạn nhỏ nói: “Niềm vui của chúng tớ là được cùng học, cùng chơi với nhau.

(7)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

Đọc

BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Biết bồi dưỡng tình cảm bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, SGK - HS: Vở BTTV, SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.(10 phút) - YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng(4-5 phút)- HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- Đại diện Hs trình bày.

   

- HS lắng nghe.

   

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

   

- HS lắng nghe, nhận xét.

     

- HS chia sẻ.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS trả lời - HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(8)

1. Hoạt động mở đầu:(4p)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?

+ Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (20- 25p) 2.1. Hướng dẫn đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- Hướng dẫn HS chia đoạn: 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí….

- Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá.

2.2. Luyện đọc đoạn (10p)

 - GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

+ HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

- GV/HS đọc lại toàn bộ bài đọc.

xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

 

- 1-2 HS trả lời.

         

- 2-3 HS chia sẻ.

       

- HS đọc từ khó và giải nghĩa từ.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

         

- HS đọc nối tiếp.

   

- 2-3 HS đọc.

  Tiết 2

3. Luyện tập.

- GV tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi trong sgk/tr.90.

Câu 1. Chi tiết nào cho thấy nhím nâu rất nhút nhát?

+ Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1,2 + HS trả lời trước lớp

- GV và HS nhận xét

- GV kết luận: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run khi bước vào nhà nhím trắng.

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

       

-HS lần lượt trả lời: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run.. .

- HS lắng nghe

(9)

Câu 2. Kể về những lần nhím trắng và nhím lâu gặp nhau.

+ Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1,2 + HS trả lời trước lớp

- GV và HS nhận xét

- GV kết luận: Lần 1, nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào một buổi sáng, khi nhím nâu đi kiếm quả cây. Lần 2, chúng gặp lại nhau khi nhím nâu tránh mưa đúng vào nhà của nhím trắng

Câu 3. Theo em, vì sao nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng ?

+ Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + HS trả lời trước lớp

- GV và HS nhận xét

- GV kết luận: Vì nhím nâu thấy nhím trắng tốt bụng, thân thiện, vui vẻ,..; nhím nâu nhận ra không có bạn thì sẽ rất buồn.

Câu 4. Nhờ đâu nhím trắng và nhím nâu có những ngày mùa đông vui vẻ, ấm áp?

+ Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi + HS trả lời trước lớp

- GV và HS nhận xét

- GV kết luận: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3.2. Hoạt động luyện tập thực hành:

Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài

- Yêu cầu HS nhận xét giọng đọc của từng nhân vật.

- Yêu cầu HS luyện đọc đoạn 1 theo cặp - Gọi HS đọc diễn cảm

- GV nhận xét, khen ngợi.

4. Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

       

- HS trả lời: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa...

 

- HS lắng nghe  

       

- HS trả lời: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn....

- HS lắng nghe  

   

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trả lời: Vì nhím trắng và nhím nâu không phải sống một mình.

             

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét gingj của nhím nâu và nhím trắng.

- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc trước lớp.

   

(10)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

Môn: Toán

Bài 33: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100; Số tiết: 02 tiết I. Yêu cầu cần đạt:

- Thực hành trừ (có nhớ) trong phạm vi 100 dạng 52 – 24 dựa vào phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20. Thực hiện được việc đặt tính rồi tính và tính nhẩm trừ (có nhớ) có kết quả bằng 100.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: - Laptop; màn hình máy chiếu; slide minh họa, ...

      - Các thẻ phép tính để HS thực hiện kiến thức bài mới trong bộ đồ dùng học Toán - Học sinh: Bộ đồ dùng hoc toán,...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

- Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống.

- Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

- HDHS đóng vai tình huống

- GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

   

- 2-3 HS đọc.

   

- HS thể hiện.

   

- HS đọc.

- HS thực hiện.

   

- HS chia sẻ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Mở đầu: (4-5 phút)

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”, trò chơi đố bạn để tìm kết quả của các phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 đã học.

- GV cho HS quan sát bức tranh, thảo luận nhóm bàn dựa vào tranh nêu phép tính trừ

   

- HS chơi trò chơi “ truyền điện” VD:

42 - 23 = 19

       33 - 15 =  18

       51 - 34 =  17        - HS quan sát, thảo luận và tìm ra được phép trừ  52 – 24 = ?

(11)

+ Làm thế nào để tìm được kết quả của phép trừ 52 – 24 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

- Gv kết hợp giới thiệu bài

2. Hình thành kiến thức mới (13-15 phút)

- GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 52 - 24 bằng các khối lập phương:

- GV yêu cầu HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV

Nêu: Lấy 52 khối lập phương, gài thành từng thanh chục, để có 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị đồng thời gắn lên bảng.

- GV hướng dẫn HS lấy ra 24 khối lập phương từ 52 khối lập phương đã cho: lấy 1 thanh chục ở cột chục, tháo rời ra đưa qua cột đơn vị thì được 12 khói lập phương đơn vị, lấy đi 4 khối lập phương đơn vị thì còn 8 khối lập phương đơn vị, lấy ra tiếp 2 thanh chục ở cột chục, còn lại 2 thanh chục và 8 khối lập phương đơn vị.

- Vậy 52 - 24 = ?

- Muốn tính 52 - 24 ta đã thực hiện gài các thanh hình lập phương như thế nào?

- GV chốt ý

- GV hướng dẫn Hs tìm kết quả phép trừ 52 - 24 bằng cách đặt tính rồi tính ( Lưu ý:

kĩ thuật mượn trả)

+ 2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8, nhớ 1.

+ 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2 Vậy: 52 – 24 = 28.

- Yêu cầu Hs thực hiện một số phép tính khác vào bảng con:

65 – 17 = ? 74 – 16 = ?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Vận dụng (4-5 phút) Bài 1: Tính ( trang 67) - Gv yêu cầu hs nêu đề bài

 

- Hs tự nêu theo suy nghĩ của mình  

       

- HS lấy các khối lập phương và thực hiện theo GV

 

- Hs lấy 5 thanh ở cột chục, 2 khối lập phương rời ở cột đơn vị gài vào bảng cá nhân.

     

- Hs thao tác trên các khối lập phương của mình, tay gài, miệng nói theo Gv hướng dẫn

           

- Hs trả lời: 52 - 24 = 28 - 2, 3 hs trả lời

 

- Hs lắng nghe

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

         

- HS làm một số VD:

 

65 – 17 = 48

(12)

- GV hướng dẫn hs: Ta thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

 

*Gv chốt lại cách tính  phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (Trang 67) - Gọi Hs đọc đề bài.

- Bài có mấy yêu cầu?

- Khi đặt tính cần chú ý điều gì?

* Chú ý: Thực hiện tính cần lưu ý kĩ thuật mượn, trả. VD: 71 – 48 = ? 1 không trừ được  8, mượn 1 chục, được 11 trừ 8 bằng 3, viết 3, nhớ 1. 4 thêm 1 bằng 5, 7 trừ 5 bằng 2, viết 2.

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên làm bảng.

- Chữa bài: hs nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 52 - 36; 43 - 17; 64 - 29

- Gv chữa bài, nhận xét.

Củng cố: Kĩ năng đặt tính và tính trừ ( có nhớ) trong phạm vi 100.

C. HĐ vận dụng

Bài 3: Tính (theo mẫu) M: 41 - 15 - 9 = ? 32 - 18 - 5 = ? 52 - 23 - 8 = ? 64 - 36 - 9 = ? - Gọi hs nêu đề bài - GV hướng dẫn mẫu:

41 - 15 - 9 = 26 - 9        = 17

- Ta thực hiện tính ntn?

 

74 – 16 = 58  

   

- Hs đọc đề

- Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị

- Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

- Hs dưới lớp nhận xét bài bạn

- Hs nói cách thực hiện phép tính của mình.

- Hs khác nhận xét, bổ sung  

     

- 2 Hs đọc to

- Bài có 2 yêu cầu: Đặt tính, tính

- Khi đặt tính cần chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.

- Hs lắng nghe  

   

- 3Hs làm bảng lớp. Lớp làm vở.

   

- Hs trình bày cách thực hiện của mình.

 

- Lớp đổi chéo vở nhận xét và chữa bài.

             

(13)

- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 Hs làm bảng lớp

     

- Chiếu bài và chữa bài của hs dưới lớp.

- Gọi hs nêu miệng cách tính từng phép tính

 

*Gv chốt lại cách tính  phép trừ (có nhớ) (trong trường hợp số có hai chữ số trừ với số có hai chữ số) trong phạm vi 100.

D. Củng cố - dặn dò:

- Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV nhấn mạnh kiến thức tiết học - GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

 

- Hs đọc đề - Hs lắng nghe  

- Hs trả lời: Tính từ phải sang trái bắt đầu từ cột đơn vị

- Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

32 - 18 - 5 = 14 - 5 = 9 52 - 23 - 8 = 29 - 8 = 21 64 - 36 - 9 = 28 - 9 = 19 - Hs dưới lớp nhận xét bài bạn

- Hs nói cách thực hiện phép tính của mình.

- HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe

     

- HS nêu ý kiến  

- HS lắng nghe Tiết 2

A. Hoạt động khởi động

* Ôn tập và khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Alibaba”.Gv phổ biến luật chơi: Người quản trò sẽ hát theo nhịp bài hát Alibaba có lời đi kèm với những hành động, buộc các bạn trong lớp phải làm theo và hát vang "Alibaba", VD như: Xưa kia kinh đô Bát- đa có một chàng trai đáng yêu gọi tên - Alibaba

- Yêu cầu Hs đặt tính rồi tính phép tính vào bảng con:

55 – 17 = ? 34 – 15 = ?

 - Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Thực hành, luyện tập - Gv kết hợp giới thiệu bài

                     

- Hs thực hành đặt tính rồi tính vào bảng con.

       

(14)

Bài 3: Số ( trang 67) - Gọi hs nêu đề bài

- GV cho Hs quan sát tranh và giới thiệu, có một số phép tính trên giấy, chú mèo con sơ ý làm đổ mực, che mất một số trong mỗi phép tính. Con hãy tìm số thích hợp bị mực che khuất giúp chú mèo con nhé.

- Hướng dẫn: ví dụ ở phép tính đầu tiên, 3... - 18 = 13

số nào trừ 8 thì bằng 3? Hay ở phép tính thứ ba, 95 - ...8 = 57 số 15 trừ mấy thì bằng 9?

-Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 HS lên làm trên bảng

- Chiếu bài và chữa bài của hs - Gọi HS nói lên cách tìm của mình

* Chốt lại cách thực hiện phép tính trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 100.

 

D.  Hoạt dộng vận dụng Bài  4: Giải toán

- Yêu cầu HS nêu đề toán - Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

 

- Muốn biết Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà ta làm như thế nào?

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu hs viết phép tính vào nháp.

- Gọi 1 hs giải vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở

       

- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm  

+ Ngoài câu trả lời của bạn ai có câu trả    

- 1 HS nêu đề toán  

- HS lắng nghe  

         

- HS tự tìm theo cách của mình.

     

- HS làm bài vào vở, 2 hs làm bảng - HS nhận xét bài của bạn

- HS nêu cách tìm của mình - HS đổi chéo vở chữa bài.

- 2, 3 hs nhắc lại cách thực hiện phép trừ.

   

- 2 HS đọc đề

- Kiên nhặt được 35 quả, Mai nhặt được ít hơn Kiên 16 quả.

- Mai nhặt được bao nhiêu quả trứng gà?

- Ta lấy số quả trứng Kiên nhặt được trừ đi số quả Mai nhặt ít hơn.

- Bài thuộc dạng toán ít hơn - HS viết phép tính : 35 - 16 Bài giải:

Mai nhặt được số quả trứng gà là:

35 - 16 = 19 ( quả)

       Đáp số: 19 quả trứng gà

- HS dưới lớp đổi chéo vở nhận xét bài bạn.

+ Số quả trứng gà Mai nhặt được là

(15)

Ngày soạn: 04/11/2021

Ngày giảng: Thứ 3, 08/11/2021  

Viết

NGHE – VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN I. Mục tiêu:

- Viết đúng chính tả đoạn văn Nhím nâu kết bạn, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt g/gh, iu/ưu.

- Viết và trình bày sạch đẹp.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Biết bồi dưỡng tình cảm bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

lời khác?

- GV nhận xét, khen ngợi hs tích cực và chốt bài làm đúng.

C. Củng cố- dặn dò:

- GV tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong tìm hoa”

- GV phổ biến luật chơi: có 7 con ong tương ứng với 7 phép tính trừ và 7 bông hoa tương ứng với kết quả của các phép tính trừ đó. GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội 7 HS. HS còn lại sẽ làm cổ động viên.

Nhiệm vụ của mỗi đội là 5 phút sẽ nối tiếp lên bảng gắn đúng phép tính với kết quả “ Ong tìm hoa”

- Khen đội thắng cuộc

- Dặn HS tìm hỏi ông bà, bố mẹ xem còn cách nào khác để thực hiện phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 20 không, để tiết sau chia sẻ với cả lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

           

- HS tham gia trò chơi  

- HS lắng nghe Gv phổ biến luật chơi.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

- Cho HS hát bài Tìm bạn thân

- Gọi 2 HS lên bảng viết từ con hươu, liêu xiêu.

- GV nhận xét, tuyên dương - GV giới thiệu bài mới

 

- Cả lớp đồng thanh hát

- 2 HS lên bảng viết từ, cả lớp viết vào bảng con.

 

- HS lắng nghe

(16)

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Luyện tập Bài 2.

a. Chọn g hay gh thay cho ô vuông.

- Gọi HS đọc YC bài 2.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả đã học ở lớp 1: Khi nào viết g, khi nào viết gh?

- Yêu cầu HS làm bài tập, đọc nhanh kết quả trước lớp

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: gặp bạn, góp thành, quả gấc, gặp được, ghé vào.

b. Chọn a hoặc b.

- Gọi HS đọc YC bài 2.

 

- GV hướng dẫn HS cách tìm các từ theo mẫu.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm từ rồi ghi vào thẻ.

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả - GV và HS nhận xét

- GV chốt các đáp án đúng.

- GV chữa bài, nhận xét.

4. Vận dụng:

- Yêu cầu HS  tiếp tục những từ có chứa iu và ưu, g và gh.

* Củng cố dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chính tả khi      

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

 

- 2-3 HS chia sẻ.

 

- HS luyện viết bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

       

- 1-2 HS đọc.

- HS nhắc lại quy tắc viết g hay gh.

Vài HS nhắc lại  

- HS làm bài cá nhân, nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe  

- HS chia sẻ.

 

- 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm theo.

- HS lắng nghe  

- HS thảo luận theo nhóm đôi, ghi kết quả vào thẻ.

- Đại diện 3 nhóm lên bảng gắn thẻ - HS nhận xét bài của nhóm bạn - HS lắng nghe

   

- HS tìm các từ...

(17)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

Luyện từ và câu (Tiết 4)

TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG I. Yêu cầu cần đạt :

- Phân loại được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Đặt được câu nói về hoạt động của HS.

- Phát triển ngôn ngữ giao tiếp.

- Có ý thức làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính - HS: Vở BTTV.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

dùng g và gh.

- GV nhận xét giờ học.

   

- Vài HS nhắc lại  

- HS lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu (4-5 phút)

- Cho học sinh xem video bài hát" Cùng vui chơi"

- Bài hát nói đến hoạt động gì của học sinh  

- Bài hát nói đến các trò chơi dân gian của các bạn nhỏ.

- GV: Tuổi thơ của chúng ta gắn liền với các trò chơi dân gian. Những trò chơi đem đến cho chúng ta những niềm vui, những tiếng cười sảng khoái. Và đó là một trong những hoạt động, đặc điểm trạng thái của mỗi chúng ta. Chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay: Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm. Câu nêu hoạt động.

2. Khám phá(15-20 phút)

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

     

- 1-2 HS chia sẻ

- Bài hát nói đến các trò chơi của học sinh.

   

- HS lắng nghe  

                   

(18)

- YC Hs thảo luận nhóm đôi - GV hỗ trợ HS.

- Gọi đại diện các nhóm trình bày  

- GV chữa bài, nhận xét.

   

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- GV: Từ chỉ hoạt động là từ nêu lên sự vân động hướng ra bên ngoài.

Từ chỉ đặc điểm là từ nói lên đặc điểm trạng thái, tính chất của người, vật

-Y/C HS tìm các từ chỉ hoạt động, đặc điểm khác

       

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1.

 - GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền.

- YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47.

- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.

                   

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện nhóm đôi.

 

- Đại diện các nhóm trình bày

+ Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ.

+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui.

 

- HS lắng nghe  

   

- 4-5 HS nêu

+Từ chỉ hoạt động: chạy, nhảy, chơi, học, đi, đứng,...

+ Từ chỉ đặc điểm: xinh đẹp,dễ thương, đáng yêu, cao, lớn, thấp, bé, trắng, xanh, đỏ ....

   

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-HS đọc: nhường nhịn, giúp đỡ, chia sẻ  

- HS thực hiện nhóm đôi.

   

- HS làm.

- HS chia sẻ câu trả lời.

a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen:"

Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy".

b.Biết Hải ốm, phải nhỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ mình bị ốm.

c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu.

Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô

(19)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

Luyện viết đoạn (Tiết 5)

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI I. Mục tiêu:

 

- Nhận xét, khen ngợi HS.

   

3. Vận dụng: (10-15 phút) Viết câu về hoạt động.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS đặt câu theo nội dung của từng bức tranh.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

     

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

- Thế nào là câu nêu hoạt động?

- GV: Câu nêu hoạt động nói lên sự vận động của người, vật được hướng ra bên ngoài.

- Gọi HS đặt một câu nêu hoạt động  

   

* Khi viết câu chúng ta cần lưu ý điều gì?

- Khi viết câu phải có nghĩa , viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu sử dụng dấu chấm.

* Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

cho Hải được ngồi chỗ mới.Cô khen Xuân đã biết nhường nhịn.

- HS lắng nghe.

         

- HS đọc.

- HS đặt câu

Tranh 1: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút.

Bạn Hải nhận bút bạn Lan đưa....

-Tranh 2: Các bạn đến thăm Hà ốm. Hà ốm đang nằm trên giường...

- Tranh 3: Các bạn đang trực nhật. Các bạn đang lau dọn bàn ghế, cửa kính lớp học...

- HS lắng nghe.

- Câu nêu hoạt động nói lên sự vận động của người, vật...

   

- 2-3 HS đặt câu:

Em đang học bài.

Chúng em chơi đá cầu.

Em lau nhà giúp mẹ.

- HS chia sẻ. Chữ cái đầu câu viết hoa, kêt thúc câu sử dụng dấu chấm.

- HS lắng nghe  

   

- Hs nêu

(20)

- Biết nói về một hoạt động mà mình thích ở trường.

- Phát triển ngôn ngữ giao tiếp.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Biết bồi dưỡng tình cảm bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính,

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:(4p)

- Cho HS nghe ca khúc giờ ra chơi

- Trong giờ ra chơi các bạn nhỏ có những hoạt động gì?

- GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá: (10p) Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

 

- Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm bốn đựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.

- GV gọi HS chia sẻ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành (20p) Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Hướng dẫn HS viết đoạn văn theo gợi ý:

+ Trong giờ ra chơi em và các bạn thích chơi ở đâu?

+ Em và các bạn thường chơi trò gì?

+ Em thích hoạt động nào nhất?

+ Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?

- Yêu cầu HS hỏi và trả lời cho nhau nghe trong nhóm đôi các câu hỏi trên.

 

- HS lắng nghe

- Nhày dây, bắn bi, đá bóng,...

 

- HS lắng nghe  

   

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời: các bạn nhỏ chơi cầu lông, đá cầu, đọc sách,...

- HS thực hiện.

     

- HS chia sẻ.

     

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

 

- Sân trường, ghế đá, trong lớp...

 

- Nhảy dây, đá bóng, chuyền,...

- HS trả lời

- HS nêu cảm nhận của mình  

(21)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

...

Ngày soạn: 04/11/2021 Ngày giảng: Tư 09/11/2021 ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 6) I. Mục tiêu:

- Biết nói về một hoạt động mà mình thích ở trường.

- Phát triển ngôn ngữ giao tiếp.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm. Biết bồi dưỡng tình cảm bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: sách báo, câu chuyện đã chuẩn bị.

III. Các hoạt động dạy học:

- GV gọi vài nhóm trình bày trước lớp.

- Yêu cầu HS viết bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

4. Vận dụng:

- Nhắc nhở HS cần chú ý giữ an toàn trong giờ ra chơi, nên chơi những trò chơi bổ ích, tránh xa những nơi dễ gây nguy hiểm như hàng rào, bụi cỏ,...

- GV nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị một câu chuyện (trong sách, báo,..) về chủ đề các hoạt động trong nhà trường.

- HS thảo luận theo nhóm đôi  

- 3-4 nhóm HS trình bày trước lớp - HS viết bài vào vở

 

- HS chia sẻ bài.

- HS tự sửa đoạn văn đã viết.

   

- HS lắng nghe.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động:(4p)

- Gọi vài HS đọc bài luyện viết đoạn của mình trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV dẫn dắt vào bài học

2. Khám phá – Luyện tập: (15-20p) 2.1. Tìm đọc các bài viết về hoạt động của HS ở trường.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

 

- HS dưới lớp lắng nghe  

- HS nhận xét  

       

- HS nối tiếp nhau đọc.

(22)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS  

 

- Tổ chức cho HS trao đổi bài đọc theo cặp. GV giúp đỡ các nhóm chưa thực hiện tốt.

- Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của học sinh ở trường.

- GV hướng dẫn học sinh trả lời các gợi ý trong SHS.

+ Yêu cầu HS kể tên những hoạt động của học sinh ở trường.

+ Nói tên hoạt động mà em yêu thích nhất.

+ Những ai tham gia hoạt động đó?

+ Điều bạn thích nhất ở hoạt động đó là gì?

- Yêu cầu HS trao đổi với bạn theo nhóm đôi.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về hoạt động yêu thích nhất.

- YC HS thực hành viết vào VBT bài 8 tr.47.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

3. Vận dụng:6-7p

* Củng cố, dặn dò

- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã học trong bài 20.

- GV nhận xét, tổng kết lại nội dung chính:

GV tóm tắt lại những nội dung chính: Đọc bài Nhím nâu kết bạn; rèn chính tả phân biệt g/ gh, iu/ ưu hoặc iên/ iêng; mở rộng vốn từ chỉ đặc điểm, hoạt động; luyện viết câu nêu hoạt động, viết đoạn văn kể về

- HS chuẩn bị sách, báo, truyện đã sưu tầm được theo dặn dò của GV. 2 HS cùng bàn kiểm tra chéo.

- HS trao đổi theo cặp.

   

- HS đọc bài chia sẻ của mình trước lớp  

     

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài viết ở Thư viện lớp.

     

- HS kể: chào cờ, múa hát giữa giờ, trải nghiệm thực tế,...

- HS nêu tên  

- HS trả lời - HS nêu  

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

 

- 2-3 HS chia sẻ trước lớp.

 

- HS viết vào vở.

   

- HS nhận xét cùng GV  

   

- HS nêu lại những nội dung đã học  

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

(23)

IV. Điều chỉnh theo bài dạy

...

   

Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa).

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện :  chúng mình là bạn qua tranh minh họa.

- Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, con diều, SGK - HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

một giờ ra chơi,...

- GV giao nhiệm vụ cho HS; Tiếp tục tìm đọc các bài viết về hoạt động của HS ở trường.

- GV nhận xét giờ học.

           

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì?

+ Em biết gì về trò chơi này?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ...

 HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống      

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

           

- Cả lớp đọc thầm.

 

- HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

(24)

dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

no gió, lưỡi liềm, nong trời,…

- Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ:

Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái;

Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại.

 - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm .

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

           

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV  hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

- Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98.

- YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.

- Tuyên dương, nhận xét.

- Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

     

- 2-3 HS luyện đọc.

   

- 2-3 HS đọc.

         

- HS thực hiện theo nhóm ba.

   

- HS lần lượt đọc.

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo.

C2: Đáp án đúng: c.

C3: Đáp án đúng: c.

 

C4: HS trả lời và giải thích.

   

- HS lắng nghe, đọc thầm.

 

- 2-3 HS đọc.

     

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ  

   

(25)

Toán

BÀI 34: PHÉP TRỪ (CÓ NHỚ) TRONG PHẠM VI 100 (Tiếp theo) (2 Tiết)  

I. Yêu cầu cần đạt

Sau bài học, HS có khả năng:

- Tìm được kết quả phép trừ (có nhớ) dạng 42 -5 trong phạm vi 100

- Vận dụng  được kiến thức kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết các tình huống thực tế . - Thông qua việc tìm kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Các khối lập phương đơn vị hoặc que tính trong bộ đồ dùng học Toán 2, thẻ trò chơi - HS: SHS, vở ô li, VBT, nháp, bảng con...

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu - Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:

1. Hoạt động mở đầu (3 – 5p)

- Tổ chức cho hs chơi Thỏ nhổ cà rốt: Gv mời đại diện 3- 5 hs trả lời các câu hỏi trong các củ cà rốt, nếu trả lời đúng sẽ nhổ được cà rốt, trả lời sai không nhổ được

CH1: Kết quả của phép tính 31-16 là:

 A: 15        B: 5        C: 25

CH2: Kiên mua 52 nhãn vở, Hà mua ít hơn Kiên 7 nhãn vở. Số nhãn vở của Hà là?

A: 25              B: 35        C: 45

CH3: Số cần điền vào ô trống trong phép tính 45 – 1      = 29 là:

A: 16       B: 26       C: 36

- Nhận xét tuyên dương hs trả lời tốt các câu - GV cho HS quan sát tranh và nêu câu hỏi để HSTL:

+ Trong tranh, bạn Lan có tất cả bao nhiêu hình lập phương?

+ Lan bớt đi bao nhiêu hình lập phương?

+ Vậy muốn biết bạn Lan còn lại bao nhiêu hình lập phương ta làm phép tính gì?

- Cho HS nêu phép tính thích hợp.

   

- Nghe giáo viên phổ biến trò chơi - Tham gia chơi trước lớp

                     

- Nhận xét kết quả  

- HS quan sát và trả lời câu hỏi:

 

+ Lan có tất cả 42 hình lập phương.

 

+ Lan bớt đi 5 hình lập phương.

(26)

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi nêu cách tính và tìm kết quả phép tính 42 -5

- Gv kết hợp giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (15-17p)

*GV hướng dẫn hs cách tìm kết quả phép tính 42 -5 bằng que tính

- GV yêu cầu HS lấy các que tính và thực hiện theo mình

+ 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị?

+ 2 không trừ được cho 5 con làm thế nào?

- Nhận xét các cách thực hiện của hs

*Hướng dẫn hs cách đặt tính và tính - GV nêu cách đặt tính 42 -5: Viết 42 trước, viết 5 bên dưới thẳng số 2, kẻ dấu gạch ngang thay cho dấu bằng

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính: 2 không trừ được 5, lấy 12 – 5 = 7, viết 7 nhớ

1, 4 - 1= 3, viết 3. Vậy 42- 5 = 37.

- Lưu ý hs ghi nhớ lần trừ thứ 2 phải nhớ bớt 1 đơn vị đã cho lần trừ thứ nhất mượn

- Yêu cầu hs lấy bảng con đặt tính và tìm kết quả phép tính 83 - 4

- GV yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và

tính

- Yêu cầu hs so sánh các phép tính trừ của ngày hôm nay với các phép tính trừ đã học hôm trước

3. Hoạt động luyện tập thực hành (12 – 15p)

Bài tập 1:Tính

- Gv yêu cầu hs nêu đề bài - Yêu cầu hs làm bài vào vở - Chiếu bài và chữa bài của hs

- Gọi hs nêu cách tính từng phép tính - Nhận xét bài làm của hs

 

- Chốt lại cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

4. Hoạt động vận dụng (3 -5p)

- Gv tổ chức cho hs tham gia trò chơi “ Ong

+ HS nêu 42 - 5  

   

- HS thảo luận nhóm tìm kết quả - Đại diện các nhóm nêu kết quả - HS ghi tên bài vào vở.

     

- HS lấy 42 que tính và thực hiện theo GV

- Nối tiếp trả lời  

- HS lắng nghe.

 

- 2-3 Hs nêu lại cách đặt tính  

 

- Nối tiếp nhiều hs nhắc lại cách trừ  

     

- Thực hiện trên bảng con,  2 hs làm trên bảng lớp

- Nối tiếp 3 – 4 hs nêu lại  

- Hôm trước là các phép tính trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số, hôm nay là trừ số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số

     

- HS xác định yêu cầu bài tập.

- Hs làm bài vào vở, 2 hs làm bài trên bảng phụ

- Hs nêu kết quả và cách tính

(27)

tìm hoa” 2 đội (3 HS/đội) thi đua tìm nhanh và đúng kết quả các phép trừ dạng 42 -5   - Cả lớp kiểm tra lại kết quả 2 đội thi.

- Khen đội thắng cuộc

- GV nhắc lại kiến thức tiết học

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

Tiết 2:

1. Phần mở đầu (3-5p)

- Tổ chức cho hs chơi: Ai nhanh ai đúng - GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 3 hs, hs sẽ nhẩm nhanh nối phép tính với kết quả đúng.

Đội nào nhanh giành phần thắng

94 – 7           54 – 36       38 – 9  

 

      29       87       18   - Nhận xét các đội chơi, tổng kết trò chơi - Đã dắt ghi tên bài mới    

2. Hoạt động luyện tập thực hành ( 25 – 27p)  

- Hướng dẫn học sinh hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu

- Yêu cầu hs nêu lại cách đặt tính và cách tính 

41 – 5        23 – 4          34 – 9       96 - 8 - Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 4 hs làm trên bảng phụ

- Gọi hs lần lượt nêu cách thực hiện - Nhận xét chữa bài

*Chốt các bước thực hiện đặt tính và tính + Đặt tính: Viết số bị trừ ở hàng trên, viết số trừ ở hàng dưới sao cho số đơn vị thẳng cột với nhau, kẻ dấu gạch ngang thay cho dấu bằng

+ Tính: Tính từ phải sang trái, lấy số đơn vị trừ trước…

+ Lưu ý bước mượn trả 1 chục ở lần trừ sau Bài 3: Chọn kết quả đúng cho mỗi phép

- Hs khác nhận xét

- Hs đổi chéo vở chữa bài.

- Hs lắng nghe và ghi nhớ  

 

- Hs tham gia trò chơi - Nhận xét trò chơi  

     

- Hs lắng nghe  

   

- Tham gia trò chơi  

           

- Nhận xét kết quả của các đội chơi - Lắng nghe

         

- 2 hs nêu yêu cầu của bài tập

- 2 – 3 hs nêu lại cách đặt tính và tính  

- Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - 3 – 4 hs nêu

 

- Lắng nghe  

(28)

I V . Đ i ề u c h ỉ n h s a u b à i d ạ y :

………

………

………

………

tính

- Gọi học sinh nêu cầu của bài  

- Tổ chức cho học sinh làm bài ra bảng phụ theo nhóm 4, hs làm bài vào bảng phụ

- Gọi hs chữa bài làm của mình - Nhận xét chốt kết quả đúng  

 

- Tuyên dương hs thực hiện đúng Bài 4:

- Gọi hs nêu bài toán

- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán bằng sơ đồ lên bảng       31 quả

Buổi sáng:

Buổi chiều:        6 quả        … quả

- Hướng dẫn hs cách làm: Muốn tìm số quả bóng cửa hàng bán trong buổi chiều ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs trình bày bài vào vở, 1 hs làm trên bảng phụ

- Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét chữa bài

- Yêu cầu  hs nêu lí do làm phép tính trừ - Cho hs nêu nhiều câu lời giải khác nhau

*Chốt: Cách trình bày  bài toán có lời văn, tìm dạng ít hơn…

3. Hoạt động vận dụng: (3 – 5p)

- Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học qua bài học

- Nhắc nhở hs vận dụng các kiến thức đã học làm các bài tập

- Nhận xét tiết học

                 

- 2 hs nêu yêu cầu của bài

- Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên

- Nhận xét chữa bài của các nhóm. Hs có thể hỏi đáp nhau về lý do chọn đáp án của nhóm mình

+ Vì sao bạn nối 78 – 3 với 75…

+ Bạn có thể nêu lại cách tính của phép trừ 14 – 9 đc không?

- 3 hs đọc bài toán  

- Buổi sáng bán 31 quả bóng, buổi chiều bán ít hơi buổi sáng 6 quả bóng.

Tìm số bóng của buổi chiều  

   

- Lấy số bóng đã bán của buổi sáng, trừ đi 6…

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số quả bóng là:

31 – 6 = 25 (quả) Đáp số: 25 quả bóng

(29)

………

Ngày soạn: 04/11/2021 Ngày giảng: Năm 10/11/2021 Toán

BÀI 35: LUYỆN TẬP (2 tiết) I. Yêu cầu cần đạt

Sau bài học, HS có khả năng:

- Thực hành phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 100.

- Vận dụng  trong tính toán và giải quyết vấn đề thực tế.

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải được cách thực hiện bài tập của mình Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dung dạy học

- GV: Bảng phụ, tranh vẽ trong sgk, thẻ trò chơi, bút dạ - HS: SHS, vở ô li, nháp, ...

III. Các hoạt động dạy và học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1:

1. Hoạt động mở đầu (5-7p)

 - Tổ chức cho hs lên bốc thăm trả lời hoạc làm các bài tập sau:

+ Kết quả của phép tính 47 – 18 là A. 29       B. 39       C. 19

+ Phép tính nào có kết quả lớn hơn 50 A. 90 – 49       B. 68 – 19       C. 73 – 9 + Đặt tính và tính cho phép tính sau:

56 – 7

- Nhận xét tổng kết trò chơi, khen ngợi hs thực hiện tốt các yê cầu

- Cho lớp hát bài “ Cô dạy em thế ” - Bài hát nói về điều gì ?

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài

2. Hoạt động luyện tập thực hành (25 – 27p)

Bài 1: Tính

- Gv gọi học sinh đọc yêu cầu ?

- Gọi học sinh nêu lại các bước thực hiện tính

- GV Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi  nói    

- 3 hs lên bảng bốc thăm thực hiện các câu hỏi

- Hs hỏi nhau tại sao chọn kết quả đó - Nhận xét bài làm của các bạn  

         

- Lớp hát và kết hợp động tác….

- Bạn nhỏ rất chăm chỉ học bài , rất đáng khen….

- HS ghi tên bài  

 

- 2 HS đọc yêu cầu…

- 2 hs nêu lại: Thực hiện tính từ phải sang trái từ cột đơn vị…

- Hs trao đổi nhóm đôi

(30)

cho nhau nghe cách thực hiện các phép tính rồi điền kết quả

- Chiếu  bài làm của học sinh để chữa - Yêu cầu hs nhận xét các phép tính của phần a với phần b

 

* Nhận xét, chốt cách nhớ 1 sang cột chục ở lần trừ thứ hai.

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Gọi hs nêu yêu cầu của bài

- Yêu cầu hs nêu lại các bước đặt tính - Yêu cầu hs làm bài cá nhân, 6 hs làm ra 6 bảng phụ

- Gọi hs trình bày cách làm bài của mình - Nhận xét cách thực hiện

- Chốt kết quả bài làm, tuyên dương hs làm bài tốt

Bài 3: Chọn kết quả đúng với mỗi phép tính

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài

- Tổ chức cho hs chơi: Tìm về đúng nhà - Giáo viên phổ biến luật chơi: 4 đội chơi, mỗi đội 4 hs. Các em sẽ lần lượt lên bốc 1 tầm thẻ có ghi các phép tính sau đó tính nhanh tìm kết quả phép tính để cho tấm thẻ vào rổ có kết quả đúng. Đội nào nhanh, đúng giành phần thắng

- Tổ chức cho hs chơi, gv giám sát và hd các đội chơi

- Yêu cầu hs các đội giải thích vì sao chọn như vậy

- Nhận xét hs tham gia chơi và chốt kết quả đúng

- Tuyên dương đội thắng cuộc - Yêu cầu hs hoàn thành bài vào vở 3. Hoạt động vận dụng (2-3p)

- Yêu cầu hs nêu lại qua các bài tập, chúng ta được củng cố và mở rộng kiến thức gì?

- GV đánh giá, động viên, khích lệ HS, dặn dò hs thực hiện tính toán cẩn thận - Nhận xét tiết học

- Cá nhân HS làm bài, 2 hs làm bảng phụ -HS chỉ và nêu cách thực hiện phép tính - Phần a trừ không nhớ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số, phần b trừ số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số

- HS lắng nghe  

 

- 2 hs nêu yêu cầu của bài

- 3 – 4 hs nêu lại các bước thực hiện - Làm bài theo hướng dẫn của giáo viên  

- Nối tiêp trình bày bài làm, hs có thể hỏi đối đáp trước lớp cách thực hiện của nhau - Lắng nghe

     

- 2 hs nêu yêu cầu bài

- Lắng nghe luật chơi và cách chơi

- 8 hs tham gia 2 đội chơi, các bạn còn lại cổ vũ và nhận xét kết quả

           

- Lần lượt hs các đội giải thích cách làm  

- Nhận xét các đội chơi  

 

- Tự hoàn thành bài vào vở  

- 2 – 3 hs nêu: Ôn luyện lại cách đặt tính, tính các phép tính trừ trong phạm vi 100 (có nhớ)

- Lắng nghe

(31)

     

Tiết 2

1. Hoạt động mở đầu (5 -7p) - Tổ chức cho hs chơi: Ai tinh mắt

- Giáo viên nêu cách chơi: Quan sát các phép tính và nhẩm tính nhanh để tìm ra phép tính có kết quả và cách thực hiện đúng hay sai để điền vào ô trống Đ hay S 33 – 4 = 29        42 – 14 = 38

  - -

56 67  

      18        8       48        59  - Chữa bài của 2 đội chơi

- Yêu cầu hs nêu lý do chọn Đ, S

- Nhận xét chốt kết quả đúng, khen hs thực hiện trò chơi tốt

- Bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể 1 bài - Dẫn dắt ghi đầu bài lên bảng

2. Hoạt động luyện tập thực hành (25- 30p)

Bài tập 4:

- Gọi hs nêu yêu cầu của bài

- GV hướng dẫn học sinh cách thực hiện các phần

   

- Nghe giáo viên phổ biến luật chơi

- 2 đội tham gia chơi bằng hình thức tiếp sức, mỗi đội 4 hs

- Dưới lớp cổ vũ và làm trọng tài  

         

- Nhận xét kết quả của 2 đội chơi - Giải thích lý do chọn

- Lắng nghe  

- Hát theo nhạc bài hát: Tới lớp tới trường  

   

- 2 hs nêu yêu cầu của bài - Lắng nghe

 

- Thực hiện phép tính từ trái sang phải, Tìm kết quả của dấu tính đầu trước, lấy kết quả đó thực hiện tiếp với dấu tính thứ

(32)

+ Phần a: Thực hiện các phép tính có 2 dấu tính

60 – 8 – 20 =       70 – 12 + 10 =  

+ Phần b: Điền dấu >, <, =  

40 – 4 … 36       68 – 40 … 28 80 – 37 … 49       94 – 5 … 88 - Yêu cầu hs làm bài theo cặp đôi - Gọi đại diện các cặp báo cáo kết quả - Nhận xét chữa bài

*Chốt: Cách thực hiện của các dạng bài trên

Bài  tập 5:

- Gọi hs nêu bài toán

- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài toán + Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- GV tóm tắt bài toán Tóm tắt:

Có        : 64 chiếc thuyền Dời bến: 39 chiếc thuyền Còn lại : … chiếc thuyền?

- Hướng dẫn hs cách làm: Muốn tìm số  thuyền còn lại trong bến ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs trình bày bài vào vở, 1 hs làm trên bảng phụ

- Gọi hs đọc bài làm - Nhận xét chữa bài

- Yêu cầu  hs nêu lí do làm phép tính trừ - Cho hs nêu nhiều câu lời giải khác nhau

*Chốt: Cách trình bày  bài toán có lời văn…

3. Hoạt động vận dụng ( 5 – 7p) - Tổ chức cho hs làm bài tập 6

- Gv tổ chức cho hs chơi theo đội, mỗi đội 3 hs

- Phổ biến cách chơi: Hs nối tiếp nhau chọn các thẻ phép tính, tìm nhanh kết quả bỏ vào các ô cho phù hợp

hai

- B1: Tìm kết quả của phép tính

- B2: lấy kết quả so sánh với số bên kia - B3: lựa chọn dấu để điền vào chỗ chấm - Trao đổi làm bài cùng bạn

- Nối tiếp hs nêu kết quả và cách làm - Chữa bài trướ lớp

- Lắng nghe  

 

- 2 hs đọc bài toán  

- Nối tiếp nêu - Theo dõi  

     

- Lấy số thuyền của bến, trừ đi số thuyền dời bến

- Làm bài theo yêu cầu của giáo viên  

- Nối tiếp đọc bài làm - Nhận xét chữa bài  

- 2 – 3 hs nêu câu trả lời khác  

- Lắng nghe  

 

- 2 em nêu yêu cầu của bài - 2 đội chơi mỗi đội chọn 3 hs  

- Lắng nghe  

 

- Nhận xét kết quả của các đội chơi  

(33)

I V . Đ i ề u c h ỉ n h s a u b à i d ạ y :

………

………

………

………

Ngày soạn: 04/11/2021 Ngày giảng: Sáu 11/11/2021  

Tập viết CHỮ HOA L

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre..

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, SGK

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

- Nhận xét phần chơi của các đội: Yêu cầu hs giải thích lý do chọn kết quả đó

- Tuyên dương đội làm nhanh và đúng - Dặn đo hs các kĩ năng tính toán nhanh đúng

- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh

- Lắng nghe  

   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa L.

+ Chữ hoa L gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L.

     

- 1-2 HS chia sẻ.

         

- 2-3 HS chia sẻ.

   

- HS quan sát.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình.. HS có cơ hội phát triển NL tư duy và lập luận toán học,

- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải quyết

- Thông qua việc thực hiện phép tính gồm cả đặt tính, trình bày, lí giải cách thực hiện bài tập của mình, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy và lập luận

- Thông qua việc luyện tập chung các kiến thức nêu trên, Hs có cơ hội được phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao

Qua việc hệ thống giải các bài toán liên quan thực tế, HS có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận toán

- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng  phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học,

- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả của phép chia dựa vào phép nhân tương ứng, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học, năng lực tự giải

- Thông qua việc thực hành kiểm tra kết quả các phép tính bằng cách sử dụng phép chia trong bảng chia 2, HS có cơ hội phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học,