• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 13 Ngày soạn: 22/11/2021

Ngày giảng: Thứ hai 29/11/2021

Hoạt động Trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 13: EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt dưới cờ: Xem tiểu phẩm về chủ đề “ Tự phục vụ bản thân”. (15 - 16’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

* GV cho HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày

- GV cho HS xem video các em thấy bạn Nam đang làm gì?

- Khi mẹ bảo để mẹ làm Nam đã nói gì với mẹ?

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS xem trích đoạn Mẹ và con do các bạn HS trong trường trình bày -HS trả lời theo quan sát

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời -Đồng ý

(2)

- Em có đồng ý với việc làm của Nam hay không? Vì sao?

- Theo em, em có suy nghĩ và cảm nhận như thế nào về việc làm đó?

- Em hãy nêu những việc tự phục vụ bản thân mà em đã tự làm ?

3. Tổng kết, dặn dò (2- 3’)

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

-HS tự cảm nhận -HS nêu

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

……….

__________________________________________________

Toán

Tiết 65: BÀI 38 : KI-LÔ-GAM (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học, HS đạt được các yêu cầu sau:

- Biết được biểu tượng về đại lượng khối lượng. Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng.

- Biết cái cân đĩa và một số loại cân khác là dụng cụ để đo đại lượng, khối lượng.

Biết đọc số đo trên các cân theo đơn vị ki-lô-gam.

- Thực hàn cân một số đồ vật trong tực tế và tính toán theo đơn vị ki-lô-gam - Phát triển các năng lực toán học.

a. Năng lực: Thông qua việc quan sát, xác định các số đo cân nặng của các đồ vật, nói lên kết quả của các đồ vật. HS phát triển về NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình huống, HS phát triển về NL ngôn ngữ, phương tiện toán học, NL giải quyết vấn đề, NL mô hình hóa toán học.

b. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: 2 cái cân với các quả cân theo đơn vị kg, 1 cân đĩa (cân đồng hồ) HS: 1 số đô vật ,SHS, bảng con, Vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

(3)

A. Hoạt động khởi động5'

*Khởi động

- Trò chơi Ai nhanh, ai đúng

- Gv đưa 2 phép tính cho 2HS lên làm - Nhận xét - ai nhanh, ai đúng

- GV nhận xét - tuyên dương

*Kết nối: dẫn dắt, giới thiệu bài.

B.Hoạt động hình thành kiến thức 17' Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu bài 3

? Bài toán cho em biết điều gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Yêu cầu hs làm bài - Nhận xét - đánh giá

Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì - Yêu cầu hs thảo luận nhóm

- Các nhóm để đồ vật đã chuẩn bị lên bàn N4

- Thực hành ước lượng rồi cân đồ vật nhóm mình có

- Đại diện các nhóm lên cân trước lớp - Nhận xét - đánh giá

? Qua bài 4 em học được gì?

C. Hoạt động vận dụng5’

Bài 5: Biết được các loại cân

Kể tên một số loại cân trong cuộc sống - Gọi hs nêu yêu cầu bài 5

- Hd hs quan sát hình SGK, chia nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét - đánh giá -Liên hệ thực tế

? Em được bao nhiêu cân

? Khi cân em hay sử dụng loại cân nào

* Hoạt động tiếp nối 3'

? Hôm nay em học bài gì

? Em cảm nhận gì từ tiết học hôm nay - Dặn dò

2 HS lên bảng - HS quan sát nghe - HS nghe - ghivở - HS nêu yêu cầu Thảo : 29kg Huy nặng hơn: 3kg Huy : ... kg?

- HS trả lời

- HS làm bài, chia sẻ bài làm - Hs đọc yêu cầu bài

- Nhận biết được các loại cân

- Hs thảo luận nhóm, nêu ý kiến cá nhân.

- Hs thực hành nhóm 4 4-5 nhóm

- Đại diện các nhóm lên cân - HS trả lời

- Hs quan sát hình, thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận

- HS trả lời

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..

………..………..

……….

(4)

Tiếng việt

Tiết 125+126: BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ĐỌC (tiết 1,2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ ràng bài thơ, biết cách ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp.

- Hiểu nội dung bài: (Về một trò chơi quen thuộc của trẻ thơ: nặn đồ chơi)

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Khởi động:

- Hd nghe và vận động theo bài hát Bé nặn đồ chơi

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Em còn biết những trò chơi nào khác?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hình thành kiến thức mới: (40’)

* Đọc văn bản. 30’(Hđ cả lớp)

- GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ:

nằm, vẫy, na, này, nặn, vểnh,…

- Luyện ngắt nhịp thơ

- GV gọi 5 HS đọc theo đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm 4

+ GV giúp đỡ̃ những HS gặp khó khăn khi đọc bài, khen ngợi nhưng HS đọc tiến bộ.

- GV tổ chức đọc thi đua giữa các nhóm.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá thi đua.

- GV mời 1 HS đọc lại toàn bộ bài thơ

- Hd nghe và vận động

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe

- Hs đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS đọc từ ngữ

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- HS lần lượt đọc.

- Hs thi đọc

- Hs đọc toàn bộ bài thơ.

(5)

- Gv theo dõi, quan sát giúp đỡ hs đọc yếu, nhận xét, tuyên dương.

* Trả lời câu hỏi.

- Gọi Hs đọc toàn bài thơ - Hs đọc thầm khổ 2,3,4

?Kể tên các đồ chơi bé đã nặn?

?Bé nặn đồ chơi để tặng cho ai?

? Theo các con việc tặng đồ chơi cho mọi người thể hiện điều gì?

?Con thích nặn đồ chơi gì? Con muốn tặng cho ai?

? Nếu được nặn đồ chơi con sẽ nặn gì?

Con muốn tặng cho ai?

Gv chốt nội dung

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Luyện tập, thực hành. (Luyện đọc lại) (Hđ chung cả lớp) 10-12’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài

- Hs đọc khổ thơ mình thích.

- Hs đọc thuộc toàn bài thơ - Gv nhận xét, tuyên dương.

4. Hoạt động vận dụng (Luyện tập theo văn bản đọc). 8-10’

Bài 1: Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk.

?Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì?

- HS đọc, lớp đọc thầm.

- Hs tìm và kể tên các đồ chơi bé nặn - Hs tự tìm, hs chia sẻ nhóm bàn

- Hs thống nhất đáp án: quả thị, quả na, cối giã trầu, thằng chuột.

- Hs chia sẻ trước lớp, các bạn nxét - Hs bổ sung

- Hs làm tương tự câu 1

- Hs thống nhất đáp án: Tặng mẹ, tặng cha, tặng bà và tặng cho chú mèo.

- Hs chia nhóm, NT điều khiển, gọi các bạn chia sẻ.

- NT tổng hợp và thống nhất đáp án - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Việc tặng đồ chơi cho mọi người thể hiện tình cảm yêu thương, quan tâm đến người than trong gia đình của bé.

- Hs trả lời, chia sẻ trước lớp - 2-3 HS đọc.

- HS trả lời (Đáp án: thích chí)

- HS đọc bài

- Tìm từ ngữ cho biết chú mèo rất vui vì được bé tặng quà.

- Hs đọc thầm khổ thơ 4

- Hs tìm từ, chia sẻ nhóm bàn, thống nhất: thích chí

- Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp

(6)

- Gv nx, tuyên dương

?Con hiểu thích chí có nghĩa là như thế nào?

- Gọi hs đặt câu với từ thích chí.

- Gv nx, tuyên dương.

Bài 2: Tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng.

- Gọi HS đọc yêu cầu

?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV HDHS trao đổi nhóm 2 để tìm thêm từ ngữ chỉ cảm xúc vui mừng khác.

- Gọi đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - GV ghi bảng các từ hs nêu

- Gọi hs đặt câu với 1 trong các từ vừa tìm quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hđ tiếp nối

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- Hs nhận xét

- Hs đặt câu với từ thích chí.

- Tìm từ chỉ cảm xúc vui mừng.

- Hs tự tìm từ

- Hs chia sẻ trong nhóm, nx bổ sung - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Các nhóm nx, bổ sung.

- Hs đặt câu với 1 từ mình thích

VD: vui vẻ, mừng rỡ, hớn hở, phấn khởi,…)

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..………

………..………..………

____________________________________________________

Tự nhiên xã hội

BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (3 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

-Đánh giá được việc em thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe buýt; tàu thuyền.).

Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. (, xe buýt;

tàu thuyền.).

-Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn.

-Tuyên truyền người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông ( xe buýt; tàu thuyền.).

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học

Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

(7)

a. Giáo viên : Máy tính, ti vi ; Giáo án.Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Học sinh : SGK. Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

HĐ của GV HĐ của HS

I. HĐ MỞ ĐẦU-4’

* Khởi động -Lớp hát tập thể

* Kết nối

- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi đi trên phương tiện giao thông (tiết 2)

II. HĐ KHÁM PHÁ-12’

Hoạt động 3: Quy định khi đi xe buýt và đi thuyền

Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS:

* Slide1: Chiếu hình và y/c HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 49 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số

quy định khi đi xe buýt.

- Quan sát các hình 1, 2, 3, 4 SGK trang 50 và trả lời câu hỏi: Dựa vào các hình và thông tin dưới đây, nêu một số quy định khi đi thuyền.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Một số quy định khi đi xe buýt:

chờ xe ở bến hoặc điểm dừng xe, không đứng sát mép đường; ngồi vào ghế, nếu phải đứng thì vịn vào cột đỡ hoặc móc vịn; lên và xuống xe khi xe đã dừng hẳn, đi theo thứ tự, không chen lấn, xô đẩy.

(8)

- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

III. HĐ LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG- 17’

Hoạt động 4: Thảo luận về cách đi xe buýt và đi thuyền

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu: HS thảo luận và nói cho nhau nghe:

+ Về cách đi xe buýt để đảm bảo an toàn.

+ Về cách đi thuyền để đảm bảo an toàn.

+ Em đã thực hiện đúng và chưa đúng quy định nào khi đi xe buýt hoặc khi đu thuyền.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

III. CỦNG CỐ -DẶN DÒ- 2’

-Hỏi HS còn hỏi và thắc mắc điều gì?

-Nhận xét giờ học

-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

+ Một số quy định khi đi thuyền:

mặc áo phao đúng cách trước khi lên thuyền; ngồi cân bằng hai bên thuyền, ngồi yên không đứng, không cho tay, cho chân xuống nước; lên và xuống thuyền khi thuyền đã được neo chắc chắn.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày.

-HS phát biểu

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..………

………..………..………

________________________________________

Tiếng Việt

Tiết 127: BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI NGHE - VIẾT: NẶN ĐỒ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả bài thơ (3 khổ thơ đầu); Trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt da/gia, s/x hoặc ươn/ương.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, tivi, Phiếu bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(9)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu (5p)

1. *Khởi động:

- Cả lớp hát bài Bé nặn đồ chơi

* Kết nối: GV giới thiệu bài viết 2. Hình thành kiến thức mới: ( 22’)

*Phát hiện các hiện tượng chính tả ( 7’) HĐ cá nhân

*Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. (tròn xoe, giã trầu, thích chí, vẫy đuôi, vểnh râu,…)

*Nghe – viết( 15’)

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3.HĐ Luyện tập, thực hành ( 7-8’) - Gọi HS đọc YC bài 5,6.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr. 54.

- GV chữa bài, nhận xét.

*Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS nghe và vận động theo lời bài hát.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

….………

……….…..

………..………

………..………..

………

____________________________________________________

Toán

Tiết 66 : bài 39. Lít (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích; đọc, viết tên

(10)

và kí hiệu của nó.

- Biết sử dụng ca 1 lít thực hành đong sức chứa của một số đồ vật quen thuộc.

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít.

- Thông qua việc quan sát, xác định các số đo theo đơn vị lít của các đồ vật nói lên kết quả đong đếm các đồ vật, HS có cơ hội được phát triển NL tư duy luận toán học, NL giao tiếp toán học.

-Thông qua việc nghhiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến thực tiễn, HS phát hiện được các vấn để cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời cho câu hỏi của tình huống, HS có cơ hội được phát triến NL giải quyết vấn đề toán hoc, NL mô hình hoá toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ ( chăm học).

- Giáo dục học sinh lòng yêu thích môn học.

II.

ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước và một vài cốc nhỏ hơn 1 lít, ca lớn hơn 1 lít, bảng phụ, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động HS

1.Hoạt động mở đầu:

* khởi động: (3 phút)

-TBHT điều hành trò chơi: Xì điện:

GV phổ biến luật chơi: Kể tên các đồ vật đựng nước mà em biết ?

- GV cho HS quan sát các vật dụng đựng nước: ca, cốc, chai, bình,

- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương các bạn trả lời tốt.

- GV giới thiệu, để biết sức chứa bên trong của mồi vật dụng này là bao nhiêu, người ta dùng đơn vị đo là lít.

*Kết nối: Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: Lít

-HS chủ động tham gia chơi HS quan sát các đồ vật.

- HS lắng nghe.

-HS nêu cám nhận vê sức chứa bén trong của vật dụng nào nhiều hơn, ít hơn.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)

* Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).

- Rót đầy nước vào 2 cái cốc thủy tinh to, nhỏ khác nhau.

- Cốc nào chứa được nhiều nước hơn ? - Cốc nào chứa được ít nước hơn ?

* Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.

- Giới thiệu: Ca 1 lít. Nếu rót nước vào đầy ca, ta được 1 lít nước.

- Để đo sức chứa của 1 cái ca,1 cái thùng,… ta dùng đơn vị đo là lít, lít viết tắt là: l.

- Gọi học sinh đọc: 1 lít, 5 lít, 4 lít,…

-HS trải nghiệm trên thí nghiệm - Học sinh quan sát.

- Cốc to.

- Cốc bé.

- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc.

- Vài học sinh đọc.

- 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết vào

(11)

- Yêu cầu học sinh viết: 2 lít, 3 lít, 7 lít,

 Nhận xét, tuyên dương.

bảng con.

3. Hoạt động thực hành, luyện tập:

Bài 1:

a) - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

-HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các vạch số chia lít nước trên mỗi ca.

- Yêu cầu học sinh đọc, viết tên gọi đơn vị lít (theo tranh).

- GV gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

b) GV tổ chức cho HS trải nghiệm theo nhóm 4.

GV quan sát giúp đỡ HS

- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả.

- Giáo viên nhận xét, sửa bài.

Để biết được số lít nước ban đầu có trong bình ta làm thế nào?

Bài 2:

- Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.

- Mẫu: 32l + 5l = 37l

- GV hướng dẫn phân tích mẫu

- Tương tự gọi học sinh lên bảng làm, lớp bảng con.

- Giáo viên nhận xét, chữa bài.

GV chốt: Khi thực hiện tính có kèm đơn vị đo thì ta phải thực hiện như thế nào?

HS nêu yêu cầu bài tập HS quan sát tranh

- 3 học sinh lên bảng viết, cả lớp làm bảng con.

- Học sinh nhận xét.

- Lắng nghe.

HS trải nghiệm thực theo nội dung bài.

Trong khi trải nghiệm nhắc nhở HS đảm bảo cẩn thận tránh để nước đổ vào quần áo, sách vở.

-HS báo cáo kết quả.

-HS trả lời để biết được số lít nước ban đầu có trong bình ta lấy đếm số lít chứa ở trong ca đã được rót đầy.

- Học sinh nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu) - Học sinh chú ý, theo dõi.

- 2 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào bảng con-> chia sẻ

15 l+5 l=20l 22l - 20l =2 l 7l+ 3l + 8l=13l 37l-2l-5l=30 l - Học sinh lắng nghe.

HSTL: Tính kết quả rồi viết đơn vị sau kết quả.

4.Hoạt động vận dụng:

- Giáo viên yêu cầu học sinh kết quả của phép tính; 18l +5 l = 34l – 4 -5l = ...

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.

- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực.

- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Lít ( tiết 2)

(12)

______________________________________________________

Ngày soạn: 23/11/2021

Ngày giảng: Thứ ba 30/11/2021

Toán

BÀI 39: LÍT ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Cảm nhận về sức chứa của một vật. Biết lít là đơn vị đo dung tích: đọc, viết tên và kí hiệu của nó.

- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị lít - Biết trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; phát triển NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. NL giải quyết vấn đề toán học, NL mô hình hoa toán họ

- Yêu thích học môn Toán, có hứng thú với các con số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Một số ca 1 lít và một vài cốc nhỏ hơn 1 lít, ca lớn hơn 1 lít.

2. Học sinh: VBT toán III. CÁC HĐ DẠY HỌC

TiẾT 1

HĐ của GV HĐ của HS

A. HĐ MỞ ĐẦU -5’

* Khởi động

- GV cho GV yêu cầu HS quan sát các vật dụng đựng nước, HS nêu cảm nhận về sức chứa bên trong của vật dụng nào nhiều hơn, ít hơn.

* Kết nối: GV giới thiệu, để biết sức chứa bên trong của mỗi vật dụng này là bao nhiêu,người ta dùng đơn vị đo là lít.

B. HĐ KHÁM PHÁ-8’

- GV giới thiệu: đây là cái ca 1 lít, ca này có thể chữa được đến 1 lít nước. Giới thiệu cách đọc, kí hiệu của lít. Có thể cho HS thực hành viết vào bảng con.

- Cho GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh đổ đầy nước vào ca 1 lít, có 1 lít nước.

C. LUYỆN TẬP- 15’

Bài tập 1

a) GV yêu cầu GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình ảnh các ca đựng nước, GV lưu ý cho HS nhận thấy các vạch sẽ chỉ lít nước trên mỗi ca. HS nhận ra lượng nước trong mỗi ca ứng với vạch chỉ mấy lít, đọc được số đo lượng nước có trong mỗi ca

b) HS đọc kĩ để bài tập, kết hợp quan sát hình minh hoạ (có thể tạo điều kiện cho GV yêu cầu HS quan

- HS chú y quan sát GV

(13)

sát được tình huống rót nước từ bình vào đây 3 cái ca). HS nhận biết được số lít nước rót đầy được 3 ca, mỗi ca 1 lít. HS xác định được số lít nước lúc đầu trong bình là 3 lít.

Bài tập 2

- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.

- HS thực hành tính cộng, trừ theo đơn vị lít như mẫu.

Bài tập 3

- GV yêu cầu HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

- Yêu cầu HS nhận biết được dạng bài toán liên quan đến phép tính trừ hay cộng

- Cá nhân HS suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra.

- HS trình bày được bài giải của bài toán.

D. VẬN DỤNG-5’

- GV yêu cầu HS thực hành đổ nước từ bình chứa 1 lít nước sang các các nhỏ hơn. GV lưu ý cho HS đổ đều vào các cốc và cẩn thận không làm đổ nước ra ngoài.

- HS nêu nhận xét về sức chứa của mỗi cốc so với bình đựng 1 lít nước.

E. CỦNG CỐ DẶN DÒ-2’

HS nêu cảm nhận hôm nay biết thêm được điều gì.

-GV nhận xét tiết học

-Nhắc HS ôn bài và chuẩn bị tiết 2

a. Bình 1 : 2l Bình 2 : 4l Bình 3 : 7l

b. Bình có 3 lít nước

- HS tính theo mẫu

-2hs thực hành

- HS trả lời

- HS nhận xét kết quả

*Điêu chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

………..

__________________________________________________

Tiếng việt

Tiết 128: BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI

LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ ĐỒ CHƠI; DẤU PHẨY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm của đồ chơi, luyện tập cách sử dụng dấu phẩy.

- Viết được một đoạn văn tả đồ chơi.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(14)

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Phần mở đầu (5p)

*Khởi động

- GV cho hs hát và khởi động

=> GT bài

2. Khám phá (10p)

* Hoạt động 1: Giới thiệu về một đồ chơi có trong hình theo mẫu.

Bài 1: GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS làm việc theo nhóm.

+ Quan sát tranh.

+ Mỗi HS chọn một đồ chơi trong tranh.

+ GV HDHS: Với mỗi đồ chơi được chọn, HS quan sát thật kĩ để tìm từ chỉ đặc điểm tương ứng.

- Từng HS nói trong nhóm.

- Mời đại diện 3-4 nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu.

Bài 2: Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Cả lớp:

+ GV mời HS đọc câu mẫu.

+ GV HDHS chú ý công dụng của dấu phẩy trong câu mẫu.

- Cặp/nhóm.

- Hs hát và khởi động

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm việc nhóm.

- Hs tự tìm, chia sẻ trong nhóm, thống nhất đáp án chung

- Đại diện nhóm chia sẻ

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS đọc.

- Chú ý.

- HS thực hiện theo cặp/nhóm.

+ HS đọc thành tiếng từng câu trong bài tập.

+ HS xác định danh giới giữa các từ/cụm từ trong câu.

+ HS xác định từ/cụm từ cùng chức năng nhưng chưa được ngăn cách bởi dấu phẩy.

+ HS thử đặt lại dấu phẩy và đọc lại thành tiếng 2-3 lần trong nhóm.

(15)

- GV mời đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV thống nhất đáp án.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong câu in nghiêng.

- Tổ chức tương tự bài 2.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

- Chú ý.

- HS chia sẻ.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..………

………..………..………

__________________________________________________

BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết được một đoạn văn tả đồ chơi.

- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Biết chia sẻ khi chơi, biết quan tâm đến người khác bằng những hành động đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Giáo viên Học sinh

1. Hoạt động mở đầu:

*Khởi động -Trò chơi: Gọi thuyền

+ Kể tên các đồ chơi mà bạn biết ?

+Nêu lợi ích khi tham gia chơi các đồ chơi đó ?

*Kết nối: Gv nhận xét dẫn dắt vào bài học.

2. Khám phá kiến thức mới:

Bài 1: Kể tên những đồ chơi của em. Em thích đồ chơi nào nhất ? Ví sao ? Nhóm 2

- 1 HS điều khiển cho các bạn chơi.

(16)

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS trao đổi nhóm về các nội dung:

+Kể về những đồ chơi của mình?

+ Trong những đồ chơi đó đồ chơi mình thích nhất là đồ chơi nào?

+ Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó?

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Hs trao đổi thảo luận trong nhóm 2 + búp bê, ô tô, lego, súng,…

+ Trong những đò chơi đó mình thích nhất là chơi lego

+ Mình thích đồ chơi này vì nó khi chơi những đồ chơi này giúp mình thông minh,…

- 2-3 nhóm trình bày, các nhóm khác nghe nhận xét.

- Bài 2: Viết 3-4 câu tả đồ chơi của em Nhóm 4

- GV gọi HS đọc YC bài 2 - Bài yêu cầu làm gì?

-Gọi Hs đọc các câu hỏi gợi ý của bài.

- YC HS trao đổi nhóm theo các gợi ý sau:

+ Mỗi HS chọn một đồ chơi

+ Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo các câu hỏi gợi ý của bài.

+ HS khác nhận xét và góp ý

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

-Gọi Hs trình bày miệng đoạn văn của mình

-Gv nhận xét sửa lỗi cho Hs.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.7.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

-2 Hs đọc yêu cầu

+ Viết 3-4 câu tả một đồ chơi của em.

-Hs đọc.

-Hs suy nghĩ nói miện về đoạn văn của mình, sau đó chia sẻ trong nhóm 4, các bạn khác nghe và nhận xét.

-2-3 Hs nêu miệng đoạn vặn của mình, các bạn khác nhận xét.

Ví dụ: Nhân dịp sinh nhật, mẹ em tặng cho em con gấu bông tuyệt đẹp.Toàn thân gấu được bao phủ bởi bộ lông vàng óng mượt. Chú gấu ấy có cái đầu tròn và to như quả bóng nhựa, bên trên là hai chiếc tai ngộ nghĩnh vểnh lên như để lắng nghe những câu chuyện mà em kể. Đôi mắt chú màu đen và tròn xoe như hai hòn bi ve. Nổi bật trên khuôn mặt ấy là chiếc mũi màu đen nhô ra và cái miệng lúc nào cũng nở một nụ cười thật tươi trông rất đáng yêu. Gấu bông choi cùng em sau mỗi ngày học căng thẳng. Em nâng niu và đặt chúng ngay ngắn trên góc học tập. Bạn nào tới chơi cũng ngắm nghía hồi lâu và hết lời khen ngợi.

-Hs viết bài

-2-3 Hs đọc bài làm của mình, các bạn khác

(17)

* Hoạt động tiếp nối

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

* Dặn dò:

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau: Đọc mở rộng ( 107 )

nhận xét.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..………

………..………..………

__________________________________________________

Tiếng Việt

BÀI 24: NẶN ĐỒ CHƠI ĐỌC MỞ RỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Sau bài học giúp HS:

-Tìm và đọc mở rộng được một bài thơ hoặc một bài đổng đao về đồ chơi, trò chơi, chia sẻ với bạn được tên và cách chơi đổ chơi đó.

+ Đọc mở rộng được một bài thơ hoặc một bài đổng đao về đồ chơi, trò chơi, chia sẻ với bạn được tên và cách chơi đổ chơi đó.

+ Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách

+ Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin.

+ Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ.

-PC: Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm bạn bè, người thân trong gia đình.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động mở đầu:

* Khởi động

-Trò chơi: Bắn tên

- Nói tên những bài hát về đồ chơi, trò chơi.

- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Đọc mở rộng

Hoạt động 1 : Tìm đọc một bàỉ thơ hoặc một bài đổng dao về một đổ chơỉ, trò chơi.

Nhóm 4

-HS thực hiện

(18)

- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- GV gọi Hs giới thiệu những bài thơ, bài đổng đao về đồ chơi, trò chơi mà mình đã tìm đọc được

-Gv nhận xét tuyên dương những bạn tìm được nhiều bài thơ, bài đồng dao về đồ chơi, trò chơi.

* Tổ chức cho Hs đọc các bài thơ,bài đồng giao về đồ chơi, trò chơi :

-Gv quan sát, HDHS.

-Gv cho Hs đọc trước lớp.

-Gv giới thiệu cho Hs biết đó là các bài đồng dao.

- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- HS nối tiếp giới thiệu

+ Ví dụ : Về trò chơi Nu na nu nống, Chi chi chành chành, Kéo cưa lừa xẻ, TỊp tầm vông, Lộn cầu vồng,...

-Hs đọc trong nhóm 4

-Đại diện các nhóm chia sẻ các bài thơ, bài đồng dao về đồ chơi, trò chơi mà nhóm mình đã sưu tầm được

- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.

*Chi chi chành chành.

Cái đanh thổi lửa.

Con ngựa chết chương.

Ba vương ngũ đế.

Chấp chế đi tìm Ù à ù ập

*Đồng dao: Nu na nu nống Lời 1

Nu na nu nống Cái bống nằm trong Con ong nằm ngoài Củ khpai chấm mật Phật ngồi phật khóc Con cóc nhảy ra Con gà ú ụ Nhà mụ thổi xôi Nhà tôi nấu chè Tay xòe chân rụt Lời 2

Nu na nu nống Đánh trống phất cờ Mở cuộc thi đua Thi chân đẹp đẽ Chân ai sạch sẽ Gót đỏ hồng hào Không bẩn tí nào Được vào đánh trống

(19)

? Trong các bài đồng dao về các trò chơi đó em thích bài nào ? Vi sao ?

-Gv nhận xét, giáo dục Hs qua câu trả lời của các em.

Hoạt động 2 : .Nói với bạn:Tên của đổ chơi, trò chơi; Cách chơi đổ chơi, trò chơi.

Nhóm 4

-Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm 4 theo gợi ý sau:

- Từng HS đọc bài thơ hoặc đồng dao đã đọc cho nhóm nghe.

- HS trao đổi trong nhóm về:

Tên của đổ chơi, trò chơi.

Cách chơi đổ chơi, trò chơi.

Trong bài thơ hoặc đồng dao mà mình vừa đọc.

-Gv quan sát giúp đỡ các nhóm.

-Gv cho các nhóm chia sẻ trước lớp.

-Gv nhận xét, giáo dục Hs những đồ chơi hoặc trò chơi nào có lợi và những đồ chơi hoặc trò chơi nào không nên chơi.

+ Khuyễn khích HS chơi những trò chơi có lơi cùng nhau.

* Củng cố :

- Gọi Hs nêu lạn những nội dung đã học của bài 24

-Gv tóm tắt lại những nội dung chính sau bài 24:

+ Đọc - hiểu bài Nặn đô chơi.

+ Nghe - viết đúng đoạn chính tả Nặn đồ chơi, làm bàì tập chính tả.

+ Biết cách sử dụng đấu phẩy.

+ Biết viết đoạn tả đổ chơi.

-Gv tổ chức lấy ý kiến của HS:

Em thích hoạt động nào? Vì sao?

Em không thích hoạt động nào? Vì sao?

-Gv tiếp nhận ý kiến phản hồi của Hs về bài học

-Gv nhận xét, khen ngợi động viên HS

* Hoạt động tiếp nối

-Khuyến khích Hs giao tiếp ở nhà:

+ Về đọc lại các bài thơ bài đồng dao về các trò chơi mà em biết cho ngươi thân nghe...

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài thơ, bài đồng dao về trò chơi, đồ

-Hs nối tiếp trả lời.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu hỏi

-Hs đọc và nêu yêu cầu của hoạt động 2 . -Hs làm việc và chia sẻ trong nhóm 4 theo gọi ý của cô giáo.

-Lần lượt từng nhóm chia sẻ

Tên của đồ chơi hoặc trò chơi- cách mà nhóm mình tìm hiểu, các nhóm khác nhận xét.

-HS lắng nghe

- HS nhắc lại những nội dung đã học

-HS lắng nghe

-HS nối tiếp nêu ý kiến.

-Hs nghe và thực hiện.

(20)

chơi.

-Chuẩn bị bài sau: Mái ấm gia đình.

Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

……….…..………

………..………..………

__________________________________________________

Hoạt động Trải nghiệm Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 13:13EM TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Kể được những việc cần làm để tự phục vụ bản thân. Nêu được cách làm những việc đó. Thực hiện được một số việc tự phục vụ phù hợp với lứa tuổi. Thực hiện được những việc tự phục vụ bản thân trong sinh hoạt hằng ngày.

- Dẫn dắt vào chủ đề tự phục vụ bản thân. HS nêu được một số việc làm tự phục vụ mình.

- HS kể về những việc mình nên tự làm để phục vụ bản thân. Khi kể cho nhau nghe, HS sẽ cảm thấy tự hào và mong muốn tiếp tục thực hiện những việc tự phục vụ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

Nghe và thảo luận về câu chuyện Bạn nhỏ hay gọi “Mẹ ơi!”.

Tổ chức hoạt động:

- GV kể cho HS nghe câu chuyện về Bạn nhỏ hay gọi: “Mẹ ơi!”, vừa kể vừa tương tác

với HS.

Kẹo là một cô bé xinh xắn, đã học lớp 2 rồi nhưng vẫn chưa tự làm được nhiều việc.

– GV dừng lại hỏi:

- Các em đoán xem, vì sao vậy?

Khi đang chơi, khát nước, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, con khát!”, ngay lập tức mẹ rót nước mang

đến cho Kẹo.

Khi muốn đi chơi mà không thấy dép đâu, Kẹo gọi: “Mẹ ơi, đôi dép màu hồng của

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- Nghe GV kể

- 2-3 HS nêu.

- Đóng vai theo tình huống

(21)

con

ở đâu?”, mẹ vội vàng đi tìm dép cho Kẹo.

– GV có thể đưa thêm nhiều tình huống khác (như mất khăn, đói bụng, thích đọc sách, muốn xem ti vi, muốn buộc dây giày,

…) để HS vào vai bé Kẹo, gọi: “Mẹ ơi!”.

Ví dụ:

GV: – Kẹo muốn đi sinh nhật bạn, buộc tóc lên cho xinh, Kẹo gọi: …

HS: – Mẹ ơi, mẹ buộc tóc cho con!

Bây giờ thì các bạn đã hiểu, vì sao mọi người thường gọi bé Kẹo là cô bé “Mẹ ơi!”.

- YC HS hoạt động theo nhóm đôi

– GV hỏi để HS dự đoán về cảm nhận của mẹ bé Kẹo?

– GV mời HS đưa ra lời khuyên cho bé Kẹo để sống tự lập hơn.

Kết luận: Em đã lớn, em biết tự làm những việc vừa sức để tự phục vụ cho mình.

2. Khám phá chủ đề: (20p)

*Hoạt động : Kể về những việc em nên tự làm để phục vụ bản thân.

Tổ chức hoạt động:

GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ về những việc em có thể tự làm để phục vụ mình.

– Khi đến lớp, áo chống nắng và mũ nón, ô dù em để ở đâu?

– Khi khát nước, em tự uống nước như thế nào? Em có biết bình nước, cốc nước nhà mình để đâu không? Ở lớp thì uống nước thế nào?

– Làm sao để không bị quên đồ ở lớp?

– Đi giày thế nào cho đúng?

– Buộc dây giày, buộc tóc, tự mặc áo mưa thế nào cho đúng cách?

– Em có biết xới cơm không? Em ăn xong có mang bát cơm để vào chỗ rửa bát không? Em

có biết cách tự gắp thức ăn không?

– Sau khi đi vệ sinh xong, để không gian nhà vệ sinh sạch sẽ, không bị mùi hôi em cần làm

gì? (giật nước, mở nắp bồn ngồi khi đi

- Các nhóm lên trình bày - 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- Hoạt động theo nhóm 4 - HS thực hiện cá nhân.

- HS lắng nghe.

(22)

tiểu, không trêu đùa nhau khi đi vệ sinh,…

Kết luận: Muốn tự làm một việc, trước hết mình phải quan sát cách người lớn làm hoặc

nhờ hướng dẫn. Mình làm nhiều sẽ quen tay, sẽ không ngại nữa.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề (5p) Chia sẻ về những việc em đã làm để tự phục vụ bản thân.

Trò chơi: Ai biết tự phục vụ?

Tổ chức hoạt động:

- GV cho HS chơi theo nhóm, khuyến khích HS kể với bạn trong tổ, nhóm mình về

những việc mình có thể tự làm để phục vụ bản thân: Trò chơi bắt đầu từ câu “Tớ tự…”

“Tôi tự …” “Mình tự …”

– Cùng đếm xem tổ mình có bao nhiêu bạn có thể tự phục vụ?

Kết luận: Biết tự lo – là đã lớn!

4. Cam kết, hành động (5p) - Hôm nay em học bài gì?

- GV đề nghị HS bàn với bố mẹ để lựa chọn một việc em muốn được tự làm nhưng chưa

biết cách và bố mẹ hướng dẫn cách thực hiện công việc đó.

- Khuyến khích HS nói với bố mẹ về việc:

tự dọn dẹp phòng mình, tự sắp xếp lại quần áo

của mình, tự sắp xếp giá giày dép gọn gàng, ăn xong tự cất bát vào bồn rửa,…

“Bố mẹ

đừng làm hộ! Con sẽ tự làm!”

- Hoạt động theo nhóm 4 -

- Đại diện nhóm lên kể - Đánh giá

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

……….

____________________________________________________

Ngày soạn: 24/11/2021

Ngày giảng: Thứ tư 01/12/2021

Toán

Tiết: 68. BÀI 40: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

(23)

- HS được luyện tập tổng hợp về ki-lô-gam, lít.

- Vận dụng giải quyết vấn đề có liên quan đến đơn vị đo kg, lít

- HS được phát triển các năng toán học. Hs có ý thức học tập tự giác, tích cực, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5phút)

*Khởi động

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Vui đến trường.

* Kết nối

- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo đã biết.

-Gv giới thiệu bài, ghi tên bài

HS hát và vận động theo bài hát Vui đến trường

-Hs nhắc lại các đơn vị đo đã học Lắng nghe, ghi tên bài

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (27 phút)

Bài 1: (Trang 80) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả trong 03 phút

- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả ở phần a và b.

- Nhận xét đánh giá và kết luận:

a/ Túi gạo cân nặng 5kg, bạn Lan cân nặng 25kg.

b/ Hình vẽ có tất cả 22 lít.

- HS đọc

- HS nêu( điền số)

- Cá nhân HS quan sát nói cho bạn nghe cân nặng và sức chứa của người, vật có trong bài tập.

- HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá nhân.

- HS đối chiếu, nhận xét

Bài 2 ( trang 80)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?

- Muốn biết quả sầu riêng nặng bao nhiêu ki- lô-gam ở phần a và phải đổ thêm bao nhiêu lít nước vào can ở phần b con phải làm thế nào?-> Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm kết quả.

- Gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.

a/ Đĩa cân thứ nhất nặng 4kg, đĩa cân thứ hai gồm quả sầu riêng và quả cân 1kg thì nặng tất cả 4kg. Ta lấy 4 – 1 = 3kg. Vậy quả sầu riêng nặng 3kg.

b/ Chiếc can chứa 10 lít, trong can đã có 5

- HS đọc - HS trả lời

- HS thảo luận nhóm đôi.

- HS lên trình bày bài làm.

Trả lời: a/ Quả sầu riêng cân nặng 3kg.

b/ Phải đổ thêm 5 lít nước nữa thì đầy can.

- Lớp chia sẻ:

Dự kiến chia sẻ:

+ Vì sao bạn tìm được quả sầu riêng nặng 3kg?

+ Bạn nào có đáp án khác?

(24)

lít nước. Ta lấy 10 lít – 5 lít = 5 lít. Vậy cần đổ thêm 5 lít nước cho đầy can.

+ Vì sao phải đổ thêm 5 lít nước nữa để đầy can?

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm : (8 phút) Bài toán

GV nêu bài toán

Con gà mái cân nặng 2 kg, con gà trống cân nặng 3 kg. Hỏi cả hai con gà mái và trống nặng bao nhiêu kg?

Cho hs phân tích bài toán, giải bài toán Gv nhận xét, tuyên dương

*Tiếp nối

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS đọc bài toán

Trao đổi phân tích bài theo cặp đôi

Làm bài vào vở

1,2 hs báo cáo kết quả bài

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

……….

_______________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (TIẾT 1) ĐỌC: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS

- Đọc đúng các tiếng trong bài. Bước đầu biết đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na. Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.

+ Hình thành các NL chung, phát triển NL ngôn ngữ, Có tinh thần hợp tác và kết nối với bạn bè, có khả năng làm việc nhóm.

+ Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

+ Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình;

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu:

* Khởi động:

(25)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV cho HS đọc câu hỏi thảo luận:

+ Nói về những việc anh, chị thường làm cho em.

+ Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình?

(GV có thể đưa thêm các câu hỏi gợi ý:

Em định nói vẽ anh chị em trong gia đình mình hay gia đình khác? Anh hoặc chị đã giúp đỡ em bằng những việc gì? Đã chăm sóc em ra sao? Em cảm thấy thế nào trước những việc anh, chị làm cho mình,...) - Nhận xét, thống nhất câu trả lời.

*Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được tình cảm chị em hồn nhiên mà đầy xúc động thể hiện qua bài đọc.

2. Hình thành kiến thức mới (40’)

* Đọc văn bản (Hđ chung cả lớp-nhóm) - GV đọc mẫu: giọng chậm rãi, tình cảm, chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến ôm nhau ngủ.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Luyện đọc từ khó sườn núi, ôm choàng, dân làng, rúc rích,...

- Luyện đọc câu dài: Ngày xưa,/có hai chị em Nết và Na/ mồ côi cha mẹ,/ sống trong ngôi nhà nhỏ/ bên sườn núi.//

- GV gọi HS đọc đoạn lần 2

- GV gọi HS đọc chú giải một số từ ngữ trong VB. (Có thể kết hợp khi trả lời câu hỏi, có liên hệ đặt câu)

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm.

+ Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp từng câu.

+ Từng cặp HS trong nhóm đọc nối tiếp từng đoạn. HS góp ý cho nhau.

+ GV giúp đỡ HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên đương HS đọc tiến bộ.

- GV hoặc 1 HS đọc lại toàn bộ bài:

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm khi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- HS luyện đọc đoạn theo cặp, nhóm.

- HS trong nhóm đọc nối tiếp từng câu.

- HS trong nhóm đọc nối tiếp từng đoạn. HS góp ý cho nhau.

- HS trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên đương HS đọc tiến bộ.

- HS lắng nghe

(26)

* Hoạt động tiếp nối 2

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- Qua bài học này, e cảm nhận được điều gì?

- Về nhà hãy đọc lại bài đọc cho người thân nghe.

GV nhận xét chung tiết học.

- HS trả lời - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

……….

____________________________________________________

Ngày soạn: 25/11/2021

Ngày giảng: Thứ năm 02/12/2021

Toán

Tiết: 69. BÀI 40: LUYỆN TẬP CHUNG ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- HS được luyện tập tổng hợp về đơn vị ki-lô-gam, lít.

- Vận dụng giải quyết vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị ki-lô-gam, lít.

- HS được phát triển năng lực toán học. Có ý thức tự giác học, tích cực, chăm chỉ, trách nhiệm, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5phút)

* Khởi động

- GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Tập đếm

* Kết nối

GV giới thiệu bài: Bài hôm nay các con được luyện tập tổng hợp về đơn vị ki-lô-gam, lít, ghi tên bài

HS hát và vận động theo bài hát Tập đếm

Hs nghe và ghi tên bài vào vở

2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (28 phút)

Bài 3: (trang 81) - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Bài 3 yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung tranh - GV cho HS thảo luận nhóm 2 để tìm ra kết quả trong 03 phút

- GV chiếu hình vẽ minh họa, mời đại diện các nhóm lên chỉ và nêu kết quả.

- HS đọc

- HS quan sát tranh nhận ra được chiếc bàn đang cân người mẹ và em bé. HS đọc được số cân nặng của mẹ và em bé.

- HS thảo luận nhóm

(27)

- GV chốt bài làm đúng: Cân nặng của em bé bằng cân nặng của hai mẹ con là 70 trừ đi cân nặng của mẹ là 63. Vậy em bé nặng 7kg.

- Chữa bài

- HS đối chiếu, nhận xét

Bài 4 ( trang 81)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Bài tập cho biết gì? yêu cầu con làm gì?

- Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa con làm thế nào? -> Cả lớp làm bài vào vở.

- Gọi HS chữa bài

- GV nhận xét, đánh giá và chốt bài làm đúng.

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số sữa là:

35 + 15 = 50 ( lít) Đáp số: 50 lít

* GV chốt cách giải bài toán về nhiều hơn.

- HS đọc - HS trả lời

- HS làm bài giải vào vở.

- HS lên trình bày bài làm.

Dự kiến chia sẻ:

+ Vì sao bạn tìm được buổi chiều cửa hàng bán được 50 lít sữa?

+ Bạn nào có đáp án khác?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

3. Hoạt động vận dụng: ( 7 phút) Bài 5 (trang 81)

- Chiếu bài lên bảng, HS QS và đọc yêu cầu.

- YC HS thảo luận nhóm đôi TG 2’

- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả - Nhận xét, đánh giá

* GV cho HS quan sát một số hình ảnh vật dụng chứa chất lỏng bằng nhiều vật liệu và sức chứa khác nhau.

- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận: Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa được 1 l, 2 l, 3l, 10l, 20l.

- Lớp lắng nghe, nhận xét

* Tiếp nối:

Hỏi: Qua các bài tập, chúng ta được củng cố kiến thức gì?

GV nhấn mạnh kiến thức tiết học GV đánh giá, động viên, khích lệ HS.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………

……….

_________________________________________________

Tiếng việt

BÀI 25: SỰ TÍCH HOA TỈ MUỘI (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tình cảm chị em thắm thiết của Nết và Na.Từ đó hiểu được hoa tỉ muội là loài hoa mọc thành chùm, bông hoa lớn che chở cho nụ hoa bé nhỏ, như chị luôn che chở cho em.

(28)

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Bồi dưỡng tình yêu thương anh, chị, em và người thân trong gia đình; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

I.HĐ MỞ ĐẦU – 2’

* Khởi động:

- GV hỏi:

+ Giờ trước em học bài gì?

+ Gọi 3hs đọc nối tiếp đoạn - Nhận xét,

* Kết nối: GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

II.HĐ Khám phá

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏI – 10’

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr 110.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr 56.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại- 10’

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS thực hiện theo nhóm bốn . - HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: Chị Nết cái gì cũng nhường em;

Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét;

Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích;

Nết ôm em thật chặt, thầm thì; hai chị em ôm nhau ngủ,....

+ C2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy theo dân làng.

+ C3: Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, bỗng lành hẳn, nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm.

+ C4: Vì có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na,....

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

(29)

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc- 7’

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr110.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.56, 57.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.110.

- HDHS xem lại toàn bài, HĐ nhóm tìm ra những việc chị Nết đã làm để chăm sóc, thể hiện tình yêu thương với em Na.

-Viết 1 câu nói về việc chị Nết làm cho em Na vào VBT tr57.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc câu của mình.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

III. Củng cố, dặn dò- 2’

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 2-3 HS đọc.

-HĐ nhóm.

- 1-2 HS đọc.

- HS chia sẻ.

*Điêu chỉnh sau tiết học ( Nếu có)

………

………

………..

________________________________________________

Tiếng Việt CHỮ HOA N I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa N cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt.

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa N.

- HS: bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Mở đầu (3’)

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài

- HS quan sát

- HS lắng nghe

(30)

- GV chiếu tên bài

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới ( 16’)

1. Hướng dẫn viết chữ hoa N

GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa N và hướng dẫn HS cách viết.

Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6 (lưu ý đẩu nét tròn).

Nét 2: Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1.

Nét 3: Tiếp theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong xuổng (lưu ý đẩu nét tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5.

- Chiếu video hướng dẫn quy trình viết chữ hoa N. Yêu cầu hs quan sát và cầm bút dạ viết từng chữ trên không.

Chú ý: Khi viết các nét thì con cố gắng đưa tay thật dẻo để cho nét viết mềm và đẹp hơn.

- HS tập viết chữ viết hoa N trên bảng con.

- GV hướng dẫn hs giơ bảng.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hướng dẫn hs viết chữ hoa N cỡ nhỏ - Chữ hoa cỡ nhỏ cao mấy dòng li và

- 3- 4 hs đọc nối tiếp tên bài

- HS quan sát chữ viết mẫu.

-Hs thực hiện viết trên không

-Hs lắng nghe

(31)

rộng mấy ô li? (Cao 2,5 li) Các nét viết như thế nào?

Gv: Chữ hoa N cỡ nhỏ có độ cao bằng và rộng bằng nửa chữ hoa N cỡ vừa, các nét viết giống như cỡ vừa.

- Yêu cầu hs viết bảng con

- Yêu cầu hs giơ bảng – nhận xét 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gv chiếu câu ứng dụng:

+ Nói lời hay, làm việc tốt.

+ Trong câu ứng dụng chữ nào viết hoa?

Vì sao phải viết hoa chữ đó?

(Chữ N viết hoa vì chữ hoa N là chữ đầu câu).

+ Nêu cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường. (nếu HS không trả lời được, GV sẽ nêu).

(Điểm kết thúc của con chữ hoa M nối liền với vần ột, điểm kết thúc của con chữ hoa N nối liền với vần ói).

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng trong câu bằng bao nhiêu?

(Khoảng cách giữa chữ nọ sang chữ kia bằng con chữ o).

+ Những chữ cái nào cao 2,5 li ? Những chữ cái nào cao 2 li? Con chữ t cao bao nhiêu?

(Các chữ cái: chữ cái hoa b, y cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li.

- Hướng dẫn hs viết vần Một, Nói 2 lần - Gv nhận xét cho hs.

Hoạt động 3: Thực hành luyện viết (2’)

- GV nêu yêu cầu viết (viết từng dòng

-HS quan sát.

- HS viết chữ trên không.

-Hs viết bảng con -2-3 hs nhận xét.

- HS quan sát, lắng nghe.

- 3- 4 hs trả lời

- HS viết bảng con, giơ bảng.

- 1- 2 HS đọc câu ứng dụng.

- 2- 3 hs trả lời

- 3- 4 hs trả lời

(32)

theo thứ tự. Hoàn thành xong thì HS viết tiếp dòng chữ nghiêng ).

*Lưu ý cách trình bày: Với mỗi dấu chấm có sẵn trong vở là khoảng cách giữa các chữ.

- Yêu cầu hs nêu lại cách cầm bút viết (Cầm bút bằng tay phải, ba ngón tay:

ngón cái, ngón trỏ đặt phía trên và ngón giữa đỡ phía dưới quản bút. Hai ngón còn lại tì lên giấy tạo điểm tựa cho việc di chuyển ngòi bút. Khi viết, dùng ba ngón tay di chuyển bút từ trái sang phải, cán bút nghiêng về phía cổ tay; khuỷu tay và cánh tay cử động mềm mại, thoải mái).

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết ( Ngồi thẳng lưng, không tì vào bàn. Đầu hơi cúi, mắt cách vở từ 25 -30cm. Một tay cầm bút, một tay tì nhẹ lên mép vở để giữ vở. Hai chân để song song, th

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Thông qua việc thực hành cân nặng biết nghiên cứu bài toán có văn liên quan đến tực tiễn, biết giải quyết vấn đề, nêu được phép tính, trả lời câu hỏi của tình

- Thông qua hoạt động nhận biết cách giải và thực hành, luyện tập giải bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ; chia sẻ, trao đổi, đặt câu hỏi, HS có

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời

- Thông qua việc nghiên cứu bài toán có lời văn liên quan đến tình huống thực tiễn, HS phát hiện được vấn đề cần giải quyết, nêu và thực hiện được phép tính, trả lời

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải

- Thông qua hoạt động quan sát hình vẽ,..., HS biết nêu câu hỏi và tự tin trả lời được câu hỏi thích hợp với mối tình huống, qua đó bước đầu hình thành năng lực giải