• Không có kết quả nào được tìm thấy

Môn Lịch sử 12 - Đề số 01 - (Thời gian làm bài 50 phút)

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Môn Lịch sử 12 - Đề số 01 - (Thời gian làm bài 50 phút) "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Dùng cho học sinh lớp 12 ôn tập tại nhà trong thời gian tạm nghỉ học phòng chống dịch Covid –19 (Thực hiện theo nội dung Công văn số 211/SGDĐT - GDTrH ngày 19/02/2020 của Sở GDĐT Bắc Ninh)

Môn Lịch sử 12 - Đề số 01 - (Thời gian làm bài 50 phút)

Câu 1. Cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới giành thắng lợi là A.Cách mạng Tháng Hai năm 1917 ở Nga.

B. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

C. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở In-đô-nê-xia.

Câu 2. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bùng nổ, các nước Anh, Pháp có thái độ nào đối với các hành động của Liên minh Phát xít?

A. Liên kết với Liên Xô để chống.

B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít.

C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất.

D. Trung lập, không can thiệp.

Câu 3. Người lãnh đạo nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở cả 3 mặt trận ( Đà Nẵng - 1858, Gia Định- 1859, thành Hà Nội - 1873) là

A. Hoàng Diệu.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Nguyễn Trung Trực.

Câu 4: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.

B. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.

C. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.

D. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.

Câu 5: Theo quy định của Hội nghị Ianta (2-1945), quốc gia nào dưới đây cần trở thành một quốc gia thống nhất và dân chủ?

A. Triều Tiên. B. Trung Quốc. C. Nhật Bản. D. Mông Cổ.

Câu 6: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị.

B. Cải tổ, đổi mới về kinh tế- xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị.

C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài.

D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nền kinh tế.

Câu 7: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

Câu 8. Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ, bảo vệ độc lập.

B. Chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai

C. Chống chủ nghĩa thực dân cũ, giải phóng dân tộc.

D. Chống thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha

Câu 9: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

(2)

A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.

D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978?

A. Thực hiện đường lối "ba ngọn cờ hồng"

B. Tiến hành cải cách và mở cửa.

C. Lấy phát triển kinh làm trung tâm.

D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, sức mạnh tổng lực của một quốc gia là A. kinh tế, chính trị, quân sự

B. kinh tế, quân sự, công nghệ C. kinh tế, quân sự, ngoại giao D. kinh tế, chính trị, quốc phòng

Câu 12: Một trong những yếu tố tác động đến mức độ giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á vào năm 1945 là

A. giai cấp vô sản ở một số nước chưa có chính Đảng riêng.

B. nhận thức về vấn đề thời cơ của các nước khác nhau.

C. các nước Đồng minh đã vào chiếm đóng ở nhiều nước.

D. điều kiện khách quan ở mỗi nước không giống nhau.

Câu 13: Những quốc gia giành được độc lập dân tộc sớm nhất ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới hai là

A. Ai Cập và Libi. B. Ănggôla và Môdămbích.

C. Marốc và Xuđăng. D. Angiêri và Tuynidi.

Câu 14: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

B. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

Câu 15: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mỹ là

A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.

B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.

D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.

Câu 16: Thứ tự ưu tiên được thực dân Pháp chú trọng trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919- 1929) lần lượt là

A. Nông nghiệp, khai mỏ, công nghiệp nhẹ, thuế, giao thông vận tải B. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, khai mỏ, giao thông vận tải, thuế C. Nông nghiệp, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, khai mỏ, thuê D. Nông nghiệp, khai mỏ, thuế, công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải

Câu 17: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt.

(3)

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước B. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản D. chứng tỏ sự bất lực của hệ tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với còn đường tư sản Câu 19: Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (2-1930) được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vì

A. bước đầu giải quyết khủng hoảng về đường lối cứu nước cho cách mạng.

B. đã xác định đúng lực lượng tham gia cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

C. đã vạch ra những vấn đề chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.

D. khẳng định vai trò tổ chức và lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

Câu 20: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo (đầu năm 1930) là A. Độc lập dân tộc, ruộng dất dân cày.

B. Tự do, bình đẳng, bác ái.

C. Độc lập và tự do.

D. Đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới.

Câu 21: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. những tác động của tình hình thế giới.

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.

D. hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam chính thức trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới?

A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa năm 1921.

B. Nguyễn Ái Quốc tham dự đại hội Đảng xã hội Pháp, bỏ phiếu tán thành quốc tế III năm 1920.

C. Nguyễn Ái Quốc hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.

D. Cách mạng tháng Tám thành công năm 1945, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

Câu 23: Một trong những yếu tố giúp phong trào dân chủ 1936 – 1939 mang tính dân tộc là A. chủ yếu tiến hành bằng hình thức đấu tranh chính trị.

B. huy động được tất cả các giai cấp, tầng lớp nhân dân tham gia.

C. phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. là phong trào do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

Câu 24: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939có điểm khác biệt nào về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Đảng Cộng sản kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển.

C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.

D. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.

Câu 25: Việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam của Hồ Chí Minh trong giai đoạn 1930 - 1945 được thể hiện qua luận điểm nào?

A. Đảng Cộng sản Đông Dương luôn giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.

B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

C. Luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.

Câu 26: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia

(4)

A. các Ủy ban hành động.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. các Hội Phản đế.

D. Hội Liên Việt.

Câu 27: Cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam diễn ra A. từ nông thôn đến thành thị; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

B. từ thành thị đến nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định.

C. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở thành thị có ý nghĩa quyết định.

D. kết hợp giữa thành thị và nông thôn; thắng lợi ở nông thôn có ý nghĩa quyết định

Câu 28: Một trong những điểm mới của Nghị quyết hội nghị trung ương 8 (5/1941) so với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú là

A. Xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam

B. Khẳng định vai trò và quyền lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương C. Giải quyết vẫn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương D. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới

Câu 29: Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa sau ngày cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, uy tín và ảnh hưởng cuả Liên Xô đang phát triển mạnh mẽ.

B. Đảng và nhân dân Việt Nam có bộ máy chính quyền nhà nước được xây dựng và củng cố từ trung ương và địa phương.

C. Đảng đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh có bản lĩnh chính trị vững vàng, có ý chí chiến đấu cao với đường lối cách mạng đúng đắn và sáng tạo.

D. nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước và truyền thống cách mạng, được hưởng những thành quả của cách mạng.

Câu 30: Trong nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biên giới, biển và hải đảo nước ra hiện nay, luận điểm nào về chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với vấn đề thù trong, giặc ngoài (từ 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946) vẫn còn nguyên giá trị?

A. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Vừa cứng rắn, vừa mềm dèo về nguyên tắc và sách lược.

Câu 31: Ngày 12/12/1946, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ban hành văn bản nào dưới đây?

A. Chỉ thị “ Toàn quốc kháng chiến”.

B. Chỉ thị “ Toàn dân kháng chiến”.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi”.

Câu 32: Sự kiện ngoại giao nào dưới đây đánh dấu Việt Nam đã nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian?

A. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) B. Tạm ước (14/9/1946)

C. Hiệp định Giơnevo (21/7/1954) D. Hiệp định Pari (27/1/1973)

Câu 33: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa

A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.

C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

(5)

D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

Câu 34: Trước tình thế sa lầy và thất bại của thực dân Pháp ở Đông Dương, thái độ của Mĩ đối với cuộc chiến tranh Đông Dương như thế nào?

A. Can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

B. Chuẩn bị can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. Bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. Không can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 35: Nhân tố quyết định nhất đối với thắng lợi của quân dân ta trong Chiến dịch biên giới thu-đông năm 1950 là

A. vai trò lãnh đạo của Đảng, chính phủ đối với cuộc kháng chiến B. hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố vững chắc C. hậu phương củng cố, lớn mạnh về mọi mặt

D. bầu ban chấp hành trung ương mới và bầu bộ chính trị

Câu 36: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương lần thứ hai (1945 – 1954), kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp đã được Thủ tướng Pháp Lanien khẳng định là “chẳng những được Chính phủ Pháp mà cả những người bạn Mĩ cũng tán thành. Nó cho phép hi vọng đủ mọi điều”.

A. Kế hoạch Nava.

B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi.

C. Kế hoạch Rơve.

D. Kế hoạch Bôlae.

Câu 37: Thắng lợi nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”?

A. chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 B. chiến thắng Hòa Bình năm 1952

C. chiến thắng Biên giới thu-đông năm 1950 D. chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 38: Nội dung nào sau đây là chủ trương của ta trong Đông-Xuân 1953 - 1954?

A. Tập trung lực lượng tiến công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.

B. Trong vòng 18 tháng sẽ chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh.

C. Tránh giao chiến ở miền Bắc với Pháp để mở cuộc đàm phán ngoại giao.

D. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong Đông Xuân 1953 – 1954.

Câu 39: “Đại hội kháng chiến thắng lợi” là nhận định dành cho A. Đại hội Đảng lần thứ I (1935).

B. Đại hội Đảng lần thứ II (1951).

C. Đại hội Đảng lần thứ III (1960).

D. Đại hội Đảng lần thứ IV (1976).

Câu 40: Trong kháng chiến chống Pháp, chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định: “Thực lực là cái chiêng, ngoại giao là cái tiếng, chiêng có to tiếng mới lớn”. “Thực lực” của ta ở đây được biểu hiện rõ nét nhất là lĩnh vực nào ?

A. Chính trị B. Quân sự

C. Kinh tế D. Ngoại giao

- HẾT-

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… không những vậy, nhờ phát minh này của Giêm Oát mà động cơ hơi nước được áp dụng rộng

+ Cuối thế kỉ XVIII, Giêm Oát phát minh ra máy hơi nước có thể hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, mọi địa điểm… sau đó, máy hơi nước nhanh chóng được ứng dụng

Trả lời câu hỏi trang 76 SGK Lịch Sử 10 - CTST: Trong Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (Cách mạng 4.0), người máy với trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người

- Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã chuyển từ lao động thủ công sang lao động máy móc, mở ra một kỷ nguyên để cơ giới hóa sản xuất bằng việc sử dụng năng lượng

- “Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hóa sản xuất” có nghĩa là những thành tựu về máy tính cá nhân, hệ điều

Người Việt đã lựa chọn hình tượng Mẹ để tôn thờ, tạo nên một hệ thống các Nữ thần, Mẫu thần: Mẹ Trời, Mẹ Đất, Mẹ Nước, Mẹ Núi Rừng, Mẹ Lúa, Mẹ Xứ Sở, Mẫu

- Ý nghĩa: làm tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực quân Pháp, góp phần làm chậm quá trình bình định Việt Nam của Pháp; để lại nhiều bài học kinh nghiệm

Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Kinh thành Huế và sự bùng nổ của phong trào Cần Vương1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ