• Không có kết quả nào được tìm thấy

Ôn tập lớp 3 từ ngày 23 tháng 3

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Ôn tập lớp 3 từ ngày 23 tháng 3"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH

ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 23 / 3 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3

Họ tên:………...lớp:………...

I.Đọc thầm bài văn sau:

HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN

Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói:

- Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn.

Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố:

- Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này.

Bố Én ôn tồn bảo:

- Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng.

Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua.

(Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì?

A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết.

B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát.

C. Phải bay qua một con sông nhỏ.

D. Phải bay qua một khu rừng rậm rạp.

Câu 2. Những chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông?

A. Én con sợ hãi nhìn dòng sông.

B. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn.

C. Én con sợ bị chóng mặt và rơi xuống.

D. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông.

Câu 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông?

A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn.

B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm.

C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua.

D. Bố động viên Én rất nhiều.

Câu 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn?

A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ.

C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. D. Nhờ được mẹ giúp đỡ Câu 5. Gạch chân từ viết sai chính tả và viết lại cho đúng.

(2)

phú yên.

………

………...

Câu 6. Điền dấu thích hợp vào ô trống.

Én sợ hãi kêu lên:

- Chao ôi □ Nước sông chảy xiết quá □ - Con không dám bay qua à □

Câu7. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

………

………

Câu 8. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu dưới đây.

a. Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ.

b. Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa thu như một người mẫu thời trang.

Câu 9. Lập mô hình cấu tạo của các câu sau.

a. Trên cành cây, chim hót ríu rít. b. Bạc phơ mái tóc người cha.

II. Tập làm văn : Viết đoạn văn 10 – 15 câu kể về quê hương em.

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

(3)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH

ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 24 / 3 MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3

Họ tên:………...lớp:………...

I.Đọc thầm bài văn sau:

Tình bạn

Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân:

- Cứu tôi với!

Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp.Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen:

- Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con!

Theo Mẹ kể con nghe Dựa vào nội dung bài đọc trên, khoanh tròn vào các chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu của mỗi câu hỏi.

Câu 1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì?

A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát.

B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo.

C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân.

Câu 2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân?

A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con.

B. Vì Cáo già rất sợ sư tử.

C. Vì Cáo già rất sợ Cún con.

Câu 3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn?

A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi.

B. Cún cởi áo của mình ra đắp cho bạn.

C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn.

Câu 4. Trong câu: "Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn." Thuộc mẫu câu gì?

A. Ai - làm gì?

B. Ai - thế nào?

C. Ai - là gì?

Câu 5. Viết lại một câu trong bài đọc trên có sử dụng biện pháp nhân hóa

...

Câu 6. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là người như thế nào?

...

Câu 7. Viết một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về Cún con trong bài.

...

Câu 8. Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?

...

(4)

a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang.

II. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường.

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

(5)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH

ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 25 / 3 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3

Họ tên:………...lớp:………...

I.Đọc thầm bài văn sau: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Trái đất

Trái đất giống một con tàu vũ trụ bay trong không gian. Nó quay quanh mặt trời với vận tốc khoảng 107.000 km/giờ.

Trái đất có khoảng 4,6 tỉ năm tuổi. Buổi ban đầu trái đất lạnh lẽo. Dần dần nó nóng lên đến nỗi kim loại và đá chảy ra. Kim loại chìm trong lòng trái đất còn đá thì nổi lên trên. Khi trái đất nguội đi, hơi nước ngưng tụ thành mưa và đổ xuống tạo thành các đại dương. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống (nước chiếm 3/4 bề mặt trái đất). Núi lửa, động đất, thời tiết và con người đều làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.

Câu 1. Buổi ban đầu trái đất như thế nào?

A. Ấm áp B. Mát mẻ C. Giá lạnh D. Nóng bỏng Câu 2. Ngày nay kim loại có chủ yếu ở đâu trên trái đất?

A. Trên bề mặt trái đất. B. Trong lòng trái đất.

C. Trong lòng núi lửa. D. Trong lòng đại dương.

Câu 3. Trái đất khác với các hành tinh khác ở điểm nào?

A. Trái đất là hành tinh lạnh lẽo. B. Trái đất là hành tinh nóng bỏng.

C. Trái đất là hành tinh có nước và sự sống. D. Trái đất là hành tinh cao tuổi nhất.

Câu 4. Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống (...) để được câu trả lời đúng ...làm thay đổi trái đất bằng nhiều cách khác nhau.

(Núi lửa, cây cối, động đất, thời tiết, con người, động vật) Câu 5. Đại dương được hình thành như thế nào?

………...

………...

Câu 6. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ trái đất?

………...

………...

(6)

………...

………...

Câu 8. Em hãy chọn dấu chấm, dấu phẩy hay dấu hỏi chấm để điền vào mỗi ô trống?

Bố ơi □ con nghe nói trái đất quay xung quanh mặt trời □ Có đúng thế không, bố □ II. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một người hàng xóm mà em quý mến.

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

(7)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH

ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 26 / 3 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3

Họ tên:………...lớp:………...

I. Tiếng Việt:

Bài 1: Điền vào chỗ chấm:

a) ươc hay ươt ?

th…… kẻ, ẩm …….., phía tr……, tr……. chân, b…… tới,

……. mơ, cái l…… , óng m…….. , kh……. từ, vết x……

b) ui hay uôi ?

sáu t…. , m…… tên, chăn n……, n…… nấng, c….. cùng

b……. sáng, ngọn n…….., m…… dưa, m……. bưởi, c…. xuống Bài 2: Điền vào chỗ chấm:

a) ưi hay ươi ?

khung c….., s…… ấm, g….. quà, t…... cây, quả b….., t……. tốt, l…… biếng b) âc hay ât ?

b... quạt, b... thang, tất b..., thứ nh..., nh... chân, ngày chủ nh...

đôi t..., gang t..., mưa lất ph..., h... tung, ng... xỉu, chồng ch...

c) s hay x.

- sáng ….uốt ; xao ….uyến ; ….âu kim; ….inh sống ; Bài 3: Điền vào chỗ chấm

a) ay hay ây:

lung l….., vung t…., h… hẩy , b… nhảy bóng ……, x… xát, d… dợ , c…. hoa b) uôc hay uôt ?

trắng m…, máy t… lúa, đôi g… , l… rau c) l hay n ?

…á mạ, , …ặn lội, …ặn đồ chơi, …ao núng, …ắn nót, …óng …ánh d) iêc hay iêt

mải m…, m… mài, da d…, t…kiệm, mỏ th…, làm v…

Bài 4: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm trong đoạn vănsau:

(8)

... thì cũng là nơi ... của mình.

(đất nước, quê hương, giang sơn, quê cha đất tổ, chôn nhau cắt rốn) Bài 5: Đặt câu theo mẫu “Ai thế nào?” :

a) Để miêu tả một chú công nhân:

…...

b) Để miêu tả một bạn học sinh:

...

c) Để miêu tả bông hoa:

...

d) Để miêu tả sân trường:

...

e) Để miêu tả một quyển sách

...

II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn về cảnh đẹp non sông.

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

(9)

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG TRƯỜNG TH VĨNH THỊNH

ĐỀ ÔN TẬP NGÀY 27 / 3 MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3

Họ tên:………...lớp:………...

I. Tiếng Việt:

Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:

a) Mấy bạn trai đang đá cầu.

………...

b) Mẹ em rất dịu dàng và nhân hậu.

………...

c) Bó hoa huệ trắng tinh và thơm ngát .

………...

d) Mấy chú gà con chạy đi tìm mẹ.

………...

Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ đặc điểm trong các câu sau:

a. Bạn Lan rất hiền lành và chăm chỉ.

b. Chợ hoa ngày Tết đông nghịt người.

c. Những tia nắng ban mai thật ấm áp.

d. Em trai tôi rất tinh nghịch.

e. Ngoài vườn, những bông hoa hồng đỏ thắm, những bông cúc vàng tươi và những bông huệ trắng tinh, thơm ngát đua nhau khoe sắc.

Bài 3: Thêm từ ngữ để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh.

a) Đôi mắt của chú mèo nhà em ………..

b) Em bé cười………

Bài 4: Điền dấu chấm vào chỗ thích hợp và chép lại đoạn văn sau cho đúng chínhtả : Các đấu thủ bơi trải ăn mặc đẹp, chít khăn đỏ trên đầu sau hiệu lệnh bằng ba tiếng trống, các thuyền hối hả đua tài tiếng hò reo cổ vũ, tiếng trống giục rộn rã cả một khúc sông người cầm lái phải giữ khéo cho thuyền không nghiêng ngả, vòng quay hẹp để rút ngắn thời gian, đi đúng đường đua quy định người bơi phải đưa đều nhịp, đẩy thuyền lướt nhanh trên đường đua xanh.

………...

(10)

………...

………...

………...

………...

II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn kể về một ngày hội mà em biết.

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

………...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ðiền từ còn thiếu vào chỗ trống.. 1…….name

Số thập phân gồm ba mươi tư đơn vị, ba phần trăm, sáu phần nghìn viết là:.. Số thích hợp điền vào chỗ

Chọn các từ, cặp từ chỉ quan hệ điền vào chỗ chấm thích hợp sau:.. tôi đã tiến

Bài 4: Điền số thích hợp vào

Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh ý nghĩa cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm

- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Bài học cho gà trống. - Làm đúng BT điền dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Tập chép đúng chính tả, cỡ chữ nhỏ 1 câu văn trong

Khoanh vào chữ cái trước những từ ngữ có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tình thế của tôi như ....” để có hình ảnh so sánh nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ

KHOANH VÀO CHỮ CÁI ĐẶT TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG HOẶC ĐIỀN KẾT QUẢ VÀO CHỖ CHẤM TRONG MỖI BÀI SAU:..