• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
49
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 05/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2020

Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc

Tiết 27: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

2. Kĩ năng:

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đêm lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK .

- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs đọc bài trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- Gv nhận xét và đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài :( 1’) - Gv cho HS quan sát tranh

? Nêu nội dung bức tranh ? - Gv giới thiệu bài học.

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn

Đ1: Từ đầu ... người anh yêu quý.

Đ2: Còn lại .

- Gọi 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời.

- Hs quan sát tranh chủ điểm và nêu nội dung tranh.

- 1 Hs đọc.

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó

(2)

? Rạng rỡ là gì?

? Em hiểu thế nào là hi vọng?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

b, Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.

?Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

?Cô bé Gioan có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không?

? Chi tiết nào cho biết điều đó?

?Thái độ của chú Pi - e lúc đó như thế nào?

+ Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc thầm đoạn 2.

? Chị của cô bé Gioan gặp chú Pi - e để làm gì?

? Vì sao Pi- e nói rằng em bé trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

? Nêu nội dung chính đoạn 2?

- Em nghĩ gì về các nhân vật trong câu chuyện này?

- GVKL: Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng.Những con người ấy mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.

? Em hãy nêu nội dung chính của bài.

- GV chốt lại và ghi bảng Ca ngợi ba nhân vật là những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

c, Đọc diễn cảm

+ Rạng rỡ : rực rỡ vui tươi

+ Hi vọng: Trông mong, mong mỏi.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ HS đọc thầm đoạn 1

+ Cô bé mua tặng chị nhân ngày lễ nô - en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ cô mất.

+ Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam.

+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn 1 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.

+ Chú trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.

+ Cuộc đối thoại giữa chú Pi – e và cô bé Gioan.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

+ Để hỏi xem có đúng cô bé đã mua chuỗi ngọc lam ở đây không?

chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?

Pi - e đã bán chuỗi ngọc với giá bao nhiêu tiền?

- Vì em đã mua bằng cả số tiền mà em dành dụm được.

+ Cuộc đối thoại giữa chú Pi – e và chị của Gioan.

- Hs phát biểu tự do: Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau.

- Học sinh nêu, học sinh khác bổ sung.

- Học sinh nhắc lại.

(3)

- Gọi hs đọc tiếp nối theo đoạn.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm đoạn từ “ Pi – e ngạc nhiên ... đừng đánh rơi nhé.

+ Gv đọc mẫu.

? Nêu cách ngắt nghỉ các từ ngữ cần nhấn giọng?

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét đánh giá.

? Bài có mấy nhân vật ?

? Cần đọc theo mấy vai?

+ Gọi HS đọc theo vai - Gv nhận xét đánh giá.

3, Củng cố dặn dò (4’)

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc.

+ Theo dõi GV đọc mẫu tìm cách đọc hay.

“ Pi – e ngạc nhiên/ ... đừng đánh rơi nhé.//

+ 2 hs ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.

- 3 đến 5 hs thi đọc, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

+ Bài có 3 nhân vật.

+ Bài đọc theo 4 vai

- 4 hs đọc theo các vai: người dẫn chuyện, chú Pi - e, Gioan, chị bé Gioan.

- Ca ngợi những người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.

Tiết 3: Toán

Tiết 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS biết trình tự thực hiện phép chia.

2. Kỹ năng:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1a ; Bài 3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 1 hs lên bảng chữa bài 3 (SGK/66) Bài giải:

Số gạo lấy ra trong kho là;

537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Trong kho còn lại số gạo là:

(4)

- Gọi hs nêu quy tắc: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiêu bài: Trực tiếp ( 1’)

2. Hướng dẫn thực hiện chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP ( 12’)

a, Ví dụ 1

- Gv nêu bài toán ví dụ: như trong SGK.

+ Muốn biết cạnh của hình vuông ta làm như thế nào?

- Gọi 1 học sinh nêu phép tính.gv ghi bảng phép tính.

- Gọi 1 học sinh thực hiện phép chia.

- Gv : Phép chia này còn dư 3 muốn chia tiếp ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét ý kiến của hs sau đó nêu:

Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 43 : 52

+ Em có nhận xét gì phép chia này?

+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào?

+ Học sinh thực hiện phép tính và trình bày kết quả.

- Lưu ý: Phép chia này còn dư ta dừng lại và lấy thương là: 0,82

c, Quy tắc chia 1 STN cho 1 STN

+ Em hãy nêu quy tắc chia số tự nhiên

537,25 – 53,725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 tấn gạo - HS nhận xét

- Hs nghe và tóm tắt bài toán.

+ Lấy chu vi chia cho 4 27 : 4 =....? m

- Một HS lên thực hiện phép chia.

27 4

3 6

- Muốn chia tiếp ta đánh đấu phẩy sang bên phải số 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải số 3 được 30 để chia tiếp.

27 4 27 chia 4 được viết 30 6,75 6 lấy 6 nhân 4 được 20 24 lấy 27 trừ 24bằng 0

- Đánh dấu phẩyvào bên phải 6 và viết thêm chữ số0 vào 3 được 30 lấy 30 chia 4 được 7 viết 7, lấy 7 nhân 4 bằng 28 lấy 30 trừ 28 bằng 2 .Viết thêm 0 vào bên phải 2 được 20,lấy 20 chia 4 được 5 viết 5 lấy 5 nhân 4 bằng 20 , lấy 20 trừ 20 bằng 0.

+ Số bị chia bé hơn số chia.

- Hs thực hiện phép tính và trình bày cách làm như trên.

43 52 430 0,82 140

36

+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho

(5)

cho số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.

- Gọi 2-3 học sinh nhắc lại.

3, Hướng dẫn hs luyện tập bài tập SGK (68) ( 18’)

Bài tập 1: Làm bài cá nhân

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

- GV củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân.

Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

? Bài toán thuộc dạng toán nào?

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia như sau :

Viết dấu phẩy vào bên phải thương.

Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi chia tiếp.

Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.

- 1 học sinh: Đặt tính rồi tính.

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài 12 5 23 4 20 2,4 30 5,75

0 20

0 882 36 162 24,5

180

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp + May 25 bộ quàn áo hết 70 met vải.

+ May 6 bộ quần áo hết bao nhiêu mét vải

+ Rút về đơn vị.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

May 1 bộ quàn áo như thế hết số mét vải là:

70 : 25 = 2,8 (m)

May 6 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:

2,8 x 6 = 16,8 (m)

(6)

Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi hs đọc bài toán.

- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi đại diện các cặp đọc bài.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn viết một phân số thành số thập phân ta làm thế nào?

3, Củng cố dặn dò ( 4’)

H.? Hãy nêu cách chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

Đáp số: 16,8 mét vải

- 1 học sinh đọc trước lớp: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân.

- Cả lớp làm bài vào vở, 1 cặp làm bảng phụ

- 1 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

- 2 học sinh nêu

5

2 = 0,4 ; 43 = 0,75; 185 = 3,6

- Muốn viết phân số thành số thập phân ta lấy tử số chia mẫu số.

+ Quy tắc: Khi chia số tự nhiên cho số tự nhiên nếu còn dư ta tiếp tục chia như sau :

Viết dấu phẩy vào bên phải thương.

Viết thêm bên phải số dư chữ số 0 rồi chia tiếp.

Nếu còn dư nữa ta lại viết thêm chứ số 0 vào bên phải số dư rồi lại chia tiếp.

Tiết 4: Lịch sử

THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MÒ CHÔN GIẶC PHÁP”

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Kể lại một số sự kiện chính của chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( xoá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến): Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đâu não và lực lượng bộ đội chủ lực của nước ta để mau chóng kết thúc chiến tranh; Quân Pháp chia làm 3 mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ tiến công lên Việt Bắc); Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau; Đoan Hùng;....Sau hơn một tháng bị sa lầy , địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội; Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.

2. Kĩ năng:

- Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

3. Thái độ:

(7)

- Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

* Giảm tải : Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình ảnh minh hoạ trong SGK.

- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

- Phiếu học của HS( hoạt động 2,3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1. Kiểm tra bài cũ( 5’):

- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho điểm HS.

- Nhận xét 2. Bài mới( 35’)

- GV giới thiệu bài ( 1’) Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến, chính phủ và nhân dân ta đã rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc gồm 6 tỉnh như Tuyên Quang,H Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn, Thái Nguyên ( Gv chỉ bản đồ)… Đây là nơi tập trung cơ quan đầu no v bộ đội chủ lực của ta. Thu – đông năm 1947, giặc Pháp ồ ạt tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu no của khng chiến, nhưng chúng đ thất bại. Bi học hơm nay chng ta cng tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.

Hoạt động 1 : ( 7’)Làm việc cá nhân.

Mục tiêu : Giúp HS biết âm mưu

- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta 1 lần nữa của thực dân Pháp .

+ Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất.

- HS lắng nghe.

(8)

cuả địch và chủ trương của ta.

Cách tiến hành :

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì?

+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?

+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và chính phủ ta đã có chủ trương gì?

+ Để chuẩn bị cho chiến dịch Thu- Đông nhân dân ta đ lm gì cc em quan st hình 1 v cho biết nội dung của hình 1 l gì?

- GV cho HS trình bày ý kiến trước lớp.

: - GV kết luận :

Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc, vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Trước tình hình đó, trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã họp và quyết định phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của địch.

Hoạt động 2 : (20’) Làm việc nhóm.

Mục tiêu : Giúp HS hiểu diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.

Cách tiến hành:

- HS đọc SGK/30, tìm câu trả lời:

+… Pháp mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.

+… vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.

+ … Trung ương Đảng, dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đ họp v quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.

- Mỗi HS trình bày 1 ý kiến, các HS khác theo dõi bổ sung.

+… Nhân dân Phú Thọ cắm chông chống quân Pháp nhảy dù xuống trong chiến dịch Việt Bắc thu- đông 1947.

- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4

(9)

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4( 4’)

+ Yu cầu HS : đọc SGK, sau đó dựa vào SGK và lược đồ trình bày diễn biến chiến dịch .

- GV lần lượt nêu câu hỏi gợi ý:

+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường.

+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?

+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?

+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao?

- GV tổ chức cho HS thi trình bày diễn biến của chiến dịch Việt Bắc. ( 14’)

- GV tuyên dương các HS tham gia thi.

HS. Lần lượt mỗi HS trình bày.

- HS lần lượt trả lời.

+ Pháp chia làm 3 đường.

+ … quân ta đánh địch ở 3 đường tấn công của chúng.

 Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đ rơi vào trận địa phục kích của bộ đội ta.

 Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở Đèo bông Lau và giành thắng lợi lớn.

 Trên đường thủy, ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị đốt cháy trên dịng sơng Lơ.

+ … Sau hơn 1 tháng bị sa lầy ở Việt Bắc, quân địch buộc phải rút quân. Thế nhưng đường rút quân của chúng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca, Đoan Hùng.

+ … tiêu diệt 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên; bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tu chiến, ca nơ.

Thu- đông 1947 ta đ đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc, bảo vệ được cơ quan đầu no của khng chiến.

- 3 HS lên thi trước lớp. Lớp theo dõi, nhận xét.

(10)

( 2’)

Hoat động 3: ( 7’) Làm việc nhóm đôi

Mục tiêu : Giúp HS biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947.

Cách tiến hành:

- GV nêu câu hỏi cho HS suy nghĩ trả lời:

+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động như thế nào đến âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp ?

+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc như thế nào?

+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân ta?

+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân cả nước?

- GV kết luận: Chiến thắng của chiến dịch Việt Bắc đã đập tan âm mưu mau chĩng kết thc chiến tranh của địch bảo vệ được cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc . Đưa cuộc kháng chiến của quân và dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới.

- HS suy nghĩ và trả lời trước lớp.

+ … phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh của địch, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

+ .. cơ quan đầu não kháng chiến ở Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.

+ … sức mạnh đoàn kết và tinh thấn đấu tranh kiên cường của nhân dân.

+ … cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.

3. Củng cố –dặn dò( 3’)

- GV hỏi: Tại sao nói Việt Bắc thu-đông 1947 là “Mồ chôn giặc Pháp”?

- 1 HS trả lời, HS khác bổ sung:

+ … trong chiến dịch Việt Bắc, giặc Pháp dùng không quân, thuỷ quân và bộ binh ồ ạt tấn công lên Việt Bắc hòng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta để kết thúc chiến tranh xâm lược. Nhưng tại đây chúng đã bị ta đánh bại, quân Pháp chết nhiều vô kể, vì thế có thể nói Việt Bắc thu- đông 1947 là “ Mồ chôn giặc Pháp”.

- 1 HS đọc.

(11)

- Cho HS đọc nội dung bài học.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà trình bày lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 .

- Chuẩn bị bài sau: Chiến thắng Biên giới thu – đông 1950.

Ngày soạn: 05/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 12 năm 2020 Tiết 1: Tiếng Anh

(Gv bộ môn dạy) Tiết 2: Toán Tiết 67: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phép chia số TN cho số TN, thương là STP.

2. Kỹ năng:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài tập 1;

Bài tập 3; Bài tập 4.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ

- LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- Gọi hs đứng tại chỗ nêu quy tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp (1’) 2, Hướng dẫn hs luyện tập(30’)

* Bài tập 1: SGK (68)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.

- 1 hs chữa bài tập 2 (SGK/68) Bàigiải:

Số vải để may một bộ quần áo là:

70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may 6 bộ quần áo là:

2,8 x 6 = 16,8 (m)

Đápsố:16.8m - HS nhận xét.

- 2 hs nêu: Tính

(12)

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu học sinh đổi vở để kiểm tra cho nhau.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài. (hỏi hs về cách làm để củng cố cách tính giá trị của biểu thức).

* Bài tập 2: SGK (68) - Gọi hs đọc yêu cầu bài - Yêu cầu hs làm bài theo cặp

- GV theo dõi giúp đỡ các cặp còn lúng túng

- Gọi đại diện các cặp báo cáo - Gọi cặp làm bảng phụ báo cáo - Gọi hs nhận xét.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

? Vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 x 10 : 25

* Bài tập 3: SGK (68)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu hs làm bài.

- Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- Cả lớp làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 4 học sinh nhận xét, chữa bài.

a, 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,1

b, 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89

c, 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67 d, 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,83

- 1 hs đọc trước lớp: Tính rồi so sánh kết quả

- 1 cặp làm bảng phụ các cặp khác làm vở.

- 3 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung.

- Đại diện báo cáo. lớp nhận xét chữa bài.

a, 8,3 x 0,4 8,3 x 10 : 25 3,32 = 3,32 b, 4,2 x 1,25 4,2 x 10 : 8 5,52 = 5,52 c, 0,24 x 2,5 0,24 x 10 : 4 0,6 = 0,6 - Vì 0,4 = 10 : 25

- 1 hs đọc trước lớp

- Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.

+ Tính chu vi diện tích của khu vườn đó.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vở.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật là: 24 x 52 = 9,6 (m)

Chu vi mảnh vườn HCN là:

( 24 + 9,6 ) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là:

(13)

* Bài tập 4 : SGK (68)

- GV yêu cầu hs đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì?

? Để biết mõi giờ ô tô nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào?

- Yêu cầu hs làm bài.

- GV theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng.

- Gọi hs đọc bài giải.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

3, Củng cố dặn dò (4’) - Áp dụng LHTM – Kiểm tra - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò:

24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 83,2 m 405,6 m2 - 1 hs đọc trước lớp

- Trong 3 giờ xe máy đi được 93km.

trong 2 giờ ô tô đi được 103 km

+Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?

- 1 hs phát biểu, lớp nhận xét.

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào vbt.

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 hs nhận xét, chữa bài.

Bài giải QĐ xe máy đi được trong 1 giờ là:

93 : 3 = 31 (km)

QĐ ô tô đi được trong 1 giờ là:

103 : 2 = 51,5 (km)

Trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số km là:

51,5 - 31 = 20,5 (km) Đáp số: 20,5 km

Tiết 3: Chính tả

Tiết 14: CHUỖI NGỌC LAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe – viết đúng bài CT; không nắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.

2. Kỹ năng:

- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT(2)a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

3. Thái độ:

- Mở rộng hiểu biết về cuộc sống, con người, góp phần hình thành nhân cách con người mới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển hs

- Giấy khổ to (2 tờ) - LHTM

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(14)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- GV gọi hs lên bảng tìm viết các từ có âm đầu s/x.

- Gv nhận xét, đánh giá B - Bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp ( 1’)

2, Hướng dẫn hs nghe - viết ( 20’) a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Yêu cầu hs đọc đoạn văn cần viết.

? Nội dung của đoạn văn là gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- GV yêu cầu hs viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: ngạc nhiên, nô en, Pi - e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ, ...

- Gọi học sinh nhận xét bạn viết trên bảng.

- GV nhận xét, sửa sai cho hs.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau - Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Hướng dẫn làm bài tập ( 10’)

* Bài 2a: SGK (136)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Tổ chức cho hs làm bài tập dưới dạng trò chơi.

- 3 hs lên bảng tìm và viết từ, hs dưới lớp làm vào vở.

- Lớp nhận xét.

- 2 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi - e và bé Gioan. Chú Pi - e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc nên chú đã gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.

- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp - 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc trước lớp: Tìm các từ ngữ chứa các tiếng trong bảng sau.

- Hs thi tìm từ theo nhóm.

+ Tranh: tranh ảnh, bức tranh...

(15)

+ Gv hướng dẫn: Mỗi nhóm cử 3 hs tham gia thi. 1 hs đại diện lên bắt thăm.

Nếu bắt thăm vào cặp từ nào, hs trong nhóm phải tìm từ có cặp từ đó.

- Tổ chức cho 8 nhóm hs thi. Mỗi cặp từ 2 nhóm thi.

- Tổng kết cuộc thi: tuyên dương.

- Gọi hs đọc các cặp từ trên bảng.

* Bài 3: SGK (137)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò ( 4’) - Áp dụng LHTM – khảo sát - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

+ Chanh: quả chanh, chanh chấp...

+ Trưng: Trưng bày, đặc trưng...

+ Chưng: bánh chưng, chương cất...

+ Trúng: trúng đạn, trúng cử...

+ Chúng : chúng tôi, chúng ta...

+ Trèo: leo trèo, trèo cây...

+ Chèo: vở chèo, hát chèo...

- 4 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 1 hs đọc thành tiếng: Tìm tiếng thích hợp với mỗi ô trống để hoàn thành mẩu tin sau: .

- 1 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm vào VBT.

- 2 hs đọc, lớp nhận xét

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai. nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Hs theo dõi GV chữa bài và tự chữa bài của mình (nếu sai).

+ Lần lượt điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu,vào, vào.

+ Lần lượt điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả.

- Hs lắng nghe

Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 27: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2).

2. Kỹ năng:

- tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(16)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng:

? Đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết và cho biết QHT ấy có tác dụng gì?

- Gọi hs dưới lớp tiếp nối nhau đặt câu có QHT: mà, thì, bằng.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp ( 1’)

2, Hướng dẫn hs làm bài tập( 30’)

* Bài tập 1: SGK (137)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.

? Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ.

? Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs đọc bài

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng

* Bài tập 2: SGK (137)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc viết hoa DTR.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs đứng tại chỗ đặt câu.

- 1 hs đọc thành tiếng cho cả lớp nghe:

Đọc đoạn văn sau. Tìm danh từ riêng và 3 danh từ chung trong đoạn văn.

- Hs tiếp nối nhau trả lời.

+ DTC là tên của 1 loại sự vật. Ví dụ:

sông, bàn ghế, thầy giáo, ...

+ DTR là tên riêng của 1 sự vật. Ví dụ:

Huyền, Hà, Nha Trang, Yên Hưng, ...

- 1 hs làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

- 2 hs đọc bài, lớp nhận xét.

- Hs nêu ý kiến bạn làm đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Hs theo dõi bài chữa của GV và sửa lại bài của mình nếu sai.

Danh từ riêng trong đoạn: NguyênDanh từ chung: Giọng, chị gái, hàng, nước mắt, về, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu ,tiếng, đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.

Chị-Nguyên quay sang tôi giọng nghẹn ngào- Chị- Chị Là chị gái của em nhé.

Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt ...

Chị sẽ là chị của em mãi mãi

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 Hs tiếp nối nhau phát biểu.

+ Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng

(17)

- Đọc cho hs viết các DTR

- Gọi hs nhận xét DTR bạn viết trên bảng

- GV nhận xét, dặn hs ghi nhớ quy tắc viết hoa.

* Bài tập 3 : SGK (137)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức về đại từ?

- Yêu cầu hs tự làm bài. Gợi ý: khoanh tròn vào đại từ.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng - Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài tập 4 : SGK ( 138 ) - Gọi hs đọc yêu cầu bài

- GV hướng dẫn hs làm như sau : + Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn + Xác định đó là kiểu câu gì?

+ Xác định chử ngữ trong câu là danh từ hay đại từ

- Yều cầu hs làm bài theo cặp - GV theo dõi các cặp còn lúng túng - Gọi đại diện các cặp đọc bài - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

tạo thành tên đó.

+Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài càn viêt hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối.

+ Những tên nước ngoài được phiên âm hán việt thì viết như viết tên riêng Việt Nam.

- 2 hs nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- 3 hs viết trên bảng lớp, hs dưới lớp viết vào VBT.

- Hs nêu ý kiến bạn viết đúng/sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Tìm đại từ xưng ho có trong đoạn văn ở BT1.

- HS nêu: Đại từ xưng hô là từ đượ người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.

- 1 hs làm trên bảng khoanh tròn các đại từ có trong đoạn văn.

- 1 hs nhận xét chữa bài

- Hs theo dõi bài chữa của GV và chữa lại bài của mình nếu sai.

Các đại từ: Chị, em, tôi, chúng tôi.

- 1 hs đọc, lớp theo dõi.

- 2 cặp làm bảng phụ, lớp làm VBT - 2 cặp đọc bài các cặp khác nhận xét bổ sung.

- Nhận xét bài trên bảng, chữa bài.

VD

a, Nguyên quay sang tôi giọng DT

nghẹn ngào.

b, Một mùa xuân mới bắt đầu

(18)

3, Củng cố, dặn dò ( 4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

Cụm DT

C,Chị là chị gái của em bé.

d, Chi sẽ là chị của em mãi mãi.

- Hs lắng nghe để học tập.

Buổi chiều

Tiết 1: Khoa học

Tiết 27: GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.

2. Kỹ năng:

- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.

3. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình minh hoạ trong SGK/56,57 - 1 số lọ hoa bằng thuỷ tinh, gốm.

- 1 vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gọi hs lên bảng, trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ.

? Làm thế nào để biết 1 hòn đá có phải là đá vôi hay không?

? Nêu tính chất và ích lợi của đá vôi?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp ( 1’)

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động ( 30’)

* Hoạt động 1: Một số đồ gốm.

- Cho hs xem đồ thật hoặc tranh ảnh và giới thiệu 1 số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men hoặc có tráng men sành,

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhận xét

- Hs lắng nghe.

(19)

men sứ và nêu: Các đồ vật này đều được gọi là đồ gốm.

- Gv yêu cầu hãy kể tên các đồ gốm mà em biết. Ghi nhanh tên các đồ gốm hs kể lên bảng.

? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ gì?

- Gv kết luận: Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét. Đồ sành sứ nà chúng ta biết là những đồ gốm đã được tráng men, chạm khắc những hoa văn tinh xảo lên đó nên trông chúng rất khác lạ và đẹp mắt. Đặc biệt có những đồ sứ được làm bằng đất sét trắng 1 cách tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- Gv nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Chúng ta hãy tìm hiểu xem có những loại gạch ngói nào? Cách làm gạch ngói như thế nào nhé.

* Hoạt động 2: Một số loại gạch ngói và cách làm gạch ngói.

- Yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ trong SGK/56, 57 và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào dùng để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà trong hình 5?

- Gọi hs trình bày trước lớp, yêu cầu các hs khác theo dõi bổ sung.

- Gv yêu cầu hs liên hệ thực tế: Trong khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái nhà đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình có bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Hs tiếp nối nhau kể tên:

Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm: tượng, vòng, hình con thú, ...

+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm từ đất sét nung.

- Hs lắng nghe.

- Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu xi măng, gạch, ngói, sắt, thép, ....

- Hs lắng nghe

- 2 bàn hs quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi và thảo luận.

+ H1 gạch dùng để xây tường.

+ H 2a: gạch để lát sân , bậc thềm, hành lang, vỉa hè.

H2b dùng để lát sân, nền nhà, ốp tường.

+ Loại ngói ở H4a dùng để lợp mái nhà ở H6.

+ Loại ngói ở H 4c dùng để lợp mái nhà ở H 5.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày,

(20)

- Gv kết luận về quy trình làm gạch ngói.

- Liên hệ GD hs ý thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất và sử dụng đồ gốm xây dựng.

 Hoạt động 3: Tính chất của gạch, ngói - Hãy dự đoán kết quả và làm thí nghiệm + Quan sát kĩ một viên gạch hoặc ngói em thấy như thế nào?

+ Thả viên gạch hoặc ngói vào nước em thấy có hiện tượng gì xảy ra?

+ Giải thích tại sao có hiện tượng đó?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch hoặc ngói?

+ Gạch, ngói có tính chất gì?

3, Củng cố dặn dò ( 4’)

- Yêu cầu học sinh trả lời nhanh câu hỏi:

? Đồ gốm gồm những đồ dùng nào?

? Gạch, ngói có tính chất gì?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

mỗi hs chỉ nói về 1 hình. Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.

- Hs tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết.

+ Gạch ngói được làm từ đất sét:

Đất trộn với 1 ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khô rồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Hs lắng nghe.

- Thấy có rất nhiều lổ nhỏ li ti - Thấy vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra, nổi lên mặt nước.

Giải thích: Nước tràn vào các lỗ nhó li ti của viên gạch hoặc viên ngói, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí

- Dễ vở .

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ + Một số đồ gốm: lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, 1 số đồ lưu niệm: tượng, vòng, hình con thú, ...

- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ - Hs lắng nghe

- Về nhà tìm hiểu về xi măng

Tiết 2: Địa lý

Tiết 14 : GIAO THÔNG VẬN TẢI I – MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm nổi bạy về giao thông vận tải nước ta: Nhiều loại đường và phương tiện giao thông; Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.

(21)

2. Kỹ năng:

- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản dồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. Sử dụng bản đồ, lược dồ, để nhận xét về sự phân bố của giao thông vạn tải.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi, tìm hiểu về môi trường xung quanh, có ý thức bảo vệ môi trường.

* GDMT: - Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.

* Giáo dục biển đảo:

- Biết giao thông đường biển là một loại hình giao thông hết sức quan trọng ở nước ta.Biết một số cảng lớn . Qua đó, HS hiểu về nguồn lợi của biển, có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.

* Giáo dục An toàn giao thông: Thục trạng giao thông ở nước ta.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ giao thông VN.

- Phiếu học tập của hs.

- LHTM

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Kiểm tra bài cũ (5’)

- áp dụng LHTM – Thi đua - Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’) 2. Hướng dẫn Hs hoạt động

* Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải.. (10’) - GV tổ chức cho hs thi kể các loại hình phương tiện giao thông vận tải.

- GV nêu luật chơi cách chơi.

- GV tổ chức cho 2 đội thi kể.

- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.

* Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình giao thông. (10’)

- GV treo biểu đồ khối lượng hàng hoá phân theo loại hình vận tải năm 2003 và hỏi hs:

- H.? Biểu đồ biểu diễn gì?

- Hs thi kể các loại hình và phương tiện giao thông.

+ Đường bộ: ôtô, xe máy, xe đạp...

+ Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, sà lan...

+ Đường biển: tàu biển...

+ Đường sắt : Tàu hoả.

+ Đường hàng không: máy bay.

- Hs theo dõi các đội thi và bình chọn.

- Hs quan sát, đọc tên biểu đồ và nêu:

+ Biểu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo loại hình giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường

(22)

- H.? Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào?

H.? Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?

- H.? Qua khối lượng hàng hoá vận chuyển được của mỗi loại hình, em thấy loại hình nào giữ vai trò quan trọng nhất trong vận xhuyển hàng hoá ở VN?

- H.? Theo em, vì sao đường ô tô lại vận chuyển được nhiều hàng hoá nhất?

- Gv chốt lại: Nước ta có nhiều loại hình giao thông nhưng chất lượng giao thông chưa cao.... chúng ta cần phải phấn đấu xây dựng đường sá và xây dựng ý thức bảo vệ các loại đường giao thông tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.

* Hoạt động 3: Phân bố 1 số loại hình giao thông ở nước ta. (12’)

- Gv treo lược đồ GTVT và hỏi đây là lược đồ gì? nó có tác dụng gì?

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập ( mục 2 SGK).

- Gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng và trình bày kết quả làm việc của nhóm.

+ Hãy nhận xét sự phân bố các loại hình giao thông.

+ Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua những thành phố nào?

- Gv sửa chữa câu trả lời cho hs:

- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp cả nước.

ôtô, đường sông, đường biển.

+ Đơn vị là triệu tấn.

+ Hs lần lượt nêu: Đường sắt là 8,4 triệu tấn; đường ôtô là 175,9 triệu tấn;

đường sông là 55,3 triệu tấn; đường biển là 21,8 triệu tấn.

+ Đường ôtô giữ vai trò quan trọng nhất, chở được khối lượng hàng hoá nhiều nhất.

+ Một số hs nêu ý kiến và đi đến thống nhất: vì ôtô có thể đi trên mọi địa hình, đến mọi địa điểm để giao hàng nên nó chở được nhiều hàng nhất.

- Hs nêu: đây là lược đồ giao thông VN, dựa vào đó ta có thể biết các loại hình giao thông VN, biết loại đường nào đi từ đâu đến đâu, ...

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.

- 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

- Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp nước. Các tuyến giao thông chính chạy dài từ Bắc đến Nam.

- Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.

(23)

- Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc – Nam.

- Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc – Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy theo chiều dài đất nước.

- Các sân bay quốc tế là: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất( TP HCM), Đằng Nẵng.

- Những thành phố có hải cảng lớn là:

Hải Phòng, Đà Nẵng , TP HCM.

3, Củng cố dặn dò (2’)

- H.? Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế – xã hội ở vùng núi phía tây?

- Gv: Đó là con đường huyền thoại đã đi vào lịch sử dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nay đã và đang góp phần phát triển kinh tế- xã hội của nhiều tỉnh miền núi.

- Dặn dò:

- Đường Hồ Chí Minh.

Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 28: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.

2. Kỹ năng:

- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng thói quen dùng từ đúng. Có ý thức sử dụng tiếng Việt văn hóa trong giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng:

? Lấy ví dụ về danh từ riêng, danh từ chung?

? Khi viết danh từ riêng cần lưu ý

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- hs nhận xét.

(24)

điều gì?

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp(1’)

2, Hướng dẫn hs làm bài tập(30’)

* Bài tập 1: SGK (142)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- GV Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi sau:

? Thế nào là động từ?

? Thế nào là tính từ?

? Thế nào là quan hệ từ?

- Yêu cầu hs tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ.

- Gọi hs nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* Bài tập 2 : SGK (143)

- Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu hs đọc khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.

- Yêu cầu hs tự làm bài tập. Gợi ý cho hs dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy.

Khi viết xong đoạn văn em cũng lập bảng như bài tập 1 để phân loại: động từ, tính từ, QHT em đã sử dụng.

- 1 học sinh đọc thành tiếng cho cả lớp nghe: Xếp các từ in đậm vào bảng phân loại.

- Hs tiếp nối nhau trả lời cho đến khi có câu trả lời đúng.

+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái ...

+ QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.

- 1 hs làm trên bảng lớp, hs dưới lớp làm vào VBT.

- Hs nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại.

- Hs chữa bài (nếu sai).

Động từ Tính từ QHT trả lời, nhịn,

vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ.

xa,vời vợi, lớn

qua, ở, với

- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp: Dựa vào khổ thơ hai của bài Hạt gạo làng ta viết đoạn văn tả mẹ và nêu 1m động từ , tính từ, quan hệ từ đã dùng.

- 2 HS đọc

- 1 hs làm bài trên bảng phụ, hs cả lớp làm bài vào VBT:

(25)

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình viết. Gv chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.

- Gọi hs làm ra bảng phụ đọc bài. Gv cùng cả lớp nhận xét, sửa chữa để có 1 đoạn văn hoàn chỉnh.

- GV nhận xét đánh giá bài viết của HS.

3, Củng cố, dặn dò (4’)

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

- Hs báo cáo kết quả làm bài của mình.lớp nhận xét.

- Đọc bài:

VD. Hạt gạo làm ra từ bíêt bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa.Nước ở ruộng như được ai đó đem đun sôi lên rồi đổ xuống.Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu.

Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi cấy.

Thật vất vả khi khuôn mặt mẹ đỏ bừng, từng giọt mồ hôi lăn dài trên má.

Thương mẹ biết bao nhiêu.

+ Động từ: làm, đổ, mang lên, đổ xuống, chết, nổi, ngoi, ẩn náu...

+ Tính từ: nắng, lềnh bềnh, mát, vất vả, đỏ bừng.

+ Quan hệ từ: vậy mà, ở, như, của.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn: 9/12/2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2019 Tiết 1: Thể dục (GV bộ môn dạy)

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 28: HẠT GẠO LÀNG TA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2. Kĩ năng:

(26)

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2, 3 khổ thơ).

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 3 hs tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu:Trực tiếp (1’)

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài (30’) a, Luyện đọc

- Gọi hs đọc toàn bài - GV chia đoạn: 5 đoạn.

Đ1: từ đầu ... đắng cay.

Đ2: tiếp .... mẹ em xuống cấy Đ3: tiếp ... thơm hào giao thông Đ4: tiếp ... quang trành quết đất Đ5: còn lại

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc bài

Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- Gọi hs đọc phần chú giải SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Gv cho HS giải nghĩa từ khó.

? Phù sa là gì?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp - GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.

b, Tìm hiểu bài

? Đọc khổ thơ 1,2 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả

- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Hs nhận xét

- 1 Hs đọc.

- 5 Hs nối tiếp nhau đọc bài

+ Lần 1: HS đọc - GV sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – Giải nghĩa từ khó + Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

+ HS đọc thầm đoạn 1, 2: Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.

+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả

(27)

của người nông dân để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung đoạn 1,2 - Gọi HS đọc đoạn 3,4

? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

? Nêu nội dung chính của đoạn 3,4 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5

? Vì sao tác giả đã gọi hạt gạo là hạt vàng?

? Nêu nội dung chính của đoạn 5

? Em hãy nêu nội dung chính của bài?

- GV chốt lại và ghi nội dung chính lên bảng: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

c, Đọc diễn cảm

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.

- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm khổ 2 từ “ Hạt gạo ...xuống cấy.

+ GV đọc mẫu

? Nêu cách ngắt nghỉ, chỗ nhấn giọng?

của người nông dân:

Giọt mồ hôi sa.

Những trưa tháng sáu.

Nước như ai nấu.

Chết cả cá cờ.

Cua ngoi lên bờ.

Mẹ em xuống cấy.

- Nỗi vất vả khi làm ra hạt gạo - 1 HS đọc, lớp theo dõi

+ Thiếu nhi đã thay cho anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu láu cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động nói lên nổ lực của thiếu nhi dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.

+ Các bạn thiếu nhi tham gia sản xuất

- HS đọc thầm

+ Vì hạt gạo rất quý, được làm nên từ công sức của bao người.

- Tầm quan trọng của hạt gạo.

- Học sinh phát biểu, học sinh khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.

- Vài hs nhắc lại.

- 5 hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Theo dõi GV đọc - Nêu cách đọc

“ Hạt gạo làng ta/

(28)

+ Gọi HS đọc thể hiện

+ Yêu cầu học sinh luyện đọc cặp.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.

- Gv nhận xét, đánh giá

- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng - Gọi hs đọc thuộc lòng toàn bài thơ - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương.

3, Củng cố dặn dò (4’)

- Cả lớp hát bài hạt gạo làng ta.

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương hs học tốt.

- Dặn dò

Có bão tháng bảy/

Có mưa tháng ba / Giọt mồ hôi sa/

Những trưa tháng sáu/

Nước như ai nấu/

Chết cả cá cờ Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy...

- 1,2 HS đọc thể hiện

+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.

- 3 5 hs thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.

- Hs tự học thuộc lòng - 2 hs đọc, hs nhận xét.

- HS hát.

Tiết 3: Toán

Tiết 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- HS biết trình tự thực hiện phép chia.

2. Kỹ năng:

- Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có lời văn. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 3.

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập. - 1 hs lên chữa bài tập 3(SGK/68) Bài giải:

(29)

- Gọi hs nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là STP.

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)

2.Hướng dẫn thực hiện chia một tự nhiên cho một số thập phân (12’)

a, GV giới thiệu "khi nhân SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương không thay đổi".

- Gv viết lên bảng các phép tính trong phần a)Yêu cầu hs tính và so sánh kết quả.

25:4 và (255) : (425) 4,2:7 và (4,2 10) :(710).

- GV hướng dẫn hs nhận xét để rút ra kết luận:

? Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 5) : (45) như thế nào so với nhau?

? Em hãy tìm điểm khác nhau của 2 biểu thức đó?

? Khi ta nhân cả SBC và SC với cùng 1 STN khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?

a, Ví dụ 1:

* Hình thành phép tính

- GV nêu bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 57m2, chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn đó là bao nhiêu mét vuông?

+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?

Chiều rộng mảnh vườn HCN là:

24 x 52 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn HCN là:

( 24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là:

24 x 9,6 = 230,4 (m2 ) Đáp số: 67,2 m 230,4 m2

- 3 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS rút ra lết luận:

25:4 và (255) : (425) 25:4= 6,25

(255) : (425) = 6,25.

Vậy 25:4=(255) : (425).

4,2:7 và (4,2 10) :(710).

4,2:7 =0,6; (4,2 10) :(710) = 0,6 Vậy 4,2:7= (4,2 10) :(710).

37,8:9 =4,2; 37,8100) :( 9100) = 4,2 + Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau

+ SBC của 25 : 4 là số 25, SBC của (25 5) : (45) là tích (25 5) SC của 25 : 4 là 4, SC của (255) : (45) là (45).

- HS: Thương không thay đổi.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Thực hiện phép chia:

57 : 9,5 =....(m).

(30)

* Đi tìm kết quả:

- Gv áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5 - GV nêu và hướng dẫn hs các bước thực hiện như trong SGK.

+ Làm thế nào để biến đổi phép chia nay về phép chia 2 số tự nhiên như ví dụ trên?

- Gv hướng dẫn cách chia số tự nhiên cho số thập phân

- Gv yêu cầu hs nêu cách tính của mình.

b, Ví dụ 2

- GV nêu yêu cầu ví dụ 2: Đặt tính và tính 99 : 8,25

- Học sinh vận dụng cách chia của ví dụ 1 thực hiện phép chia vào vở nháp.

1 học sinh lên bảng thực hiện.

- GV nhận xét, chốt lại

c, Quy tắc thực hiện phép chia.

? Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STN?

4, Hướng dẫn hs luyện tập (18’)

* Bài tập 1: Làm bài cá nhân

H.? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài , đánh giá cho học sinh.

- Gv yêu cầu 3 hs vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình.

Ta có: 57 : 9,5 = ( 57 10) :( 9,510) = 570 : 95 = 6

570 95 Bỏ dấu phẩy ở số chia 0 6 (m) phần thập phân của số có 1 chữ số nên ta viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số bị chia và thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên

- HS nêu lại

8,25 phần TP của số 12 chia có hai chữ số ta bỏ

0 dấu phẩy ở số chia và thêm hai chữ số 0 vào bên phải số bị chia sau đó thực hiện phép chia hai số tự nhiên.

+ Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên ta làm như sau :

đếm xem số chia có bao nhiêu chữ số phần thập phân thì thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0.

Bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện phép như chia các số tự nhiên.

- 1 học sinh: Đặt tính và tính.

- 3 hs lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

70 3,5 7020 7,2 0 2 540 97,5 360

0

90 4,5 20 12,5 0 2 200 0,16 750

(31)

- GV nhận xét, chốt lại

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả tính của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

H.? Hãy nêu cách chia nhẩm 1 STN cho 0,1; 0,01?

* Bài tập 3: Làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài toán

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc bài làm của mình

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

5, Củng cố dặn dò (4’)

- H.? Muốn chia 1 STN cho 1 STP ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

0 - 1 hs đọc: tính nhẩm

- 3 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở

- 2 hs đọc, hs nhận xét.

- 3 học sinh nhận xét, chữa bài.

32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 934 : 0,01 = 93400 934 :

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bước 4: Thực hiện phép chia như chia hai số tự nhiên... - Xem trước bài “Luyện tập”

sè ®Çu tiªn ë phÇn thËp ph©n cña sè bÞ chia ®Ó tiÕp tôc thùc hiÖn phÐp chia. - TiÕp tôc chia víi tõng ch÷ sè ë phÇn thËp ph©n cña sè

[r]

CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4 mét được chia thành 4 đoạn bằng nhau.. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu

a) Ưu điểm: tạo ra nhiều sản phẩm hữu ích phục vụ cho cuộc sống con người như: chai nhựa, ghế nhựa, hộp đựng đồ ăn, cốc nhựa,... Nhược điểm: nhựa thải vào đại dương

Gạo là sản phẩm có chứa nhiều tinh bột. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm. Thực