• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 30 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30

(Từ ngày 9/4/2018 đến ngày 13/4/2018)

Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2: Thể dục Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).

- Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

- Bài 1 (cột 2, 3), bài 2, bài 3.

II. CHUẨN BỊ:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 4.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Luyện tập Hoạt động 2: HD luyện tập Bài 1: (cột 2, 3)

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu lớp tự làm bài.

- Mời HS lên thực hiện trên bảng.

- Cho HS nêu cách tính.

- GV nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời một HS lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS yêu cầu nêu bài tập.

- Hát

- Một em lên bảng chữa bài tập số 4.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu.

- Một em nêu yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- 2 hs thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài.

52379 46215

+ 19256 + 4072

61635 19360

59647

- Một em đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.

Giải :

Chiều dài hình chữ nhật:

3 x 2 = 6 (cm) Chu vi hình chữ nhật là:

(6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật:

6 x 3 = 18 ( cm2) Đ/ S : 18 cm2 - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập.

(2)

- Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng.

- Mời HS nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bài toán vào vở.

- Mời một em giải bài trên bảng.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:

- Gọi HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán.

- Lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng làm bài.

Bài toán 1 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? Bài toán 2 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ?

Giải

Số kg chè mẹ hái được là 17 x 3 = 51 (kg)

Số kg chè cả mẹ và con hái được là 17 + 51 = 68 (kg)

Đáp số: 68 kg

- Nêu

- Lắng nghe & thực hiện Tiết 4+5: Tập đọc-Kể chuyện

GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA I. MỤC TIÊU:

- Luyện đọc đúng rõ ràng, rành mạch; Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các cụm từ; biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Hiểu ND: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị Quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học Lúc-xăm-bua.

- Kể chuyện: Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo gợi ý cho trước SGK.

* HS khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa truyện trong SGK.

- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý để HS kể.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Gọi HS lên bảng đọc bài “Lời kêu gọi toàn quốc tập thể dục”.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-

- Hát

- HS đọc bài.

- Nêu nội dung bài đọc.

- Cả lớp theo, nhận xét.

- Cả lớp theo dõi.

(3)

bua

Hoạt động 2: Luyện đọc

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Viết lên bảng các từ tiếng nước ngoài hướng dẫn HS rèn đọc.

- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi :

+ Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm-bua đoàn cán bộ của ta đã gặp điều gì bất ngờ thú vị ?

+ Vì sao các bạn lớp 6 A nói được tiếng việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam ?

+ Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?

+ Các em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này ?

- Y/c HS nêu nội dung bài.

Hoạt động 4: Luyện đọc lại - Hướng dẫn HS đọc 3 của bài.

- Mời một số em thi đọc đoạn 3.

- Mời một em đọc cả bài.

- GV và lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

Hoạt động 5: Kể chuyện 5.1. GV nêu nhiệm vụ

5.2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện:

- Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.

- Nối tiếp nhau đọc từng câu.

- Luyện đọc các từ khó ở mục A.

- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong câu chuyện.

- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Lớp đọc đồng thanh cả bài.

- Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi.

+ Tất cả HS lớp 6A đều giới thiệu bằng tiếng Việt, hát tặng bài hát bằng tiếng Việt, trưng bày và vẽ Quốc Kì Việt Nam.

Nói được các từ thiêng liêng như Việt Nam, Hồ Chí Minh ….

+ Vì cô giáo của lớp đã từng ở Việt Nam cô rất thích Việt Nam. Cô dạy các em tiếng Việt Nam và các em còn tìm hiểu Việt Nam trên mạng in- tơ-nét …

+ Các bạn muốn biết thiếu nhi Việt Nam học những môn học gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.

+ HS phát biểu theo suy nghĩ của bản thân.

- HS nêu.

- Ba em thi đọc lại đoạn cuối bài văn.

- Hai em thi đọc diễn cảm đoạn cuối.

- Một em đọc toàn bài.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.

(4)

- Giúp HS hiểu yêu cầu của BT:

+ Câu chuyện được kể theo lời của ai?

+ Kể bằng lời của em là như thế nào ? - Mời hai em đọc lại các câu hỏi gợi ý.

- Gọi một em kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý.

- Gọi hai em tiếp nối nhau lên kể đoạn 1 và đoạn 2.

- Mời một hoặc hai em thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

Hoạt động 6: Củng cố- dặn dò

- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?

- GV nhận xét.

- Dặn về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới “Một mái nhà chung”

+ Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam .

+ Kể khách quan như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.

- Hai em nhìn bảng đọc lại các câu hỏi gợi ý.

- Một em dựa vào câu hỏi gợi ý kể mẫu đoạn 1.

- Lần lượt hai em lên kể đoạn 1 và đoạn 2.

- Hai em thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua thể hiện tình hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

- Chuẩn bị bài sau.

Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: Toán

PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000 I. MỤC TIÊU:

- Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng) . - Giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m.

- Ý thức tốt việc học.

II. CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Đặt tính rồi tính: 93959 + 6041; 21357 + 4208 + 919.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về “ Phép trừ các số … vi 100.000”

Hoạt động 2: HD thực hiện phép trừ - GV ghi bảng 85674 - 58329

- Hát

- Hai em lên bảng làm.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu & nhắc lại tựa bài.

- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách trừ hai số

(5)

- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra cách tính.

Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000.

- Yêu cầu HS nêu cách tính.

- GV ghi bảng.

Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:

- Gọi HS nêu bài tập 1.

- Yêu cầu nêu lại các cách trừ hai số có 5 chữ số.

- Yêu cầu thực hiện vào bảng con - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét.

Bài 2

- Gọi HS nêu bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.

- GV nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài 3.

- Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải.

- GV nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò

- Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

trong phạm vi 100 000.

- Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả:

85674 - 58329 27345

- HS khác nhận xét bài bạn.

- Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ.

- Một em nêu bài tập 1.

- Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số.

- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con.

- Một HS lên tính kết quả.

- Nhận xét bài bạn.

- Hai em lên bảng đặt tính và tính. Cả lớp làm bài vào vở

- Lắng nghe…

- Một em đọc đề bài SGK.

- Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một HS lên giải bài.

Giải

Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là:

25850 - 9850 = 16000 (m) 16.000 m = 16 km Đáp số: 16 km - HS khác nhận xét bài bạn - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại.

- Xem trước bài mới.

Tiết 2: Chính tả (nghe-viết)

LIÊN HỢP QUỐC I. MỤC TIÊU:

(6)

- Nghe viết đúng bài chính tả; Viết đúng các chữ số; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng các bài tập 2a/b

- Ý thức tốt việc học, cẩn thận khi làm bài..

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết ( 3 lần ) các từ ngữ trong bài tập 2.Bút dạ + 2 tờ giấy A4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Viết từ: bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh, thị xã, lớp mình, điền kinh, tin tức …

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết bài “Liên Hợp Quốc”

Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết.

2.1.Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc mẫu đoạn viết của bài.

- Yêu cầu hs đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo.

- Đoạn văn trên có mấy câu ?

- Liên Hợp Quốc thành lập nhằm mục đích gì ?

- Có bao nhiêu thành viên tham gia liên hợp quốc ?

- Việt Nam trở thành thành viên liên hợp quốc vào lúc nào ?

- Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó .

- GV lưu ý HS viết các dấu gạch ngang chỉ ngày tháng năm.

- GV nhận xét.

2.2. Viết bài - Nhắc tư thế ngồi

- Đọc cho HS viết vào vở

- Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề tập

- Thu tập HS nhận xét.

Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 :

- Nêu yêu cầu của bài tập 2b.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi 3 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng có âm hoặc vần dễ sai.

- Hát

- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào giấy nháp.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài & nhắc lại tựa bài

- Lớp lắng nghe GV đọc.

- Đọc lại bài

- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài - Nhằm bảo vệ hòa bình tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.

- Gồm có 191 nước và vùng lãnh thổ.

- Vào ngày 20 – 7 – 1977.

- Viết các ngày : 24 – 10 – 1945, tháng 10 năm 2002, 191, 20 – 9 – 1977.

- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.

- Lớp nghe và viết bài vào vở - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài.

- HS làm vào vở

- Ba em lên bảng thi đua viết nhanh, viết đúng

- Buổi chiều, thủy triều, triều đình,

(7)

- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét bài bạn.

- Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng.

Bài 3b:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.

- Nhắc nhở hs giữ gìn và trình bày vở sạch đẹp.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài “Nhớ-viết: Một mái nhà chung”

chiều chuộng, ngược chiều, chiều cao . - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét bình chọn người thắng cuộc.

- Một em nêu bài tập 3 SGK.

- HS làm vào vở

3b/ Buổi chiều hôm nay bố em ở nhà.

Thủy triều là một hiện tượng tự nhiên của biển. Cả triều đình được một phen cười vỡ bụng. Em bé được cả nhà chiều chuộng...

- Về nhà học bài và làm bài tập trong SGK.

- Lắng nghe & ghi nhớ

Tiết 3: Tập viết

ÔN CHỮ HOA U I. MỤC TIÊU:

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng).

- Viết đúng tên riêng Uông Bí (1 dòng) và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ Uốn cây từ thuở còn non

Dạy con từ thuở con còn bi bô.

- Nắm vững cách viết và rèn viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa U mẫu chữ viết hoa về tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li .

- HS: Bảng con, vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.

- Yêu cầu đọc câu ứng dụng

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa U và một số từ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa: U, B

Hoạt động 2: Hướng dẫn viết trên bảng con

- Hát

- Viết từ: Trường Sơn ; Trẻ em Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan.

- Lớp viết vào bảng con Trường Sơn / Trẻ em

- Em khác nhận xét bài viết của bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu & nhắc lại tựa bài.

(8)

2.1. Luyện viết chữ hoa:

- Ycầu tìm các chữ hoa có trong bài : U, B, D

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ

- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.

2.2. HS viết từ ứng dụng tên riêng.

- Yêu cầu đọc từ ứng dụng Uông Bí - Giới thiệu địa danh Uông Bí là một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh.

- Y/c viết: Uông Bí

2.3.Luyện viết câu ứng dụng:

- Yêu cầu một HS đọc câu.

- Uốn cây từ thuở còn non Dạy con từ thuở con còn bi bô.

- Hướng dẫn hiểu nội dung câu ứng dụng

- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.

2.4. Hướng dẫn viết vào vở.

- Nêu yêu cầu viết chữ U một dòng cỡ nhỏ; D, B : 1 dòng.

- Viết tên riêng Uông Bí 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần.

- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu

2.5. Chấm, chữa bài - GV chấm từ 5- 7 bài HS

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.

- Yêu cầu lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa.

- Nhận xét tiết học

- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới.

- Tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng Uông Bí và trong câu ứng dụng gồm: U, B, D.

- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào bảng con.

- Một em đọc từ ứng dụng.

- Lắng nghe để hiểu thêm về tên riêng Uông Bí một thị xã thuộc tỉnh Quảng Ninh của đất nước.

- Viết bảng con - Đọc

- Có nghĩa khi cây non thì mềm dễ uốn.

Cha mẹ dạy con từ nhỏ mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con (Uốn cây )

- Lớp thực hành viết chữ hoa tiếng Uốn trong câu ứng dụng

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn

- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm.

- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và danh từ riêng

- Lắng nghe

Tiết 4: Tự nhiên và xã hội

TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU I. MỤC TIÊU:

- Biết được Trái Đất rất lớn và có hình cầu.

- Cấu tạo của quả địa cầu gồm : Quả địa cầu, giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.Chỉ trên quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

(9)

- Quan sát và chỉ được trên Quả địa cầu cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu, Nam bán cầu, đường xích đạo.

- Ý thức tốt việc học.

II. MỤC TIÊU:

- SIDE

- Quả địa cầu. Hai bộ bìa mỗi bộ 5 tấm ghi : Cực Bắc, cực Nam, Bắc bán cầu và Nam bán cầu, xích đạo.

- Giấy A4, bút màu lông + giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Nêu đặc điểm chung của thực vật ? - Nêu đặc điểm chung của động vật ? - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Trái Đất. Quả địa cầu.

Hoạt động 2: Trái Đất

- Yêu cầu các cá nhân quan sát hình 1SGK.

+ Trái đất có dạng hình gì ? + Trái Đất lớn hay nhỏ ?

- Kết luận: Trái Đất có dạng hình cầu và rất lớn.

Hoạt động 3: Quả địa cầu

- Yêu cầu quan sát quả địa cầu trao đổi để nêu ra các bộ phận của quả địa cầu ?

- Yêu cầu HS chỉ và nêu các bộ phận đó.

- Chỉ cho HS vị trí của nước Việt Nam trên quả địa cầu.

+ Trục của quả địa cầu nghiêng hay thẳng đứng so với mặt bàn?

+ Em hãy nhận xét về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu?

+ Quả địa cầu giúp ta hình dung điều gì?

+ Quả địa cầu là gì ?

+ Theo em, Trái Đất có giá đỡ và có trục xuyên qua không?

- Hat

- Rễ, thân, lá, hoa và quả.

- Đầu, mình và cơ quan di chuyển.

- Lớp mở SGK quan sát hình 1 và nêu.

+ Trái đất có dạng hình cầu, giống hình quả bóng, vv …

+

- Gồm có giá đỡ, trục gắn quả địa cầu với giá đỡ.

- Quan sát để nhận biết vị trí nước ta trên quả địa cầu.

+ Trục của quả địa cầu nghiêng so với mặt bàn.

+ Màu xanh lá cây chỉ đồng bằng. Màu vàng, màu cam: chỉ đồi núi, cao nguyên,

…Màu xanh lơ thường dùng chỉ biển.

- Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái Đất.

- Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.

- Trái Đất không có giá đỡ và trục xuyên qua. Trái Đất nằm lơ lửng trong không gian.

(10)

- Kết luận:

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 trong SGK thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : + Hãy chỉ trên hình cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?

Hoạt động 4: Trò chơi “gắn chữ vào sơ đồ câm”.

- Treo hai hình phóng to hình 2 SGK lên bảng.

- Gọi hai nhóm lên xếp thành hai hàng dọc.

- Phát mỗi nhóm 5 tấm bìa.

- Phổ biến luật chơi và yêu cầu hai nhóm thực hiện trò chơi.

- Quan sát nhận xét kết quả các nhóm.

Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò.

- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học - Xem trước bài mới.

- Các nhóm tiến hành quan sát hình 2 SGK.

- Lần lượt chỉ cho các bạn trong nhóm xem cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.

- Từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để hoàn thành bài tập.

- Các đại diện mỗi nhóm lên thi với nhau trước lớp trước lớp (gắn tấm bìa của mình lên hình vẽ trên bảng ).

- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm chiến thắng.

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Lắng nghe.

Tiết 5: Luyện đọc

Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: Thể dục

Tiết 2: Tập đọc

MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu được: Mọi vật đều có đời sống riêng nhưng có mái nhà chung là trái đất.

Hãy yêu mái nhà chung hãy bảo vệ và giữ gìn nó.

- Học thuộc lòng bài thơ; Trả lời câu hỏi SGK.

* HS năng khiếu trả lời câu hỏi 4 - Ý thức tốt việc học.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh minh họa bài thơ.

- side “bài thơ” (nếu có)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Kể lại câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc-xăm- bua”

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Một mái nhà chung”

- Hát

- Hai em lên kể theo lời của mình.

- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện - Lớp theo dõi, GV giới thiệu.

- Vài HS nhắc lại tựa bài.

(11)

Hoạt động 2: Luyện đọc

- GV Đọc mẫu bài chú ý đọc đúng diễn cảm bài thơ (giọng vui tươi, đầy tình cảm thân ái)

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ . - Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Mời HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - Dùng tranh ảnh giúp HS hiểu thêm các từ ngữ mới trong bài thơ (con dím, giàn gấc,....)

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.

Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

+ Ba khổ thơ đầu nói đến những mái nhà riêng của ai ?

+ Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng yêu ?

+ Mái nhà chung của muôn vật là gì ? + Em muốn nói gì với những người bạn chung một mái nhà ?

- Y/c HS nêu nội dung

- GV chốt nội dung-ghi bảng

Hoạt động 4: Học thuộc lòng bài thơ.

- Mời một em đọc lại cả bài thơ.

- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.

Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.

- Theo em, vì sao phải giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung ?

- GV chốt ý-LHGD - Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học thuộc bài để chuẩn bị bài Chính tả: Một mái nhà chung.

- Lắng nghe GV đọc mẫu.

- Theo dõi hướng dẫn để đọc đúng và ngắt nghỉ hơi hợp lí giữa các dòng và các khổ thơ trong bài.

- Lần lượt đọc từng dòng thơ .

- Lần lượt đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Nối tiếp 6 em đọc 6 khổ thơ trước lớp.

- Quan sát tranh để hiểu nghĩa các từ ngữ mới như ôncn dím, giàn gấc, cầu vồng.

- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ . - Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.

- Mái nhà của chim, của cá, của dím của ốc và của bạn nhỏ.

- Mái nhà của chim là nghìn lá biếc.

- Mái nhà của cá là sóng rập rình

-…. Mái nhà của bạn nhỏ là giàn gấc đỏ, hoa giấy lợp hồng.

- Là bầu trời xanh.

- Hãy yêu mái nhà chung và giữ gìn, bảo vệ mái nhà chung …

- HS nêu

- HS nối tiếp thi đọc 6 khổ của bài thơ.

- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

- HS phát biểu

- Lắng nghe & nghi nhớ

Tiết 3: Toán

TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

(12)

- HS nhận biết được tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền.

- Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng.

- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (dòng 1, 2).

II. CHUẨN BỊ:

- Các tờ giấy bạc như trên.

- Pho to hình ảnh BT1, Bảng phụ kẻ BT4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Đặt tính rồi tính:

78 264 - 49 247 ; 60 438 - 59 365 - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Tiền Việt Nam”

Hoạt động 2: Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.

- Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ?

- Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc.

Hoạt động 3: Thực hành, - Bài 1:

- Gọi HS nêu bài .

- Treo tranh vẽ. Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền.

- Nhận xét Bài 2

- Gọi HS nêu bài tập

- Yêu cầu cả lớp thực hành làm bài.

- Mời một em lên bảng giải bài.

- Yêu cầu lớp theo dõi nhận xét bài bạn - GV nhận xét.

- Hát

- 2 HS thực hiện ở bảng lớp, cả lớp làm bảng con

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài.

- Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như:

100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng

- Quan sát và nêu về: màu sắc của tờ giấy bạc, dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 20 000

- “Năm mươi nghìn đồng” và số 50 000 - “Một trăm nghìn đồng” và số 100 000

- Một em đọc đề bài SGK.

- Cả lớp quan sát từng chiếc ví để nêu số tiền.

- Từng cặp hs hỏi và TL.

- Nhận xét

- Một em đọc đề bài SGK.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một em lên bảng thực hiện làm.

Giải

Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là.

15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là.

50 000 - 40 000 = 10 000 (đồng) Đáp số: 10 000 đồng - HS nhận xét bài bạn.

(13)

Bài 3

- Yêu cầu nêu đề bài tập.

- Phát phiếu BT3

- Yêu cầu từng cặp làm vào phiếu.

- Y/c trình bày

- Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét.

Bài 4*: (Dòng 1, 2) - Làm miệng

- Nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

- Hôm nay toán học bài gì ? Kể các tờ giấy bạc có các mệnh giá đã được học ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

- Một em nêu đề bài SGK . - Thực hiện.

- Trình bày

* HS đọc đề và làm bài

- Thực hiện

- Về nhà học và làm bài tập còn lại.

- Xem trước bài tiếp theo.

Tiết 4: Thủ công

LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (tiết 3) I. MỤC TIÊU:

- Học sinh biết cách làm cái đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công - Làm được đồng hồ để bàn cân đối, đồng hồ trang trí đẹp.

- Yêu thích các sản phẩm đồ chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.

- Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn có trang trí.

Hoạt động 2: Thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.

- Yêu cầu nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn bằng cách gấp giấy.

- Nhận xét và dùng tranh quy trình làm Đồng hồ để bàn để hệ thống lại các bước.

- GV quan sát giúp đỡ thêm những em còn lúng túng.

- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.

- Hát

- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Hai em nhắc lại tựa bài học.

- Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp đồng hồ để bàn.

- HS thực hành theo bàn.

- Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp, cử người lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.

(14)

- Tuyên dương một số sản phẩm.

Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò

- Gọi 2 HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn bằng cách gấp giấy.

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị dụng cụ tiết sau.

- Thực hiện

Tiết 5: Luyện từ và câu

ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI BẰNG GÌ ? DẤU HAI CHẤM

I. MỤC TIÊU:

- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Bằng gì ? BT1. Trả lời đúng các câu hỏi Bằng gì ? BT2, BT3.

- Bước đầu nắm được cách dùng dấu hai chấm BT4.

- Ý thức tốt trong việc làm bài.

II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết ba lần câu hỏi của bài tập 1.

- 3 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Yêu cầu làm bài tập 3 - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài : Đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?

Dấu hai chấm

Hoạt động 2: HD HS làm bài tập Bài 1 :

- Yêu cầu một em đọc bài tập 1.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo cặp và thực hiện hỏi-đáp.

- Theo dõi nhận xét từng câu - GV chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Mời một em đọc nội dung bài tập 2 lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân.

- Mời 3 em nêu miệng,

- Hát

- 3 HS viết 3 câu

- HS khác nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi & nhắc tựa

- Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách.

- Cả lớp đọc thầm bài tập.

- Từng cặp thực hành

- Lớp đọc đồng thanh các câu trả lời đã hoàn chỉnh.

- Voi uống nước bằng vòi.

- Chiếc lồng đèn …làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.

- Các nghệ sĩ ….bằng tài năng của mình.

- Một HS đọc bài tập 2.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc cá nhân.

- Ba em nối tiếp nhau đọc kết quả.

(15)

GV chốt lại câu trả lời phù hợp.

- Mời một em đọc lại các câu trả lời.

Bài 3

- Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu lớp làm việc theo cặp.

- Mời từng cặp nối tiếp nhau hỏi và trả lời trước lớp.

- GV chốt lại câu trả lời đúng.

Bài 4:

- Yêu cầu một em đọc bài tập 4.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện làm bài vào vở.

- Dán 3 tờ giấy khổ lớn lên bảng.

- Mời ba em lên bảng làm bài.

- Theo dõi nhận xét bài làm HS.

Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò - Y/c HS nêu nội dung KT bài học.

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

+ Hằng ngày em viết bài bằng viết bi / viết mực

+ Chiếc bàn em ngồi học làm bằng nhựa / bằng gỗ /bằng đá …

+ Cá thở bằng mang.

- Đọc lại các đáp án.

- Một HS đọc bài tập 3.

- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Lớp làm việc theo cặp ( một em hỏi một em trả lời ).

- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp.

- Một em đọc đề bài 4 SGK . - Lớp tự suy nghĩ để làm bài.

- 3 em lên bảng làm bài tập.

a/ Một người kêu lên: “ Các heo !”

b/ Nhà an dưỡng …cần thiết: chăn màn,

c/ Đông Nam Á gồm 11 nước: Bru-nây, … Việt Nam,…

- Nêu lại nội dung vừa học - Lắng nghe & thực hiện.

Thứ năm ngày 12 tháng 04 năm 2018 Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

- HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn.

- Biết trừ các số có đến 5 chữ số và giải bài toán có phép trừ.

- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) - Thái độ học tập tốt.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK, vở Toán, Bảng con - Bảng phụ viết các bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Yêu cầu làm BT4 (dòng 3,4) - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta

- Hát

- HS lên bảng làm bài.

- HS khác nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

(16)

luyện tập về các phép tính trong phạm vi 100 000.

Hoạt động 2: Thực hành Bài 1:

- Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm.

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét

Bài 2:

- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở.

- Y/c 4 HS thực hiện trên bảng lớp - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét

Bài 3:

- Yêu cầu đọc đề - Hướng dẫn Tóm tắt

Sản xuất được : 23 560 l Đã bán : 21 800 l Còn lại : …….. l ? - Chấm bài, nhận xét.

Bài 4 a)

- Mời một HS đọc đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.

- Ghi lên bảng các phép tính và ô trống.

- Mời một em lên bảng sửa bài.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.

- Nhận xét

Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò.

- Tính nhẩm các số tròn chục nghìn,…

- Nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà học và chuẩn bị bài “luyện tập chung”.

- Vài HS nhắc lại tựa bài.

- Ba em nêu miệng cách tính nhẩm.

90 000 - 50 000 = 40 000

Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn.

100 000 - 40 000 = 60 000

Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn

- Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở.

- 4 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả.

- Đọc đề

- Tự làm bài vào vở Giải

Số lít mật trại nuôi ong còn lại là 23 560 - 21 800 = 1 760 (l) Đáp số: 1 760 lít mật ong

- Một em đọc đề bài như SGK - Cả lớp thực hiện bảng con.

- Một HS lên bảng giải bài.

- HS khác nhận xét bài bạn

- Một em khác nhận xét bài bạn.

- HS nhắc lại nội dung bài -

Tiết 2: Chính tả (Nhớ-viết)

MỘT MÁI NHÀ CHUNG I. MỤC TIÊU:

- Nhớ viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.

- Làm đúng bài tập 2a/b - Chăm chỉ học tập.

II. CHUẨN BỊ:

(17)

- sgk, vở, bảng con

- Bảng phụ viết lần nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Viết từ: thủy triều, ngược chiều; mũi hếch, hết giờ,...

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Bài viết hôm nay các em sẽ nhớ viết ba khổ thơ đầu trong bài “ Một mái nhà chung”. Làm đúng các bài tập phân biệt tr/ch; êt/êch.

Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết.

2.1. Chuẩn bị:

- Đọc mẫu 3 khổ thơ đầu bài “Một mái nhà chung”

- Yêu cầu ba HS đọc lại bài.

- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

- Nhắc nhớ cách viết hoa danh từ riêng trong bài.

- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ dễ sai .

- Mời hai em đọc thuộc lòng 3 khổ thơ một lần nữa

2.2. Yêu cầu HS nhớ-viết bài vào vở.

- Tư thế

- Theo dõi uốn nắn cho HS

2.3 Thu tập HS chấm và nhận xét.

Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a :

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.

- Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.

- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.

- GV nhận xét

Bài 2 b: êt hay êch ? - Làm miệng

- Hát

- 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài & nhắc lại tựa bài.

- Lắng nghe

- Ba em đọc thuộc lòng lại bài viết. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Nêu cách trình bày đoạn văn trong vở khi viết

- Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ dễ nhầm lẫn nghìn, lá biếc, sóng xanh, rập rình…

- Lớp nghe bạn đọc.

- Lớp nghe bạn đọc.

- Chỉnh sửa thư thế...

- Gấp SGK nhớ lại để chép vào vở.

- Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- Nộp bài

- Lớp tiến hành luyện tập.

- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2a - Cả lớp thực hiện vào vở và sửa bài.

- Cử đại diện lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.

a/ Ban trưa – trời mưa – hiên che – không chịu.

b/ Tết , tết; phếch

(18)

- Nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò

- Lưu ý một số lỗi thường mắc khi viết bài.

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới.

- Một hoặc hai HS đọc lại.

- Lắng nghe-ghi nhớ

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.

Tiết 3: Anh văn Tiết 4: Tin học Tiết 5: Luyện viết

Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2018 Tiết 1: Tập làm văn

VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU:

- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn ở trường khác theo gợi ý

- Bước đầu viết lá thư đủ ý, dùng từ đặt câu đúng, thể hiện được tình cảm với người nhận thư.

- Thái độ học tập tốt II. CHUẨN BỊ:

- Bảng lớp viết gợi ý viết thư,

- Bảng phụ viết trình tự lá thư. Phong bì thư, tem, giấy rời để viết thư.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Gọi hai em lên bảng đọc lại bài văn kể về một trận thi đấu thể thao ở tiết tập làm văn tuần 29.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo, nghe đài ....

Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho một bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình cảm thân ái.

- Gọi 1 HS đọc bài tập.

- Gọi một em giải thích yêu cầu bài tập.

- Nhắc nhớ HS về cách trình bày:

+ Dòng đầu thư viết như thế nào ? + Lời xưng hô.

+ Nội dung thư..

+ Cuối thư viết ra sao...

- Mở bảng phụ đã viết sẵn hình thức viết thư.

- Hát

- Hai em lên bảng đọc bài viết “Kể lại một trận thi đấu thể thao” qua bài TLV đã học.

- Hai HS nhắc lại tựa bài.

- Một em đọc yêu cầu đề bài.

- Một HS giải thích yêu cầu bài tập:

Viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài … - Lắng nghe để nắm các yêu cầu khi viết thư.

(19)

- Mời một em đọc.

- Yêu cầu lớp thực hiện viết thư vào tờ giấy rời.

- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.

- Mời một số em đọc lại lá thư trước lớp.

- Yêu cầu HS viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư.

- Nhận xét bài viết tốt.

Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.

- Yêu cầu HS nhắc lại hình thức viết một lá thư.

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Một em đọc lại các gợi ý khi viết thư.

- Thực hiện viết lá thư vào tờ giấy rời đảm bảo đúng các yêu cầu trình bày, lời xưng hô, nội dung viết thư như GV đã lưu ý.

- HS nối tiếp nhau đọc lại lá thư trước lớp.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn có bài viết hay nhất.

- Thực hiện.

- Lắng nghe-ghi nhớ Tiết 2: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

- HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000

- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.

- Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 - Học tập chăm chỉ.

II. CHUẨN BỊ - Phiếu cá nhân BT1

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Đặt tính rồi tính:

93 657 - 67 628; 45 000 - 30 000;

- Hãy nêu tên bốn tháng đều có 30 ngày ? - Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục củng cố về phép cộng và phép trừ các số có 5 chữ số trong phạm vi 100 000.

Hoạt động 2: Luyện tập chung Bài 1:

- Gọi HS nêu bài tập 1

- Ghi bảng lần lượt từng phép tính

- Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.

- Hát

- Hai HS lên bảng làm. Lớp làm bảng con.

- HS TL

- Lớp theo dõi giới thiệu &nhắc lại tựa bài.

- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.

- Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn.

- Hai HS nêu miệng kết quả.

40 000 + (30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000

= 90 000

(20)

- Yêu cầu thực hiện vào phiếu

- Gọi em khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét.

Bài 2

- Gọi HS nêu bài tập 2 - GV ghi bảng các phép tính

- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính vào vở.

- Mời 4 HS lên bảng giải bài

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét.

Bài 3

- Gọi HS đọc bài 3.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét

Bài 4 Gọi HS đọc bài 4.

- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải.

- Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét bài làm HS.

Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò

- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?

- Nhận xét tiết học

- Dặn về nhà học và làm bài tập.

80 000 - ( 30 000 - 20 000 ) = 80 000 - 10 000

= 70 000

- 1 hs thực hiện phiếu lớn để trình bày bảng lớp.

- HS khác nhận xét bài bạn

- Một em đọc đề bài 2.

- 4 HS lên bảng đặt tính và tính

a/ 69243 5718 6 b/ 84938 43804 +15365 + 6360 - 36677 - 7292 84608 63546 48261 36512 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.

- Một HS đọc đề bài 3.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Một HS lên bảng giải bài Giải

Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 (cây) Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :

73900 – 4500 = 69400 (cây) Đáp số: 69400 cây - HS khác nhận xét bài bạn.

- Một em đọc đề bài 4. Cả lớp làm vào vở bài tập.

- Một HS lên giải bài.

Giải

Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng )

Số tiền mua 3 cái compa là:

2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số: 6000 đồng

- Nêu

- Lắng nghe & ghi nhớ.

Tiết 3: Đạo đức

(21)

CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1) I. MỤC TIÊU:

- Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

- Biết vì sao cần phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi,

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

- Biết những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

- Yêu quý mọi vật trong cuộc sống tự nhiên.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh một số cây trồng vật nuôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

- Vì sao chúng ta phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ?

- Nêu những việc em đã làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở gia đình và ở trường.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học.

Hoạt động 2: Trò chơi ai đoán đúng ? . - Yêu cầu lớp thảo luận theo nhóm.

- Chia lớp thành hai nhóm (số chẵn và số lẻ )

- Yêu cầu nhóm số chẵn vẽ và nêu đặc điểm của một loại con vật mà em thích?

Nêu lí do em thích ? Nhóm số lẻ vẽ và nêu đặc điểm của một cây trồng ? Nêu ích lợi của loại cây đó?

- Mời các đại diện lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu các HS khác phải đoán và gọi tên được con vật nuôi hoặc cây trồng đó.

- GV kết luận:

Hoạt động 3: Những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

Quan sát tranh .

- GV cho lớp quan sát tranh yêu cầu HS đặt câu hỏi về các bức tranh.

- Mời một vài HS đặt câu hỏi và mời bạn khác trả lời về nội dung từng bức tranh.

- Hát - HSTL

- Theo dõi & nhắc tựa

- Tiến hành điểm số từ 1 đến hết. Chia thành hai nhóm số chẵn và nhóm số lẻ - Các nhóm thực hành vẽ và nêu đặc điểm của từng loại cây hay con vật nuôi xuống phía dưới bức tranh.

- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của mình lên báo cáo kết quả trước lớp.

- Em khác nhận xét và đoán ra cây trồng hay con vật nuôi mà nhóm khác đã vẽ.

- Bình chọn nhóm làm việc tốt.

- Lớp quan sát tranh

- Tự đặt câu hỏi cho từng bức tranh:

- Các bạn trong mỗi bức ảnh đang làm gì ? - Theo bạn việc làm của các bạn đó mang

(22)

- Yêu cầu các nhĩm khác trao đổi ý kiến và bổ sung

* Vì sao cần phải chăm sĩc cây trồng, vật nuơi ?

- Kết luận:

+ Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.

+ Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết với sức khoẻ.

+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn khoẻ mạnh, chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.

Hoạt động 4: Cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi

- HS chia thành các nhóm, mỗi thành viên nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những công việc mình đã làm để chăm sóc con vật / cây trồng đó và nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng.

Kết luận:

+ Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở …

+ Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật nuôisẽ phát triển rất nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò, bệnh tật.

Hoạt động 5: Củng cố-dặn dị.

- Mời 2 HS đọc ghi nhớ.

- Giáo dục HS ghi nhớ thực hiện theo bài học

lại lợi ích gì ?

- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.

* Trả lời cá nhân

- Nhóm 1: Cây trồng.

- Nhóm 2: Vật nuôi.

- Lần lượt các nhĩm cử đại diện lên nĩi về những việc làm nhằm chăm sĩc bảo vệ cây trồng vật nuơi của nhĩm mình cho cả lớp cùng nghe.

- Các nhĩm khác theo dõi và nhận xét ý kiến bạn.

- Đọc

- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.

Tiết 4: Tự nhiên và xã hội

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU:

- Biết Trái Đất tự quay quanh mình nĩ, vừa chuyển động quanh Mặt trời.

(23)

- Biết sử dụng mũi tên để mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

- Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh trong sách trang 114, 115.

- Side (nếu có thể)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:

1.1. Ổn định:

1.2. KTBC:

+ Trái Đất có dạng hình gì ?

+ Quả địa cầu là mô hình mô phỏng của hành tinh nào ?

- Chỉ Cực Bắc, Cực Nam, Xích đạo, Bắc Bán Cầu, Nam Bán Cầu trên quả địa cầu.

- Nhận xét

1.3. Giới thiệu bài: Kể chuyện “Dù sao Trái Đất vẫn quay”….. Hai nhà bác học Cô-péc- ních và Ga-li-lê….. đã phát hiện Trái Đất tự quay quanh mình nó … ..Hôm nay các em sẽ tìm hiểu về “Sự chuyển động của Trái Đất”.

Hoạt động 2: Trái Đất tự quay quanh mình nó.

Bước 1: Yêu cầu làm việc theo từng nhóm.

- Giao việc đến từng nhóm.

- Hướng dẫn quan sát hình 1 SGK .

- Trái đất quay quanh trục của nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều so với chiều kim đồng hồ ?

- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu ? Bước 2: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay Trái Đất quanh mình nó.

- Quan sát nhận xét đánh giá sự làm việc của HS.

Kết luận: Trái Đất tự quay quanh mình nó.

Chiều quay ngược với chiều quay của kim đồng hồ.

Hoạt động 3: Mô tả sự chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.

Bước 1: Yêu cầu quan sát hình 3 SGK rồi thảo luận theo gợi ý:

- Hãy chỉ hướng quay của Trái Đất quanh

- Hát

- Trả lời về nội dung bài học trong bài :

“Trái Đất. Quả địa cầu” đã học tiết trước

- Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài

- Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng quan sát hình 1 SGK thảo luận và đi đến thống nhất: Nếu ta nhìn từ Cực Bắc thì Trái Đất quay ngược chiều kim đồng hồ.

- Các nhóm thực hành quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất.

- Các nhóm cử đại diện lên thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó trước lớp.

- Lớp lắng nghe và nhận xét.

- Hai em nhắc lại.

- Lớp quan sát hình 3 SGK.

- Từng cặp quan sát và nói cho nhau

(24)

mình nó và quanh Mặt Trời ?

Bước 2: Yêu cầu lần lượt từng cặp lên thực hành quay và báo cáo trước lớp.

Kết luận: Trái Đất vừa tự quay quanh mình nó, vừa chuyển động quanh Mặt Trời. Cả hai chuyển động của Trái Đất đều theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

Hoạt động 4: Chơi trò chơi Trái Đất quay.

- Hướng dẫn cách chơi cho từng cặp.

- Yêu cầu HS đóng vai: Trái Đất, Mặt Trời.

- Nhận xét

Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò

+ Trái Đất tự quay quanh mình nó và đồng thời chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào ? (hình 1/SGK)

- Nhận xét tiết học.

- Xem trước bài “Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời”

nghe về chiều quay của Trái Đất .

- Đại diện các các cặp lên báo cáo quay và chỉ ra các vòng quay của Trái Đất quanh mình nó và quay quanh Mặt Trời.

- Nhắc lại

- HS làm việc theo cặp.

- Một số em đóng vai Trái Đất và vai Mặt Trời để thực hiện trò chơi: Trái Đất quay.

- Lớp quan sát, nhận xét cách thực hiện của bạn.

- Từ Tây sang Đông.

- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.

Tiết 5: Hoạt động tập thể

SINH HOẠT LỚP TUẦN 30 I. MỤC TIÊU:

- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua.

- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt.

- Định hướng các hoạt động tuần 31.

- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động.

II. LÊN LỚP:

1. Lớp sinh hoạt văn nghệ: Cả lớp cùng hát 2. Đánh giá các hoạt động tuần 30:

a. Các tổ thảo luận, báo cáo kết quả kiểm điểm các mặt hoạt động của tổ, cá nhân trong tổ.

- Xếp loại các tổ.

b. GV nhận xét chung:

*Ưu điểm:

………

………

………

*Tồn tại:

………

………

………

(25)

3. Kế hoạch tuần tới 30

………

………

……….

………

………

………

………

………

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên nói về những việc làm nhằm chăm sóc bảo vệ cây trồng vật nuôi của nhóm mình cho cả lớp cùng nghe.. - Các nhóm khác theo dõi và nhận

Quay quả địa cầu theo chiều quay của Trái Đất quanh mình nó.. - GV vừa quay vừa nói : Trái đất không đứng yên mà luôn luôn tự quay quanh mình nó theo chiều ngược với

Đoạn văn nào tả cảm xúc của bạn học sinh dưới.. ngôi

[r]

- Từ ngày 21-3 đến 23-9 ở bán cầu Bắc là mùa nóng vì thời gian này bán cầu Bắc ngả về phía Mặt Trời nhiều hơn nên có thời gian chiếu sáng, góc chiếu sáng và lượng nhiệt

* Nội dung: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí

Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả Địa lí Câu hỏi trang 122 sgk Địa Lí 6: Em có biết con người và tất cả mọi vật trên bề mặt Trái Đất vẫn

- Ngày 23/9 không bán cầu nào ngả về phía Mặt Trời, tia nắng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc với Xích đạo, ánh sáng và nhiệt phân bố đều cho cả