• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 2/ 2/ 2018

Ngày giảng: T2/ 5/ 2/ 2018

Toán

TIẾT 82: GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có văn: Đọc và tìm hiểu đề bài, sau đó giải toán.

2. Kĩ năng:

- HS biết tìm hiểu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì để từ đó lựa chọn phép tính cho phù hợp. Sau đó biết thực hiện phép tính và trình bày bài giải. Tự giải bài toán.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

- Tranh vẽ bài toán như SGK phóng to.

- LHTM (màn hình quảng bá)

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họ sinh 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Bài toán có lời văn thường có mấy phần?

Là những phần nào?

2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán có văn (16’)

- LHTM (màn hình quảng bá)

- Treo tranh, gọi HS đọc đề toán - cá nhân, tập thể

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - có 5 con gà, thêm 4 con gà , hỏi tất cả mấy con gà?

- GV tóm tắt bài toán, gọi HS đọc lại tóm tắt.

- Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? Cho HS nhắc lại.

- Hướng dẫn HS viết bài giải bao gồm: Câu lời giải, phép tính có tên đơn vị, viết đáp số.

( Chú ý cách trình bày cho đẹp).

Chốt: Nêu lại các bước khi giải bài toán?

- cá nhân

- lấy 5 + 4 = 9, vài em nêu lại - vài em đọc lại bài giải.

- Viết : Bài giải; câu lời giải;

phép tính; đáp số.

3. Hoạt động 3: Thực hành VBT.

*Bài 1: T16.(6')Gọi HS đọc đề toán, cho HS tự hỏi về bài toán.

- Sau đó gọi HS nêu phép tính và viết vào VBT.

- Nêu lại các bước khi giải toán?

* Bài 2:T16.(6')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng

- Tự đọc đề và tóm tắt, dựa vào đó hỏi và đáp về những điều bài toán cho biết và bắt tìm.

- Tự nêu phép tính: 1 + 8 = 9 - Nêu lại các bước trên.

- Tự đọc đề hoàn thành tóm tắt sau đó hỏi đáp để tìm hiều bài

(2)

trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

toán.

* Bài 3: T16.(5')Tiến hành tương tự bài tập 1, nhưng chú ý HS phải tự nêu lời giải.

- Cho HS làm vảo vở, gọi một số em lên bảng trình bày, em khác nhận xét và nêu các câu lời giải khác nhau.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

- Trình bày bài giải vào vở.

- Nhận xét sửa bài cho bạn.

4. Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò ( 3’) - Nêu các bước khi giải toán?

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Xăngtimét. Đo độ dài.

____________________________

Học vần

BÀI 90: ÔN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần vừa học từ bài 84 đến bài 89.

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

Nghe, hiểu và kể lại câu chuyện: " Ngỗng và Tép".

3.Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng ôn tập.

- Tranh minh họa cho từ, câu ứng dụng.

- Tranh minh họa cho truyện kể Anh chàng ngốc và con ngỗng vàng.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc SGK bài 89 b. Viết: rau diếp, ướp cá.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu các vần đã học từ bài 84 đến bài 89.

- Gv ghi : op, ap, ăp, â,... iêp, ươp.

- Gv chỉ.

b. Ôn tập:

* Trực quan: treo bảng ôn.

* Các chữ và âm vừa học: (5’)

- Gv chỉ Y/C đọc các chữ trong bảng ôn.

Ghép chữ thành tiếng:( 15’)

 Trực quan:

p

a ăp

- 6 Hs đọc - viết bảng con - 6 Hs nêu - 1 Hs đọc

- 2 Hs đọc: a, ă, â, ..., iê, ươ, p.

(3)

ă âp ...

iê iêp

ươ ươp

- Hãy ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở hàng ngang trong bảng ôn.

+ So sánh các vần?

+ Những vần nào có âm đôi đầu vần?

- Gv chỉ

* Đọc từ ngữ ứng dụng: (6’)

- Gv viết: đầy ắp, đón tiếp, ẩp trứng.

- Giải nghĩa:

c) Viết bảng con: ( 8')

* Trực quan: đón tiếp, ấp trứng

- Gv viết mẫu HD quy trình, độ cao, khoảng cách, vị trí viết dấu thanh

- Gv Qsát uốn nắn.

- Nhiều Hs ghép và đọc - Lớp đọc đồng thanh

+Vần ap, ăp, âp, ... ươp mỗi vần đều có 2 âm ghép lại và có âm p cuối vần giống nhau, khác nhau ở âm đầu vần.

+ Vần iêp, ươp có âm đôi đầu vần - Hs đọc cá chân, đồng thanh - 8 Hs đọc, đồng thanh

- Hs nêu cấu tạo, độ cao chữ ghi từ.

- Hs viết bảng con.

Tiết 2 3. Luyện tập.

a) Luyện đọc. ( 15') a.1: Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2: Đọc SGk:

- Hãy Qsát tranh 1 (17) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng.

+ Tìm tiếng, từ có chứa vần ôn?

- Gv chỉ từ,

+ Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv đọc và Hd đọc.

- Gv đọc mẫu, chỉ . - Gv nghe uốn nắn.

b) Kể chuyện: ( 20' ) + Đọc tên câu chuyện.

b.1 Gv kể:

+ lần 1( không có tranh)theo ND SGV.

- 5 hs đọc.

- Hs Qsát .

+ Vẽ cái ao có đàn cá bơi lội.

- 1 Hs đọc: Cá mè ăn nổi ...

Đẹp ơi là đẹp.

+ cá chép, con tép, đẹp ơi là đẹp - 2 Hs

- Đoạn thơ có 8 dòng.

- 8 Hs đọc từng dòng.

- 8 Hs đọc nối tiếp/ lần ( đọc 2 lần).

- 3Hs đọc, lớp nghe Nxét. Đồng thanh.

- 1 Hs đọc "Ngỗng và Tép".

(4)

+ lần 2, 3( có tranh). nêu ND từng tranh.

b.2 HD Hs kể

- HD Hs kể theo nhóm: chia lớp làm 6 nhóm, các nhóm Qsát tranh SGK thảo luận (5') kể Ndung từng tranh.

- Gv đi từng nhóm HD Hs tập kể.

- Gv tổ chức cho hs thi kể theo tranh.

- Gv nêu câu hỏi để hs dựa vào đó kể lại câu chuyện

+Vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Yêu cầu học sinh kể theo tranh.

- Gọi hs kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.

. Kể chuyện: Ngỗng và Tép - Gv kể chuyện 2 lần.

- Gv giới thiệu vì sao ngỗng lại ko ăn tép qua câu chuyện Ngỗng và tép.

- Gv tổ chức cho hs kể theo nhóm.

- Gọi hs kể trước lớp.

- ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà Ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.-

c. Luyện viết: (10') . thác nước, ích lợi.

- GV viết mẫu, HD quy trình viết.

- Chú ý: khi viết chữ ghi từ thì 2 chữ cách nhau 1 chữ o)

- Gv viết mẫu HD - HD Hs viết yếu

- Gv chấm 9 bài, Nxét, sửa sai cho hs.

3. Củng cố, dặn dò: (5') - Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Dặn hs về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 84.

- Hs mở SGK kể theo nhóm 9, từng Hs kể. theo từng tranh các bạn nghe bổ sung.

- Đại diện thi kể theo tranh.

- Trả lời câu hỏi

- Hs lắng nghe, bổ sung.

- 4 Hs kể kết hợp chỉ tranh ND từng tranh.

- 4 Hs kể nối tiếp từng tranh.

- Hs trả lời, lớp Nxét, bổ sung.

- Hs mở vở tập viết bài 83 - Hs viết bài

2 Hs đọc

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 3/ 2/2018

Ngày giảng: T3/ 6/2/2018

Toán

TIẾT 83: XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhớ xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , xăng- ti – mét viết tắt là cm.

2. Kĩ năng:

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

(5)

- Thước thẳng có độ dài là cm - Bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy học

:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giải toán có lời văn gồm có mấy phần?

- Đó là những phần nào?

2. Bài mới : 25 phút

a. Giới thiệu đơn vị đo độ dài ( cm ) và dụng cụ đo

- Hướng dẫn HS quan sát cái thước dùng để đo đoạn thẳng. Vạch đầu tiên là vạch số 0

- Độ dài từ vạch 0 đến vạch 1 là 1 cm - Từ vạch 1 đến vạch 2 là 2 xăng ti met và tương tự như trên với các số đo còn lại - Xăng ti met viết tắt là : cm

- Viết lên bảng rồi chỉ vào và gọi HS đọc b. Giới thiệu các thao tác đo

- Hướng dẫn đo độ dài theo 3 bước

+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên đơn vị đo cm

+ Viết số đo độ dài đoạn thẳng ( vào chỗ thích…)

3. Thực hành :

* Bài 1 : Viết cm

- Yêu cầu HS viết 1 dòng cm - Nhận xét, uốn nắn

* Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc số

- Yêu cầu HS yếu điền số vào ô trống

- Theo dõi giúp đỡ HS làm bài, nhận xét, sửa chữa

* Bài 3 : Đặt thước đúng ghi đ sai ghi s - Gọi HS giỏi nêu bài toán

- Yêu cầu HS yếu lên bảng làm bài - Nhận xét uốn nắn

* Bài 4 : Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết các số

- Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, sửa chữa

- 2 học sinh trả lời - Nhìn vào vạch 0

- Dùng đầu bút chì di chuyển từ 0 đến 1 trên mép thước khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “ 1 xăng ti met”

- Cá nhân, nhóm, lớp đọc : ( cm) xăng ti met

- Quan sát, lắng nghe

- HS viết vào bảng con : cm - Viết vào vở : cm

- 1 HS giỏi đọc

- 3 HS lên bảng điền số, cả lớp làm bài vào vở 3 cm 4 cm 5 cm

- 1 HS đọc

- 3 HS làm bài, cả lớp làm vào vở

- 4 HS viết số đo, cả lớp đo và ghi số đo vào vở

- 3 HS đọc : 2 cm, 5 cm, 7 cm

- Lắng nghe

(6)

4. Củng cố, dặn dò : 5 phút

- Giơ bảng ghi các số đo yêu cầu HS đọc - Về nhà làm bài tập vào vở, chuẩn bị bài sau.

_____________________________

Tự nhiên – xã hội BÀI 22: CÂY RAU I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- H nêu tên được 1 số loại rau và nơi sống của chúng.

2. Kĩ năng:

- Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau.

Biết ích lợi của cây rau

- Thái độ: Có ý thức ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn II. Kĩ năng sống:

- Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.

- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau và ăn rau, ăn rau sạch.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoật động học tập.

III. Chuẩn bị:

1.GV : - Đem các loại cây rau đến lớp.

- Hình cây rau cải phóng to

- Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì? “ 2.HS : Sưu tầm các loại rau

IV. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài (2’)

2. Bài mới.

a. HĐ1: Quan sát cây rau (10’)

*Mục đích : HS biết các bộ phận của cây rau.Phân biệt các loại rau khác nhau.

*Cách tiến hành

Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.

- Hãy quan sát cây rau mà mình mang đến lớp và chỉ rõ: Đâu là thân, rễ, lá, của cây rau? Bộ phận nào ăn được?

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động

- GV KL: có rất nhiều loại rau. Có loại rau ăn lá,cóloại rau ăn thân lá, quả, rễ, hoa…(Nêu tên các loại rau mang đến lớp)

b.HĐ2: Làm việc với SGK (10’)

*Mục đích: - HS biết đặt câu hỏi và trả lời theo các hình trong SGK.

- Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.

*Cách tiến hành

Bước1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hđ - Hãy quan sát đọc và trả lời câu hỏi trong SGK

-H hoạt động nhóm

- Các nhóm trình bày về cây rau của mình

- Hoạt động nhóm}

(7)

Bước 2: Kiểm tra kết quả hđộng.

- Gọi 1 số nhóm

- Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì?

- Vì sao phải ăn rau thường xuyên?

GKL: Về ích lợi của rau và tại sao phải rửa rau trước khi ăn

c. HĐ3: Trò chơi “ Tôi là rau gì? “ (10’)

*Mục đích: Củng cố những hiểu biết về cây rau

*Cách tiến hành:

Bước1: Giao n/v:

- 1 số HS lên tự giới thiệu các dặc điểm của mình.

VD: Tôi màu xanh, trồng ở ngoài đồng, tôi có thể cho lá vào thân.

- HS trả lời: Bạn là rau cải.

Bước2: H thực hiện 3. Củng cố : (3’)

- Khi ăn rau cần chú ý điều gì?

- Dặn H thường xuyên ăn rau và nhớ rửa sạch rau trước khi ăn

- Một nhóm đọc câu hỏi- Một nhóm trả lời

-1 H giới thiệu đặc điểm của mình- một H đoán

_______________________________________

Học vần

BÀI 91: OA- OE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xoè.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề:"Sức khoẻ là vốn quý nhất ".

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn Tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa - Bộ ghép học vần.

- Chữ mẫu.

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a. Đọc bài 90 trong SGK b. Viết: đầy ắp, ấp trứng - Gv Nxét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’) - Gv nêu trực tiếp:

b. Dạy vần:

- 6 Hs đọc, lớp đọc - Hs viết bảng con.

(8)

* Vần oa: ( 8')

* Nhận diện vần: oa - Ghép vần oa.

- Em ghép vần oa ntn?

- Gv viết: oa

- So sánh vần oa với ao

- HD: vần oa có âm o gọi là âm đệm, âm a là âm chính vần.

* Đánh vần:

Vần oa:

- Gv HD: o - a - oa

- đọc nhấn ở âm a, âm o là âm đệm đầu vần Tiếng: hoạ, hoạ sĩ

hoạ

- Ghép tiếng."hoạ"

+ Có vần oa ghép tiếng hoạ. Ghép ntn?

- Gv viết :hoạ

- Gv đánh vần: hờ - oa - hoa - nặng - hoạ hoạ sĩ:

* Trực quan tranh: hoạ sĩ + Tranh vẽ ai? Đang làm gì?

- HD: Người chuyên vẽ tranh, ảnh gọi là hoạ sĩ

- Có tiếng " hoạ" ghép từ : hoạ sĩ +Em ghép ntn?

- Gv viết: hoạ sĩ - Gv chỉ: hoạ sĩ

: oa - hoạ - hoạ sĩ.

+ Vừa học từ mới nào?...vần gì?

- Gv ghi tên bài: oa

- Gv chỉ: oa - hoạ - hoạ sĩ.

. Vần oe: ( 7')

( dạy tương tự như vần oa) + So sánh vần oe với vần oa - Gv chỉ phần vần

c) Luyện đọc từ ứng dụng: ( 6') sách giáo khoa chích choè hoà bình mạnh khoẻ + Tìm tiếng mới có chứa vần oa (oe), đọc đánh vần., đọc trơn

Gv giải nghĩa từ.

- Hs ghép oa.

- ghép âm o trước, âm a sau.

- Giống đều có 2 âm, Khác vần oa có âm o đầu vần âm a cuối vần còn vần ao có âm a đầu vần âm o cuối vần.

- 12 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs ghép.

+ Ghép âm h trước, vần oa sau và dấu nặng dưới a.

- 6 Hs đọc, tổ đọc, đồng thanh.

- Hs Qsát

+ Tranh vẽ một người đang đứng vẽ.

- Hs ghép

+ Ghép tiếng "hoạ" trước rồi ghép tiếng "sĩ" sau.

- 6 Hs đọc, đồng thanh.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- Hs: từ mới "hoạ sĩ", tiếng mới là tiếng "hoạ", …vần " oa".

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

+ Giống đều có âm o đệm đầu vần.

+ Khác âm chính vần a và e.

- 3 Hs đọc, đồng thanh.

- 2 Hs đọc, lớp đọc

- 2 Hs nêu "khoa, hoà, choè, khoẻ"

(9)

- Nxét, tuyên dương.

d) Luyện viết: ( 11') oa, oe

* Trực quan:

Nêu cấu tạo và độ cao chữ ghi vần oa, oe?

+ So sánh vần oa với oe?

+ Khi viết vần oa, oe viết thế nào?

- Gv Hd cách viết

- Gv viết mẫu, HD quy trình, độ cao, rộng..

- HD Hs viết yếu

- Gv Qsát Nxét, uốn nắn.

hoạ sĩ, múa xoè ( dạy tương tự vần oa, oe)

và đọc.

- 6 Hs đọc và giải nghĩa từ - Lớp đồng thanh.

- oa gồm o trước a sau, vần oe gồm o trước p sau, o,a, e cao 2 li.

+ Giống: đều có chữ ghi âm o đầu vần.Khác: chữ ghi âm a, e cuối vần.

+Viết vần oa : viết o rê phấn viết nét thắt rồi lia phấn viết chữ ghi âm a sát điểm dừng của o. Viết vần oe: viết o rê phấn viết liền mạch sang e...

- Hs viết bảng con - Nxét bài bạn - Hs viết bảng con Tiết 2

3. Luyện tập a) Đọc (15')

a.1) Đọc bảng lớp:

- Gv chỉ bài tiết 1 a.2 ) Đọc SGK:

* Trực quan tranh 1(19) + Tranh vẽ gì?

+ Đọc câu ứng dụng dưới tranh?

+ Tiếng nào chứa vần oa, oe?

- Gv chỉ từ chứ vần oa, oe + Đoạn thơ có mấy dòng?

- Gv chỉ từ, từng dòng

+ Khi đọc hết dòng cần làm gì? Chữ cái đầu mỗi dòng viết ntn?...

- Gv HD đọc hết 4 dòng thơ nghỉ hơi.

- Gv đọc mẫu HD, chỉ câu b) Luyện nói: ( 10') - Đọc chủ đề

* Trực quan: tranh 2 SGK (19) - Y/C thảo luận

- Gv HD Hs thảo luận + Tranh vẽ gì?

+ Các bạn trong bức tranh đang làm gì?

- 6 Hs đọc, đồng thanh - Hs Qsát

+ Tranh vẽ cây và hoa đua nhau nở hoa....

+1 Hs đọc: Hoa ban xoè cánh trắng

... dịu dàng.

+ hoa ban, xoè cánh, khoe - 3 Hs đọc, lớp đọc

+ ... có 4 dòng - 6 Hs đọc

... cần ngắt hơi để đọc tiếp dòng sau, chữ cái đầu mỗi dòng thơ viét hoa.

6 Hs đọc, lớp đọc.

- 2 Hs đọc:"Sức khoẻ là vốn quý nhất"

- Hs Qsát tranh thảo luận theo cặp

(10)

+ Hàng ngày, em tập thể dục vào lúc nào?

+ Tập thể dục đều sẽ giúp ích gì cho cơ thể?

- Gv nghe Nxét uốn nắn.

* TE có quyền được chăm sóc sức khoẻ.

c) Luyện viết vở: (10') * Trực quan: oa, oe

- Gv viết mẫu vần oa hd qtrình, khoảng cách...

- Gv Qsát HD Hs viết yếu.

(Vần oe, hoạ sĩ, múa xoè tng tự như vần oa) - Chấm 9 bài Nxét, uốn nắn.

4. Củng cố, dặn dò: ( 5') - Vừa học vần, từ mới nào?

- Gv chỉ bảng - Gv Nxét giờ học.

- Về đọc lại bài , Cbị bài 92.

bàn

- Đai diện 1 số Hs lên nói 2 đến 3 câu.

+ tranh vẽ các bạn đangtập thể dục .

+Buổi sáng sau khi ngủ dậy và TTD giữa giờ học, giờ ra chơi.

- Hs trả lời ...

- Lớp Nxét bổ sung.

+ ...

- Hs nêu.

- Mở vở tập viết bài 91 - Hs Qsát.

- Hs viết bài.

- Duy, DMy, Long, HMy.

- Hs trả lời - 2 Hs đọc _____________________________

Bồi dưỡng tiếng việt ÔN TẬP: OA- OE I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc và viết được: oa, oe, họa sĩ, múa xoè.

2. Kĩ năng:

- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài.

Luyện nói tự nhiên từ 2 đến 4 câu theo chủ đề:"Sức khoẻ là vốn quý nhất ".

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn Tiếng việt.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa - Vở bài tập .

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: oa, oe

- GV ghi bảng: oa, oe, họa sĩ, hòa bình, múa xòe, mạnh khỏe, chích chòe...

Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cành hồng khoe nụ thắm...

- GV nhận xét.

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

(11)

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- 1 HS nêu: nối chữ.

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.

- HS viết bài: họa sĩ ( 1 dòng) múa xòe (1 dòng )

- HS nghe và ghi nhớ.

____________________________

Bồi dưỡng toán

ÔN TẬP: XĂNG TI MET. ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS nhớ xăng – ti – mét là đơn vị đo độ dài , xăng- ti – mét viết tắt là cm.

2. Kĩ năng:

- HS biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

- Thước thẳng có độ dài là cm - Bảng con, phấn

III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Kiểm tra bài cũ :( 4’) - 1 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng.

- 1 hs đo độ dài đoạn thẳng AB bằng gang tay.

- GV nhận xét chữa bài.

2. Bài mới:

b.Giới thiệu bài: ( 1’)

Tiết 86: Xăng- ti – mét. Đo độ dài.

b. GVgiới thiệu dụng cụ đo: ( 10’)

- Vẽ 2 điểm, rồi nối 2 điểm để có 1 đoạn thẳng.

* * A B - Cả lớp quan sát các bạn thực hành.

(12)

- GV cho hs quan sát thước kẻ.

+ Đây là cái gì?

+ Trên mặt thước có những gì?

- GV chỉ trên thước kẻ , giới thiệu :

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 1 là 1 cm.

+ Độ dài từ vạch số 1 đến vạch số 2 là 1 cm.

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là mấy xăng - ti - mét? .

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là mấy xăng - ti - mét? .

GV chốt lại: Đây là thước có chia vạch từng xăng ti mét.Thước này dùng để đo độ dàicủa các đoạn thẳng.

- Vậy xăng ti mét là đơn vị đo độ dài.

- Xăng ti mét viết tắt là : cm Đọc là: Xăng ti mét

* Cách đo đoạn thẳng: ( 5’) - GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.

- 1 hs đọc tên đoạn thẳng.

=> Để biết đọa thẳng AB dài mấy cm ta đo như sau:

Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng, Mép thước trùng với đoạn thẳng.

Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với đầu kia của đtđọc kèm theo đơn vị là xăng ti mét.

Bước 3: Ghi số đo của đt vào chỗ thích hợp.

- 1 xăng ti mét viết như thế nào?

- Tương tự GV vẽ đoạn thẳng CD lên bảng.

- Vậy đoạn thẳng MN dài mấy cm?

- 3 xăng ti mét con viết như thế nào?

b. Luyện tập: ( 20’)

Bài 1: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 1 yêu cầu gì?

- 1hs nhắc lại ký hiệu cm?

-GV ký hiệu của xăng ti mét là xê mờ.

Khi viết ta viết bằng 2 chữ cái: viết chữ cờ đứng trước nối liền với chữ mờ đứng sau viết thường.

* Bài 1cần ghi nhớ nội dung kiến thức gì?

Bài 2: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 2 gồm mấy yêu cầu?

- Để viết được số đo con dựa vào đâu?

- Để đọc được số đo con dựa vào đâu?

- Cả lớp quan sát.

- Là cái thước kẻ.

- Trên mặt thước được chia thành các vạch và các số, khoảng cách giữa các vạch cách đều nhau, mỗi vạch ứng với 1 số.

- Cả lớp quan sát.

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là 2 xăng - ti - mét? .

+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là 3 xăng - ti - mét? .

- Xăng ti mét viét tắt là : cm Đọc là:Xăng ti mét.(10 hs đọc ) - Cả lớp quan sát.

- Đoạn thẳng AB

Ví dụ: Đo độ dai đoạn thẳng AB.

Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A của đoạn thẳng AB, Mép thước trùng với đoạn thẳng AB.

Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước trùng với điểm B của đoạn thẳng ABđọc kèm theo đơn vị là xăng ti mét.

Bước 3: Ghi số đo của Đoạn thẳng vào chỗ thích hợp.

- Ta nói đoạn thẳng AB dài 1 cm

- 1 xăng ti mét viết chữ số 1 đứng trước, đơn vị cm đứng sau.

- Viết 1cm:

- Đọc là : Một xăng ti mét( 10 hs đọc) - HS thực hành đo , nêu kết quả , gv nhận xét.

- Vậy đoạn thẳng MN dài 3 cm.

- Viết tắt: 3 cm - Đọc : 3 xăng ti mét.

Bài 1:

+ Viết :

- Viết ký hiệu của cm.

- ký hiệu: cm

- Cả lớp qs cách viết.

- Cả lớp viết đơn vị cm vào vở.

(13)

- GV nhận xét chữa bài.

+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?

- Tại sao con biết đoạn thẳng AB dài 4 cm?

* Bài 2 cần ghi nhớ điều gì?

Bài 3( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.

- Muốn biết đặt thước đúng hay sai con phải làm gì?

- Trường hợp thứ nhất con điền sai vì sao?

- Trường hợp thứ hai con điền sai vì sao?

*Bài 3 cần ghi nhớ điều gi?

Bài 4( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.

- Bài 4 gồm mấy yêu cầu?

- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.

- Đoạn thẳng AB dài mấy cm?

- Bạn nào có số đo khác?

*Bài 4 cần ghi nhớ gì?

-

1 hs nhắc lại cách đo đoạn thẳng.

3. Củng cố dặn dò (5’)

- Bài hôm nay con cần nắm được kiến thức gì?

- Đơn vị đo độ dài là gì?

- HS nhắc lại cách đo theo 3 bước.

- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Cách viết ký hiệu của cm.

Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống, rồi đọc số đo:

- 2 yêu cầu: Viết số đo.

Đọc số đo.

- Con quan sát cách đo ở trong sgk.

- Dựa vào cách viết số đo.

- HS làm bài nêu kết quả.

+ Đoạn thẳng AB dài 4 cm

- Vì vạch số 0 của thước trùng với 1 đầu của đoạn thẳng AB, Vạch số 4 của thước trùng với đầu còn lại của đoạn thẳng.

- Cách đọc và cách viết số đo đoạn thẳng.

Bài 3 Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s:

- Con phải quan sát và kiểm tra lại cách đo.

- HS làm bài, nêu kết quả.

- Vì vạch số 0 của thước không trùng vào đầu của đoạn thẳng.

- Vì mép của thước không trùng với đoạn thẳng.

- Cách đặt thước khi đo đoạn thẳng.

Bài 4 Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo:

- 2 yêu cầu: Đo độ dài đoạn thẳng Viết số đo đọan thẳng.

- HS thực hành đo

- Đoạn thẳng AB dài 6 cm - HS nhận xét gv chữa bài.

- Cách đo và cách viết số đo độ dài đoạn thẳng.

- Cả lớp theo dõi bổ sung.

- Đơn vị đo đọ dài và cách đo đoạn thẳng.

- Đơn vị đo độ dài là cm.

- Cả lớp nhận xét bổ xung.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 4/2/2018

Ngày giảng: T4/ 7/2/2018

Toán

TIẾT 84: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

(14)

Giáo viên: Đề bài toán 1;3.

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1:T18. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết trồng được bao nhiêu cây chuối con làm phép tính gì?

Bài giải

Lớp em trồng được tất cả số cây hoa là:

15 + 4 = 19 ( cây )

Đáp số: 19 cây hoa.

- HS đọc bài toán.

+ Lớp em trồng được 15 cây hoa, sau đó trồng thêm 4 cây hoa nữa.

+ Hỏi lớp em trồng được tất cả bao nhiêu cây hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải.

* Bài 2: T118.(10')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Đội đồng ca của lớp 1A có tất cả là:

12 + 6 = 18 ( bạn ) Đáp số: 18 bạn.

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: T121.(10') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán - Sau đó tự giải vào vở và chữa bài

Có tất cả số con vịt là:

13 + 4 = 17 ( con)

Đáp số : 17 con vịt 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 5’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- 3 HS nêu bài toán.

____________________________

Học vần BÀI 92 : OAI - OAY I . Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần : oai – oay.đọc viết được oai- oay, điện thoại , gió xoáy

(15)

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oai- oay trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranhvẽ : Gió xoáy, điện thoại, câu ứng dụng, phần LN

III. Các hoạt động dạy- học Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oa - oe

Viết bảng con: hoạ sĩ, múa xoè.

Nhận xét 2. Bài mới:

a) Giới thiệu : oai - oay (12') a. Hoạt động 1: Nhận diện vần - GV đưa vần oa.

- Có vần oa , thêm âm i ngắn vào cuối hãy gài chữ ghi vần oai.

Vần oai do mấy âm ghép lại?

So sánh oai với oa.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a - i -

oai( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oai hãy gài chữ ghi tiếng thoại?

? Nêu cách ghép?

- HD đánh vần: thờ - oai - thoai - nặng - thoại.

GV giới thiệu tranh điện thoại.

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: điện thoại.

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: điện thoại.

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

* oay - xoáy - gió xoáy( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay

- Tìm vần mới học.

- Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Học sinh: Do 3 âmghép lại : âm o đệm đầu vần, âm a chính vần đứng giữa, âm i cuối vần .

- giống nhau: đều có âm 2 âm là âm o đệm và âm a là chính.

- khác nhau : vần oai kết thúc là âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ th trước, vần oai sau, dấu nặng dưới a.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng điện trước, gài chữ ghi tiếng thoại sau.

- Hs nêu

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

(16)

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12') * oai, oay

Giáo viên viết mẫu: oai, oay

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ i kết thúc giữa đường kẻ 2.

- Tiếng thoại : viết th, lia bút sang viết vần oai, dấu nặng dưới a..

* điện thoại, gió xoáy

(dạy tương tự oai, oay)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

- HS đọc cá nhân. ĐT Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ. -HS viết bảng con.

Tiết 2 1. Giới thiệu : (2') Chúng ta học tiết 2

2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (10')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

Tháng chạp là tháng trồng khoai

Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra

Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.

- Luyện đọc cả bài.

b. Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+ Chỉ tên từng loại ghế ? +Nhà em có loại ghế nào?

+Trong lớp ta có loại ghế nào?

+ Ngoài ra em còn biết có loại ghế nào nữa?

KL: Về chủ đề c.Luyện viết: (12')

- Nhắc lại tư thế ngồi viết

- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oai, oay

+ Viết từ : điện thoại, gió xoáy d. Củng cố, dặn dò: (5')

- Đọc toàn bài.

- Nhận xét, đgiá - Chuẩn bị bài vần 93

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát , nêu -HS tìm đọc tiếng mang vần mới : trồng khoai

-HS luyện đọc dòng thơ.

-HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh, nêu

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs trả lời

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

- 2 Hs đọc toàn bài

(17)

_________________________________

Bồi dưỡng toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

- Thước thẳng có độ dài là cm - Bảng con, phấn

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 5cm; 9cm; 17cm 2. Luyện tập

* Bài 1: (10')

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mỹ hái được bao nhiêu bông hoa con làm phép tính gì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

8 + 5 = 13 ( bông )

Đáp số: 13 bông hoa

- HS đọc bài toán.

+ Mỹ hái được 8 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa.

Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bộng hoa?

+ Mỹ hái được mấy bông hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải

* Bài 2: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3: (8') Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán.

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà :

- 3 HS nêu bài toán.

(18)

5 + 5 = 10 ( con)

Đáp số : 10 con

*Bài 4: (5') HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc mẫu: a) 4cm + 4cm = 8 cm b) 8cm – 6cm = 2 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

8cm + 2cm = 10 cm 6 cm - 5cm = 1cm 6cm + 3cm = 9cm 13cm - 3cm = 10cm 4 cm + 5 cm = 9 cm 18cm - 7 cm = 11cm 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

- Hs làm bài vào VBT

_______________________________

Bồi dưỡng tiếng việt ÔN TẬP: OAI- OAY I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần : oai – oay.đọc viết được oai- oay, điện thoại , gió xoáy 2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oai- oay trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng : - Tranh minh họa - Vở bài tập .

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Ôn tập: oa, oe

- GV ghi bảng: được oai- oay, điện thoại , gió xoáy, Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa quả xoài hí hoáy

khoai lang loay hoay - GV nhận xét.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

a. Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- 1 HS nêu: nối chữ.

(19)

- Cho HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm của HS.

b. Bài 2:

- Cho HS xem tranh vẽ.

- Gọi 3 HS làm bài trên bảng.

- GV nhận xét.

c. Bài 3:

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS nêu miệng kết quả  nhận xét.

- HS xem tranh BT.

- 1 HS làm bài → chữa bài → nhận xét.

- HS viết bài: điện thoại ( 1 dòng) gió xoáy (1 dòng )

- HS nghe và ghi nhớ.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 5/2/2018

Ngày giảng: T5/ 8/2/2018

Học vần BÀI 93: OAN – OĂN I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo của vần oan- oăn Đọc viết được oan- oăn, giàn khoan, tóc xoăn

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oan- oăn trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Con ngoan trò giỏi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranh vẽ : giàn khoan, tóc xoăn, câu ứng dụng , phần LN III. Lên lớp: Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5') - GV cho HS đọc bài oai-

oay

Viết bảng con: điện thoại, gió xoáy

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu : ( 1') oan, oăn b. Nhận diện vần 12') * oan

- GV đưa vần oai.

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

(20)

- Có vần oai , thay âm i bằng âm n gài chữ ghi vần oan.

Vần oan do mấy âm ghép lại?

- So sánh oan với oai.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -nờ- oan(

Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oan hãy gài chữ ghi tiếng khoan?

- HD đánh vần: khờ - khoan - khoan.

- GV giới thiệu tranh: giàn khoan - Yêu cầu gài chữ ghi từ: giàn khoan

? Nêu cách ghép.

- HD đọc: giàn khoan

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào?

- GV chỉ trên bảng.

* oăn, tóc xoăn

( Tiến hành tương tự vần oan) c. Đọc từ ứng dụng: (6')

phiếu bé ngoan khoẻ khoắn học toán xoắn thừng

- Đọc tiếng chứa vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

d. Viết bảng con: (12') oan, oăn

* Trực quan vần oan, oăn - So sánh 2 vần oan với oa oan với oăn

- Giáo viên viết mẫu: oan, oăn HD

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm dừng bút của a viết liền mạch sang chữ n kết thúc giữa đường kẻ ngang 2.

giàn khoan, tóc xoăn ( dạy tương tự vần)

Giáo viên sửa sai cho học sinh 3. Củng cố ( 3')

- Do 3 âm, âm o,a vghép lại.

- giống nhau: đều có âm o đệm, âm a chính vần.

- khác nhau : oan kết thúc bằng âm n, vần oai kết thúc bằng âm i.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ kh trước, vần oan sau.

- HS đọc - HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng giàn trước, gài chữ ghi tiếng khoan sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- Hs nêu

- 3 Hs đọc, đồng thanh - HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- Đọc đồng thanh - Hs nêu so sánh

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2

4. Luyện đọc:

a) Đọc bảng lớp (5') - Đọc bài tiết 1

b) Đọc SGK (10')

- 4 Hs đọc, đồng thanh - HS đọc cá nhân. ĐT.

(21)

- Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

+ Đọc phần vần + Đọc phần từ

Gv nhận xét, tuyên dương.

+ Đọc phần câu ứng dụng:

- Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa - Tranh vẽ gì ?

- Đọc, tìm từ có chứa vần oan - Luyện đọc cả bài.

c. Luyện nói: (8') - * Trực quan - - Tranh vẽ gì ?

+ Em phải làm gì để được khen là con ngoan trò giỏi

+ Nêu tên những bạn là con ngoan , trò giỏi ở lớp mình

+ Em có là con ngoan trò giỏi hay chưa?

+ Muốn là con ngoan trò giỏi em phải làm gì?

KL: Về chủ đề

* Các con có quyền được cô giáo dạy dỗ.

c.Luyện viết: (12')

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oan

+ Viết vần oăn

+ Viết từ : giàn khoan + Viết từ: tóc xoăn.

d. Củng cố, dặn dò: (5') - Đọc toàn bài.

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài vần 94: oang- oăng.

- Học sinh quan sát trả lời

+ HS tìm đọc tiếng mang vần mới(

khôn ngoan,)

- HS luyện đọc từng dòng thơ.

- HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh. Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

____________________________

Đạo đức

BÀI 11: EM VÀ CÁC BẠN ( TIẾT 2) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Qua bài học Hs biết được: TE cần được học tập, được vui chơi, được kết giao bạn bè.

2. Kĩ năng:

- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tậpvà trong vui chơi.

(22)

- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong vui chơi.

3 Thái độ:

- Đoàn kết thân ái với bạn bè xung quanh.

II. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ bạn bè.

- Kĩ năng giao iếp/ ứng xử với bạn bè.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.

- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.

III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Phương pháp:Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống, trò chơi.

Kĩ thuật: trình bày 1 phút.

- Đóng vai - Động não

IV. Phương tiệndạy học:

- Vở bài tập Đ Đ1,

- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết-Nhạc và lời của Mộng Lân.

V. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:( 5)

+ Vì sao cần phải có bạn khi học, khi chơi?

+ Vậy muốn có bạn khi học, khi chơi em cần cư xử như thế nào với bạn?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:( 1') trực tiếp

* Khởi động:

- Gv Y/C Hát

b. HĐ1: ( 10') Đóng vai, xử lí tình huống.

a) Mục tiêu: Hs có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong một số tình huống cụ thể.

b) Cách tiến hành:

- Gv chia nhóm ( mỗi tổ một nhóm), Giao nhiệm vụ

Nhóm 1:Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi cạnh em không có sáp màu mà em lại có 2 hộp sáp màu.

Em sẽ làm thế nào?

Nhóm 2: Bạn muốn mượn em quyển truyện thanh mẹ mới mua cho em. Em sẽ làm gì?

Nhóm 3: Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em sẽlàm gì?

+ Cách ứng xử của cácbạn trong tình huống phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao?

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

- 2 Hs nêu.

- Hs Nxét bổ sung.

- Hs hát bài" Lớp chúng mình đoàn kết".

- Thảo luận theo nhóm tổ, đóng vai

- Đại diện các nhóm lên thể hiện.

(23)

+Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ ứng xử ntn?

=> Gv chốt lại cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống Và Kl: Em cần quan tâm, giúp đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi.

c. HĐ 2: (14') Đoán tên bạn:

* Mục tiêu:

- Rèn cho Hs có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình.

* Cách tiến hành:

- Gv phổ biến trò chơi và cách chơi: Hs nêu các đặc điểm của bạn mình trong lớp và Y/C các bạn khác đoán tên bạn.

=>GV chốt: Các em ai cũng có bạn bè. Để được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

=> Kl: - Có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn chỉ có một mình.

- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.

* TE có quyền được học tập, được vui chơi, được tự do kết giao bạn.

- Cư xử tốt với bạn, em sẽ được bạn yêu mến, có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi.

3. Củng cố - dặn dò:( 5') - Nhận xét tiết học.

- Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng học, cùng chơi.

- Các nhóm Nxét sau mỗi lần đóng

vai.

- Hs chơi

- 6 -> 9 Hs nêu đặc điểm và hỏi đố các bạn, bạn ấy tên gì?Hs lớp đoán tên bạn.

- Hs nêu ý kiến

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 6/2/2018

Ngày giảng: T6/ 9/ 2/2018

Toán

TIẾT 85: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng về giải toán có lời văn, trình bày bài giải. Thực hiện phép cộng, trừ các số đo độ dài với các đơn vị đo xăngtimet.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng:

(24)

Giáo viên:

III. Hoạt động dạy học chính:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Nêu các bước khi giải bài toán có văn?

- Viết và đọc 4cm; 7cm; 16cm 2. Luyện tập

* Bài 1:T19. (10') - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết Mỹ hái được bao nhiêu bông hoa con làm phép tính gì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

10 + 5 = 15 ( bông )

Đáp số: 15 bông hoa

- HS đọc bài toán.

+ Mỹ hái được 10 bông hoa, Linh hái được 5 bông hoa.

Hỏi hai bạn hái được tất cả bao nhiêu bộng hoa?

+ Mỹ hái được mấy bông hoa?

+ HS điền vào tóm tắt bài toán.

+ Trình bày bài giải

* Bài 2.T19: (8')Tiến hành tương tự bài tập 1 - Bài tập này HS phải tự nêu tóm tắt.

- Cho HS giải vào vở luôn sau đó GV chấm một số bài, gọi HS lên chữa.

Bài giải

Tổ em có số bạn là:

5 + 5 = 10 ( bạn ) Đáp số: 10 bạn

- chữa bài và nhận xét bài bạn

*Bài 3:T19. (8')Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS từ tóm tắt nêu thành bài toán.

- Sau đó tự giải vào vở và chữa bài.

Có tất cả số con gà : 2 + 5 = 7 ( con)

Đáp số : 7 con

*Bài 4:T19. (5')HS nêu yêu cầu

- Gọi HS đọc mẫu: a) 3cm + 4cm = 7 cm b) 8cm – 3cm = 5 cm

- Làm thế nào để em viết tiếp kết quả phép tính sau?

- Cho HS làm vào vở và chữa bài.

8cm + 1cm = 9 cm 6 cm - 4cm = 2cm 6cm + 4cm = 10cm 12cm - 2cm = 10cm 4 cm + 5 cm = 9 cm 19cm - 7 cm = 12cm 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò ( 4’)

- Giải bài toán thường có mấy phần ? Là những phần nào?-

- 3 HS nêu bài toán.

- cộng các số lại, sau đó viết kết quả có kèm theo đơn vị đo

- Hs làm bài vào VBT

(25)

- Nhận xét giờ học

- Xem trước bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.

________________________________

Học vần

BÀI 94 : OANG, OĂNG I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS hiểu được cấu tạo vần : oang- oăng. Đọc viết được oang- oăng, vỡ hoang, con hoẵng

2. Kĩ năng:

- Nhận ra được vần oang- oăng trong các tiếng, từ khác và câu ứng dụng trong bài Đọc được các từ và câu ứng dụng

Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi 3. Thái độ:

- Hs yêu thích môn học.

II. Đồ dùng :

- Tranhvẽ : vỡ hoang, con hoẵng, câu ứng dụng , 1 số loại áo mặc các mùa III. Lên lớp Tiết 1

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: ( 5')

- GV cho HS đọc bài oan - oăn

- Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.

Nhận xét, đgiá 2. Bài mới:

a) Nhận diện vần(12') - GV đưa vần oan

- Có vần oan , thay âm bằng âm ng gài chữ ghi vần oang.

Vần oang do mấy âm ghép lại?

So sánh oang với oan.

- GV hướng dẫn đánh vần: o - a -ngờ - oang ( Nhấn ở âm a - âm a là âm chính vần.) - GV: Có vần oang hãy gài chữ ghi tiếng hoang?

? Nêu cách ghép

- HD đánh vần: hờ- oang - hoang - hoang - GV giới thiệu tranh: vỡ hoang

- Yêu cầu gài chữ ghi từ: vỡ hoang

? Nêu cách ghép.

Học sinh đọc.

- Học sinh viết bảng con.

- HS đọc.

- HS gài chữ ghi vần.

- Hs Do 3 âm, âm o,a và ng ghép lại

Giống nhau: đều có 3 âm ghép lại và có âm o, a. Khác nhau : oang kết thúc bằng âm ng, vần oan kết thúc bằng âm n.

- HS đánh vần cá nhân, đồng thanh.

- HS gài.

- Ghép chữ h trước, vần oang sau.

- HS đọc

(26)

- HD đọc: vỡ hoang

- GV: vừa học từ nào, tiếng nào, vần nào.

- GV chỉ trên bảng.

oăng - hoẵng- con hoẵng ( Tiến hành tương tự) b. Đọc từ ứng dụng: (6')

áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng

- Tìm vần mới học.

- GV giải nghĩa 1 số từ hS chưa hiểu.

c. Viết bảng con: (12')

Giáo viên viết mẫu: oang, oăng

Khi viết đặt bút ở giữa đường kẻ 2 viết oa, từ điểm kết thúc âm a viết liền mạch sang chữ ng kết thúc giữa đường kẻ 2.

vỡ hoang con hoẵng ( Tiến hành tương tự)

Giáo viên sửa sai cho học sinh

3. Củng cố( 4'): Gọi HS đọc lại toàn bài.

- HS gài.

- Gài chữ ghi tiếng vỡ trước, gài chữ ghi tiếng hoang sau.

- HS đọc . Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS đọc cá nhân. ĐT - Nhận vần, tiếng bất kì.

- HS nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

-HS viết bảng con.

Tiết 2 1. Giới thiệu : Học tiết 2

2. Bài mới:

a. Luyện đọc: (15')

*Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa.

( Tiết 1)

Gv nhận xét, cho điểm.

* Đọc câu ứng dụng:

Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa .

Tranh vẽ gì ?

à Giáo viên ghi câu ứng dụng:

- GV ghi từ ứng dụng lên bảng:

Cô dạy em tập viết

Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài.

- Luyện đọc cả bài.

b. Luyện nói: (8')

- - Đưa tranh :+ Tranh vẽ gì ?

+ Nói tên từng kiểu áo đã quan sát?

+ Loại áo đó mặc vào lúc thời tiết ntn?

+ Ngoài ra em còn biết những loại quần áo nào khác?

KL: Về chủ đề c. Luyện viết: (12')

- HS đọc cá nhân. ĐT.

-Học sinh quan sát

+HS tìm đọc tiếng mang vần mới( thoảng)

-HS luyện đọc dòng thơ.

+HS luyện đọc cả đoạn thơ.

- HS quan sát tranh.

- Trả lời câu hỏi theo gơị ý của GV

(27)

Nhắc lại tư thế ngồi viết

Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết + Viết vần oang, oăng

+ Viết từ: vỡ hoang con hoẵng d. Củng cố, dặn dò: (5')

- Đọc toàn bài.

- Nhận xét

- Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách giáo khoa.

- Chuẩn bị bài vần 95: oanh- oach.

- Hs nêu cách viết vần, từ. Nêu cấu tạo , độ cao các con chữ.

HS viết vở.

________________________________________

SINH HOẠT I. Mục tiêu:

- HS nhận ra ưu khuyết điểm trong tuần.

- Có hướng khắc phục và sửa chữa.

- Đề ra phương hướng tuần 23.

B.Nội dung sinh hoạt.

- Nề nếp:

………...

…………..

………

………..

……….

.

………

………..………

- Học tập:……….………

……….………

……….

………

….

………

….……… 3.Phương hướng tuần 23 :

Phương hướng

- Thực hiện dúng cam kết không đốt pháo, tàng trữ chất cháy nổ, ATGT.

- Nghỉ tết an toàn, vui vẻ.

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

- Thi đua học tập tốt giành nhiều hoa điểm 10 mừng Đảng, mừng Xuân.

- Tiếp tục đăng ký ngày học tốt, giờ học tốt.

- Học và làm bài đầy đủ.

- Chú ý mặc đủ ấm để đảm bảo sức khoẻ.

4. Văn nghệ mừng Đảng, mừng Xuân.

Bồi dưỡng toán

(28)

LUYỆN TẬP

(29)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

tay trái cầm thước đo, tay phải cầm bút chì; đặt đầu trái của thước đo trùng với đầu trái của băng giấy, sau đó đặt bút chì sát đầu phải của thước vạch 1 vạch vào băng

+ Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước.. + Xem cạnh còn lại của góc đi qua vạch

Veõ ñoaïn thaúng coù ñoä daøi cho tröôùc Baøi 2: Giaûi baøi toaùn theo toùm taét sau:.

Một điểm được gọi là trung điểm của đoạn thẳng

Để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta phải dùng thước kẻ có chia sẵn vạch xăngtimet. + Đặt thước để đo chiều dài của đoạn thẳng đó, sao cho vạch 0cm trùng với

- Đặt thước dọc theo chiều dài của thanh gỗ, một đầu của thanh trùng với vạch số 0 của thước, đầu kia trùng với vạch

+ Bước 2: Đặt thước dọc theo chiều dài vật cần đo, sao cho một đầu của vật thẳng với vạch số 0 của thước.. + Bước 3: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở

Dùng sợi dây để tìm điểm chính giữa của cây gậy ta làm như sau : - Ta đặt sợi dây sao cho thu được một đoạn bằng độ dài của cây gậy.. - Ta gập đoạn sợi dây đó lại sao