• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải Toán lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải Toán lớp 2 trang 98, 99 Ôn tập về hình học và đo lường | Cánh diều"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ôn tập về hình học và đo lường Bài 1 trang 98 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

a) Chỉ ra đường thẳng, đường gấp khúc, đường cong trong hình sau:

b) Nêu tên ba điểm thẳng hàng trong hình sau:

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ

Em thấy

+ Đường thẳng: đường màu tím

+ Các đường gấp khúc: đường màu xanh lá và đường màu xanh nước biển + Các đường cong: đường màu vàng và đường màu đen.

b) Quan sát hình vẽ

(2)

Em thấy:

+ Ba điểm A, M, C cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm A, M, C thẳng hàng.

+ Ba điểm A, N, B cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm A, N, B thẳng hàng.

+ Ba điểm C, P, B cùng nằm trên một đường thẳng nên ba điểm C, P, B thẳng hàng.

Bài 2 trang 98 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

a) Đo và tính độ dài các đường gấp khúc từ A đến B sau:

b) Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 dm.

Lời giải:

a) CHƯA LÀM

b) Vì 1 dm = 10 cm, nên vẽ đoạn thẳng dài 1 dm chính là vẽ đoạn thẳng dài 10 cm, em thực hiện như sau:

Gọi đoạn MN = 10 cm = 1 dm

(3)

+ Em đánh dấu điểm M bất kì trên vở.

+ Em đặt thước có chia xăng-ti-mét sao cho điểm M trùng với vạch chia số 0 của thước, sau đó kẻ thẳng theo thước đến vạch chia số 10, em đánh dấu điểm N trùng với vạch chia số 10 trên thước.

Em được đoạn thẳng MN dài 10 cm, hay đoạn thẳng MN dài 1 dm.

Bài 3 trang 99 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Bình sữa to có 23 l sữa, bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to 8 l sữa. Hỏi bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa?

Hướng dẫn:

Bình sữa to có: 23 l

Bình sữa nhỏ có ít hơn bình sữa to: 8 l

Vậy đây là bài toán về ít hơn, nên để bình sữa nhỏ có bao nhiêu lít sữa, em thực hiện phép trừ, lấy 23 trừ 8.

Bài giải:

Bình sữa nhỏ có số lít sữa là:

23 – 8 = 15 (l) Đáp số: 15 l sữa.

Bài 4 trang 99 SGK Toán lớp 2 Tập 1:

a) Mỗi mảnh bìa sau có dạng hình gì?

b) Hai mảnh bìa trên lắp được vào vị trí nào trong hình vuông sau?

(4)

Lời giải:

a) Quan sát hình vẽ, em thấy cả hai mảnh bìa đều có dạng hình tứ giác.

b) Quan sát hình vẽ, em thấy có thể lắp mảnh bìa màu vàng vào vị trí số 5 và mảnh bìa màu đỏ và vị trí số 8 trong hình vuông như sau:

Bài tập vận dụng 5 trang 99 SGK Toán lớp 2 Tập 1: Quan sát cân nặng của các loại hàng bày bán trong siêu thị:

a) Loại hàng nào nặng nhất? Loại hàng nào nhẹ nhất?

b) Chị Lan đã mua tất cả 10 kg. Theo em, chị Lan có thể đã mua những loại hàng nào?

(5)

Lời giải:

Quan sát bức tranh em thấy:

+ Thịt bò nặng 1 kg + Gà nặng 2 kg

+ Đường kính trắng nặng 1 kg + Gạo nặng 3 kg

+ Rau cải bắp nặng 2 kg + Bột giặt nặng 4 kg + Túi cà chua nặng 1 kg + Quả bí đỏ nặng 8 kg + Quả mít nặng 5 kg

a) Em so sánh được: 1 < 2 < 3 < 4 < 5 < 8

Vậy loại hàng nặng nhất là quả bí đỏ và loại hàng nhẹ nhất là đường kính trắng, thịt bò, túi cà chua.

b) Em lấy số kg cộng lại với nhau để được các phép tính có kết quả là 10, em thấy:

2 + 8 = 10 1 + 1 + 8 = 10 2 + 3 + 5 = 10 1 + 2 + 3 + 4 = 10

….

Vậy chị Lan có thể mua những loại hàng như sau:

+ Trường hợp 1: Gà, bí đỏ + Trường hợp 2: Cải bắp, bí đỏ

+ Trường hợp 3: Thịt bò, đường kính trắng, bí đỏ + Trường hợp 4: Thị bò, cà chua, bí đỏ

+ Trường hợp 5: Gà, gạo, mít

(6)

+ Trường hợp 6: Thịt bò, cải bắp, gạo, bột giặt

….

Tương tự em có thể tự tìm thêm nhiều trường hợp khác thỏa mãn.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta phải dùng thước kẻ có chia sẵn vạch xăng - ti - mét.. + Đặt thước để đo chiều dài của đoạn thẳng đó, sao cho vạch

b) Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra xem hai đường chéo có cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường hay không.. D O..

Giữa n t có một ống thủy tinh nhỏ, trên có khác một vạch đánh dấu cho ph p xác định một cách chính xác thể tích của nước trong b nh tới vạch đánh dấu (H.5.4a). _

Các con ghi nhớ kí hiệu cm là kí hiệu cm là Xăng ti mét và dùng Xăng ti mét và dùng thước có chia vạch xăng-ti-mét để tập đo độ dài các thước có chia vạch xăng-ti-mét

Veõ ñoaïn thaúng coù ñoä daøi cho tröôùc Baøi 2: Giaûi baøi toaùn theo toùm taét sau:.

+ Đặt vạch 0 của thước trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng, mép thước trùng với đoạn thẳng + Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng với đầu kia của đoạn thẳng, đọc kèm theo tên

Đặt thước sao cho mép thước dọc theo cạnh ID. Chẳng hạn: cho điểm I trùng với vạch 0, điểm D trùng với vạch bao nhiêu thì đó chính là độ dài của đoạn thẳng ID.. Nếu

Để xác định trung điểm của đoạn thẳng ta phải dùng thước kẻ có chia sẵn vạch xăngtimet. + Đặt thước để đo chiều dài của đoạn thẳng đó, sao cho vạch 0cm trùng với