• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

Ngày soạn: Ngày 4/9/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.

2. Kĩ năng : HS làm toán đúng, nhanh, có kết quả chính xác. Thực hiện tốt các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ :

Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC: ( 4 phút )

- Giới thiệu và nhắc nhở đầu năm về môn học Toán.

B. Bài mới : ( 31 phút )

1. Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.

- Giáo viên ghi đầu bài.

- Ôn tập về đọc viết có 3 chữ số.

2. Luyện tập:

Bài 1 : ( 8 phút )

- Gọi 1 hs đọc y/c bài tập.

- HS tự giải.

- Vài HS lên bảng làm.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa.

Bài 2 : ( 8 phút )

- HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.

- Các số tăng liên tiếp 310, …,….., 319.

- Các số giảm liên tiếp 400,…,… 391.

- HS và GV nhận xét, sửa chữa Bài 3 : ( 7 phút )

- Các bước giải như bài tập 2.

- Chuẩn bị đồ dùng sách vở học Toán.

- HS theo dõi.

- Lắng nghe

- Học sinh làm miệng

- Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.

- HS đọc kết quả.

- Giải bảng lớp.

- Giải bảng lớp vài HS . Cả lớp thực hiện vào vở.

310, 311, 312, 313...

400, 399, 318, 317...

- Giải nháp kiểm tra chéo 303 < 330

615 > 516

(2)

- Nhận xét Bài 4 : ( 7 phút )

- Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.

- HS tự giải.

- Gọi 1 HS lên bảng.

- GV nhận xét sửa chữa.

C. Củng cố - dặn dò : ( 5 phút )

-Yêu cầu HS về nhà ôn tập, làm bài thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.

- Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.

30 + 100 < 131 410 - 10 < 400 + 1 243 = 200 + 40 + 3

- Cả lớp làm vở.

- Số lớn nhất trong các số đó là 735.

- Số bé nhất trong các số đó là 142.

- HS chú ý

- HS thực hiện làm bài ở nhà.

- HS chú ý nghe

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 1 + 2 : CẬU BÉ THÔNG MINH

I. MỤC TIÊU:

A. Tập đọc

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. Kể chuyện

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn câu chuyện.

*QTE: Trẻ em cả con trai và con gái đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến.

II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN CÓ TRONG BÀI:

- Rèn các kĩ năng: Tư duy sáng tạo. Ra quyết định. Giải quyết vấn đề.

- Phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân. Đặt câu hỏi. Thảo luận nhóm.

III. CHUẨN BỊ :

- Tranh minh hoạ và truyện kể, đoạn văn cần rèn đọc.

- Máy tính, máy chiếu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 4 phút )

- Giới thiệu và nhắc nhở đầu năm về môn học Tập đọc.

- Chuẩn bị sách, vở

(3)

B. Bài mới : ( 35 phút )

1. Gtb: 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1)

- GV đính tranh chủ điểm “Măng non”

- GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.

Giáo viên ghi đầu bài:

2. Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu lần 1

- GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài.

- GV theo dõi để sửa sai cho HS

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ:

 Kinh đô

 Om sòm

Trọng thưởng - Đọc đoạn:

Tiết 2:

3. HD tìm hiểu bài: ( 15 phút ) Đoạn 1

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

- Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?

Đoạn 2:

Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?

Đoạn 3

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì? (thảo luận tư duy sáng tạo) - Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? (giải quyết vấn đề)

- Cả lớp mở SGK phần mục lục 1 hoặc 2 HS đọc tên chủ điểm.

Măng non

- HS quan sát tranh

- HS nhắc lại bài - HS chú ý lắng nghe - HS đọc mỗi em 1 câu.

- Theo dõi nhận xét, sửa sai.

- HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.

- Nơi vua và triều đình đóng.

- Ầm ĩ, gây náo động.

- Tặng thưởng cho phần lớn.

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm

- Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.

- Vì gà trống không thể đẻ trứng được.

- HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )

- Nhận xét,bổ sung, sửa sai.

- HS đọc thầm đoạn 3.

-Thảo luận nhóm

- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.

- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm

(4)

- Câu chuyện này nói lên điều gì?

- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.

B. Kể chuyện: ( 20 phút ) 1. Giới thiệu:

- Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện.

Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.

- Chiếu tranh.

2. Hướng dẫn kể:

* Đoạn 1: Yêu cầu hs quan sát kĩ tranh 1 và hỏi:

- Quân lính đang làm gì?

- Lệnh của Đức Vua là gì?

- Dân làng có thái độ ra sao?

- Yêu cầu hs kể lại đoạn 1.

- Nhận xét tuyên dương những em kể hay.

* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.

C. Củng cố - Dặn dò: (5 phút )

- Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”.

được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

- Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- HS đọc 1 đoạn trong bài.

+ GT nhân vật + HS diễn đat

- Nhìn tranh: Kể

+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.

+ Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng

+ Dân làng vô cùng lo sợ.

+ 2 HS kể trước lớp.

- HS kể đoạn 2 và đoạn 3.

- HS kể nối tiếp toàn câu chuyện.

- Học sinh suy nghĩ trả lời.

- HS chú ý nghe.

ĐẠO ĐỨC

Tiết 1: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc. Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.

(5)

2. Kĩ năng: Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

3. Thái độ: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.

* GT: Không yêu cầu HS quan sát tranh và kể lại câu chuyện theo tranh.

* GDTTHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

II. CHUẨN BỊ :

Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 4 phút )

- Kiểm tra sách vở HS B. Bài mới: ( 27 phút )

*Khởi động : 1ph

- Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.

1. Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ.

- Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?

- Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi bài lên bảng .

2. Bài mới:

a. Giới thiệu về Bác Hồ ( 8 phút )

- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.

- Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ?

- Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào ? - Quê Bác Hồ ở đâu?

- Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?

- Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?

- Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ?

- Cả lớp cùng hát.

- HS chú ý nghe.

- Học sinh nhắc lại.

- Học sinh thực hiện theo nhóm.

- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu 1 ảnh.

- Cả lớp trao đổi và thảo luận.

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe.

(6)

Kết luận : Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945. Trong cuộc đời hoạt động cách mạng. Bác Hồ đã mang nhiều tên gọi như: Nguyễn Tất Thành,Nguyễn Ai Quốc, Hồ Chí Minh... Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu.

3. Đọc câu chuyện: Các cháu vào đây với Bác : ( 8 phút )

- Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác”

- Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?

- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?

Kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy.

4. Thảo luận nhóm : ( 9 phút ) - Giáo viên Y/c

- Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.

- Giáo viên phân nhóm + thảo luận

- Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.

C. Củng cố dặn dò : ( 3 phút )

- Giáo viên củng cố lại nội dung 5 điều Bác

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Học sinh thảo luận.

- Rất là thắm thiết và gắn bó với nhau.

- Học tốt, chăm ngoan, làm tốt 5 điều Bác Dạy.

- Mỗi học sinh đọc 1 điều.

- Thảo luận theo nhóm + Đại nhóm báo cáo trình bài của nhóm mình.

- Giáo viên ghi bảng – học sinh đọc.

- Về nhà thực hiện đúng 5 điều Bác

(7)

Hồ dạy.

* GDTGHCM : Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.

- Dặn HS chuẩn bị bài tiết 2

Hồ dạy. Sưu tầm những bài thơ, bài hát, hình ảnh nói về Bác Hồ để tiết sau chúng ta thực hành.

--- Ngày soạn: Ngày 5/9/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 2: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột a; c); Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

* GT: Không làm bài 4

II. CHUẨN BỊ :

- Phiếu BT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 5 phút )

- Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số Bài 5 :

Viết các số : 537, 162, 830, 241, 519, 425

- Nhận xét, bổ xung, tuyên dương.

B. Bài mới : ( 30 phút )

1. Gtb: “Cộng, trừ không nhớ về các số có 3 chữ số” Giáo viên ghi bài.

2. Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1:Tính nhẩm (cột a,c)

Bài 2 : Đặt tính

- 3HS

+ Từ bé đến lớn.

162, 241, 425, 519, 537, 830.

+ Từ lớn đến bé.

830, 537, 519, 425, 241, 162.

- HS nhắc lại

- Giải vào vở kiểm tra chéo a/ 400+300 = 700 700-300 = 400 700-300 = 400 c/ Tương tự HS tự làm.

- Giải nháp + kiểm tra miệng.

732 418 395 352

(8)

Bài 3 : 245hs Khối 1: I---I---I Khối 2: I---I 32hs ?hs

3. Củng cố- dặn dò : ( 5 phút )

- Dặn HS về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ). Chuẩn bài tiết sau.

- Nhận xét tiết học.

- 416 - 211 - 201 - 44 316 207 194 308 - Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề, giải phiếu học tập.

Giải:

Số học sinh khối 2 là

245 – 32 = 213 (học sinh ) Đáp số : 213 học sinh - Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).

CHÍNH TẢ ( Tập chép ) Tiết 1: CẬU BÉ THÔNG MINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.

2. Kĩ năng Chép chính xác và trình bày đúng qui định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm đúng bài tập (2) b điền đúng 10 chữ & tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng Bài tập 3.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp II. CHUẨN BỊ :

Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Giáo viên A. KTBC: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở, bút bảng…

- Để củng cố nề nếp học tập. Nhận xét B. Bài mới: ( 30 phút )

1. Giới thiệu bài : Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em chép lại một đoạn trong bài tập đọc “ Cậu bé thông minh”. Giáo viên ghi bài

2. Hướng dẫn tập chép - Giáo viên đọc bài viết - Đoạn này chép từ bài nào ? - Tên bài viết ở vị trí nào?

- Học sinh trình bày lên bàn.

- Nhắc lại bài

- Lắng nghe.

- Bài Cậu bé thông minh.

- Ở giữa

(9)

- Đoạn chép có mấy câu ?

- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ đầu câu viết như thế nào ?

- Hướng dẫn viết chữ khó.

- Giáo viên y/c HS viết bài.

- Giáo viên theo dõi uốn nắn.

- Chấm, chữa bài . 3. Luyện tập :

Bài 1: Điền vào chỗ trống : l/n,

- Nhận xét.

Bài 3: Điền chữ và tên còn thiếu : - GV đính bảng .

- Gv xoá hết những chữ đã viết ở cột chữ C. Củng cố- Dặn dò: ( 3 phút )

- Nhận xét chung giờ học.

- Hướng dẫn về nhà làm bài.

- 4 câu - Dấu chấm -Viết hoa

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh trình bày vở, viết bài.

- Nộp bài theo tổ.

- Tự soát lỗi cho nhau.

- HS làm và chữa bài.

- Học sinh luyện tập VBT

+ Lớp học, nở nang, ….con ngan, ngang dọc, …

-Về nhà luyện viết bài nhiều lần các từ khó

- HS điền chữ và tên còn thiếu vào bài:

- Lắng nghe.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.

2. Kĩ năng: Biết hoạt động thở diễn ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút người ta có thể bị chết. Chỉ đúng các vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên tranh vẽ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*PHTN: Quan sát mô hình giải phẫu người.

II. CHUẨN BỊ:

Hình ảnh trong SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 4 phút )

- Nhắc nhở việc học tập B. Bài mới : ( 26 phút )

(10)

1. Gtb: (1 phút )

- Tiết học này em tìm hiểu về vai trò hoạt động thở rất quan trọng đối với sự sống của con người.

- Giáo viên ghi bài.

2. Bài mới: ( 25 phút )

1. Thực hành cách thở sâu.

Bước 1 :

- Giáo viên cho học sinh bịt mũi nín thở.

- Giáo viên hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu thấy như thế nào?

Bước 2:

- Giáo viên hướng dẫn học sinh vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi hít vào và thở ra để trả lời.

- Lồng ngực khi hít vào và thở ra như thế nào ?

* Kết luận : Khi ta thở lồng ngực phồng lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp. Cử động hô hấp có 2 động tác hít vào và thở ra. Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí, lồng ngực sẽ nở ra. Khi ta thở ra thì lồng ngực sẽ xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài.

3.3.Các bộ phận của cơ quan hô hấp và chức năng của cơ quan hô hấp:

- Làm việc theo nhóm đôi.

Bước 1: Giáo viên cho học sinh mở SGK.

- HS nhắc lại - HS thực hiện

- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường.

- Gọi HS lên thực hiện động tác thở sâu.

- Cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức.

- HS thực hiện

- Cử động hít vào lồng ngực phồng lên, khi thở ra thì lồng ngực xẹp xuống..

- Lắng nghe.

- QS hình 2 trang 5 SGK.

- 2 bạn lần lượt người hỏi người trả lời.

A: Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các cơ quan hô hấp.

B: Bạn hãy chỉ đường đi của không khi trên hình 2.

A: Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?

B: Đố bạn biết khí quản có chức năng

(11)

Bước 2 : Làm việc cả lớp.

*PHTN: Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình giải phẫu người.

- Yêu cầu HS chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp.

- GV kết luận.

C. Củng cố -dặn dò : ( 5 phút )

- Vào mỗi buổi sáng ta nên tập thể dục hít thở nơi có không khí trong lành để bảo vệ cơ quan hô hấp.

- Tiết sau chúng ta tìm hiểu tiếp nên thở như thế nào ?

- N/x chung, tuyên dương HS học tốt.

gì ?

A: Phổi có chức năng gì ?

B: Chỉ trên hình 3 trang 5 đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.

- 1 vài cặp lên hỏi đáp và trả lời trước lớp.

- Nhận xét.

HS nêu.

- Xem trước bài mới “Nên thở như thế nào”?.

--- Ngày soạn: Ngày 6/9/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 3: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cộng, và trừ các số có ba chữ số (không nhớ). Biết giải bài toán về

“Tìm x”; giải toán có lời văn (có một phép trừ).

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi học toán.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. Kiểm tra: ( 5 phút )

Bài 4 Tóm tắt :

Giá một phong bì : 200 đồng

Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng Một tem thư … tiền?

- Gv nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới: ( 30 phút )

1. Gtb: Giới thiệu về tiết học này tiếp

- Cộng trừ các số có 3 chữ số . - HS lên làm

Giải

Giá tiền một tem thư là :

200 + 600 = 800 ( đồng ) Đáp số: 800 đồng - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe.

(12)

tục ôn luyện về: “Cộng, trừ các số có ba chữ số” Giáo viên ghi

2. Luyện tập Bài 1 : Tính

- Yêu cầu hs làm bài - Gv nhận xét

Bài 2: Tìm x

- Gọi HS lên bảng . Cả lớp làm vở nháp.

- Giáo viên tổ chức sửa sai.

Bài 3: Tóm tắt : Có 285 người Nam : 140 người Nữ : ? người

- Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét của HS và GV

C. Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét chung giờ học.

- Học sinh giải vào vở.

+ Kiểm tra chéo.

- Học sinh nêu yêu cầu Giải bảng con

X –125 = 344 X + 125 = 266

X = 344 + 125 X = 266 -125 X = 469 X = 141 - Học sinh đọc đề làm

Giải

Số nữ có trong đội đồng diễn là : 285 – 140 = 145 ( người ) Đáp số: 145 người - HS thực hiện

- Chữa bài

-Về nhà giải bài 4. Xem bài Cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ 1 lần ).

TẬP ĐỌC

Tiết 3: HAI BÀN TAY EM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích rất đáng yêu; trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 - 3 khổ thơ trong bài.

2. Kĩ năng : Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đung sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 5 phút )

- “Cậu bé thông minh”

- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.

- Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? - Cậu bé đã tìm làm cách nào để vua thấy

- 3 học sinh lên bảng đọc lại bài mỗi em đọc 1 đoạn trong bài và trả lời các câu hỏi của giáo viên.

(13)

lệnh của ngài là vô lí ?

- Khi nhà vua biết được người tài còn nghĩ ra cách gì nữa để cậu bé phải trả lời ? Và cậu bé đã ứng xử ra sao ?

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới : ( 30 phút )

1. Giới thiệu bài: Tiếp theo truyện đọc

“Cậu bé thông minh”. Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài thơ “Đôi bàn tay của em”.

Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn tay đáng quí đáng yêu và cần thiết như thế nào với chúng ta. Giáo viên ghibài.

2. Luyện đọc: ( 12 phút )

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:

 siêng năng

 giăng giăng

 thủ thỉ

3. Tìm hiểu bài: ( 8 phút )

- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- Hai bàn tay thân thiết với bé ntn ?

- HS lắng nghe

- HS đọc tiếp nối mỗi em 2 dòng.... hết bài.

-Từng cặp học sinh đọc - Học sinh đọc trước lớp - Cả lớp đồng thanh + Chăm chỉ làm việc.

+ Dàn ra theo chiều ngang.

+ Tối tối dỗ em bé của em ngủ, mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn chuyện cổ tích

- So sánh với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh xinh như những cánh hoa.

- Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.

- Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải tóc

- Khi bé học bài, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy

- Những khi một mình bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.

(14)

- Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?

- Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4. Luyện đọc thuộc lòng: ( 8 phút )

- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .

C. Củng cố dặn dò : ( 5 phút )

- Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc bài ( HS khá thuộc cả bài).

- Chuẩn bị bài : “Đơn xin vào Đội”

- Nhận xét tiết học

- Học sinh nêu.

- Cả lớp đồng thanh.

- Học sinh đọc thuộc lòng

- Đại diện 2 dãy.

- Học thuộc lòng cả bài.

- HS nhận xét - HS lắng nghe.

---

Ngày soạn: Ngày 7/9/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Có nhớ 1 lần )

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện các phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm). Tính được độ dài đường gấp khúc.

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập trong SGK.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ :

SGk, Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC : ( 5 phút )

- Luyện tập

- Nhận xét , tuyên dương.

B. Bài mới: ( 30 phút ) 1.GT bài: 1ph

2. HD thực hiện PT 256 + 162: (12 phút ) 256 - 6 + 2 = 8 viết 8

+ 162 - 5 + 6 = 11 viết 1

418 - 2 + 1 = 3 thêm 1 là 4 .Viết 4 - Phần tiếp theo làm tương tự

3. Luyện tập: ( 20phút ) Bài 1: (cột 1,2,3 )

- KT bài 3 : - Cả lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

(15)

- Hướng dẫn HS làm bài bảng con.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 2: (cột 1,2,3)

- HD HS làm bài vào vở.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 3: (cột a ) - HS giải miệng.

- GV nhận xét , khắc sâu.

Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - HS giải bài tập theo nhóm chữa bài - GV nhận xét , khắc sâu

C. Củng cố – Dặn dò : ( 3 phút ) - Hỏi lại kiến thức trọng tâm bài - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học

- HS giải bảng con.

- Hs nhận xét

- HS làm vào vở đổi chéo kiểm tra.

- Hs nhận xét - Nêu miệng - Hs nhận xét

- HS đọc đề:Làm theo nhóm Giải

Độ dài đường gấp khúc ABC là.

126 + 137 = 263 ( m ) Đáp số : 263 mét - Cả lớp nhận xét .

- Hs lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 1: ÔN CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật (Bài tập 1).

2. Kĩ năng : Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ ở bài tập 2. Nêu được hình ảnh so sánh mình thích ở bài tập 3.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GT: Không y/c nêu lí do vì sao thích hình ảnh so sánh (BT3).

II. CHUẨN BỊ :

- Bảng phụ.

- Tranh minh hoạ cảnh biển bình minh yên,1 chiếc vòng ngọc bích.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KTBC: ( 3 phút )

- Nhắc HS học tốt môn LTVC B. Bài mới : ( 35 phút )

1. Gtb: Giáo viên nói về tác dụng của tiết LTVC mà học sinh đã được làm quen từ lớp 2 tiết học sẽ giúp cho các em mở rộng

- HS lắng nghe - Học sinh nhắc lại

(16)

vốn từ, biết nói thành câu gãy gọn.

2. Hướng dẫn học sinh học bài mới:

- Hằng ngày khi nhận xét miêu tả về các sự vật hiện tượng, các em đã biết nói theo cách so sánh đơn giản.

Ví dụ: Tóc bà trắng như bông.

Bạn A học giỏi hơn bạn B.

Bạn B cao hơn bạn A.

Trong tiết học hôm nay các em sẽ ôn về từ ngữ chỉ sự vật. Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn, qua đó rèn luyện óc quan sát, ai có óc quan sát tốt, người ấy sẽ có sự so sánh hay.

3. Luyện tập Bài 1 :

- Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

- GV chốt lại nhận xét

Lưu ý: HS người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.

Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ, câu văn.

- Hai bàn tay em được so sánh với gì ?Vì sao ?

- Mặt biển được so sánh như thế nào ? - Vì sao nói mặt biển như tấm thảm khổng lồ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống nhau?

- Màu ngọc thạch là màu như thế nào?

- Vì sao cánh diều được so sánh với dấu á?

- Giáo viên đính tranh minh họa lên bảng để các em thấy sự giống nhau giữa cánh

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu của bài.

Cả lớp đọc thầm + làm vào vở.

- 4 học sinh lên gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật:

Tay em đánh răng Răng trắng hoa nhài Tay em chải tóc Tóc ngời ánh mai.

- Cả lớp sửa bài

- Học sinh đọc y/c của bài văn.

- 3 học sinh lên bảng giải và lớp nhận xét.

....hoa đầu cành, vì hai bàn tay của bé nhỏ, xinh như 1 bông hoa.

- Mặt biển sáng trong như tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch.

.... đều phẳng êm và đẹp.

xanh biếc, sáng trong.

- Vì cánh diều hình cong cong, võng xuống giống hệt như dấu á.

(17)

diều và dấu á.

- Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ?

- Giáo viên viết dấu hỏi rất to lên bảng giúp học sinh thấy sự giống nhau giữa dấu hỏi và vành tai.

* Kết luận : Tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới chung quanh chúng ta.

Bài 3: Trong những hình ảnh so sánh ở BT 2 em thich nhất hình ảnh nào?

C. Củng cố,dặn dò : ( 5 phút )

- NX tiết học tuyên dương những học sinh tốt hăng say phát biểu, về nhà quan sát cảnh vật chung quanh chúng ta và tập so sánh sự vật.

- Chuẩn bị bài học sau.

...vì dấu hỏi cong cong mỡ rộng ở phía trên rồi nhỏ dần xuống chẳng khác gì 1 vành tai.

- Cả lớp sửa bài vào vở.

- Học sinh trả lời theo sở thích của mình .

- HS lắng nghe và ghi nhớ

- Xem trước bài ôn luyện về câu, ...

TẬP VIẾT

Tiết 1: ÔN CHỮ A HOA

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Viết đúng chữ hoa A (1 dòng), V, D (1 dòng); viết đúng tên riêng Vừ A Dính (1 dòng) và câu ứng dụng: Anh em … đỡ đần (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng : Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu chữ viết hoa A

- Tên riêng Vừ A Dính viết hoa và câu tục ngữ trên.

- Vở tập viết 3.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hạt động của Học sinh A. KTBC: ( 4 phút )

- Giới thiệu và nhắc nhở đầu năm về môn học Tập viết.

B. Bài mới : ( 31 phút) 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

- GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết tập

- HS chú ý.

- HS quan sát nhận xét

(18)

viết. Ghi đề bài

2. Hướng dẫn viết : ( 10 phút )

- GV đưa ra từ ứng dụng: Vừ A Dính và hỏi.

- Em hãy tìm các chữ hoa cĩ trong từ trên?

- Nhìn vào bài viết em thấy các chữ cao mấy ơ li?

- GV vừa viết mẫu vừa nêu cách viết - Nét 1: Đưa bút ở dịng kẻ 2. Viết nét mĩc ngược ( trái) từ dưới lên lối nghiêng phải và dịng giữa dịng kẻ 3 và 4.

- Nét 2:Từ điểm dịng chuyển hướng bút viết nét mĩc ngược phải dùng bút giữa dịng kẻ 1 và 2

GV: Vậy chữ A được viết mấy nét?

- GV: Đọc tiếp chữ V,D viết mẫu học sinh nhận xét

- GV viết đọc lên chữ vừa nĩi: Chữ V được viết gồm 3 nét. .

- Nét 1 là kết hợp của nét cong trái và luồn ngang

- nét 2 là nét sổ thẳng,nét 3 là nét mĩc xuơi

- Chữ D viết giống chữ gì?

- GV: chữ D gồm 1 nét kết hợp của 2 nét cơ bản luồn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền tạo 1vịng xoắn nhỏ ở chân chữ.

- GV viết mẫu( A,V,Đ)

- Các em viết bảng con mỗi chữ 2 lần

* Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng) - 1 em đọc từ ứng dụng ở vở tập viết?

- Em cĩ biết gì về Vừu A Dính ?

- GV: Vừu A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmơng, anh đã anh dũng hy sinh trong kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng.

- A , V, D.

- Các chữ cao 2,5 ơ li - HS theo dõi

- 2 nét

- HS theo dõi

- HS : chữ D giống chữ Đ

- Học sinh viết bảng con chữ A D V (2 lần)

- HS: Vừ A Dính.

- HS tự trả lời

- Chữ V, A, D, h.

- Chữ ư , i,n

- HS viết bảng con Vừ A Dính

(19)

- GV đưa chữ lên bảng viết sẵn hỏi:

- Những chữ nào viết 2,5 ô li - Chữ nào viết một ô li?

- GV viết mẫu trên bảng lớp

GV yêu cầu học sinh viết bảng con ( 2 lần)

- GV nhận xét uốn nắn về khoảng cách nói nét từ chữ viết hoa sang chữ thường.

* Luyện viết câu ứng dụng.

- 1 em đọc cho cô câu ứng dụng Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần

- Em có biết câu ca dao khuyên chúng ta điều gì không ?

GV: Là anh em phải thân thiếtt, gắn bó với nhau như tay với chân, lúc nào cũng phải yêu thuơng đùm bọc nhau.

- Câu ca dao có chữ nào viết hoa? Tại sao?

- GV nhận xét và sửa chữa về khoảng cách các chữ cách nối nét.

3. HD viết vở tập viết: ( 15 phút ) GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ

- 1 dòng chữ A - 1 dòng chữ V ,D

- 2 dòng chữ Vừ A Dính - 2 lần( 4 dòng) câu ca dao.

- Sau mỗi dòng Gv kiểm travà nhắc nhở hoc sinh cách cầm viết, tư thế ngồi, cách trình bày

4. Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV chấm nhanh một số bài. Nêu nhận xét các bài đã chấm về chữ, trình baỳ.

C. Củng cố - dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Các em nên học thuộc câu ca dao. Em nào chưa viết xong về nhà viết tiếp.

- Luyện viết thêm bài ở nhà.

- 1 HS đọc câu ứng dụng.

- Là anh em phải hòa thuận, giúp đỡ nhau .

- HS phát biểu tự do.

- Chữ A, R vì chữ đầu câu thơ - HS chú ý sữa lỗi.

- HS viết vào vở theo yêu cầu của Gv - Chú ý cả tư thế ngồi cách cầm viết, viết đúng độ cao, khoảng cách chữ , trình bày câu ca dao đúng mẫu

- HS lắng nghe.

- HS chú ý nghe.

- HS chú ý nghe.

(20)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 2: NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.

2. Kĩ năng: Biết được khi hít vào, khí oxi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể; khi thở ra, khí các-bô-nic có trong máu được thả ra ngoài qua phổi.

Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khỏe.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

*PHTN: Quan sát mô hình giải phẫu người.

II. CÁC KỸ NĂNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm hiểu và xử lí thông tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi, vệ sinh mũi.

- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng.

III. CHUẨN BỊ

- Các hình trong Sgk trang 6,7

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (4’):

HS trả lời phần bi học của tiết trước.

Nhận xt.

B. Bài mới (25’):

1. Giới thiệu bài:

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi. (12’):

- GV treo bảng phụ ghi các câu hỏi sau:

+ QS phía trong mũi em thấy có những gì?

+Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ trong mũi?

+ Hằng ngày , khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trong khăn có gì?

+Tại sao ta nên thở bằng mũi không nên

- Gọi 3 HS thực hiện YC

- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.

- Có nhiều lông - Nước mũi chảy ra

- Bụi bẩn, vẩy mũi bám vào khăn - Lông mũi cản bụi bẩn

(21)

thở bằng miệng?

- YC HS thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện nhóm trả lời trước lớp , mỗi nhóm 1 câu..

GV kềt luận: trong mũi có lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn . Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi.

Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.

Ta nên thở bằng mũi vì hợp vệ sinh,

….Không nên thở bằng miệng vì các chất bụi , bẩn sẽ vào trong cơ quan hh….

Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk có nhiều khí bụi. (15’):

- Làm việc theo cặp

- Quan sát các hình 3,4,5 thảo luận

? Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện kk không trong lành

? Khi ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào?

? Khi ở nơi có nhiều khói bụi?

- làm việc cả lớp

- Đại diện các nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung

? Thở không khí trong lành có lợi gì?

? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?

*PHTN: Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình giải phẫu người.

- Sử dụng máy tính bảng soi minh họa cho đường đi của của không khí khi ta hít vào và thở ra.

KL: Sgk T123

* QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.

- 2 em 1 nhóm quan sát và thảo luận tranh Sgk

- Hs nêu kết quả thảo luận, giải thích vì sao

- Dễ chịu

- Khó thở, ngột ngạt

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Hs đọc bài học

- HS quan sát.

(22)

C. Củng cố - Dặn dò (4’):

- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực..

- Chuẩn bị cho tiết sau “ Vệ sinh hô hấp”

--- Ngày soạn: Ngày 8/9/2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2020 TOÁN

Tiết 5: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Biết thực hiện phép tính cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).

2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’) : Cộng các số có 3 chữ số

235+417, 256+70, 333+47, 60+360 Nhận xét

B. Bài mới (25’) :

1. Gtb: Tiết toán hôm nay em sẽ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số . GV ghi đầu bài .

2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1.Tính (7’)

- Hs làm bài cá nhân

- Lớp nhận xét đối chiếu k/q’

+ Phép tính nào ko nhớ, phép tính nào có nhớ?

+ Khi nào thì có nhớ?

Bài 2. Đặt tính - tính (8’) - Hs tự làm bài cá nhân

- 2 h/s lên bảng đặt tính - tính

+ Các phép tính trên có đặc điểm gì?

+ Để làm bài này ta cần lưu ý điều gì ? Bài 3: Giải toán

- 4 Học sinh lên bảng làm bài tập.

235 256 333 60 +417 + 70 + 47 + 360 652 326 380 420 Học sinh nghe

-Hs làm bài

Học sinh nêu đề toán ,giải phiếu học tập

(23)

Tóm tắt (8’)

Thựngthứ nhất : 125 lít dầu Thựngthứ 2 : 135 lít dầu Cả 2 thựng cả? Lít dầu

Bài 4. Tính nhẩm (5’) GV ghi bảng.

C. Củng cố dặn dò (4’):

Nhận xét chung giờ học Về nhà giải bài 5 trang 6

Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần).

Giải

Số lít dầu cả2 thùng có là 125 + 135 = 260 (lít ) Đáp số : 260 lít

Tính nhẩm miệng : 310 + 40 = 314 150 + 250 = 400 450 - 150 = 300 Nhận xét, bổ sung

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Tiết 2: CHƠI CHUYỀN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một bài thơ, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô.

2. Kĩ năng : Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống (BT2).Làm đúng bài tập (3)b.

3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bảng phụ ghi nội dung bài viết.

- Bảng lớp viết sẵn Bài tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC (5’) :

Nhận xét chung.

B. Bài mới (25’) : 1. Giới thiệu bài.

2.Hướng dẫn viết bài: (20p) - Giáo viên đọc lần 1:

Nội dung bài :

+ Khổ thơ1 nói lên điều gì?

- 3hs lên bảng viết .HS viết bảng con - 1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đó học

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh chú ý theo dõi, 2HS đọc lại

(24)

+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+ Chữ đầu dũng viết như thế nào ? - HD HS viết từ khó vào bảng con: dây chuyền, sáng ngời, dẻo dai

Giáo viên đọc bài theo từng câu . +Chấm, nhận xét .

3. Hướng dẫn h/s làm bài tập (10p) Bài tập 2

- Gv nêu yêu cầu bài tập

- Gv treo bảng phụ 2 Hs lên bảng thi điền nhanh

- Lớp và gv nhận xét chữa bài - Hs đọc kết quả bài làm đúng Bài tập 3( lựa chọn)

- Hs đọc yêu cầu bài tập 3a - Lớp làm bài vào bảng con

- Gv nhận xét- 2, 3 h/s đọc lại các từ đúng C. Củng cố – dặn dò (4’):

- Nhận xét giờ dạy, tuyên dương những học sinh viết đẹp, làm bài nhanh

- Chuẩn bị cho bài học sau

- Học sinh đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi

- Học sinh đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi

- 3 chữ.

- Viết hoa

- HS viết vào bảng con.

- Học sinh viết vào vở ,học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo)

- Học sinh đọc y/c - Học sinh giải nháp - Chữa bài

- 2HS đọc

- Cả lớp làm bảng con

- Về xem bài “Ai có lỗi”

TẬP LÀM VĂN

Tiết 1: NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội Thiếu Niên Tiền phong Hồ Chí Minh.(Bài tập 1).

2. Kĩ năng: Điền đúng nội dung vào mẫu “Đơn xin cấp thẻ đọc sách”(bài tập 2).

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* GT: Giáo viên nói một số thông tin về Đội TNTP Hồ Chí Minh cho học sinh biết.

QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mỡnh bằng đơn.

*GDTTHCM: Lời hứa thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. GDHS noi gương Bác Hồ:

Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.

II. CHUẨN BỊ

- Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC(4’) :

B. Bài mới (25’):

1.Giới thiệu bài:

Các em biết thế nào là Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh?

2.Hướng dẫn làm BT:

Bài 1. Nói về ĐTNTP (18’) - Gv giải thích yêu cầu bài tập - Gv chia nhóm thảo luận theo gợi ý + Đội thành lập ngày tháng năm nào?

+ Những đội viên đầu tiên là ai?

+ Đội mang tên bác khi nào?

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lớp bổ sung - khen ngợi bạn có kết quả đúng và am hiểu về đội

- Gv cung cấp thông tin về đội TNTP Bài 2 (12’)

- Điền vào tờ in sẵn

- Gv hướng dẫn h/s điền tiếp các thông tin còn thiếu

- Hs trình bày lá đơn đã đầy đủ + Lá đơn gồm những phần nào?

+ Phần đầu lá đơn viết gì?

+Sau đó viết gì?

+ Cách viết 1 lá đơn.

*QTE: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mỡnh bằng đơn.

C. Củng cố, dặn dò (4’):

*GDTTHCM: Lời hứa thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy. GDHS noi gương Bác Hồ:

Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào.

NX tiết học

- 2 h/s đọc

- Thảo luận nhóm 4- thư ký ghi kết quả thảo luận

- Các nhóm báo cáo - 15- 5- 1941

- Kim Đồng là đội trưởng - Năm 1970 Đội mang tên Bác

- 2 h/s đọc

- Hs điền vào tờ đơn

- 2,3 Hs đọc đơn của mình - Hs nêu bố cục của lá đơn

- HS lắng nghe

AN TOÀN GIAO THÔNG - SINH HOẠT TẬP THỂ

A. AN TOÀN GIAO THÔNG CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ:

(26)

BÀI 3: QUA ĐƯỜNG AN TOÀN TẠI NƠI ĐƯỜNG GIAO NHAU

I. Mục tiêu:

HS biết cách qua đờng an toàn nơi đờng giao nhau.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh họa.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra b i cà ũ : (2p)

- GV hỏi : Để đảm bảo an to n khi à tham gia giao thụng thỡ em đi bộ như thế n oà ?

- Khi đi bộ qua đường, cỏc em cú cần quan sỏt khụng ?

- Gọi HS nhận xột.

- GV nhận xột.

2. Dạy b i mà ới

2.1. Giới thiệu bài (1p) 2.2. B i mà ới

Hoạt động 1 : Xem tranh v trà ả lời cõu hỏi (8-9p)

- GV treo tranh.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 4 (2p).

+ Khi đi bộ qua đờng thì nên đi ở đâu ? + 2 nơi đờng giao nhau trong tranh có gì khác biệt không ?

+ Cỏc em cú biết l m thà ế n o à để qua đường an to n tà ại nơi đường giao nhau khụng ?

- Yờu cầu đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả thảo luận.

- Gọi cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- GV bổ sung và KL : Để đi bộ an to nà qua đường cỏc em cần đi đỳng v o à phần vạch kẻ d nh cho ngà ười đi bộ.

Hoạt động 2: Tìm hiểu các bớc qua

đờng an toàn. (10p) - GV nêu câu hỏi :

- 1 – 2 HS trả lời.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nhận xột.

- Quan sát tranh.

- Thảo luận nhóm 4.

- Báo cáo kết quả:

+ Khi đi bộ qua đường nờn đi ở phần vạch kẻ d nh cho ngà ười đi bộ.

+ Hai nơi đường giao nhau trong tranh cú sự khỏc biệt: Đường giao nhau cú đốn tớn hiệu giao thụng v àđường giao nhau khụng cú đốn tớn hiệu giao thụng.

+ Để qua đường an to n cà ần đi v o à đỳng phần vạch kẻ d nh cho ngà ười đi bộ v chà ờ đốn tớn hiệu giao thụng.

- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời

+ Đốn tớn hiệu cú 2 m u: xanh v à àđỏ.

Đốn m u xanh ngà ười đi bộ được phộp

(27)

+ Đèn tín hiệu dành cho ngời đi bộ có mấy màu và ý nghĩa của các màu ? + Qua đờng giao nhau có đèn tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ?

+ Qua đờng giao nhau không có đèn tín hiệu ntn để đảm bảo an toàn ?

- GV bổ sung và kết luận :

+ í nghĩa tín hiệu đèn : Đốn m u xanh à người đi bộ được phộp qua đường. Đốn m u à đỏ người đi bộ khụng được phộp qua đường

+ Qua đờng tại nơi đờng giao nhau có

đèn và không có đèn dành cho ngời đi bộ.

Hoạt động 3 : Gúc vui học - Xem tranh để tỡm hiểu.

-4 bức tranh miờu tả 1Hs thực hiện cỏc bước qua đường an to n à ở nơi đường giao nhau cú tớn hiệu d nh cho ngà ười đi bộ

- Sắp xếp cỏc tranh minh họa đỳng thứ tư cỏc bước qua đường an to n tà ại nơi đường giao nhau cú đốn tớn hiệu cho người đi bộ.

2.3 Ghi nhớ v dà ặn dũ: 2p

- H đọc nội dung ghi nhớ SGK trang 6.

- Gv nhắc lại ghi nhớ b i hà ọc : Qua đường đỳng nơi quy định. Trước khi qua đường phải dừng lại, quan sỏt an to n v chà à ấp h nh bỏo hià ệu đường bộ ( Nếu cú).

2.4. B i tà ập về nh :1pà

- Từ nh àđến trường cỏc em cú phỏi đi qua nơi đường giao nhau n o khụng?à - Hóy chia sẻ cỏch đi qua đường an to n tà ại những nơi đú?

qua đường. Đốn m u à đỏ người đi bộ khụng được phộp qua đường

+ Cần quan sỏt đốn tớn hiệu d nh cho à người đi bộ, đi đỳng phần đường.

+ Cần quan sỏt cỏc hướng trước khi qua đường.

- H lắng nghe.

- Liên hệ đến địa phơng.

B. SINH HOẠT LỚP : 20 phỳt I. MỤC TIấU:

- Đỏnh giỏ kết quả tỡnh hỡnh học tập trong tuần, nhận xột ưu điểm của lớp. Tuyờn dương HS cú tiến bộ, nhắc nhở những bạn cũn yếu. Thực hiện vệ sinh cỏ nhõn.

- HS nắm được phương hướng tuần tới.

II. CHUẨN BỊ:

(28)

- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS tuần qua.

- Một số tiết mục văn nghệ.

III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

1. Hát tập thể:

2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 1.

* Lớp trưởng sinh hoạt 1. Sinh hoạt trong tổ (4 tổ trưởng điều hành tổ), thành viên góp ý.

2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:

3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:

4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của lớp:

5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 1 Ưu điểm:

* Nền nếp: Nề nếp tuần đầu còn chuệch choạc. Truy bài đầu giờ đạt hiệu quả chưa cao. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy đầy đủ. Ý thức tự quản lớp.

* Học tập:

- Lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.

- Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài, ý thức tự quản lớp tốt.

* TD-LĐ-VS:

- Tập thể dục đều, đúng. Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Tiết kiệm điện, nước, bảo vệ của công.

- Lao động dọn vệ sinh lớp học, sân trường tốt.

Tồn tạị:

- Một số HS chưa chú ý học bài ở nhà, chữ viết cẩu thả, đọc còn chậm như

bạn:...

- Trong lớp còn 1 số bạn nói chuyện

riêng: ...

...

3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 2.

- Các tổ tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của mình.

- Thực hiện tốt luật ATGT đường bộ, đội mũ bảo hiểm.

- Thực hiện tốt công tác phòng dịch Covid-19.

- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.

- Không ăn quà vặt, không chơi trò chơi nguy hiểm.

- Tiết kiệm điện nước, bảo vệ của công.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Những điều ta biết chỉ là hạt cát Những điều ta chưa biết là cả

[r]

CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( có nhớ một lần).. Bài sau :

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

Thực hiện được phép cộng (có nhớ )số có 2 chữ số với số có hai chữ số.. Giải được các bài toán

Hỏi Lan còn phải đọc bao nhiêu trang nữa

Kiến thức : Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).. Vận dụng được vào giải toán có lời

TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ QUÝ ĐÔN – LONG BIÊN. Cộng các số có ba chữ số