BÀI 14 BÀI TẬP CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA DÒNG ĐIỆN (tiếp theo)
1. Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U= 60V. Biết cường độ dòng điện trong mạch là I= 4A, hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 gấp 3 lần hiệu điện thế giữa hai đầu R1. Tính R1, R2 và các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
2. Cho R1= 30Ω chịu được CĐDĐ tối đa là 2A, R2= 20Ω chịu được CĐDĐ tối đa là 2,5A. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở trên thì HĐT tối đa có thể đặt vào hai đoạn mạch đó là bao nhiêu để khi hoạt động không có điện trở nào hỏng
3. Biết điện trở R1= 25Ω chịu được CĐDĐ tối đa là 2,5A, còn điện trở R2= 32Ω chịu được CĐDĐ tối đa là 1,6A. Nếu mắc hai điện trở trên song song với nhau thì HĐT tối đa có thể đặt vào hai đầu đoạn mạch đó là bao nhiêu để khi hoạt động không có điện trở nào hỏng
4. Cho R1= 24Ω nối tiếp R2= 36Ω rồi đặt vào HĐT không đổi 9V a. Tính điện trở tương đương
b. Tính công suất và điện năng tiêu thụ trong 20 phút của R2
c. Thay R2 bằng đèn(6V-3W) thì đèn sáng như thế nào? Vì sao? Nếu đèn không sáng bình thường, muốn đèn sáng bình thường thì phải mắc thêm R3 như thế nào?
R3 có giá trị bao nhiêu?
TRẮC NGIỆM
Câu 1: Cho hai điện trở R1 = 20 Ω; R2 = 60 Ω mắc vào hai điểm A, B. Mắc R1 nối tiếp R2 vào U = 120V. Cường độ dòng điện qua mạch trên là:
A. 10A
B. 7,5A
C. 2A
D. 1,5A
Câu 2: Một dây dẫn Nicrom dài 15m, tiết diện 0,3mm2 được mắc vào hai điểm có hiệu điện thế U, Điện trở của dây dẫn có giá trị là:
A. R = 55 Ω
B. R =110 Ω
C. R= 220 Ω
D = 50 Ω
Câu 3: Khi mắc điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là:
A. 2A
B. 0,5A
C. 1A
D. 1,5A
Câu 4: Điện trở của đoạn dây dẫn bằng đồng dài 100m, tiết diện 2mm2 và có điện trở suất 1,7.10-8 là:
A. 0,75Ω
B. 0,65Ω
C. 0,85Ω
D. 0,95Ω
Câu 5: Cường độ dòng điện đi qua một dây dẫn là I1, khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này là U1 = 7,2V. Dòng điện đi qua dây dẫn này sẽ có cường độ I2 lớn gấp bao nhiêu lần nếu hiệu điện thế giữa hai đầu của nó tăng thêm 10,8V?
A. 1,5 lần
B. 3 lần
C. 2,5 lần
D. 2 lần