• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1953 – 1954) - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc thắng lợi (1953 – 1954) - THI247.com"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trang 1 CHỦ ĐỀ 13: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP KẾT THÚC THẮNG LỢI (1953 –

1954) Mục tiêu

Kiến thức

+ Trình bày được âm mưu, hành động mới của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ thể hiện trong Kế hoạch Nava.

+ Tóm tắt được diễn biến và nêu được ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ.

+ Trình bày nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

+ Nêu và phân tích được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954).

Kĩ năng

+ Sử dụng SGK, tài liệu tham khảo, quan sát tranh ảnh, bản đồ, phim tư liệu, … để đánh giá, nhận thức lịch sử.

+ Phân tích, đánh giá, tổng hợp, so sánh, … sự kiện lịch sử.

(2)

Trang 2 - https://thi247.com/

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

ÂM MƯU MỚI CỦA PHÁP, MĨ Ở ĐÔNG DƯƠNG – KẾ HOẠCH QUÂN SỰ NAVA 1. Kế hoạch Nava:

- Tháng 7/1953, dựa vào viện trợ và được sự đồng ý của Mĩ, Pháp đề ra kế hoạch Nava, nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định, “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

- Kế hoạch Nava được đề ra toàn diện, quy mô lớn, có sự cấu kết chặt chẽ của Pháp và Mĩ, gây ra cho cách mạng Việt Nam nhiều khó khăn, thách thức.

- Kế hoạch Na va ngay từ đầu đã chứa đựng mầm mống của thất bại:

+ Đề ra khi Pháp đang ở thế bị động.

+ Mâu thuẫn giữa tập trung với phân tán lực lượng; giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược mà chúng đặt ra, …

2. Bối cảnh lịch sử:

- Qua 8 năm tiến hành kháng chiến kiến quốc, lực lượng cách mạng của Việt Nam ngày càng lớn mạnh.

- Thực dân Pháp thiệt hại ngày càng lớn, lâm vào thế bị động trên chiến trường.

- Mĩ can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.

→ Tháng 7/1953, được sự thỏa thuận của Mĩ, thực dân Pháp đề ra Kế hoạch Nava, hi vọng trong 18 tháng giành thắng lợi quân sự quyết định.

3. Nội dung kế hoạch Nava - Bước 1:

+ Thời gian: từ thu – đông 1953 đến xuân năm 1954.

+ Kế hoạch:

• Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.

• Tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương.

- Bước 2:

+ Thời gian: từ thu – đông năm 1954.

+ Kế hoạch: Tiến công chiến lược Bắc Bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định buộc Việt Nam phải đàm phán theo những điều kiện có lợi cho Pháp.

4. Biện pháp thực hiện kế hoạch

- Xin Mĩ tăng thêm viện trợ quân sự (chiếm 73% chi phí chiến tranh ở Đông Dương).

- Tập trung 44/48 tiểu đoàn cơ động tại đồng bằng Bắc Bộ.

(3)

Trang 3 - https://thi247.com/

- Mở rộng hoạt động thổ phỉ, biệt kích ở vùng rừng núi, biên giới phía Bắc.

- Mở cuộc tiến công lớn vào vùng giáp giới Ninh Bình, Thanh Hóa, …

CUỘC TIẾN CÔNG CHIẾN LƯỢC ĐÔNG – XUÂN 1953 – 1954 1. Chủ trương, kế hoạch của Đảng

- Tháng 9/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng họp và đề ra kế hoạch tác chiến trong đông – xuân 1953 – 1954.

- Phương hướng chiến lược: tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu → buộc địch phải bị động phân tán lực lượng ra nhiều nơi.

- Phương châm chiến lược: “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc”.

2. Diễn biến chính:

- Cuối năm 1953, ta tiến công địch ở Lai Châu.

- Địch điều quân tăng cường cho Điện Biên Phủ, biến Điện Biên Phủ trở thành nơi tập trung binh lực thứ hai.

- Cuối năm 1953, liên quân Việt – Lào tiến công địch ở Trung Lào.

- Nava lại phải điều quân sang ứng cứu cho Xênô, biến Xênô là nơi tập trung binh lực thứ ba.

- Đầu năm 1954, liên quân Việt – Lào tiến công Thượng Lào.

- Nava tăng cường chốt giữ Luông Phabang, biến nơi này thành nơi tập trung binh lực thứ tư.

- Đầu năm 1954, ta tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên.

- Nava lại phải tăng viện binh cho Plâyku, biến Plâyku là nơi tập trung binh lực thứ năm.

- Ở vùng sau lưng địch, chiến tranh du kích phát triển mạnh, tiêu diệt, tiêu hao nhiều sinh lực địch.

3. Kết quả, ý nghĩa:

- Làm phá sản bước đầu Kế hoạch quân sự Nava, buộc quân chủ lực của địch phải bị động phân tán.

- Giam chân quân Pháp tại miền rừng núi, gây nhiều bất lợi cho chúng.

- Quân dân Việt Nam giành được quyền chủ động trên các

(4)

Trang 4 - https://thi247.com/

chiến trường chính ở Đông Dương.

- Chuẩn bị những điều kiện cho quân dân Việt Nam mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

CHIẾN DỊCH LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ (1954)

- Chiến dịch Điện Biên Phủ là đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến lược đông – xuân 1953 – 1954.

- Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống thực dân Pháp; là một trong những chiến công rực rỡ nhất của dân tộc Việt Nam trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm.

1. Âm mưu và hành động của Pháp – Mĩ a. Âm mưu:

- Kế hoạch Nava bước đầu phá sản sau các cuộc tiến công của quân dân Việt Nam tỏng đông – xuân 1963- 1954 → Pháp và Mĩ quyết định biến Điện Biên Phủ trở thành trung tâm điểm của Kế hoạch Nava.

- Thu hút chủ lực của Việt Nam tới Điện Biên Phủ để tiêu diệt, tạo điều kiện cho Pháp bình định đồng bằng Bắc Bộ, đánh chiếm liên khu V.

b. Hành động: Xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

2. Chủ trương, sự chuẩn bị của Đảng và nhân dân a. Chủ trương của Đảng

Đầu tháng 12/1953, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.

- Tiêu diệt lực lượng quân Pháp ở Điện Biên Phủ.

- Giải phóng Tây Bác, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

- Giành được thắng lợi quân sự, tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao.

b. Sự chuẩn bị của Đảng, nhân dân

- Thành lập Bộ chỉ huy và Đảng ủy mặt trận do đồng chí Võ Nguyên Giáp là Chỉ huy trường, kiêm Bí thư Đảng ủy mặt trận.

- Huy động lực lượng lớn cho chiến dịch: tổng số quân là 55.000, hàng chục nghìn tấn vũ khí, lương thực, …

3. Diễn biến chiến dịch a. Đợt 1

Tiến công địch ở Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc, tiêu diệt cứ điểm Him Lam, Độc Lập.

b. Đợt 2:

Tiến công và đánh chiếm các vị trí phòng thủ của phân khu Trung tâm, chiếm phần lớn các

(5)

Trang 5 - https://thi247.com/

cứ điểm.

c. Đợt 3

Tiến công tiêu diệt các điểm đề kháng của địch ở phân khu Trung tâm và phân khu Nam.

17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954, tướng Đờ Cátxtơri cùng toàn bộ Ban Tham mưu của địch bị bắt.

4. Kết quả, ý nghĩa a. Kết quả

Tiêu diệt, bắt sống toàn bộ quân Pháp tại Điện Biên Phủ, thu nhiều vũ khí.

b. Ý nghĩa:

- Phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực cho cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam.

- Cổ vũ phong trào giải phòng dân tộc trên thế giới.

HIỆP ĐỊNH GIƠNEVƠ VỀ KẾT THÚC CHIẾN TTRANH VÀ LẬP LẠI HÒA BÌNH Ở ĐÔNG DƯƠNG (THÁNG 7/1954)

1. Bối cảnh kí kết

- Các nước lớn (Mĩ, Liên Xô, …) có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế: chia cắt nước Đức, bán đảo Triều Tiên, …

- Pháp thất bại nặng nề trên chiến trường Đông Dương → buộc phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán.

- Việt Nam giành thắng lợi quyết định tại Điện Biên Phủ, nhưng chưa tạo được ưu thế vượt trội trong so sánh lực lượng với Pháp trên chiến trường cả nước.

→ Ngày 21/7/1954, Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

2. Nội dung Hiệp định

- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương; cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước.

- Các bên tham chiến thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.

- Các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

+ Việt Nam:

• Quân đội Việt Nam và quân viễn chinh Pháp tập kết ở hai miền Bắc – Nam.

• Lấy vĩ tuyển 17 (dọc theo song Bến Hải ở Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời.

(6)

Trang 6 - https://thi247.com/

• Có một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến.

+ Lào: lực lượng kháng chiến tập kết ở Sầm Nưa và Phongxalì.

+ Campuchia: lực lượng kháng chiến phục viên tại chỗ, không có vùng tập kết.

- Cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào ba nước Đông Dương. Các nước Đông Dương không được tham gia bất cứ khối liên minh quân sự nào.

- Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước tổ chức vào tháng 7/1956, dưới sự kiểm soát và giám sát của một Ủy ban quốc tế (Ấn Độ, Ba Lan, Canada).

3. Ý nghĩa và hạn chế a. Ý nghĩa:

- Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận những quyền dân tộc cơ bản của các nước Đông Dương.

- Kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp; làm thất bại âm mưu kéo dài, mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ.

- Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn, đi lên xây dựng XHCN.

b. Hạn chế:

- Thắng lợi chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được miền Bắc.

- Thời gian chuyển giao khu vực kéo dài (300 ngày) → tạo thuận lợi cho Mĩ tìm cách chống phá.

NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI, Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945 – 1954)

1. Nguyên nhân thắng lợi a. Nguyên nhân khách quan:

- Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

- Sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô, các nước dân chủ nhân dân khác; nhân dân Pháp và loài người tiến bộ.

b. Nguyên nhân chủ quan:

- Sự lãnh đạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối Chính trị - quân sự đúng đắn, sáng tạo.

- Toàn Đảng, toàn dân và toàn quân đoàn kết một lòng.

- Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước; mặt trận dân tộc thống nhất;

lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh và hậu phương rộng lớn, vững chắc.

(7)

Trang 7 - https://thi247.com/

2. Ý nghĩa lịch sử a. Đối với thế giới

- Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược, nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa; cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

b. Đối với Việt Nam

- Chấm dứt chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam.

- Miền Bắc được giải phóng hoàn toàn, tiến lên xây dựng CNXH, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN LUYỆN

➢ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Để đánh bại bước 1 của Kế hoạch Nava, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương A. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.

B. mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. tránh giao chiến với địch ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.

D. giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 2: Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 – 1954 là A. những cứ điểm kiên cố của địch.

B. những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.

C. những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

D. nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.

Câu 3: Nhằm đập tan hoàn toàn Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch

A. Tây Bắc.

B. Thượng Lào.

C. Tây Nguyên.

D. Điện Biên Phủ.

(8)

Trang 8 - https://thi247.com/

Câu 4: Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực lượng ở những địa điểm nào ?

A. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông Phabang.

B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luông Phabang.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang.

Câu 5: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954), mặt trận nào có vai trò quyết định trong việc làm thất bại các kế hoạch chiến tranh của kẻ thù ?

A. Chính trị.

B. Quân sự.

C. Ngoại giao.

D. Kinh tế.

Câu 6: Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng ta trong thời kì 1945 – 1954 là

A. làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

B. thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.

C. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc.

D. xây dựng CNXH và bảo vệ tổ quốc XHCN.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp trong Kế hoạch Nava?

A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên Đường số 4, thiết lập Hành lang Đông – Tây.

B. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương

C. Ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.

D. Chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.

Câu 8: Tháng 12/1953, thực dân Pháp chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương nhằm mục đích chủ yếu là

A. giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

B. chấp nhận một cuộc quyết chiến chiến lược và sẵn sàng nghiền nát bộ đội chủ lực của ta.

(9)

Trang 9 - https://thi247.com/

C. xây dựng thành căn cứ lục quân và không quân để thực hiện âm mưu xâm lược toàn Đông Dương.

D. giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 9: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông - xuân 1953 - 1954 nhằm mục đích

A. phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.

B. phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.

C. bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

D. tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mĩ ở Đông Dương.

Câu 10: Phương châm tiến hành cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là

A. đánh chắc, tiến chắc.

B. đánh nhanh, thắng nhanh.

C. đánh du kích ngắn ngày.

D. thần tốc, táo bạo, bất ngờ.

Câu 11: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954), thắng lợi của chiến dịch nào sau đây đã làm thay đổi cục diện chiến tranh Đông Dương?

A. Việt Bắc thu - đông (1947).

B. Biên giới thu – đông (1950).

C. Điện Biên Phủ (1954).

D. Trung Lào (1954).

Câu 12: Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.

C. Các bên thực hiện cuộc tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.

D. Lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới về lãnh thổ phân chia hai miền Nam - Bắc.

Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954)?

A. Đánh dấu bước phát triển mới cuộc kháng chiến, Pháp rơi vào thế phòng ngự bị động.

B. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi.

(10)

Trang 10 - https://thi247.com/

D. Chiến dịch chủ động tiến công lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp.

Câu 14: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết là sự phản ánh đầy đủ A. mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc thế giới B. mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam và xu thế chung của thế giới C. tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội Pháp.

D. tương quan lực lượng giữa các bên trong quá trình tham gia đàm phán

Câu 15: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã mở đầu cho sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi thế giới?

A. Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 B. Trận Điện Biên Phủ trên không (1972)

C. Cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mậu Thân (1968) D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

Câu 16: Nội dung bước 2 của Kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là

A. phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam B. tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam

C. phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương D. tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh Câu 17: Nội dung bước 1 của Kế hoạch Nava (1953 - 1954) mà thực dân Pháp tiến hành ở Đông Dương là

A. phòng ngự chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam B. tấn công chiến lược ở hai miền Nam - Bắc Việt Nam

C. phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tấn công chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương D. tiến công chiến lược ở Bắc Bộ, phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ và Nam Đông Dương Câu 18: Từ thu - đông năm 1953 đến xuân năm 1954, thực dân Pháp tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam 44 tiểu đoàn quân cơ động là để

A. giữ thế phòng ngự chiến lược ở chiến trường chính

B. phá vỡ những cuộc tiến công lớn của Việt Minh ở chiến trường chính C. giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta đàm phán trên thế thua D. thực hiện tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương

(11)

Trang 11 - https://thi247.com/

Câu 19: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954) đều

A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên

B. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ C. có bước phát triển về hướng tiến công chủ yếu

D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Câu 20: Trong đông - xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ động tiến công quân Pháp ở các hướng A. Tây Bắc, Bắc Tây Nguyên, Trung Bộ, Thượng Lào

B. Tây Bắc, Thượng Lào, Trung Bộ, Nam Đông Dương C. Tây Bắc, Trung Lào, Trung Bộ, Nam Đông Dương D. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên

Câu 21: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 ở Việt Nam có điểm chung nào?

A. Tiến công vào những nơi mà đối phương mạnh nhất

B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch yếu C. Diễn ra trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh

D. Nhằm mục tiêu phân tán cao độ lực lượng đối phương

Câu 22: Một trong những điểm khác của chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là đánh vào

A. nơi đông dân nhiều của để cung cấp tiền lực cho chiến tranh B. nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu

C. nơi quan trọng về chiến lược và mạnh nhất của địch

D. nơi tập trung các cơ quan đầu não của cả Việt Nam và Pháp

Câu 23: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 -1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa

A. quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp C. bước đầu phá sản Kế hoạch Nava của Pháp D. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp

Câu 24: Điểm mấu chốt khi Pháp thực hiện Kế hoạch Nava ở Việt Nam là

(12)

Trang 12 - https://thi247.com/

A. phân tán quân để giữ đất giành dân và bình định vùng chiếm đóng B. đưa quân càn quét, bình định vùng chúng tạm chiếm

C. mở những cuộc tiến công uy hiếp vùng tự do của ta, thực hiện kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm lược

D. tập trung càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tiến công vùng tự do để phá kế hoạch tiến công của ta

Câu 25: Điều kiện tiên quyết để Việt Nam thực hiện nhiệm vụ kháng chiến, kiến quốc thời kì 1946 -1954 là có

A. chính quyền dân chủ nhân dân

B. sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh C. hậu phương vững mạnh về mọi mặt

D. lực lượng vũ trang ba thứ quân trưởng thành

Câu 26: Bước vào đông - xuân 1953 - 1954, âm mưu của Pháp, Mĩ là

A. giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm “kết thúc chiến tranh trong danh dự”.

B. giành thắng lợi quân sự để kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam C. giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ

D. giành thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế trong cuộc chiến tranh Việt Nam Câu 27: Chủ trương “tiến công vào những nơi có tầm quan trọng về chiến lược mà địch yếu”

trong Đông Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam là thực hiện kế sách A. điều địch để đánh địch

B. đưa địch đến địa bàn hiểm yếu để đánh C. đưa địch đến địa bàn khó khăn cho chúng D. phân tán lực lượng địch ra nhiều nơi để đánh

Câu 28: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946 - 1954) đều

A. kết hợp đánh du kích, phục kích với công kiên

B. nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ C. làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Pháp

D. từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp

Câu 29: Các Kế hoạch Rơve năm 1949, Đờ Lát đơ Tátxinhi năm 1950 và Nava năm 1953 do thực dân Pháp thực hiện trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế là gì?

(13)

Trang 13 - https://thi247.com/

A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng

B. Mong giành thắng lợi để nhanh chóng kết thúc chiến tranh C. Ra đời trong tình thế sa lầy của chiến tranh xâm lược

D. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân tiến bộ Pháp

Câu 30: Điểm giống nhau về tình thế của Pháp khi tiến hành các Kế hoạch Rơve, Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và Kế hoạch Nava trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là

A. đang ở thế chủ động tiến công trên các chiến trường B. đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó

C. lâm vào thế phòng ngự trên toàn chiến trường Đông Dương D. đã mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính

Câu 31: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc sông Bến Hải - Quảng Trị) làm

A. biên giới tạm thời.

B. ranh giới tạm thời,

C. giới tuyến quân sự tạm thời.

D. vị trí tập kết của hai bên.

Câu 32: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam

A. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.

B. đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Pháp, C. buộc quân Pháp phân tán về địa hình miền núi D. làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava của Pháp

Câu 33: Mục đích cuối cùng của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953) là A. giành thắng lợi quân sự quyết định nhằm kết thúc chiến tranh.

B. tăng cường ngụy quân và xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh C. làm thất bại âm mưu của các cường quốc, độc chiếm Đông Dương.

D. bình định Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực.

Câu 34: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương là

A. xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện.

(14)

Trang 14 - https://thi247.com/

B. sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.

D. xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 35: Mục đích của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa khi mở chiến dịch Điện Biên Phủ là

A. tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ; giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

B. tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng miền Bắc Việt Nam.

C. giải phóng hoàn toàn miền Bắc, kết thúc cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp ở Việt Nam.

D. tiêu diệt lực lượng địch ở Điện Biên Phủ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc.

1-B 2-B 3-D 4-A 5-B 6-B 7-A 8-A 9-A 10-A

11-C 12-D 13-A 14-B 15-D 16-D 17-C 18-A 19-C 20-D 21-C 22-C 23-C 24-D 25-A 26-A 27-A 28-C 29-A 30-B 31-C 32-C 33-A 34-B 35-A

https://thi247.com/

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trả lời câu hỏi 1 trang 73 SGK Lịch sử và Địa lí 7: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.

- Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lượcC. - Buộc thực

Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 tạo một chiển biến cơ bản cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta, đưa kháng chiến vào gia đoạn mới, giai đoạn chúng ta nắm quyền chủ

Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất - Quân Tống lợi dụng thời cơ đó sang xâm lược nước ta - Năm 981 quân Tống sang xâm lược nước ta - Dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn chiến

Câu 20: Trong kháng chiến chống Pháp, Đảng ta chủ trương “vừa đanh vừa bồi dưỡng sức dân, vừa đanh vừa chuyển hóa so sánh lực lượng giữa ta và địch, đồng thời

Bắc ,Trung ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch Điện Biên Phủ để kết thúc cuộc kháng chiến ..?. Câu 3 :Vì sao ta giành

Câu 5: Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên dưới thời Trần?. Câu 6: Trình bày những nét chính về

Câu 16: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) vì.. đã làm thất bại âm mưu của