• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

NS : 02 /03/2018 NG: 05 /03/2018

Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2018

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- HS biết cộng hai phân số và cộng số tựnhiên với phân số

- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên.

- HS yêu thích môn toán và rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 5 phút

- Gọi HS lên bảng thực hiện tính tổng.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: 30 phút HĐ1. Giới thiệu bài HĐ 2. HD luyện tập:

Bài 1:

- Viết lên bảng phép tính 3+

5 4

- Gọi HS nêu cách thực hiện.

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng các sô tự nhiên?

- Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này.

- Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi HS

a. 8

1 4 1 2

1 =

8 7 8 1 8 2 8

4

b. 12

1 6 1 3

1 =

12 7 12

1 12

2 12

4

- Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung.

- Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu.

- Nêu

- 1 HS lên thực hiện - Nhận xét

3 + 5 4=

5 19 5 4 5 15

b. 4

23 4 20 4 5 3 4

3

c. 21

54 21 42 21

12

- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

- Lắng nghe.

(2)

lên bảng thực hiện.

- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?

- Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số. Gọi HS đọc nhận xét SGK/128

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?

- Vậy tính nửa chu vi ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi.

3. Củng cố, dặn dò: 5 phút

- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số.

- Nhận xét tiết học.

- 2 HS lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 2 phép tính đều bằng

4 3

- Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

- Vài HS đọc

- 1 HS đọc đề toán.

- Ta lấy (dài + rộng) x 2.

- Ta lấy dài + rộng.

- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

Giải.

Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

2 3 29( )

3 10 30 m

Đáp số: m

30 29

- HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.

- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông

- Yêu thích môn học

*KNS:

- Tự nhận thức: Xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo

- Đảm nhận trách nhiệm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc - Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(3)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Gọi HS nh/xét bài đọc và câu trả lời của bạn.

- Nhận xét và đánh giá HS.

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài

- Cho HS quan sát tranh minh họa và TLCH:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*GV giới thiệu bài:

Bản tin vẽ về cuộc sống an toàn mà các em được học hôm nay là bản tin đăng trên báo về tình hình thiếu nhi tham dự cuộc thi vẽ tranh tuyên truyền theo chủ đề “Em muốn sống an toàn”. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hôm nay.

a) Luyện đọc (10’)

- Viết bảng UNICEF, 50.000

*Giải thích:

Đây là bài tập đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng mở đầu bài học là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, khi đọc bài, sau khi đọc tên bài, chúng ta phải đọc nội dung tóm tắt rồi mới đọc bản tin.

* Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn

* 5 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn:

UNICEF, thẩm mỹ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

- HS đọc thuộc lòng.

- Nhận xét.

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời:

+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà các bạn học sinh vẽ về An toàn giao thông.

- Lắng nghe.

- Đồng thanh đọc: u-ni-xép, năm mươi nghìn

- HS đọc bài theo trình tự :

+HS 1 : 50000 bức tranh…đáng khích lệ.

+HS 2 : UNICEF Việt Nam…sống an toàn.

+HS 3 : Được phát động từ…Kiên Giang

+HS 4 : Chỉ cần điểm qua…giải ba.

(4)

+ 1 HS đọc chú giải SGK

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 (các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc :

+ 5 em/ lượt (mỗi nhóm 1 em). Đọc 2 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài.

* GV đọc mẫu toàn bài.

b) Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.

- Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì ?

- Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì ?

- Cuộc thi vẽ tranh về chủ điểm. Em muốn sống an toàn nhằm mục đích gì?

- Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào ?

- Đoạn 1 và đoạn 2 nói lên điều gì ? - GV ghi ý chính 1 lên bảng.

*Giảng bài:

Trẻ em là đối tượng dễ bị tai nạn nhất.

Quỹ bảo trợ Nhi đồng Liên hợp quốc đã phối hợp cùng báo Thiếu niên Tiền Phong đã tổ chức cuộc thi vẽ tranh “Em muốn sống an toàn” nhằm nâng cao ý thức sự

+HS 5 : 60 bức tranh…đến bất ngờ - HS đọc phần Chú giải thành tiếng.

- HS đọc toàn bài thành tiếng.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.

+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muốn sống an toàn.

+ Tên của chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn không có tai nạn giao thông, người chết hay bị thương.

+ Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn nhằm nâng cao ý thức phòng tránh tai nạn cho trẻ em.

+ Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về Ban tổ chức

*Nói lên ý nghĩa và sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cuộc thi.

- Nhắc lại.

- Lắng nghe.

(5)

phòng tránh tai nạn cho trẻ em. Thật đáng mừng là thiều nhi cả nước đã hưởng ứng rất nhiệt tình.

- Yêu cầu HS đọc thầm phần còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi:

- Điều gì cho thấy các em nhận thức đúng về chủ đề cuộc thi?

- Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mỹ của các em ?

- Em hiểu “thể hiện bằng ngôn ngữ hội hoạ” nghĩa là gì ?

- Đoạn cuối bài cho ta biét điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

Bằng ngôn ngữ hội họa, các hoạ sỹ nhỏ đã nói lên được nhận thức đúng, sâu sắc của mình về phòng tránh tai nạn.

- Những dòng in đậm ở đầu bản tin có tác dụng gì ?

*Giảng bài:

Những dòng in đậm trên bảng tin có tác dụng gây ấn tượng nhằm lôi cuốn, hấp dẫn người đọc và tóm tắt thật gọn gàng bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin, dễ nhớ những số liệu cần thiết.

- Bài đọc có nội dung chính là gì ? - GV ghi ý chính của bài lên bảng.

c) Luyện đọc diễn cảm (8’)

- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát triển ra cách đọc hay

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

- GV đọc mẫu đoạn văn

- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn

- Đọc thầm, trao đổi, thảo luận tìm câu trả lời:

+ Chỉ cần điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú.

+ 60 bức tranh được chọn treo ở triểm lãm, trong đó có 46 bức đoạt giải. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp.

+ Thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc, hình khối trong tranh.

*Đoạn cuối bài cho thấy nhận thức của các em nhỏ về cuộc sống an toàn bằng ngôn ngữ hội hoạ.

- HS đọc lại ý chính đoạn 2.

- Lắng nghe.

+ Những dòng in đậm ở đầu bản tin tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh.

- Lắng nghe.

*Bài đọc nói về sự hưởng ứng của thiếu nhi cả nước với cụôc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn.

- HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc.

- Theo dõi

- HS ngồi cùng bàn tìm ra giọng đọc và luyện đọc.

- HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và

(6)

văn trên - Nhận xét

- Gọ HS đọc toàn bài trước lớp.

- Nhận xét

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Cho HS xem một số tranh theo chủ đề do HS vẽ và y/cầu HS nói lên ý tưởng của bức tranh là gì?

- Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu nội dung tranh, có lời giới thiệu về tranh hay.

- Nhận xét tiết học.

bình chọn bạn đọc hay.

- HS đọc toàn bài.

CHÍNH TẢ (Nghe-viết)

TIẾT 24: HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN

I.MỤC TIÊU:

- Nghe viết chính xác, đẹp bài văn Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân.

- Làm đúng bài tập chính tả phận biệt tr/ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã (2) a, b.

- HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.

- HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần vào bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.)

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’ Yêu cầu HS xem tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân: đây là chân dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch.

2 . Hướng dẫn viết chính tả: 23’

- Hát tập thể.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- Lắng nghe, đọc thầm theo.

- Đọc phần chú giải.

+ Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài

(7)

a) Tìm hiểu nội dung bài viết:

- GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân.

- HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân công, hỏa tuyến, kí hoạ.

? Đoạn văn nói về điều gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó:

? Trong bài có những từ nào cần viết hoa?

- Các em đọc thầm bài, phát hiện những từ khó, dễ viết sai trong bài.

- HD HS phân tích và lần lượt viết vào bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống.

- Gọi HS đọc lại các từ khó.

? Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì?

- Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết.

c) Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài theo qui định d) Soát lỗi, chấm bài:

- Đọc lại bài.

- Thu 8 vở, chấm bài, yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 8’

* Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu.

- Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô trống sao cho đúng nghĩa.

(dấu hỏi, dấu ngã trên chữ in nghiêng).

- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả.

- Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến.

- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ.

- HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa tuyến, tiếc, ngã xuống,...

- Lần lượt phân tích và viết vào bảng lớp, vở nháp.

- 2 HS đọc lại.

+ Nghe-viết-kiểm tra.

- Lắng nghe, thực hiện.

- Nghe - viết bài.

- Nghe, soát lại bài.

- Đổi vở cho nhau và kiểm tra.

- Lắng nghe và sửa sai (nếu có).

- 1 HS đọc yêu cầu.

- Tự làm bài.

- 3 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả.

a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.

- Lắng nghe và thực hiện.

(8)

* Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện;

viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời.

Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà viết lại các từ đã viết sai.

Có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Cbị bài sau.

- Nhận xét tiết học NS : 03/03/2018 NG: 06/03/2018

Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2018

TOÁN

TIẾT 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách trừ hai phân số

- Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (5’)

- Ghi bảng:

4 3 5

;4 3 1 2

1 gọi HS lên bảng nói cách làm, tính và nêu kết quả.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài(1’)

HĐ 2. HD thực hành trên băng giấy (5’)

- Nêu vấn đề: Từ

6

5 băng giấy màu, lấy

6 3

để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần

- 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

6 2 3

;1 6 3 2

1 cộng hai phân số:

6 5 5 2 6 3 3 1 2

1

20 15 4

;3 20 16 5

4

cộng hai phân số:

20 31 20 15 20

16

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, suy nghĩ.

(9)

của băng giấy.

- Yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị.

- Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này?

- Yêu cầu HS dùng thước chia một băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.

- Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi?

- Yêu cầu HS cắt lấy

6

3 băng giấy.

- Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy nguyên. Các em nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?

- Có

6

5 băng giấy, cắt đi

6

3băng giấy, còn lại bao nhiêu băng giấy?

HĐ3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu (5’)

- Theo kết quả hoạt động với băng giấy

thì ?

6 3 6

5 (ghi bảng)

- Theo em làm thế nào để có: ?

6 2 6 3 6 5

- Ghi bảng:

6 2 6

3 5 6 3 6

5

- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm như thế nào?

Kết luận: Ghi nhớ SGK.

HĐ 4. Luyện tập: (17’) Bài 1:

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, gọi vài HS lên bảng.

Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở.

- Lấy băng giấy đã chuẩn bị.

- Hai băng giấy bằng nhau.

- Thực hành theo yêu cầu.

- Có

6

5băng giấy.

- Thao tác và nhận xét: còn

6 2băng giấy

- 6

2băng giấy

- HS nêu:

6 2 6 3 6 5

- Lắng nghe.

- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.

- Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên thực hiện).

- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

- 5 HS nêu.

- HS thực hiện vào vở, 4 HS lên bảng.

a. 8 ; .4 1; . ; .6 15

16 b 4 c 5 d 49

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Làm bài - Nhận xét

(10)

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần trong tổng số huy chương của đội?

- Số huy chương vàng bằng

9

5 tổng số huy chương của cả đoàn nghĩa là thế nào?

- Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy chương của cả đoàn là mấy?

- 19

19 ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ:

1 - 19

5 , gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

a. 3

1 3 1 3

2 b.

5 4 5 3 5 7

- 1 HS đọc đề bài.

- 9

5tổng số huy chương của cả đoàn.

- Nghĩa là tổng số huy chương của cả đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm 5 phần.

- 19 19.

- HS tự làm bài

Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:

1 -

19 14 19

5 (tổng số huy chương) Đápsố:

19

14 tổng số huy chương - 1 HS trả lời.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 47: CÂU KỂ AI LÀ GÌ?

I.MỤC TIÊU:

- Hiểu tác dụng và cấu tạo của câu kể Ai là gì?

- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).

- Yêu Tiếng Việt

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : 4’

- Gọi 2 HS đọc câu tục ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp và nêu trường hợp sử dụng?

- Nhận xét B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài

2 . HD HS tìm hiểu ví dụ: 12’

- HS đọc câu và nêu ....

- HS nhận xét .

(11)

-Yêu cầu HS đọc phần nhận xét .

*Bài 1 + 2:

- Gọi HS đọc 3 câu, trao đổi, thảo luận + Câu nào để giới thiệu; câu nêu nhận định về bạn Diệu Chi?

*Bài3: HS thảo luận làm bài .

*Bài 4:

+ Phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì?

Ai thế nào? và Ai là gì? để thấy chúng giống và khác nhau ở điểm nào?

- Gọi HS trả lời.

- Câu kể Ai là gì ? gồm những bộ phận nào? Chúng có tác dụng gì?

+ Câu kể Ai là gì ? dùng để làm gì ? 3. Ghi nhớ: 4’

-Yêu cầu HS đọc SGK.

4. Luyện tập: 16’

*Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm bài.

- Nhận xét, KL lời giải đúng.

*Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Cho HS hoạt động theo cặp.

- GV nhận xét

- Gọi HS dưới lớp đọc bài – Nhận xét.

5. Củng cố – dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- HS đọc phần nhận xét . - HS trao đổi trả lời .

+ Câu 1, 2 giới thiệu bạn Diệu Chi.

+ Câu 3 nêu nhận định.

- HS trả lời.

- HS trao đổi trả lời:

+ Giống: Bộ phận chủ ngữ cùng trả lời câu hỏi Ai? ( Cái gì? , con gì? ) + Khác: Ai làm gì? VN trả lời câu làm gì ?

Ai thế nào? VN trả lời câu hỏi thế nào?

Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì ? + Gồm 2 bộ phận. CN trả lời câu hỏi Ai (con gì?, cái gì?) VN trả lời câu hỏi là gì?

+ Dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về 1 người hay 1 vật nào đó.

- HS đọc.

- HS đọc.

- 3 HS làm bảng, HS lớp làm vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- HS đọc, trao đổi, thảo luận cùng giới thiệu về gia đình mình cho nhau nghe.

- HS trình bày, nhận xét.

- 3-5 HS đọc.

- Nhận xét.

KĨ THUẬT

TIẾT 24: CHĂM SÓC RAU , HOA

I. MỤC TIÊU :

- Biết mục đích,tác dụng ,cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau , hoa . - Biết cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau , hoa

- Làm được một số công việc chăm sóc rau , hoa II. CHUẨN BỊ: rau, hoa...

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

(12)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ : 4’

Nhận xét các sản phẩm của bài trước.

B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài

a, Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây

-Ở nhà em thường tưới cây vào lúc nào?

Tưới bằng dụng cụ gì? Tưới bằng cách nào (hs quan sát hình 1 SGK)?

-Làm mẫu động tác. Lưu ý tránh để nước đọng trên luống.

2)Tỉa cây

-Thế nào là tỉa cây? Tỉa để làm gì?

-Lưu ý nhổ tỉa những cây cong queo, cây yếu, sâu bệnh…

3)Làm cỏ

-Cỏ dại có tác hại như thế nào? Vì sao phải nhổ cỏ?

-Em thường nhổ cỏ bằng cách nào?

-Ta có thể nhổ cỏ bằng dầm xới đối với các loại cỏ có rễ ăn sâu.

-Lưu ý nhổ cỏ tránh làm ảnh hưởng đến cây.

4)Vun xới đất cho rau, hoa Tại sao phải vun xới đất cho ? -Yêu cầu hs đọc SGK .

-Làm mẫu và lưu ý không làm cây sây xát C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Yêu cầu hs nhắc lại một số ý.

-Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.

-Tưới lúc trời râm mát để nước không bay hơi. Tưới bằng gáo, vòi sen, vòi phun, bình xịt….

-Là cắt bớt một số cây để đảm bảo khoảng cách cho những cây còn lại sống tốt.

-Nhổ cỏ để tránh cỏ dại hút hết chất dinh dưỡng của cây con.

-Nhổ bằng tay.

-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.

- HS đọc SGK - HS nhắc lại

NS : 02 /03/2018 NG: 07/03/2018

Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2018

TOÁN

TIẾT 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Biết cách trừ hai phân số

- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.

- Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(13)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: (5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

HĐ 1.Giới thiệu bài (1’)

HĐ 2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu (10’)

- Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4

5 tấn đường, cửa hàng đã bán 2

3tấn đường.

Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?

- Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào?

- Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?

- Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện bước qui đồng.

(1 HS lên bảng thực hiện)

- Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số cùng mẫu số (1 HS lên bảng) - Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

Kết luận: ghi nhớ SGK/130.

HĐ3. Thực hành: (17’) Bài 1:

- Gọi HS lên bảng làm bài và nêu cách làm, cả lớp làm vào vở nháp.

- 2 HS lên bảng thực hiện - Nhận xét

a. 5

1 25

5 25

6 25

11

b. 6

1 12

2 12

3 12

5

- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Ta thực hiện phép tính trừ 4 2

5 3 

- Hai mẫu số khác nhau

- Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép trừ hai phân số cùng mẫu.

15 10 3

;2 15 12 5

4

15 2 15 10 15 12 3 2 5

4

- Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

- 5 HS nhắc lại.

- Lớp làm vào vở

- 4 HS lên bảng thực hiện và nêu

(14)

Bài 2:

- Gọi HS nêu cách làm.

- Yêu cầu HS tự làm bài (gọi HS lên bảng thực hiện)

Bài 3:

- Gọi HS đọc bài toán.

- Muốn tính diện tích để trồng cây xanh ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Sửa bài, kết luận lời giải đúng.

- Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra.

4. Củng cố, dặn dò (3’)

- Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài, học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét tiết học.

cách làm - Nhận xét

a. 15

8 15

5 15

12 b.

4 1 44 11 48 22 48 18 48

40

c. 24 14 10; .25 9 16

21 21 21 d 15 15 15

- Ta có thể qui đồng (rút gọn) rồi trừ hai phân số.

- Tự làm bài:

a. 2

1 16

8 16 12 16

20 b.

45 12 45 18 45

30

c. 10 9 1 ; .16 3 13

12 12 12 d 12 12 12

- 1 HS đọc to trước lớp - Ta thực hiện tính trừ

5 2 7 6

- 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

35 16 5 2 7

6 (diện tích) Đáp số:

35

16 diện tích - Kiểm tra chéo và giúp nhau điều chỉnh, sửa sai.

- 1 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

TẬP ĐỌC

TIẾT 48: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).

*Giáo dục biển đảo: HS thấy được vẻ đẹp của biển, giá trị của biển với đời sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(15)

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn, 1 HS đọc cả bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài học Vẽ về cuộc sống an toàn.

- Nhận xét HS đọc bài, TLCH và đánh giá HS.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài

- Cho HS xem tranh minh họa bài tập đọc và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?

*Giới thiệu:

Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của nhà thơ Huy Cận các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá.

2.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc :10’

* Gọi 1 HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

hòn lửa, sóng, sập cửa, lặng, luồng…

+ HD cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.HD giải nghĩa từ khó: thoi

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm : nhóm 4 ( các nhóm tự cử nhóm trưởng điều khiển nhóm ).

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc : đoạn 2

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Quan sát và trả lời câu hỏi:

+Bức tranh vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất đông vui và nhộn nhịp.

- Lắng nghe

-

HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 khổ thơ.

+ 1 HS đọc chú giải SGK

(16)

+ 3 em/ lượt ( mỗi nhóm 1 em ). Đọc 2 – 3 lượt.

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

- 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý cách đọc như sau: Toàn bài đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương thể hiện tâm trạng hào hứng, phấn khởi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: Hòn lửa, cài then, sập cửa, căng buồm…

b) Tìm hiểu bài :10’

- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài.

- Bài thơ miêu tả cảnh gì ?

- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó ?

- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào ?

- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển ?

*Ghi ý chính 1:

Vẻ đẹp huy hoàng của biển và giảng bài: Hình ảnh về biển thật đẹp. Dường như tác giả cảm nhận được từng màu sắc, ánh sáng của mặt trời để dùng những từ ngữ rất gợi tả: hòn lửa, cài then, đội… Tất cả những sự quan sát tinh tế và khéo léo ấy cho ta cảm nhận được vẻ đẹp huy hoàng của biển.

- GV yêu cầu HS đọc thầm tiếp bài và hỏi:

- Tìm những hình ảnh nói lên công việc LĐ của người đánh cá ?

- HS đọc toàn bài thơ - Theo dõi GV đọc mẫu

b) Tìm hiểu bài

- HS ngồi cùng bàn đọc thầm.

+ Bài thơ miêu tả cảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.

+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn

+ Câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then đêm sập cửa cho biết điều đó.

+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng/ Mặt trời đội biển nhô màu mới.

+ Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:

Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặ trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.

- Lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trao đổi và trả lời:

+ Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá:

Câu hát giăng buồm cùng gió khơi

….

(17)

Công việc LĐ của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp.

Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn. Và rồi đoàn thuyền trở về thật đẹp: “Câu hát căng buồm với gió khơi/ Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời”

Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Ghi ý chính đoạn 2 : Vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ ?

- GV kết luận ND chính của bài và ghi lên bảng.

c) Học thuộc lòng :8’

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.

- Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc - Em thấy tiến độ làm việc? Thái độ làm việc của những người đánh cá như thế nào ?

- Vậy, ta phải đọc bài thơ với giọng như thế nào để thể hiện điều đó?

- Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

- GV đọc mẫu đoạn thơ

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ

- Nhận xét HS.

- Tổ chức cho HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ

- Tổ chức cho HS thi đọc TL nối tiếp từng khổ thơ.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài

- Nhận xét HS

Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.

- Lắng nghe.

*Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.

- HS nhắc lại ý chính của bài

- HS đọc bài: Cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc.

+ HS: Họ làm việc rất khẩn trương và luôn vui vẻ.

+ Nên đọc bài thơ với giọng vui vẻ, nhịp nhàng, khẩn trương.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm bài thơ.

- HS đọc thuộc lòng trước lớp (mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ)

- HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.

(18)

3. Củng cố dặn dò : 3’

- Nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và soạn bài “Khuất phục tên cướp biển”

KỂ CHUYỆN

TIẾT 23: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:

- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.

- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

II. CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Kiểm tra bài cũ: 5’

- GV yêu cầu HS kể chuyện của tiết 24.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

Hôm nay chúng ta cùng sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng. Qua bài học: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. GV ghi đề.

b.Tìm hiểu bài:

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề: 7’

- GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân những từ ngữ quan trọng.

Đề: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.

- Cho HS gợi ý.

- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia; VD em kể về một buổi trực nhật …

- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc ca ngợi cài hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

+ HS đọc đề bài.

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

- 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.

(19)

HĐ2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện: 23’

- GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể chuyện.

- Cho HS kể chuyện.

- GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động tác …

3. Củng cố, dặn dò: 3’

+ Gv củng cố bài học

- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và xem trước bài tiết sau.

- GV nhận xét tiết học

* Kể chuyện theo nhóm

- HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.

- HS kể chuyện theo cặp và nhận xét, góp ý cho nha và thảo luận ý nghĩa câu chuyện.

* Thi KC trước lớp.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- Lớp nhận xét.

KHOA HỌC

TIẾT 47: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG

I. MỤC TIÊU:

Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống.

II. CHUẨN BỊ:

- Hình trang 94, 95 SGK.

- Phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra (5’)

- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài: 1’

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thực vật cần ánh sáng để làm gì? Qua bài học:

“Ánh sáng cần cho sự sống”. GV ghi đề 2. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật:

12’

- Yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình và trả lời các câu hỏi SGK.

- Đi đến các nhóm, kiểm tra, giúp đỡ.

- Hát

+ HS nêu bài học.

1. Vai trò của ánh sáng đối với đời sống TV

- Các nhóm làm việc. Thư kí ghi lại các ý kiến của nhóm.

(20)

- Gợi ý trả lời câu 3: Ngoài vai trò giúp cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như:

hút nước, thoát hơi nước, hô hấp … - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Mỗi nhóm chỉ trả lời 1 câu.

+ Hình 1: Cây trong hình 1 do thiếu ánh sáng mặt trời nên cây không phát triển tốt….

+ Hình 2: Vì loài hoa này khi nở thường hướng về ánh mặt trời nên có tên gọi là hoa hướng dương.

- Các nhóm khác bổ sung.

+ HS đọc bài học.

HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật: 18’

- Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? Ta cùng tìm hiểu.

+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng … được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, hang động?

+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số cây cần ít ánh sáng?

+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?

Kết luận: Tìm hiểu về nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây , chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao .

C. Củng cố- Dặn dò: 3’

- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học.

- Nhận xét tiết học. Học thuộc ghi nhớ ở nhà.

2. Nhu cầu về ánh sáng của TV

+ HS cả lớp cùng thảo luận.

- Do nhu cầu về ánh sáng của các loài cây không giống nhau…

+ Cây cần nhiều ánh sáng: Tiêu, lúa, cà phê, cam bưởi,..(cây cho hạt, quả cần nhiều ánh sáng)

- Cây cần ít ánh sáng: Dương xỉ, phát tài, …

VD: Cây cà phê, cây tiêu, cây lúa, cần nhiều ánh sáng nên khi cấy và trồng ta phải có khoảng cách vừa đủ để cây có đủ ánh sáng và phát triển tốt…

- Nêu ghi nhớ SGK

NS : 03 /03/2018

(21)

NG: 08 /03/2018

Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2018

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

- Biết cách trừ hai phân số và trừ một số tự nhiên cho một phân số

- Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.

- Yêu thích môn Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: 5 phút

- Ghi bảng:

3 2 2

;3 4 7 5

13

- Gọi HS lên bảng thực hiện.

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: 30 phút

HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập để củng cố, rèn kĩ năng về phép trừ phân số đồng thời biết cách thực hiện trừ ba phân số.

HĐ2. Thực hành:

Bài 1: 5 phút

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, 3 HS lên bảng thực hiện.

Bài 2: 5 phút

- Gọi lần lượt HS lên bảng lớp thực hiện, cả lớp làm vào vở.

Bài 3: 7 phút - Ghi bảng: 2 -

4 3

- Có thể thực hiện phép trừ trên như thế nào?

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, yêu

- 2 HS lên bảng thực hiện - Một vài HS trả lời:

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- HS thực hiện:

a. 3 1; . ; .7 18

3 b 5 c 8

- Tự làm bài:

a. 28

13 28

8 27 21 7 2 4

3

b. 16 5 8

3 =

16 1 16

5 16

6

c. 15

11 15 10 15 21 3 2 5

7

- Ta viết số 2 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số hai phân số, rồi trừ hai phân số mới.

- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp quan sát.

(22)

cầu cả lớp theo dõi.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở các câu a,b,c.

Bài 4: (7 phút)

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Các em nhớ cần phải rút gọn trước khi tính

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài 5: (6 phút) - Gọi HS đọc đề toán.

- Muốn tính thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày ta làm như thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.

Học và ngủ:

8

5 ngày Học:

4

1 ngày ; ngủ: ? ngày

- Ta sẽ tính số giờ bạn Nam ngủ trong 1 ngày

- Em hiểu thế nào là

8

3ngày?

- 1 phần thời gian trong một ngày là bao nhiêu?

- Vậy 1 ngày bạn Nam ngủ mấy giờ?

3. Củng cố, dặn dò: 5phút

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số (khác mẫu số) ta làm như thế nào?

- Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài.

- Nhận xét tiết học

4 5 4 3 4 8 4 3 1 2 4

23

a. 2 -

2 1 2 3 2 4 2

3

b. 3

1 3 14 3

15 c.

12 1 12 36 12

37

- Rút gọn rồi tính.

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

a. 35

2 35

5 35

7 7 1 5

1 b.

3 1 3 1 3 2

c. 35

16 35

5 35 21 7 1 5

3 d.

6 1 6 3 6 4

- 1 HS đọc đề toán.

- Ta thực hiện tính trừ.

- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, cả lớp làm vào vở nháp.

Thời gian ngủ của bạn Nam trong 1 ngày là:

8 5-

4 1=

8

3(ngày).

Đáp số:

8

3 ngày

- 1 ngày chia thành 8 phần bằng nhau, thời gian bạn Nam ngủ chiếm 3 phần.

- 24 : 8 = 3 (giờ)

- Một ngày bạn Nam ngủ: 3 x 3 = 9 (giờ)

3 ày 9

8ng giờ . - 1 HS trả lời.

- Lắng nghe và thực hiện.

TẬP LÀM VĂN

(23)

TIẾT 47: LUYỆN TẬP

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. MỤC TIÊU

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh ( BT2 )

- Rèn kĩ năng trình bày đọan văn miêu tả cây cối - GD HS yêu quí và chăm sóc cây cối

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.

Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.

- Nhận xét B. Bài mới:

a.Giới thiệu bài: 1’

b.Tìm hiểu bài:

* Bài tập 1: 13’

- Cho HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.

* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối.

- GV nhận xét và chốt lại

* Bài tập 2: 12’Cho HS đọc yêu cầu BT 2.

- Cho HS làm bài

Cho HS trình bày kết quả.

- GV nhận xét và khen những HS viết hay.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

Hệ thống bài học Liên hệ gd hs

- 1 HS trả lời.

- Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định. Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng.

1 hs đọc

- 1 HS đọc đoạn văn.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

HS phát biểu.

+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài).

+ Đoạn 2+3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).

+Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận).

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu BT.

- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.

Đ 1 : Hè năm nào em cũng được về quê thăm bà ngoại. Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: Nào na, nòa ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối.

(24)

GV nhận xét tiết học.

Yêu cầu HS về nhà viết vào vở

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 48: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:

- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).

- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép hai bộ phận câu (BT1,BT2, mục III); biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì? dựa vào 2, 3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III).

- Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Gọi HS lên làm lại BT.III.2 - dùng câu kể Ai là gì? giới thiệu các bạn trong lớp em (hoặc giới thiệu từng người trong ảnh chụp gia đình).

- Hãy nêu cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’ Các em đã biết được cấu tạo và tác dụng của câu kể Ai là gì? Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về bộ phận vị ngữ của kiểu câu này.

2. Tìm hiểu ví dụ: 12’

* Bài 1,2,3:

- Gọi HS đọc đoạn văn và yêu cầu bài tập.

- Đoạn văn trên có mấy câu?

- Câu nào có dạng Ai là gì?

- Vì sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì?

- Gọi HS đọc câu 2.

- Để xác định được vị ngữ trong câu ta làm như thế nào?

- Mời 1 bạn lên bảng xác định CN-VN trong

- 2 HS lên bảng thực hiện

- Câu kể Ai là gì? gồm hai bộ phận. Bộ phận thứ nhất là chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

Bộ phận thứ hai là vị ngữ trả lời câu hỏi: là gì (là ai, là con gì)?.

Câu kể Ai là gì? được dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó.

- Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc.

+ Có 4 câu.

+ Em là cháu bác Tự.

+ Đây là câu hỏi chứ không phải giới thiệu hay nhận định nên không phải là câu kể Ai là gì?

- 1 HS đọc to trước lớp.

- Ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?

- 1 HS lên bảng làm.

(25)

câu theo các kí hiệu đã qui định, cả lớp tự làm vào SGK.

- Trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì?

- “là” cháu bác Tự” được gọi là gì?

- Vậy những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?

- Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ nào?

Kết luận: Trong câu kể Ai là gì? vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là. Vị ngữ thường do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/62.

3. Luyện tập: 20’

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các em đọc lại các câu thơ, tìm các câu kể Ai là gì trong các câu thơ đó. Sau đó mới xác định VN của các câu vừa tìm được.

- Gọi HS phát biểu ý kiến, sau đó gọi một vài HS lên bảng xác định VN

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật.

- T/chức trò chơi ghép tên con vật vào đúng đặc điểm của nó để tạo thành câu Ai là gì?

- Gọi HS nhận xét, chữa bài

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Các từ ngữ cho sẵn là bộ phận vị ngữ của câu kể Ai là gì? Các em tìm các từ ngữ thích hợp đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

Cần đặt câu hỏi" cái gì? , Ai? ở trước để tìm chủ ngữ.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Gọi HS đặt câu kể Ai là gì? và phân tích vị ngữ trong câu để minh họa cho bài học.

- VN học thuộc ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau.

Em // là cháu bác Tự.

VN + Là cháu bác Tự.

+ Là vị ngữ.

+ Danh từ hoặc cụm danh từ.

+ Từ “là”.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

- Vài HS đọc to trước lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Tự làm bài.

Câu kể Ai là gì? Vị ngữ Người // là cha, là Bác, là Anh.

Quê hương // là chùm khế ngọt.

Quê hương // là đường đi học.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Lắng nghe, thực hiện.

- 4 HS lên bảng thực hiện:

+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.

+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.

+ Sư tử là chúa sơn lâm.

+ Gà trống là sứ giả của bình minh.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Tự làm bài.

- Nối tiếp nhau đọc trước lớp:

a. Hải Phòng (Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ) là một thành phố lớn.

b. Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca quan họ.

c. Xuân Diệu (Trần Đăng Khoa) là nhà thơ.

d. Nguyễn Du (Tố Hữu) là nhà thơ lớn của Việt Nam.

- Tôi // là bạn của Minh.

(26)

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe và thực hiện.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 24: GIỮ GÌN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

*KNS:

- Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

*BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

*Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng

- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 3’

: Giữ gìn các…..

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:1’

HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT.

Bài tập 4/36.

GV nêu yêu cầu, nhiệm vụ cho các nhóm.

- Gv nhận xét kết luận:

HĐ2: Thực hành HS bày tỏ ý kiến . Bài tập 3/tr36:

Gv nhắc lại quy định khi đưa thẻ.

Lần lượt đưa các ý kiến để HS bày tỏ

Kiểm tra 2 HS

Kiểm tra vở BT 4 HS HS HĐ nhóm

1 HS đọc đề

Các nhóm trình bày kết quả điều tra thực trạng các công trình công cộng ở địa phương, nêu cách, biện pháp để bảo vệ để công trình công cộng đó.

Đại diện 4 nhóm trình bày trước lớp.

HS nhận xét trao đổi ý kiến về cách bảo vệ cho thích hợp.

1 HS đọc đề nêu yêu cầu

HS hoạt động cá nhân dùng thẻ để thể hiện ý kiến của mình với những hành vi đúng sai và trả lời vì sao?

(27)

GV nhận xét kết luận : C. Củng cố, dặn dò: 3’

Vì sao ta phải biết giữ gìn các công trình công cộng?

Dặn dò: chuẩn bị bài sau.

Lớp trao đổi, nhận xét

Các ý kiến a đúng; ý kiến b,c là sai Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo

LỊCH SỬ

TIẾT 24: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).

Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước;

năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,...

- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).

II. CHUẨN BỊ:

- Băng thời gian trong SGK phón

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

lạnh.Nhờ đó nguồn thực phẩm của người dân thêm phong phú và mang lại giá trị kinh tế cao ... A.Có khí hậu lạnh

1.Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.. Hàng thổ cẩm dùng để

Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau CB. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước

Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường.. Theo em

GIẢI THÍCH: Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện nói và viết.. Thông

về phương diện lập pháp, việc xây dựng hệ thống pháp luật phục vụ cải cách hành chính luôn được quan tâm ở mức độ cao, hầu như các đạo luật được ban hành từ những