Thiên nhiên phân hóa theo độ cao
3
Tại sao cảnh quan thiên nhiên Nha Trang khác Đà Lạt ?
Đà Lạt
Nha Trang
NHA TRANG
ĐÀ LẠT
Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên
nhiên theo độ cao?
Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao của địa hình (Quy luật đai cao)
Đà Lạt Nha Trang
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ?
+ Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm,...) + Thổ nhưỡng (đất)
+ Sinh vật (chủ yếu: thực vật)
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Các đai Nhiệt đới gió mùa
Cận nhiệt đới gió mùa trên
núi
Ôn đới gió mùa trên
núi Độ cao
phân bố
Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu Các loại đất chính Các hệ sinh thái chính
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Các đai Nhiệt đới gió mùa (chân núi) Độ cao
phân bố
Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Các hệ sinh thái chính
+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như: rừng ngập mặn trên đất ngập mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, xavan –cây bụi gai trên đất cát,….
+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ trên đá badan, đá vôi.
Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:
+ Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25oC) + Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).
Dưới 600 – 700 m Dưới 900 – 1000 m
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh
VQG NAM CÁT TIÊN VQG CÚC PHƯƠNG
Rừng thưa nhiệt đới khô ( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)
Các kiểu rừng sau phát triển trên những loại thổ nhưỡng
Rừng Đước
Rừng tràm
Cây bụi gai
Các đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi Độ cao
phân bố
Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu
Các loại đất chính
Các hệ sinh thái chính
Từ 600 – 700 m đến 2600 m Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25
oC Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Từ 600–700m đến 1 600–1 700m: Đất feralit có mùn - Trên 1 600–1 700m: Đất mùn
-Từ 600–700m đến 1 600–1 700m: Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và rừng lá kim, thú lông dày (gấu, sóc, cầy,cáo,…)
Trên
- 1 600–1 700m: Rừng sinh trưởng kém, thành phần loài đơn giản, nhiều rêu, địa y. Xuất hiện các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Hymalaya.
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Rêu và địa y trên thân cây
Rừng thông _ Đà Lạt
Các đai Ôn đới gió mùa trên núi Độ cao
phân bố
Miền Bắc Miền Nam
Đặc điểm khí hậu Các loại đất chính
Các hệ sinh thái chính
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Trên 2600 m (Hoàng Liên Sơn) Khí hậu ôn đới:
- Nhiệt độ quanh năm <15
oC.
Mùa đông: < 5
oC.
Đất mùn thô
Các loài thực vật ôn đới: lãnh
sam, thiết sam, đỗ quyên,…
Hoa đỗ quyên
Cây vân sam
Cây thiết sam
Đai nào chiếm ưu thế trong thiên nhiên nước ta?
Tại sao?
- Đai nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế nhất.
- Do địa hình <1000m chiếm
85% diện tích cả nước
Các miền địa lí tự nhiên
4
4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
Dựa vào hình 12_SGK hoặc Atlat ĐLVN trang 13-14, hãy xác định phạm vi 3 miền địa lí
tự nhiên nước ta trên bản đồ?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ
Miền Nam Trung
Bộ và Nam Bộ Ranh
giới
Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đb.Bắc Bộ.
Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam 4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
D. BẠCH MÃ
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của các miền địa lí tự nhiên nước ta
theo bảng sau:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung
Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới. Dọc theo tả ngạn s. Hồng và rìa
phía tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Địa hình Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản Khó khăn
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 13, hãy nêu các đặc trưng về địa
hình, khí hậu, sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Ranh giới Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
Địa hình
Khí hậu Sông ngòi
Hệ sinh thái Khoáng
sản
Khó khăn
-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Đường bờ biển đa dạng (vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)
Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Ranh
giới Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Đường bờ biển đa dạng, thấp, phẳng (nhiều vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)
Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
Sông ngòi
Dày đặc, chảy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.
Hệ sinh
thái Nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
Khoáng sản Khó khăn
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Thung lũng sông Lô
Đảo Cát Bà
VQG Ba Bể _ Bắc Kạn
Đồi núi ở Hà Giang
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Thung lũng Bắc Sơn_ Lạng Sơn
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, Hãy cho biết khoáng sản
chính của miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Ranh giới
Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Đường bờ biển đa dạng, thấp, phẳng (nhiều vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)
Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.
Sông ngòi
Dày đặc, chảy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.
Hệ sinh
thái Nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
Khoáng sản
Giàu than, đá vôi, sắt, thiếc,…
Khó khăn Sự thất thường của khí hậu và sông ngòi
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Khai thác than _ Quảng Ninh
Cảng Hải Phòng
Khai thác đá vôi _ Bắc Giang
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 13, hãy nêu các đặc trưng về địa
hình, khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Địa hình - Địa hình cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều nơi xây dựng cảng biển.
Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản
Khó khăn
Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây-Đông.
- Đủ 3 đai cao, có mặt thực vật phương Nam.
- Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh,…
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Ruộng bậc thang Mù Cang Chải_ Yên Bái
Cao nguyên Tà Phình_ Lai Châu Dãy Trường Sơn_ Quảng Bình
Dãy Hoàng Liên Sơn
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Thung lũng Mường Hoa_ Lào Cai
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Đèo Khau Phạ_ Yên Bái
Vịnh Lăng Cô_ Huế
Vì sao khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất
nhiệt đới tăng dần?
Do bức chắn của địa hình
và sự suy yếu, biến tính
của gió mùa Đông Bắc
trên đường di chuyển về
phía nam
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, hãy kể tên các
loại khoáng sản của vùng Tây Bắc-Bắc
Trung Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
Địa hình - Địa hình cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.
- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều nơi xây dựng cảng biển
Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản
Khó khăn
Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây-Đông
- Đủ 3 đai cao, có mặt thực vật phương Nam - Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh,…
Sắt, crôm, thiếc, vật liệu xây dựng Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán
Chăn nuôi bò _ CN.
Mộc Châu
Đồi chè_ CN. Mộc Châu
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Mỏ sắt Thạch Khê _ Hà Tĩnh
Mỏ đồng Sinh Quyền_ Lào Cai
Cảng Cửa Lò_ Nghệ An
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Trượt lở đất và lũ quét
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 14, hãy nêu các đặc trưng về địa hình
và khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Địa hình
- Gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên và cao nguyên badan. Đồng bằng châu thổ thấp, mở rộng và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.
Khí hậu
Sông ngòi Hệ sinh thái
Khoáng sản Khó khăn
-Cận xích đạo gió mùa (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ) , phân chia 2 mùa mưa và khô.
-Tương phản mùa giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam Dày đặc
- Nhiệt đới và XĐ ẩm: rừng cây họ Dầu, voi, hổ, bò, trâu, chim, trăn, rắn,…
- Rừng ngập mặn ven biển.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Núi Ngọc Linh_ Kon Tum Vịnh Vũng Rô_ Phú Yên
Cao nguyên Di Linh ĐB.sông Cửu Long
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Rừng ngập mặn _ Cà Mau
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, hãy kể tên các loại
khoáng sản tiêu biểu của vùng Nam Trung Bộ-
Nam Bộ
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Địa hình
- Gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên và cao nguyên badan. Đồng bằng châu thổ thấp, mở rộng và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn bởi các đảo ven bờ.
Kh́í hậu
Sông ngòi Hệ sinh thái
Khoáng sản Khó khăn
-Cận xích đạo gió mùa (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ) , phân chia 2 mùa mưa và khô.
-Tương phản mùa giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam.
Dày đặc
- Nhiệt đới và XĐ ẩm: rừng cây họ Dầu, voi, hổ, bò, trâu, chim, trăn, rắn,…
- Rừng ngập mặn ven biển.
Dầu khí, bôxit
Xói mòn, rửa trôi đất, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Cảng Đà Nẵng
Biển Nha Trang Khai thác dầu khí ở Vũng Tàu Nuôi cá lồng bè _ Kiên Giang
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Ngập lụt và hạn hán
Hãy nối các ý của cột A với các ý của cột B sao cho phù hợp
CỘT A CỘT B
1/ Đai nhiệt đới gió mùa
2/ Đai cận nhiệt đới gió mùa
3/ Đai ôn đới gió mùa
a/ Độ cao trên 2600m b/ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
c/ Đất mùn thô
d/ Rừng lá kim, rêu, địa y phát triển
e/ Nhiệt độ TB trên 25
oC
b, e
d
a,c
Hãy nối các ý của cột A với các ý của cột B sao cho phù hợp
CỘT A CỘT B
1/ Miền Bắc-Đông Bắc Bắc Bộ
2/ Miền Tây Bắc-Bắc Trung Bộ
3/ Miền Nam Trung Bộ
-Nam Bộ
a/ Khoáng sản nổi bật là dầu khí
b/ Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt
c/ Đủ 3 đai cao, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam d/ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh
e/ Hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rộng
d,e
c
a,b