• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thiên nhiên phân hóa theo độ cao"

Copied!
54
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)
(4)

Thiên nhiên phân hóa theo độ cao

3

(5)

Tại sao cảnh quan thiên nhiên Nha Trang khác Đà Lạt ?

Đà Lạt

Nha Trang

(6)

NHA TRANG

ĐÀ LẠT

(7)

Nguyên nhân nào tạo nên sự phân hoá thiên

nhiên theo độ cao?

Do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao của địa hình (Quy luật đai cao)

Đà Lạt Nha Trang

(8)

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Sự phân hoá theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên nào ?

+ Khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm,...) + Thổ nhưỡng (đất)

+ Sinh vật (chủ yếu: thực vật)

(9)

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

(10)

Các đai Nhiệt đới gió mùa

Cận nhiệt đới gió mùa trên

núi

Ôn đới gió mùa trên

núi Độ cao

phân bố

Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu Các loại đất chính Các hệ sinh thái chính

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

(11)

Các đai Nhiệt đới gió mùa (chân núi) Độ cao

phân bố

Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu

Các loại đất chính

Các hệ sinh thái chính

+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc biệt như: rừng ngập mặn trên đất ngập mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn, xavan –cây bụi gai trên đất cát,….

+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...

+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ trên đá badan, đá vôi.

Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:

+ Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25oC) + Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).

Dưới 600 – 700 m Dưới 900 – 1000 m

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

(12)

Rừng nhiệt đới lá rộng thường xanh

VQG NAM CÁT TIÊN VQG CÚC PHƯƠNG

(13)

Rừng thưa nhiệt đới khô ( Rừng Khộp _ Tây Nguyên)

(14)

Các kiểu rừng sau phát triển trên những loại thổ nhưỡng

Rừng Đước

Rừng tràm

Cây bụi gai

(15)

Các đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi Độ cao

phân bố

Miền Bắc Miền Nam Đặc điểm khí hậu

Các loại đất chính

Các hệ sinh thái chính

Từ 600 – 700 m đến 2600 m Từ 900 – 1000 m đến 2600 m

Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25

o

C Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.

-Từ 600–700m đến 1 600–1 700m: Đất feralit có mùn - Trên 1 600–1 700m: Đất mùn

-Từ 600–700m đến 1 600–1 700m: Các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và rừng lá kim, thú lông dày (gấu, sóc, cầy,cáo,…)

Trên

- 1 600–1 700m: Rừng sinh trưởng kém, thành phần loài đơn giản, nhiều rêu, địa y. Xuất hiện các loài cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ Hymalaya.

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

(16)

Rêu và địa y trên thân cây

Rừng thông _ Đà Lạt

(17)

Các đai Ôn đới gió mùa trên núi Độ cao

phân bố

Miền Bắc Miền Nam

Đặc điểm khí hậu Các loại đất chính

Các hệ sinh thái chính

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Trên 2600 m (Hoàng Liên Sơn) Khí hậu ôn đới:

- Nhiệt độ quanh năm <15

o

C.

Mùa đông: < 5

o

C.

Đất mùn thô

Các loài thực vật ôn đới: lãnh

sam, thiết sam, đỗ quyên,…

(18)

Hoa đỗ quyên

Cây vân sam

Cây thiết sam

(19)

Đai nào chiếm ưu thế trong thiên nhiên nước ta?

Tại sao?

- Đai nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế nhất.

- Do địa hình <1000m chiếm

85% diện tích cả nước

(20)

Các miền địa lí tự nhiên

4

(21)

4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

(22)

Dựa vào hình 12_SGK hoặc Atlat ĐLVN trang 13-14, hãy xác định phạm vi 3 miền địa lí

tự nhiên nước ta trên bản đồ?

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc và Bắc Trung

Bộ

Miền Nam Trung

Bộ và Nam Bộ Ranh

giới

Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đb.Bắc Bộ.

Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam 4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

D. BẠCH MÃ

(23)

Dựa vào kiến thức đã học kết hợp với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của các miền địa lí tự nhiên nước ta

theo bảng sau:

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Miền Tây Bắc Bắc Trung

Bộ

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới. Dọc theo tả ngạn s. Hồng và rìa

phía tây, tây nam đb. Bắc Bộ.

Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam

Địa hình Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản Khó khăn

(24)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 13, hãy nêu các đặc trưng về địa

hình, khí hậu, sông ngòi của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?

(25)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Ranh giới Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.

Địa hình

Khí hậu Sông ngòi

Hệ sinh thái Khoáng

sản

Khó khăn

-Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.

- Đường bờ biển đa dạng (vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)

Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.

(26)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Ranh

giới Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.

Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.

- Đường bờ biển đa dạng, thấp, phẳng (nhiều vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)

Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.

Sông ngòi

Dày đặc, chảy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.

Hệ sinh

thái Nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.

Khoáng sản Khó khăn

(27)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Thung lũng sông Lô

Đảo Cát Bà

VQG Ba Bể _ Bắc Kạn

Đồi núi ở Hà Giang

(28)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Thung lũng Bắc Sơn_ Lạng Sơn

(29)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, Hãy cho biết khoáng sản

chính của miền Bắc & Đông Bắc Bắc Bộ?

(30)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Ranh giới

Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.

Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng sông lớn, đồng bằng mở rộng.

- Đường bờ biển đa dạng, thấp, phẳng (nhiều vịnh, đảo). Biển nông nhưng vẫn có vịnh nước sâu (phát triển KT biển)

Khí hậu Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh, mùa đông lạnh.

Sông ngòi

Dày đặc, chảy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam và hướng vòng cung.

Hệ sinh

thái Nhiều loài thực vật phương Bắc. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.

Khoáng sản

Giàu than, đá vôi, sắt, thiếc,…

Khó khăn Sự thất thường của khí hậu và sông ngòi

(31)

Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

Khai thác than _ Quảng Ninh

Cảng Hải Phòng

Khai thác đá vôi _ Bắc Giang

(32)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 13, hãy nêu các đặc trưng về địa

hình, khí hậu của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?

(33)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

Địa hình - Địa hình cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.

- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều nơi xây dựng cảng biển.

Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản

Khó khăn

Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây-Đông.

- Đủ 3 đai cao, có mặt thực vật phương Nam.

- Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh,…

(34)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Ruộng bậc thang Mù Cang Chải_ Yên Bái

Cao nguyên Tà Phình_ Lai Châu Dãy Trường Sơn_ Quảng Bình

Dãy Hoàng Liên Sơn

(35)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Thung lũng Mường Hoa_ Lào Cai

(36)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Đèo Khau Phạ_ Yên Bái

Vịnh Lăng Cô_ Huế

(37)

Vì sao khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tính chất

nhiệt đới tăng dần?

Do bức chắn của địa hình

và sự suy yếu, biến tính

của gió mùa Đông Bắc

trên đường di chuyển về

phía nam

(38)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, hãy kể tên các

loại khoáng sản của vùng Tây Bắc-Bắc

Trung Bộ

(39)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

Địa hình - Địa hình cao nhất nước. Núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng tây bắc – đông nam, nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo. Đồng bằng thu hẹp.

- Ven biển nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp, nhiều nơi xây dựng cảng biển

Khí hậu Sông ngòi Hệ sinh thái Khoáng sản

Khó khăn

Gió Mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần Có độ dốc lớn, chảy theo hướng Tây-Đông

- Đủ 3 đai cao, có mặt thực vật phương Nam - Rừng còn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh,…

Sắt, crôm, thiếc, vật liệu xây dựng Bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán

(40)

Chăn nuôi bò _ CN.

Mộc Châu

Đồi chè_ CN. Mộc Châu

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

(41)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Mỏ sắt Thạch Khê _ Hà Tĩnh

Mỏ đồng Sinh Quyền_ Lào Cai

Cảng Cửa Lò_ Nghệ An

(42)

Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

Trượt lở đất và lũ quét

(43)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 9 và 14, hãy nêu các đặc trưng về địa hình

và khí hậu của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

(44)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam

Địa hình

- Gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên và cao nguyên badan. Đồng bằng châu thổ thấp, mở rộng và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được che chắn bởi các đảo ven bờ.

Khí hậu

Sông ngòi Hệ sinh thái

Khoáng sản Khó khăn

-Cận xích đạo gió mùa (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ) , phân chia 2 mùa mưa và khô.

-Tương phản mùa giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam Dày đặc

- Nhiệt đới và XĐ ẩm: rừng cây họ Dầu, voi, hổ, bò, trâu, chim, trăn, rắn,…

- Rừng ngập mặn ven biển.

(45)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Núi Ngọc Linh_ Kon Tum Vịnh Vũng Rô_ Phú Yên

Cao nguyên Di Linh ĐB.sông Cửu Long

(46)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Rừng ngập mặn _ Cà Mau

(47)

Dựa vào Atlat ĐLVN trang 8, hãy kể tên các loại

khoáng sản tiêu biểu của vùng Nam Trung Bộ-

Nam Bộ

(48)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ Ranh giới Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam

Địa hình

- Gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên và cao nguyên badan. Đồng bằng châu thổ thấp, mở rộng và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.

- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn bởi các đảo ven bờ.

Kh́í hậu

Sông ngòi Hệ sinh thái

Khoáng sản Khó khăn

-Cận xích đạo gió mùa (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ) , phân chia 2 mùa mưa và khô.

-Tương phản mùa giữa 2 sườn Đông-Tây của Trường Sơn Nam.

Dày đặc

- Nhiệt đới và XĐ ẩm: rừng cây họ Dầu, voi, hổ, bò, trâu, chim, trăn, rắn,…

- Rừng ngập mặn ven biển.

Dầu khí, bôxit

Xói mòn, rửa trôi đất, ngập lụt, thiếu nước vào mùa khô.

(49)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Cảng Đà Nẵng

Biển Nha Trang Khai thác dầu khí ở Vũng Tàu Nuôi cá lồng bè _ Kiên Giang

(50)

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Ngập lụt và hạn hán

(51)
(52)

Hãy nối các ý của cột A với các ý của cột B sao cho phù hợp

CỘT A CỘT B

1/ Đai nhiệt đới gió mùa

2/ Đai cận nhiệt đới gió mùa

3/ Đai ôn đới gió mùa

a/ Độ cao trên 2600m b/ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh

c/ Đất mùn thô

d/ Rừng lá kim, rêu, địa y phát triển

e/ Nhiệt độ TB trên 25

o

C

b, e

d

a,c

(53)

Hãy nối các ý của cột A với các ý của cột B sao cho phù hợp

CỘT A CỘT B

1/ Miền Bắc-Đông Bắc Bắc Bộ

2/ Miền Tây Bắc-Bắc Trung Bộ

3/ Miền Nam Trung Bộ

-Nam Bộ

a/ Khoáng sản nổi bật là dầu khí

b/ Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt

c/ Đủ 3 đai cao, hướng núi chính là Tây Bắc – Đông Nam d/ Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh

e/ Hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rộng

d,e

c

a,b

(54)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đông Nam Á lục địa địa hình đồi núi là chủ yếu, các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc- nam, tây bắc- đông nam, các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các

- Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả. - Đặc điểm: vùng có địa hình cao nhất cả nước với các dải núi cao, sơn nguyên đá vôi hiểm trở nằm song song và kéo dài.. Hoang

Quan sát hình 1, hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu.. Châu Âu nằm ở phía Tây châu

Quan sát hình 1, hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu.. Châu Âu nằm ở phía

Đông Nam Á lục địa có địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy dài theo hướng tây bắc – đông nam; ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ của những con sông lớn

Quan sát hình 1, hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu; cho biết vị trí của các đồng bằng và dãy núi lớn ở châu Âu.. Châu Âu nằm ở phía Tây châu

+ Nơi núi lùi sâu vào trong lục địa hình thành các đồng bằng châu thổ như đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục

Cảm nhận của anh/chị về bức tranh thiên nhiên và tâm tình người lính qua đoạn trích từ bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:.. Sông Mã xa rồi Tây