• Không có kết quả nào được tìm thấy

(1)BÀI 4: BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢN ĐỒ PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Câu 1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "(1)BÀI 4: BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢN ĐỒ PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT Câu 1"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 4: BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢN ĐỒ PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

Câu 1. Yếu tố nào sau đây là thành phần của tự nhiên?

A. Nhà hàng.

B. Phong tục.

C. Siêu thị.

D. Địa hình.

Trả lời:

Đáp án D.

Các thành phần của tự nhiên là khí hậu, địa hình, đất đai, nguồn nước, sinh vật.

Câu 2. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?

A. 240⁰.

B. 180⁰.

C. 90⁰.

D. 360⁰.

Trả lời:

Đáp án B.

Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180⁰.

Câu 3. Trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?

A. 120 vĩ tuyến.

B. 180 vĩ tuyến.

C. 181 vĩ tuyến.

D. 360 vĩ tuyến.

Trả lời:

Đáp án C.

Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1⁰ thì có tất cả 181 vĩ tuyến trên quả địa cầu.

Câu 4. Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi

(2)

A. bản đồ địa hình.

B. lược đồ trí nhớ.

C. bản đồ cá nhân.

D. bản đồ không gian.

Trả lời:

Đáp án B.

Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.

Câu 5. Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 2 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ A. nhỏ.

B. trung bình.

C. lớn.

D. rất lớn.

Trả lời:

Đáp án A.

Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.

Câu 6. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ lớn?

A. 1: 1 000.000.

B. 1: 100.000.

C. 1: 700.000.

D. 1: 500.000.

Trả lời:

Đáp án B.

Bản đồ có tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ lệ từ 1: 200.000.

Câu 7. Trong các tỉ lệ bản đồ sau đây, tờ bản đồ nào có mức độ chi tiết cao nhất?

A. 1: 3.500.

B. 1: 50.000.

(3)

C. 1: 15.000.

D. 1: 100.000.

Trả lời:

Đáp án A.

Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.

Câu 8. Gió mùa mùa đông thổi vào Việt Nam theo hướng nào sau đây?

A. Tây Bắc.

B. Tây Nam.

C. Đông Nam.

D. Đông Bắc.

Trả lời:

Đáp án D.

Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ áp cao Xi-bia theo hướng Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc có tính chất chung là lạnh, khô (đầu mùa đông); lạnh, ẩm (giữa, cuối mùa đông).

Câu 9. La bàn là một công cụ để xác định hướng do quốc gia nào sau đây phát minh?

A. Ấn Độ.

B. Anh.

C. Trung Quốc.

D. Đức.

Trả lời:

Đáp án C.

La bàn là dụng cụ dùng để xác định phương hướng trong không gian nhất định. La bàn được ứng dụng nhiều trong các hoạt động đi biển, vào rừng, sa mạc, hướng bay của máy bay, tàu thủy, tàu ngầm, tên lửa, tàu vũ trụ,... và La bàn do Trung Quốc phát minh ra.

Câu 10. Kí hiệu đường thể hiện

(4)

A. ranh giới tỉnh.

B. cảng biển.

C. điểm dân cư.

D. ngọn núi.

Trả lời:

Đáp án A.

Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển của bão,…

Câu 11. Để thể hiện vùng trồng lúa lên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Hình học.

B. Tượng hình.

C. Điểm.

D. Diện tích.

Trả lời:

Đáp án D.

Đối tượng thể hiện kí hiệu diện tích như: các khu vực trồng lúa, khu vực trồng cây lâu năm, khu vực dân cư, thành thị,...

Câu 12. Để thể hiện một mỏ khoáng sản Niken lên trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu nào sau đây?

A. Kí hiệu hình học.

B. Kí hiệu chữ.

C. Kí hiệu tượng hình.

D. Kí hiệu đường.

Trả lời:

Đáp án B.

Để thể hiện một mỏ khoáng sản Niken lên trên bản đồ, người ta dùng kí hiệu chữ (hình dạng: ô vuông và chữ Ni ở bên trong ô vuông).

(5)

Câu 13. Dựa vào số ghi tỉ lệ đối với bản đồ 1: 3 000.000, 10 cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là

A. 3000 km.

B. 300 cm.

C. 300 m.

D. 300 km.

Trả lời:

Đáp án D.

Tỉ lệ 1 : 3 000.000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ bằng 3 000.000 cm hay 30 km trên thực địa. Vậy, 10 cm (trên bản đồ) bằng: 10 x 30 = 300 km (trên thực địa).

Câu 14. Một chiếc máy bay của hãng Vietnam Airlines đã khởi hành từ Hà Nội đến Đà Nẵng. Như vậy, máy bay theo hướng nào sau đây?

A. Nam.

B. Tây Nam.

C. Bắc.

D. Tây Bắc.

Trả lời:

Đáp án A.

Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến, xác định được Hà Nội có vị trí nằm ở phía Bắc so với Đà Nẵng. Như vậy, máy bay sẽ bay theo hướng Nam từ Hà Nội vào Đà Nẵng.

Câu 15. Một điểm X nằm trên kinh tuyến 1100 thuộc nửa cầu Đông và vĩ tuyến 500 ở phía trên đường Xích đạo, cách viết toạ độ của điểm đó là

A. 500B và 1100Đ.

B. 500B và 1100T.

C. 1100N và 500Đ.

D. 1100Đ và 500B.

Trả lời:

Đáp án A.

(6)

Kinh độ = 1100Đ; vĩ độ = 500B. Vĩ độ viết trước hoặc viết phía trên, kinh độ viết sau hoặc viết ở dưới -> Đáp án đúng là A (500B, 1100Đ).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phân môn Địa lí: Đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong các bài từ bài 1 đến bài 7, bao gồm các nội dung sau: Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái

Dựa vào chiều dòng điện, hãy cho biết các điểm M và N được nối với cực nào của nguồn điện trong mỗi

- Trong khoa học dùng đơn vị đặc biệt để đo khối lượng nguyên tử là đơn vị cacbon (đv.C).?. Nguyên tố hóa học

- Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện đặc điểm , số lượng , cấu trúc , vị trí , sự phân bố của các đối tượng địa lí trên bản

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

+ Cách 1: Đi thẳng đường Trương Định đến ngã 4 đầu tiên rẽ phải vào đường Lê Thánh Tôn, đi thẳng đường Lê Thánh Tôn đến giao với Đại lộ Nguyễn Huệ là thấy UBND thành phố

- Cụ thể: Xuất phát từ Trung tâm Hội nghị Quốc gia nằm trên đường Phạm Hùng, rẽ trái vào đường Trần Duy Hưng, đi thẳng tới đường Nguyễn Chí Thanh, tiếp tục đi hết

- Kí hiệu nào được dùng để thể hiện ranh giới của thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận?...