• Không có kết quả nào được tìm thấy

39. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 4) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "39. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - Sở GDĐT Hà Tĩnh (Lần 4) (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT HÀ TĨNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 4 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 057 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O. D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

Câu 2: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3?

A. Zn. B. Mg. C. Au. D. Cu.

Câu 3: Có thể sử dụng bình bằng nhôm để chuyên chở dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.

C. dung dịch H2SO4 loãng. D. dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch chất X, thu được kết tủa Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến. Chất X là

A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. Ba(HCO3)2.

Câu 5: Cho 1 ml dung dịch chất X vào ống nghiệm. Thêm từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa chất X, lắc nhẹ, thấy dung dịch nước brom nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng. Chất X là

A. anilin. B. axit axetic. C. glucozơ. D. etanol.

Câu 6: Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử?

A. Buta-1,3-đien. B. Etilen. C. Etan. D. Axetilen.

Câu 7: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. Số chất lưỡng tính trong dãy là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 8: Axit glutamic có tổng số nhóm chức – NH2 và – COOH là

A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Câu 9: Trong phản ứng: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu. B. Ion Ag+ bị oxi hóa thành Ag.

C. Cu bị khử thành ion Cu2+. D. Ion Ag+ bị khử thành Ag.

Câu 10: Để phòng chống dịch covid-19, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là etanol. Công thức hóa học của etanol là

A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOH.

Câu 11: Trong mắt xích của polime nào sau đây có nguyên tử nitơ?

A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poliacrilonitrin. D. Polibutadien.

Câu 12: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Tinh bột. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.

Câu 13: Cho dãy các kim loại: Cu, Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất trong dãy là

A. Au. B. Al. C. Fe. D. Cu.

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (đặc nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. X không thể là chất nào sau đây?

A. Fe(OH)2. B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe2O3.

Câu 15: Chất nào sau đây là thành phần chính của bông nõn?

(2)

A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột.

Câu 16: Tên gọi của este CH3COOC2H3

A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Metyl acrylat.

Câu 17: Khi điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch AgNO3. Tại thời điểm ban đầu, catot xảy ra quá trình

A. oxi hóa H2O thành O2 và H+. B. khử H2O thành H2 và OH-. C. oxi hóa Ag+ thành Ag. D. khử ion Ag+ thành Ag.

Câu 18: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường?

A. Cu. B. Au. C. Ag. D. Ba.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Mỡ bò, mỡ cừu, dầu dừa hoặc dầu cọ có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.

B. Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.

C. Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho mỹ phẩm.

D. Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

Câu 20: Muối Fe2(SO4)3 dễ tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước như Fe2(SO4)3.9H2O.

Tên gọi của Fe2(SO4)3

A. sắt(II) sunfua. B. sắt(III) sunfat. C. sắt(II) sunfat. D. sắt(II) sunfit.

Câu 21: Hỗn hợp gồm Cu, Fe tác dụng với dung dịch HCl thu 0,2 mol khí. Khối lượng muối thu được là

A. 24,5 gam. B. 25,4 gam. C. 27,0 gam. D. 28,7 gam.

Câu 22: Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.

Thủy phân chất X thu được chất Y. Biết Y có phản ứng tráng bạc, có vị ngọt hơn đường mía. X và Y lần lượt là hai chất nào sau đây?

A. Tinh bột và fructozơ. B. Xenlulozơ và glucozơ.

C. Saccarozơ và fructozơ. D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 23: Cho 3,75 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận chung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 5,575. B. 3,735. C. 4,460. D. 5,195.

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,4 mol khí H2 và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.

Câu 25: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ cần dùng 1,2 mol O2 thu được CO2 và H2O. Thuỷ phân hoàn toàn m gam X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3, sau phản ứng thu được a gam kết tủa bạc. Giá trị của a là

A. 43,2. B. 21,6. C. 16,2. D. 10,8.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Đun nóng làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.

B. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

C. Hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt (hỗn hợp tecmit) được dùng để hàn đường ray.

D. Kim loại Na được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl.

Câu 28: Cho sơ đồ phản ứng sau: NaCl + H2O (điện phân dung dịch, có màng ngăn) → X; X + CO2

→ Y; Y + Ca(OH)2 → Z↓. Các chất X, Y, Z lần lượt là

A. NaOH, Na2CO3, CaCO3. B. NaOH, Na2CO3, Ca(HCO3)2.

(3)

C. NaOH, NaHCO3, CaCO3. D. NaOH, NaHCO3, Na2CO3.

Câu 29: Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2 qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có a mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2

thu được 1,1 mol CO2. Giá trị của a là

A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.

Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho bột Fe dư vào dung dịch hỗn hợp H2SO4 loãng và HNO3 [sản phẩm khử gồm H2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5)]

(b) Cho a mol P2O5 vào 2,5a mol dung dịch Ba(OH)2.

(c) Cho từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (d) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(e) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaOH.

(f) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4.

Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.

Câu 31: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C12H12O4. E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp X gồm ba chất có chứa Na. Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được ba chất hữu cơ, trong đó có hai chất Y và Z (MY < MZ, Y mạch hở phân tử có chứa 2 liên kết π, Z no, mạch hở) có cùng số nguyên tử hiđro và chất T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120). Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 6 đồng phân cấu tạo thỏa mãn.

(b) Chất E tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.

(c) Chất Y và chất Z là đồng phân của nhau.

(d) Chất T tác dụng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1.

(e) Chất Y có thể làm mất màu nước brom.

(f) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

Câu 32: Cho 3,44 gam hỗn hợp X gồm C, S, P tác dụng với lượng dư 40 gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng (98%) thu được 0,4 mol hỗn hợp khí Y và dd Z. Y phản ứng vừa đủ dd chứa 0,35 mol Br2.Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 35,69. B. 35,32. C. 23,67. D. 47,34.

Câu 33: Tiến hành thí nghiệm ăn mòn điện hóa như sau:

Bước 1: Cho dung dịch H2SO4 loãng vào cốc thủy tinh, sau đó nhúng tiếp vào 2 thanh kim loại Zn và Cu (không tiếp xúc trực tiếp với nhau)

Bước 2: Nối 2 thanh Zn và Cu bằng dây dẫn có gắn điện kế.

Cho các phát biểu dưới đây:

a) Ở bước 1, Zn bị ăn mòn hóa học.

b) Ở bước 2, H2 chỉ thoát ra ở thanh Cu, không thoát ra ở thanh Zn.

c) Ở bước 2, nếu thay thanh Cu bằng thanh Zn thì kim điện kế không bị lệch.

d) Sau khi nối 2 thanh kim loại bằng dây dẫn thì thanh Zn tan nhanh hơn.

e) Ở bước 2, nếu thay thanh Zn bằng thanh Cu thì chỉ xẩy ra ăn mòn hóa học.

f) Nếu nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch H2SO4 ở bước 2 thì kim điện kế vẫn bị lệch.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.

Câu 34: Cho các phát biểu sau:

(4)

(a) Trứng muối (thường dùng làm bánh) là sản phẩm của quá trình đông tụ protein của trứng.

(b) Người bị tiểu đường (hàm lượng glucozơ trong máu cao) không nên ăn nhiều tinh bột.

(c) Trong thành phần hóa học của giấy viết có xenlulozơ.

(d) Trong cơ thể, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có 5 nhóm OH.

(f) Mì chính (bột ngọt) là muối mononatri của axit glutamic.

Số phát biểu đúng là

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 35: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 13,45 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch chứa 0,9 mol KOH (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng) đun nóng, thu được glixerol và hỗn hợp chứa 3 muối có số mol đều bằng nhau. Phần trăm khối lượng của axit oleic trong m gam E gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 18,2%. B. 13,4%. C. 12,1%. D. 6,7%.

Câu 36: Hỗn hợp E (chứa các chất lỏng ở điều kiện thường) gồm amin X (no, hai chức, mạch hở) và 2 ankin Y, Z (có số mol bằng nhau, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, số nguyên tử C nhỏ hơn 8). Đốt cháy hoàn toàn E, thu được 0,47 mol H2O; 0,04 mol N2 và 0,45 mol CO2. Số nguyên tử C trong X là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 37: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ta hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 4,80. B. 4,32. C. 5,20. D. 5,04.

Câu 38: Hòa tan 94,6 gam hỗn hợp gồm K, Ba, K2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch X (có chứa 0,65 mol KOH) và a mol H2. Dẫn từ từ khí CO2 vào X, kết qu thí nghi m đ ược ghi b ng sau:ở ả

Thể tích khí CO2 (lít ở đktc) Khối lượng kết tủa (gam)

V b

V + 14,56 b

V + 20,16 39,40

Mặt khác, cho 3a mol CuSO4.5H2O vào dung dịch X ở trên, thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng m gam so với khối lượng dung dịch X. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 44. B. 45. C. 182. D. 181.

Câu 39: Hỗn hợp X gồm Al (x mol), Zn (x mol), Fe3O4 và MgO. Hoà tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Y chứa m gam hỗn hợp muối và 0,01 mol khí NO duy nhất. Mặt khác, cho 0,06 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 0,05 mol khí H2 (Giả thiết kim loại phản ứng với axit trước oxit). Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 26,92 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 11,6. B. 15,3. C. 17,6. D. 21,3.

Câu 40: Hỗn hợp E gồm 3 este hai chức, mạch hở X, Y, Z có số mol khác nhau từng đôi một, X, Y là este no (MX < MY), Z là este không no có 4 liên kết pi trong phân tử. Xà phòng hoá hoàn toàn hỗn hợp E được hỗn hợp T gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp M gồm hai muối. Dẫn toàn bộ hơi T qua bình đựng natri dư thấy khối lượng bình tăng 10,68 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn M chỉ thu được 10,6 gam Na2CO3 và 6,16 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 26%. B. 22%. C. 52%. D. 38%.

(5)

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1D 2C 3D 4B 5A 6D 7B 8A 9D 10B

11C 12D 13D 14D 15B 16C 17D 18D 19D 20B

21B 22C 23A 24A 25D 26A 27D 28C 29C 30D

31B 32B 33C 34C 35B 36D 37C 38A 39C 40C

Câu 1:

A. 2OH- + Fe2+ —> Fe(OH)2 B. OH- + HCO3- —> CO32- + H2O C. OH- + NH4+ —> NH3 + H2O D. H+ + OH- → H2O

Câu 3:

Có thể sử dụng bình bằng nhôm để chuyên chở dung dịch HNO3 đặc, nguội vì Al bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc, nguội.

Câu 4:

Y là thành phần chính của vỏ các loài sò, ốc, hến —> Y là CaCO3

—> X là Ca(HCO3)2:

Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O

Câu 5:

X là anilin:

Câu 7:

Có 2 chất lưỡng tính trong dãy là Al(OH)3, Al2O3 vì 2 chất này vừa thể hiện tính axit:

Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O và vừa thể hiện tính bazơ:

(6)

Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O

Câu 9:

Chọn D, Ag+ bị khử thành Ag vì số oxi hóa của Ag giảm từ +1 xuống 0.

Câu 11:

Trong mắt xích của poliacrilonitrin -CH2-CHCN- có nguyên tử nitơ.

Câu 13:

Tính dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe

—> Cu dẫn điện tốt nhất trong dãy.

Câu 14:

X không thể là Fe2O3 vì Fe2O3 không còn tính khử nên không tạo SO2.

Câu 17:

AgNO3 —> Ag+ + NO3-

Ban đầu tại catot: Ag+ + 1e —> Ag

—> khử ion Ag+ thành Ag.

Câu 21:

Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 Cu không phản ứng với HCl.

—> nFeCl2 = nH2 = 0,2

—> mFeCl2 = 25,4 gam

Câu 22:

Chất X có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ

Thủy phân chất X thu được chất Y có phản ứng tráng gương, có vị ngọt hơn đường mía —> Y là fructozơ C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

Câu 23:

H2N-CH2-COOH + HCl —> ClH3N-CH2-COOH nHCl = nGly = 0,05

—> m muối = mGly + mHCl = 5,575 gam

Câu 24:

Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 0,2…..0,2………..0,4

(7)

nAl ban đầu = 3nNa = 0,6 —> nAl dư = 0,4

—> m rắn = mAl dư = 10,8

Câu 25:

nX = nNaOH = 0,05 —> MX = 67

—> Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60) Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 1,95

Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05) và CH2 (0,025) Bảo toàn H —> nH2O = 0,125 —> mH2O = 2,25

Câu 26:

Các chất đều có dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 1,2

—> nC6 = 1,2/6 = 0,2

—> nAg = 2nC6 = 0,4 —> mAg = 43,2 gam

Câu 27:

A. Đúng, M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O B. Đúng, Zn + CuSO4 —> Cu + ZnSO4

Cu sinh ra bám vào Zn, hình thành cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa

C. Đúng, do phản ứng có tạo Fe dạng nóng chảy nên hàn được đường ray.

D. Sai, Na+ không bị khử trong nước.

Câu 28:

Các chất X, Y, Z lần lượt là NaOH, NaHCO3, CaCO3:

NaCl + H2O —> NaOH + H2 + Cl2 NaOH + CO2 dư —> NaHCO3

NaHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH + H2O

Câu 29:

2C3H6 = C2H2 + C4H10

—> Quy đổi 0,5 mol X thành C2H2 (x), C4H10 (y) và H2 (z) nX = x + y + z = 0,5

nO2 = 2,5x + 6,5y + 0,5z = 1,65 nCO2 = 2x + 4y = 1,1

—> x = 0,25; y = 0,15; z = 0,1

—> mX = 15,4 và nBr2 = 2x = 0,5

—> Khi mX = 7,7 thì nBr2 = 0,25

(8)

Câu 30:

(a) Do Fe dư nên chỉ tạo Fe2+, do có H2 nên hết NO3- —> Chỉ tạo 1 muối FeSO4

(b) nP/nBa = 2a/2,5a = 0,8 —> Tạo Ba3(PO4)2 và BaHPO4. Cả 2 muối này đều không tan nên không thu được dung dịch muối nào cả (chỉ còn kết tủa và nước)

(c) HCl + Na2CO3 —> NaCl + NaHCO3

(d) NaHSO4 + NaHCO3 —> Na2SO4 + CO2 + H2O (e) Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + NaHCO3 + H2O

(f) Ba(HCO3)2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaHCO3 + CO2 + H2O

Câu 31:

Muối + H2SO4 —> T (có chứa một vòng benzen, không có liên kết bội ở ngoài vòng benzen, MT < 120)

—> T là C6H5OH hoặc CH3-C6H4-OH

—> E có dạng A-COO-B-COO-P

Y và Z có cùng H —> Y là CH2=CH-COOH và Z là HO-CH2-COOH —> T là CH3-C6H4-OH E là CH2=CH-COO-CH2-COO-C6H4-CH3

(a) Sai, E có 3 đồng phân o, m, p.

(b) Đúng:

CH2=CH-COO-CH2-COO-C6H4-CH3 + 3NaOH —> CH2=CH-COONa + HO-CH2-COONa + CH3- C6H4-ONa + H2O

(c) Sai, Y và Z có CTPT khác nhau

(d) Đúng: CH3-C6H4-OH + Na —> CH3-C6H4-ONa + 0,5H2 (e) Đúng: CH2=CH-COOH + Br2 —> CH2Br-CHBr-COOH (f) Đúng, Z vừa chứa chức ancol, vừa chứa chức axit.

Câu 32:

Y gồm SO2 và CO2.

nSO2 = nBr2 = 0,35 —> nCO2 = 0,05 X gồm C (0,05), S (u) và P (v)

mX = 0,05.12 + 32u + 31v = 3,44

Bảo toàn electron: 0,05.4 + 6u + 5v = 0,35.2

—> u = 0,05; v = 0,04

nH2SO4 ban đầu = 40.98%/98 = 0,4 Bảo toàn S —> nBaSO4 = 0,1 Bảo toàn P —> nBa3(PO4)2 = 0,02

—> m↓ = 35,32 gam Câu 33:

(a) Đúng, do Zn và Cu chưa tiếp xúc điện nên Zn bị ăn mòn hóa học.

(9)

(b) Sai, khí thoát ra ở cả 2 điện cực.

Khi có tiếp xúc điện (nối dân dẫn giữa Zn và Cu) thì Cu là cực dương nên có H2 thoát ra. Zn là cực âm, bị ăn mòn điện hóa nhưng đồng thời vẫn bị ăn mòn hóa học nên vẫn có H2 thoát ra.

(c) Đúng, cả 2 điện cực đều bằng Zn thì chỉ có ăn mòn hóa học, không xuất hiện dòng điện nên kim điện kế không bị lệch.

(d) Đúng, ăn mòn điện hóa xảy ra mạnh hơn ăn mòn hóa học nên Zn tan nhanh hơn.

(e) Sai, Cu không bị ăn mòn trong H2SO4 (nếu xét thí nghiệm trong điều kiện không có O2)

(f) Sai, nhấc thanh Cu ra khỏi dung dịch thì không còn ăn mòn điện hóa nữa nên kim điện kế không bị lệch.

Câu 34:

(a) Đúng

(b) Đúng, vì tinh bột khi bị thủy phân sẽ cung cấp thêm lượng đường lớn.

(c) Đúng (d) Đúng

(e) Sai, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH (f) Đúng

Câu 35:

nKOH phản ứng = 0,75

—> nC15H31COOK = nC17H35COOK = nC17H33COOK = 0,25

—> nC (muối) = 13 và m muối = 234

Bảo toàn C —> nY = nC3H5(OH)3 = (13,45 – 13)/3 = 0,15

—> nH2O = nAxit béo trong E = 0,75 – 0,15.3 = 0,3

—> nC17H33COOH = 0,1 Bảo toàn khối lượng:

mE + mKOH phản ứng = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O

—> mE = 211,2

—> %C17H33COOH = 13,35%

Câu 36:

Quy đổi E thành CH2(NH2)2 (0,04), C2H2 (a), CH2 (b) nCO2 = 0,04 + 2a + b = 0,45

nH2O = 0,04.3 + a + b = 0,47

—> a = 0,06; b = 0,29

E gồm CH2(NH2)2.kCH2 (0,04) và C2H2.gCH2 (0,06) nCH2 = 0,04k + 0,06g = 0,29 —> 4k + 6g = 29

(10)

Hai ankin dạng lỏng và cùng số mol nên g lấy các giá trị 3,5 – 4,5 – 5,5…. —> k = 2 và g = 3,5 là nghiệm duy nhất.

X là NH2-CH2-CH2-CH2-NH2: 0,04 Y là C5H8: 0,03

Z là C6H10: 0,03

Câu 37:

X chứa 2 muối là Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2

—> nCu(NO3)2 = (10,56 – 9,6)/(64 – 56) = 0,12 Bảo toàn N —> nMg(NO3)2 = 0,18

Bảo toàn khối lượng cho kim loại:

m + 0,1.108 + 0,25.64 = 20 + 0,12.64 + 0,18.24

—> m = 5,2

Câu 38:

Khi nCO2 tăng 0,65 mol thì kết tủa không đổi, mặt khác nKOH = 0,65 —> b là khối lượng kết tủa max nBa(OH)2 = V/22,4 = x

Khi nCO2 = x + 0,9 —> nBaCO3 = 0,2; nBa(HCO3)2 = x – 0,2 và nKHCO3 = 0,65 Bảo toàn C —> x + 0,9 = 0,2 + 2(x – 0,2) + 0,65

—> x = 0,45

nO = (m hỗn hợp – mBa – mK)/16 = 0,475 Bảo toàn electron: 2nBa + nK = 2nO + 2nH2

—> nH2 = a = 0,3

—> nCuSO4.5H2O = 3a = 0,9

nOH- = 2nBa + nK = 1,55 —> nCu(OH)2 = 0,775 nBaSO4 = nBa2+ = 0,45

Δm = mCuSO4.5H2O – mCu(OH)2 – mBaSO4 = 44,2

—> Dung dịch tăng 44,2 gam

Câu 39:

nH2 = 1,5x + x = 0,05 —> x = 0,02 Đặt nFe3O4 = y và nMgO = z

—> 2x + y + z = 0,06 (1)

nH2SO4 = nO + nH2 = 4y + z + 0,05

—> m↓ = 107.2y + 90y + 58z + 233(4y + z + 0,05) = 26,92 (2) (1)(2) —> y = z = 0,01

—> Tỉ lệ mol Al : Zn : Fe3O4 : MgO = 2 : 2 : 1 : 1

(11)

—> Khi mX = 4,56 thì nAl = nZn = 0,02 và nFe3O4 = nMgO = 0,01 Bảo toàn electron: 3nAl + 2nZn + nFe3O4 = 3nNO + 8nNH4+

—> nNH4+ = 0,01

—> m muối = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)2 + mFe(NO3)3 + mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 17,58 gam

Câu 40:

Đốt M không tạo H2O nên M gồm (COONa)2 (u) và C2(COONa)2 (v) nNa2CO3 = u + v = 0,1

nC = 2u + 4v = 0,1 + 0,14

—> u = 0,08; v = 0,02

Các muối 2 chức nên các ancol đơn chức.

nAncol = 2u + 2v = 0,2

mAncol = m tăng + mH2 = 10,88

—> M ancol = 54,4 —> C2H5OH (0,08) và C3H7OH (0,12) Các este có số mol khác nhau nên:

Z là C2H5-OOC-C≡C-COO-C3H7: 0,02 mol X là (COOC2H5)2: (0,08 – 0,02)/2 = 0,03 mol Y là (COOC3H7)2: (0,12 – 0,02)/2 = 0,05 mol

—> %Y = 51,91%

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 22: Cho dung dịch chứa 9 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong dung dịch NH 3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag.. Số chất vừa tác dụng với

Câu 30: Cho hỗn hợp bột hai kim loại Zn, Ag vào dung dịch CuCl 2 sau một thời gian thu được hỗn hợp kim loại X.. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

Câu 79: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

(3) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit luôn là phản ứng thuận nghịch (4) Phản ứng xà phòng hóa este là phản ứng một chiều.. Số phát

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 89,86 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí X gồm 2 khí không màu, trong đó có một khí hóa

Lọc tách kết tủa, đun nóng phần dung dịch cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa nữa.. Sau khi hản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giản