• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 9

Thời gian xây dựng kế hoạch: 29/10/2021 Thời gian thực hiện: 01,02, 03/11/2021.

Lớp: 1A, 1B, 1C Buổi chiều :

Đạo đức:

Bài 8: QUAN TÂM, CHĂM SÓC CHA MẸ I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc cha mẹ.

- Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

 - Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Bàn tay mẹ” – sáng tác: Bùi Đình Thảo

 Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện) HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động

Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài

“Bàn tay mẹ”

- GV tổ chức cho cả lớp cùng hát để HS hát bài “Bàn tay mẹ”.

- GV đặt câu hỏi:

+ Bàn tay mẹ đã làm những việc gì cho con? (bế con, chăm con, nấu cơm cho con ăn, đun nước cho con uống, quạt mát cho con ngủ, ủ ấm cho con để con khôn lớn,…)

Kết luận: Bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc chăm sóc con khôn lớn. Công ơn của cha mẹ lớn như trời, như biển.

Vậy chúng ta cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ để đpá lại tình cảm yêu

-HS hát

HS trả lời

- HS lắng nghe

(2)

thương đó.

2. Khám phá

Tìm hiểu vì sao phải quan tâm, chăm sóc cha mẹ.

- GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), - Chia HS thành các nhóm (từ 4 – 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Bạn trong mỗi tranh đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ?

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh). Các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung ý kiến cho nhóm vừa trình bày.

+ Tranh l: Bạn tặng hoa chúc mừng mẹ nhân ngày 8-3/ Bạn chúc mừng sinh nhạt mẹ,...

+ Tranh 2: Bạn thơm má bố/ Bạn rất yêu bố,...

+ Tranh 3: Bạn cùng chị gái phụ giúp mẹ nấu cơm.

+ Tranh 4: Bạn cùng bố lau nhà.

+ Tranh 5: Bạn cùng chị gái rửa và xếp gọn bát đĩa.

- GV đặt câu hỏi: Vì sao cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ?

- GV lắng nghe, khen ngợi HS có những câu trả lời đúng và hay.

Kết luận: Hằng ngày, cha mẹ đã làm việc vất vả để nuôi dạy con cái khôn lớn, dành tất cả tình yêu thương cho con. Để đáp lại tình yêu thương lớn lao ấy, con cái cần quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm như:

yêu thương, chia sẻ niềm vui, phụ giúp gia đình, chăm chỉ học tập,...

3. Luyện tập

Hoạt động 1 :Em chọn việc nên làm

- HS quan sát tranh - HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-HS lắng nghe

Học sinh trả lời

- HS lắng nghe

- HS tự liên hệ bản thân và chọn

- HS quan sát

(3)

- GV chia HS thành các nhóm (từ 4 - 6 HS), giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh trong SGK để lựa chọn: Đồng tình với việc làm nào?

Không đồng tình với việc nào? Vì sao?

- GV treo tranh lên bảng để HS lên gắn sticker mặt cười hay mặt mếu (hoặc dùng thẻ xanh, đỏ để bày tỏ ý kiến).

Mời đại diện các nhóm lên gắn sticker (hoặc giơ thẻ đỏ hay xanh).

+ Đồng tình: tranh 1,2.

+ Không đồng tình: tranh 3, 4.

- HS nêu ý kiến vì sao đồng tình với việc làm ở tranh 1, 2; không đồng tình với việc làm ở tranh 3,4. Cả lớp lắng nghe và bổ sung ý kiến.

+ Đồng tình: Mẹ ốm, bạn lấy nước cho mẹ uống; bạn biết giữ trật tự cho me nghỉ ngơi.

+ Không đồng tình: Mẹ ốm, đã gọi mà bạn vẫn thản nhiên xem ti-vi và reo cười; bạn vẫn vô tư đi chơi, không quan tâm đến mẹ.

Kết luận: Hành vi của bạn nhỏ ở bên mẹ, giữ im lặng cho mẹ nghỉ ngơi, chăm sóc khi mẹ bị ốm thật đáng khen. Không nên thờ ơ, thiếu sự quan tâm đến mẹ như hành vi của bạn nhỏ:

mẹ ốm và vẫn ngồi xem ti-vi, bỏ đi chơi không quan tâm mẹ.

Hoạt động 2. Chia sẻ cùng bạn:

- GV đặt câu hỏi: Em đã làm được những việc gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ?

- GV tùy thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- - HS quan sát -HS chọn -HS nêu

-HS chia sẻ -HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe

-HS chia sẻ

- HS lắng nghe

- HS quan sát

- HS trả lời - HS chia sẻ - HS lắng nghe - HS lắng nghe

(4)

GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ.

4. Vận dụng

Hoạt động 1. Xử lí tình huống

- GV cho cả lớp quan sát tranh ở đầu mục Vận dụng và đặt câu hỏi: Bố em đi làm về vừa nóng vừa mệt, em sẽ làm gì? (Lấy nước cho bố uống, lấy khăn cho bố lâu mồ hôi, bật quạt cho bố,…)

- GV khen ngợi HS trả lời tốt và động viên các bạn trả lời còn thiếu, chưa đủ.

- GV mời HS chia sẻ những việc mình đã làm thể hiện quan tâm, chăm sóc cha mẹ.

- GV khen ngợi những việc làm của HS.

Kết luận: Khi bố đi làm về mệt, em nên hỏi han bố, xách đồ giùm bố, lấy nước mời bố, quạt mát cho bố,… là những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc mẹ.

Hoạt động 2. Em thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi

GV cho HS quan sát tranh cuối mục Vận dụng và hướng dẫn HS thảo luận theo cặp, kể cho nhau nghe những việc em đã làm và sẽ làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc cha mẹ (HS có thể kể những việc giống trong tranh hoặc việc khác mà các em đã làm).

Kết luận: Em luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ cha mẹ những việc làm vừa sức.

Thông điệp:

- HS quan sát

- HS nêu

- HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

(5)

………

………

………..………

--- Thời gian thực hiện: 02, 04/11/2021.

Lớp: 1A, 1B, 1C Buổi chiều :

Tự nhiên và xã hội:

ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ TRƯỜNG HỌC ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS đạt được

* Về nhận thức khoa học:

Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học lớp học và hoạt động diễn ra trong lớp học, trường học và hoạt động diễn ra trong trường học.

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình.

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

Thực hành sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học.

II. Chuẩn bị:

- Các hình ở Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học trong SGK.

- VBT Tr thiện và Xã hội lớp 1.

- Video về việc sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường (nếu có điều kiện).

Phiều tự đánh giá. Bút chì màu, III.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động ( 3p )

+ Em đã học được gì về chủ đề Trường học?

Hoạt động 1: Giới thiệu về trường học của mình

* Mục tiêu Hệ thống được nội dung đã học về lớp học, trường học.

- Mạnh dạn, tự tin thuyết trình trong nhóm và trước lớp.

* Cách tiến hành

* Mục tiêu Bước 1: Làm việc nhóm 4 Phương án 1:

HS làm cầu 1 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học (VBT). GV hỗ t các nhóm (nếu cần).

Phương án 2:

-Trả lời

-Thảo luận theo nhóm 4

(6)

- Nhóm thảo luận về trường học của em theo gợi ý ở trang 40 (SGK).

- Nhóm trưởng điều hành để từng HS được tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình (tên, địa chỉ trường, các khu vực và các phòng ; các hoạt động diễn ra, các thành viên của nhà trường....).

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Mỗi nhóm cử một HS làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về trường học của mình trước lớp. Cũng có thể một số HS lên giới thiệu, mỗi em được phân công giới thiệu sâu một khu vực hoặc một phòng nào đó,...

- HS khác nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng về trường học của mình (Gợi ý tiêu chí nhận xét: chia sẻ nhiều thông tin về trường học, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm,... Ngoài ra, nhóm có nhiều HS tham gia giới thiệu sẽ được cộng thêm điểm).

2. Sử dụng đồ dùng của lớp học, trường học

Hoạt động 2: Thực hành sử dụng một số đồ dùng ở trường

+ Mục tiêu

Biết sử dụng cẩn thận và đúng cách một số đồ dùng ở trường.

+ Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc cả lớp

GV hướng dẫn HS cách sử dụng cần thận và đúng cách một số đồ dùng. Ví dụ: bàn ghế, quạt trần, vòi nước (nếu có điều kiện có thể chiếu video).

Bước 2: Làm việc theo nhóm

Tuỳ số lượng HS và đồ dùng cụ thể của trường mà GV chia nhóm HS thực hành sử dụng đồ dùng (Ví dụ: GV chia làm 3 nhóm HS thực hành sử dụng 3 đổ dùng, nêu rõ cách sử dụng 3 đồ dùng như ở

-Thảo luận

-Làm việc cả lớp -Cử đại diện

-Các nhóm khác nhận xét

-Làm việc theo nhóm

(7)

trang 41 SGK).

- Các nhóm sẽ lần lượt được thực hành sử dụng các đồ dùng (vòng 1: nhóm 1 sử dụng bàn, ghế ; nhóm 2 sử dụng quạt trần

; nhóm 3 sử dụng vòi nước và tiếp tục vòng 2, vòng 3). Lưu ý: HS nên được thực hành tại hiện trường.

Bước 3: Làm việc cả lớp

– Đại diện một số nhóm thực hành sử dụng các đồ dùng.

- HS khác, GV nhận xét, hoàn thiện cách sử dụng cẩn thận và đúng cách một số đồ dùng.

- HS có thể làm cầu 2 của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học,

IV, ĐÁNH GIÁ

Tự đánh giá việc học tập và vận dụng chủ đề Trường học:

Phương án 1: HS làm cầu 3 của Bài Ôn tập và đánh giá của chủ đề Trường học (VBT).

Phương án 2:

- Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá (Phụ lục).

- HS sẽ tự đánh giá lẫn nhau,

- GV tuyên dương những em học tập và vận dụng tốt những nội dung đã học từ chủ đề Trường học.

-Làm việc cả lớp -Đại diện thực hành -Nhận xét

-Nhận phiếu -Tự đánh giá -Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Thời gian thực hiện : 03/11/2021.

Lớp: 1C Buổi chiều :

Toán:

Bài 24: LÀM QUEN PHÉP TRỪ - DẤU TRỪ I.MỤC TIÊU:

(8)

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Làm quen với phép trừ qua các tính huống có thao tác bớt, nhận biết cách sử dụng các dấu -, =.

- Nhận biết ý nghĩa của phép trừ (với nghĩa bớt) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.

- Phát triển năng lực toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

- HS yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Các que tính, các chấm tròn, bộ thực hành Toán.

- Tranh tình huống trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Hoạt động khởi động:

- GV cho hs quan sát tình huống trong SGK (Tr54), yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi:

+ Bức tranh vẽ gì?

+ Trên cây còn lại bao nhiêu con chim?

- Yêu cầu Hs chia sẻ trong nhóm về nội dung bức tranh.

- Gv chiếu tranh Gv chốt, tuyên dương HS

B. Hoạt động hình thành kiến thức: * Giới thiệu dấu trừ, phép trừ.

- Yêu cầu hs lấy ra 5 que tính.

- Các con vừa lấy ra bao nhiêu que tính?

- Yêu cầu hs cất đi 2 que tính.

- Các con vừa cất đi mấy que tính?

- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính.

Còn lại bao nhiêu que tính?

- Gv cho hs nhắc lại

- Gv nhận xét, tuyên dương

- Cho hs làm tương tự với chấm tròn.

Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn lại bao nhiêu chấm tròn?

- Gv hướng dẫn hs sử dụng câu nói:

Có... Bớt đi... Còn.

- Gv thực hiện lại các thao tác với chấm tròn trên bảng.

- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm đôi:

+ Có 5 con chim đậu trên cành cây. Có 2 con bay đi.

+ Trên cây còn lại 3 còn chim.

- Hs chia sẻ 1 Hs lên chỉ tranh

- Hs lấy ra 5 que tính. - 5 que tính

- Hs cất đi 2 que tính.

- 2 que tính

- Có 5 que tính. Bớt đi 2 que tính. Còn lại 3 que tính.

- Hs nhắc lại

- Hs làm tương tự với chấm tròn.

- Có 5 chấm tròn. Bớt đi 2 chấm tròn. Còn lại 3 chấm tròn.

- Hs làm quen với câu nói:

(9)

- Gv giới thiệu dấu trừ, phép trừ: 5 – 2 = 3.

- Hd hs đọc phép trừ: 5 – 2 = 3

- Gv giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 – 2 = 3

- Gv đưa ra 1 vài tình huống, yêu cầu hs đặt phép tính tương ứng rồi gài thẻ phép tính trên bảng gài.

Vd: Có 5 chấm tròn, bớt đi 3 chấm tròn.

Hỏi còn lại bao nhiêu chấm tròn?

- Yêu cầu Hs nêu phép tính

- Gv cho hs thực hành theo cặp nêu một vài tình huống và đố nhau đưa ra phép tính.

- Gv nhận xét, chốt.

C. Hoạt động thực hành, luyện tập.

Bài 1: Số? (tr55)

- Gv nêu yêu cầu bài tập - Gv cho hs quan sát tranh

+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại bao nhiêu chú ếch đang ngồi trên lá sen?

- Yêu cầu hs nêu phép tính và nêu số thích

hợp ở ô trống rồi ghi phép tính 3 - 1 = 2 vào vở.

- Gv cho hs quan sát bức tranh thứ 2, yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi, nói cho nhau nghe tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng.

- Cho hs chia sẻ trước lớp.

- Gv cho hs nêu lại 2 tình huống trong bài.

Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: (tr55) - Gv nêu yêu cầu bài tập. + Tranh 1 vẽ gì ?

+ Có 5 quả trứng, 3 quả đã nở, còn lại mấy quả trứng chưa nở?

Có... Bớt đi ... Còn.

- Hs quan sát gv thao tác trên bảng.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc: Năm trừ hai bằng ba.

- Hs diễn đạt bằng kí hiệu toán học: 5 – 2 =

Hs thực hiện trên bảng gài. Vd: 5 – 3 = 2.

Hs nêu : 5 – 3 = 2

1 Hs nêu tình huống 1 Hs đưa ra phép tính.

- Hs lắng nghe yêu cầu.

- Hs quan sát tranh.

+ Có 3 con ếch đang ngổi trên lá sen. 1 chú ếch nhảy xuống ao.

Còn lại 2 chú ếch đang ngồi trên lá sen.

- Hs nêu phép tính, ghi vở 3 – 1 = 2 - Nêu.

- Hs thảo luận nhóm đôi, nêu ra phép tính

4 – 2 = 2

- Hs chia sẻ trước lớp.

- Hs nêu lại 2 tình huống trong bài.

- Hs lắng nghe.

- Tranh 1 vẽ có 5 quả trứng, 3 quả đã nở.

- Còn lại 2 quả trứng chưa nở.

- 5 – 3 = 2

- 1 Hs đọc lại phép tính - Hs chia sẻ trước lớp.

- Hs chia sẻ: Có 5 quả táo, 1 quả rơi xuống, ta có phép tính 5 - 1

- Hs chỉ tranh - Hs lắng nghe.

(10)

+ Ta có phép tính gì ?

- Cho hs chia sẻ trước lớp.

- Gv nhận xét.

- Yc Hs quan sát tranh 2 chọn phép tính thích hợp.

- Gv nhận xét, tuyên dương

- Gv chiếu tranh bài 2, Yc Hs lên chỉ tranh và phép tính tương ứng.

Bài 3: Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ: (tr55)

-Gv nêu yêu cầu bài

Gv cho hs quan sát tranh vẽ.

Bức tranh a vẽ gì?

+ Con nào nêu phép tính thích hợp?

+ Bức tranh b vẽ gì?

+ Có tất cả mấy củ cà rốt?

+ Có 6 củ cà rốt, thỏ ăn 1 củ, còn lại mấy củ?

- Yc Hs nêu phép tính thích hợp

- Gọi Hs nêu lại 2 phép tính - Gv nhận xét.

D. Hoạt động vận dụng:

-Gv yêu cầu hs đố các bạn về các đồ dùng trong lớp học có phép trừ.

-Gv nhận xét

E. Hoạt động củng cố, dặn dò.

-Gv chốt nd bài

-Yêu cầu hs về nhà tìm một vài ví dụ về phép trừ để hôm sau chia sẻ với bạn. - Dặn dò hs chuẩn bị bài sau

Hs quan sát tranh.

Bức tranh vẽ 1 cái lá và 4 con bọ rùa, có 3 con bọ rùa đậu trên lá, 1 con đang bay đi.

+ 4 – 1 = 3

+ Bức tranh b: Con thỏ đang ăn 1 củ cà rốt, trên đĩa còn lại 5 củ cà rốt.

+ Có 6 củ cà rốt

+ Có 6 củ cà rốt, thỏ ăn 1 củ, còn lại 5 củ.

6 – 1 = 5

- Hs nêu lại 2 phép tính

- Hs nêu một vài ví dụ về phép trừ.

- Trên bàn có 4 cái bút, lan lấy 1 cái để viết.

Còn lại mấy cái bút?

- Hs chia sẻ

Hs lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Lớp: 1A

Tiếng việt:

BÀI 43: AU, ÂU, ÊU I. MỤC TIÊU

(11)

1. Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần au, âu, êu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các chữ au, âu, âu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần au, âu, êu.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài đọc.

2.Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh:

Xin phép cô gìáo được ra ngoài và được vào lớp.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ qua bức tranh vẽ phong cảnh nông thôn.

3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp làng quê, tình cảm gìa đình.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của các van au, âu, êu; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ au, ấu, ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Chú tễu: là một trong những nhân vật rối tiêu biểu trong sân khấu kịch rối nước

truyền thống của Việt Nam.

I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ao,eo 2. Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

-GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà.

- GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

-Hs chơi -HS viết

-HS trả lời -Hs lắng nghe

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

(12)

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần au, âu, âu.

+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lan.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần au.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để tạo thành âu.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để tạo thành êu.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu một số lần.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau.

+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng sau. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng sau.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng sau. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng

-Hs lắng nghe - HS trả lời -Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm -HS ghép -HS ghép -HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

(13)

sau.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nói tiếp nhau, hai lượt.

+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần.

Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con trâu xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần au, âu, ê.

- HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau,

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS tự tạo

-HS đọc

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện - HS đọc

- HS đọc

-HS quan sát

-HS viết

(14)

trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần âu và êu

- HS nhận xét bài của bạn.

-GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-HS nhận xét -HS lắng nghe TIẾT 2

5. Viết vở

- HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu,

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu.

- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần au, âu, êu trong đoạn vần một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lán.

Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

+ Nhà dì Tư ở quê có những gì?

+ Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất?

Nam dang làm gì?

Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài?

-HS viết

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm . - HS đọc

- HS đọc

- HS xác định

-HS đọc - HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

(15)

Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ hai?

Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý:

Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp)

- GV yêu cầu một số (2 3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp.

- GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp.

8. Củng cố

- HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS thực hiện -HS lắng nghe

-HS tìm

-HS lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Toán:

Bài 25: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU:

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

-Biết cách tìm kết quả của một phép trừ trong phạm vi 6.

-Vận dụng được kiến thức, kĩ năng vềphép trừ trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

-Phát triển năng lực toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Các que tinh, các chấm tròn

-Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Hoạt động khởi động

-YCHS quan sát bức tranh SGK – 56 -TL nhóm đôi và nói với bạn những điều quan sát trong bức tranh liên quan đến phép trừ .

-HS hỏi đáp với nhau

-HS quan sát tranh

-HS thực hiện theo yêu cầu

-Nêu các tình huống phù hợp với với phép trừ có trong tranh

-Có 4 cái bánh, đã ăn hết 1 cái bánh.

(16)

-Các tình huống còn lại làm tương tự nhóm hình bánh

B. Hoạt động hình thành kiến thức

* GV hình thành phép trừ 6 - 4 = 2 - HS quan sát tranh và lập phép tính phù hợp với mỗi tranh trong khung kiến thức.

- GV chỉ từng tranh cụ thể - Để biết trên cây còn lại mấy con chim ta

thực hiện tính gì? Nêu phép tính - Gọi HS đọc phép tính vừa lập - Các nhóm hình còn lại: Nhóm hình bánh, các bạn, chiếc bánh, các con tính tính, cốc nước cam. GV làm tương tự như nhóm hình con chim?

Gọi HS đọc các phép tính vừa lập được

+ GV chốt: Các em vừa thực hiện phép trừ trong phạm vi 6. Để các em nắm chắc kiến thức hơn thì cô trò chúng mình đi vào phần thực hành . C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1: Số

Bài tập có mấy nhóm hình HDHS nhóm hình 1:

+ Có tất cả mấy con tính + Bớt đi mấy con tính + Còn lại mấy con tính

YCHS nêu bài toán và phép tính phù hợp phù hợp

- GV nhận xét

- Các nhóm hình còn lại làm tương tự GV nhận xét

Đọc lại các phép tính của bài tập 1 Bài 2: Tính

Bài tập có mấy cột tính HDHS làm

- YCHS làm

- GV chữa bài - GV nhận xét

Còn lại bao nhiêu cái bánh?

Còn lại 3 cái bánh

HS nêu tình huống phù hợp

- Trên cây có 6 con chim, 4 con bay đi. Hỏi trên cây còn lại mấy con chim?

- Tính trừ 6 - 4 = 2

- HS đọc các nhân, đồng thanh - Hs nêu tình huống và lập phép tính phù hợp với mỗi bức tranh GV chỉ

- HS đọc các nhân, đồng thanh - Bài có 4 nhóm hình

- 4 con tính - 3 con tính - 1 con tính

Có tất cả 4 con tính, bớt đi 3 con tính.

Còn lại 1 con tính PT 4 - 3 = 1

- HS nêu bài toán, phép tính 6 – 1 = 5

6 – 3 = 3 5 – 4 = 1 - Có 3 cột tính HS lắng nghe HS làm

2 - 1 = 3 4 - 2 = 2 4 - 4 = 0 3 - 2 = 1 4 - 1 = 3 5 - 5 = 0 5 - 1 = 4 6 - 5 = 1 6 - 6 = 0 HS đọc nối tiếp kết quả

- HS quan sát

Trên đĩa có 3 miếng bánh HS viết số 3 vào ô trống - 1 miếng bánh - 2 miếng bánh

- Trên đĩa có 3 miếng bánh, chus chuột đã ăn mất 1 miếng. Hỏi trên đĩa

(17)

Bài 3: Số

- YCHS quan sát tranh 1 + Con nhìn thấy gì trong tranh - HDHS viết số vào ô trống Tranh 2

+ Chú chuột đã ăn mất mấy miếng bánh?

+ Trên đĩa còn lại mấy miếng bánh - YCHS nêu tình huống , phép tính phù hợp với tranh 2.

( HS hỏi đáp với nhau )

GV nhận xét và HDHS ghi phép tính Các tranh khác hỏi đáp trương tự như tranh 2

( GV quan sát tranh 2 cách ) GV chữa bài và nhận xét

GVHDHS tập kể chuyện theo mỗi phép tính trên

D. Hoạt động vận dụng.

- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu thêm một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 6.

- Nhận xét

E. Hoạt động củng cố

- Qua bài học này giúp em biết được thêm điều gì?

- GV đưa ra một số tình huống thực tế liên

quan đến phép trừ trong phạm vi 6 - Nhận xét tiết học.

còn lại mấy chiếc bánh?

PT 3 - 1 = 2

HS hỏi đáp và nêu phép tính Tranh 3: 2 - 1 = 1 hoặc 3 - 2 = 1 Tranh 4: 1 - 1 = 0 hoặc 3 - 3 = 0 - HS trả lời

HS nêu được phép tính phù hợp với tình huống của GV

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Lớp : 1C

Tiếng việt:

BÀI 45: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

(18)

- Nắm vững cách đọc các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu ; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, ưu, iu; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã đọc.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có những từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng gìúp HS rèn kĩ năng suy luận, đánh gìá, xử lí tình huống và rút ra bài học về tình thương yêu, quý mến người thân trong gìa đình.

3.Thái độ

- Thêm yêu môn học.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của các vần ui, ti, ao, eo, au, âu, êu, ưu, iu; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ui, ưi, ao, eo, au, àu, êu, ưu, iu; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhấm lẫn.

- Tam Đảo: khu du lịch nằm trên dãy núi Tam Đảoở độ cao trên 900m so với mực nước biển, cách Thủ đô Hà Nội khoảng 80km. Phong cảnh nơi đây đẹp, yên tĩnh, khí hậu trong lành, mát mẻ quanh năm. Tam Đảo là nơi nghỉ dưỡng lí tưởng, đặc biệt là vào mùa hè.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động

- HS viết ui, ưi, ao, eo, au, âu, êu, iu,ưu 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng (cá nhân, nhóm), đọc đồng thanh (cả lớp).

Ngoài những tiếng có trong SHS, nếu có thời gìan ôn luyện, GV có thể cho HS đọc thêm các tiếng chứa vần được học trong tuần: vui, ngửi, cao, mèo, cau, nấu, đếu, địu, mưu.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ, lớp đọc trơn đóng thanh.

GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại HS tự đọc ở nhà.

3. Đọc đoạn HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

-Hs viết

-Hs đọc

- HS đọc

(19)

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Nghỉ hè, nhà Hà đi đâu?

Hà ngắm mây mù khi nào?

Mùa hè ở Tam Đảo như thế nào?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

4. Viết câu

- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Tàu neo đậu ven b." chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- HS lắng nghe - HS đọc

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs lắng nghe

-HS viết -HS nhận xét -Hs lắng nghe TIẾT 2

5. Kể chuyện a. Văn bản

SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG Ngày xưa, có hai mẹ con đơn côi sống trong túp lều nhỏ. Người mẹ làm việc quá nhiều nên bị bệnh nặng. Nhà nghèo không có tiền mua thuốc cho mẹ, người con buồn rầu ngồi khóc.

Một cụ gìà râu tóc bạc trắng đi qua. Sau khi nghe cô bé kể lại câu chuyện, cụ bảo cô hãy đi đến gốc cây cổ thụ đầu rừng tìm bông hoa cúc màu trắng, có bốn cánh để làm thuốc cứu mẹ. Cô bẻ đi vào rừng, đến cây chỗ cụ gìà chi và thấy một bông cúc trắng.

Cô hái bông hoa, nâng niu trên tay như là vật quý. Đột nhiên, cô bé lại nghe thấy tiếng cụ gìà vầng vẳng dặn rằng: Bông hoa có bao nhiêu cánh thì mẹ của con sẽ sống được bấy nhiêu ngày.

Suy nghĩ một lát rồi cô bé nhẹ nhàng xé từng cánh hoa ra thành rất nhiều sợi nhỏ. Từ

(20)

bông hoa chỉ có bốn cánh, gìờ đã trở thành bông hoa có vô vàn cánh nhỏ. Cô bé mang bông hoa chạy nhanh về nhà chữa bệnh cho mẹ. Mẹ của cô khỏi bệnh. Đó chính là phần thưởng cho lòng hiếu thảo, dũng cảm và sự thông minh của cô bé.

(Theo Truyện cổ tích Nhật Bản)

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lắn 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.

Đoạn 1: Từ đầu đến buồn rầu ngồi khóc. GV hỏi HS:

1. Truyện có mấy nhân vật?

2. Vì sao người mẹ bị ốm?

Đoạn 2: Từ Một cụ gìà đến sống được bấy nhiêu ngày. GV hỏi HS:

3. Cô bé gặp ai?

4. Cụ gìà nói với cô bé điều gì?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

5. Cô bé đã làm gì để mẹ cô dưoc sống lâu?

6. Nhờ đâu người mẹ khỏi bệnh?

- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể.

c. HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cn tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

6. Củng cố

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV cho một số từ ngữ có những vần vừa ôn và HS đặt câu với những

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe

-Hs trả lời -Hs trả lời

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -HS kể

-HS kể

-HS lắng nghe

(21)

từ ngữ đó hoặc chơi trò chơi phù hợp (nếu còn thời gìan). GV lưu ý HS ôn lại các vần vừa học và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Sự tích hoa cúc trắng.

IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Nếu có )

………

………

………

--- Tự nhiên và xã hội:

BÀI 6: NƠI EM SỐNG ( Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU

* Về nhận thức khoa học:

- Giới thiệu được một cách đơn giản về quang cảnh làng xóm , đường phố và hoạt động của người dân nơi HS đang sống . của công việc đó cho xã hội . - Nêu được một số công việc của người dân trong cộng đồng và đóng góp - Nhận biết được bất kì công việc nào đem lại lợi ích cho cộng đồng đều đáng quý .

* Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:

- Biết cách quan sát và cách đặt câu hỏi khi quan sát các hình trong bài học để phát hiện ra cảnh quan tự nhiên , vị trí của một số nơi quan trọng ở cộng đồng . - Sử dụng được những từ phù hợp để mô tả nội dung của các hình trong bài học , qua đó nhận biết được các hoạt động sinh sống của người dân trong cộng đồng .

* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:

-Nêu và thực hiện được một số việc HS có thể làm để đóng góp cho cộng đồng địa phương .

-Bày tỏ được sự gắn bó , tình cảm của bản thân với làng xóm hoặc khu phố của mình .

II. CHUẨN BỊ:

- Các hình trong SGK . - VBT Tự nhiên và Xã hội 1 ,

- Video clip bài hát Quê hương tươi đẹp ( dân ca Nùng ) .

- Yêu cầu HS sưu tầm một số hình ảnh về quang cảnh và hoạt động của người dân ở nơi sống của mình ( nếu có điều kiện ) .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1 : Quang cảnh nơi em sống

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút)

- Ổn định: - Hát

(22)

HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát : Quê hương tươi đẹp .

- GV: Bài hát nói đến quê hương tươi đẹp có đồng lúa xanh , núi rừng , ngàn cây và tình cảm thiết tha của mọi người đối với quê hương . Quê hương là nơi chúng ta được sinh ra và lớn lên cùng với gia đình , bạn bè ... Bài học này sẽ giúp chúng ta có hiểu biết về nơi chúng ta đang sống , ở đó có những gì và có những ai .

- Lắng nghe

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1 : Tìm hiểu về nơi sống của bạn An

* Mục tiêu

- Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát tranh vẽ và kĩ năng đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức tử bức tranh .

- Nêu được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn An sống ,

* Cách tiến hành

Bước 1 : Làm việc cả lớp

- GV Hướng dẫn HS về cách quan sát một bức tranh : quan sát tổng thể rồi mới quan sát chi tiết - GV hỏi:

+ Bức tranh vẽ về đề tài / chủ đề gì ?

+ Kể tên các yếu tố tự nhiên và các công trình xây dựng ở nơi bạn An sống được thể hiện trong bức tranh .

+ Trường học của bạn An được đặt ở vị trí nào trong bức tranh ?

+ Bưu điện , trạm y tế xã ở đâu ?

+ Người dân ở đây có thể mua bán thực phẩm , hàng -

+ Trường học của bạn Hà có những khu vực nào , phòng học nào ?

+ Chúng ở đâu ?

+ Bạn An đã nói gì về nơi sống của mình ? Bước 2 : Làm việc theo cặp

-GV yêu cầu HS lần lượt hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào kết quả làm việc ở bước 1

-GV cùng HS nhận xét Bước 3 : Làm việc cả lớp

- Yêu cầu một số cặp HS chia sẻ các câu hỏi được đặt ra để khai thác kiến thức về nơi sống của bạn

-HS quan sát

-HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi

HS lần lượt thực hiện

-HS chia sẻ

- HS khác góp ý , nhận xét .

(23)

An và những điểm nổi bật về nơi sống của bạn An và tình cảm của An với nơi bạn sống .

- GV nhận xét , kết luận .

* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nơi sống của bạn Hà

* Mục tiêu

- Áp dụng kĩ năng quan sát tranh và kĩ năng đặt câu hỏi đã học ở Hoạt động 1 đê quan sát tranh và đặt được câu hỏi về nơi sống của bạn Hà .

- Xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống .

* Cách tiến hành

Bước 1 : Làm việc theo cặp

-Yêu cầu HS vận dụng các câu hỏi quan sát tổng thể và quan sát chi tiết bức tranh vẽ nơi sống của bạn Hà , một HS hỏi , HS khác trả lời . Sau đó đổi lại .

Bước 2 : Làm việc cả lớp

-GV cho HS xung phong đặt câu hỏi với cả lớp về nơi sống của bạn Hà và được chỉ định HS khác trả lời ; nếu HS này trả lời đúng sẽ có quyền đặt câu hỏi cho HS khác ( tiếp tục như vậy cho đến khi xác định được quang cảnh và hoạt động của con người nơi bạn Hà sống qua việc quan sát tranh )

- HS thực hiện

-HS thực hiện

- GV kết hợp với HS nhận xét

IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

--- Hoạt động trải nghiệm:

CHỦ ĐỀ 3: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM BÀI 5: THÂN THIỆN VỚI BẠN BÈ I.Yêu cầu cần đạt:

- Thể hiện được lời nói, thái độ, việc làm thể hiện sự thân thiện với bạn bè - Biết thể hiện sự thân thiện với bạn

II.Đồ dùng dạy học:

1.Giáo viên:

(24)

- Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về tình bạn phù hợp với HS lớp 1 (bài múa vui)

2.Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Hoạt động mở đầu(5p)

-GV tổ chức cho HS hát 1 bài hát về tình bạn -HS tham gia 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới(10p)

Hoạt động 1: Chỉ ra những biểu hiện thân thiện với bạn

Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận cặp đôi để nhận biết hành động nào thể hiện sự thân thiện, hành động nào là không thân thiện với bạn Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-GV mời HS chia sẻ kết quả thảo luận -GV nhận xét, kết luận

Kể những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn

-GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để kể những hành động thể hiện sự thân thiện mà các em biết -GV lấy tinh thần xung phong của các cặp HS chia sẻ kết quả thảo luận

-GV nhận xét, kết luận:

Các hành động như tươi cười với bạn, hỏi hank hi thấy bạn buồn, hỏi thăm khi bạn ốm, tặng quà hoặc nói lời chúc mừng nhân dịp sinh nhật bạn, giúp bạn học, cho bạn mượn đồ dùng học tập, đọc sách cùng bạn,… là những hành động thể hiện sự thân thiện với bạn

- Hs quan sát, thảo luận

- Hs chia sẻ trước lớp

- Hs thảo luận - Hs chia sẻ - Hs lắng nghe

3.Hoạt động luyện tập, thực hành(15p) Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 tình huống trong SGK để sắm vai

-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống

Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn

-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng

-HS quan sát tranh, thảo luận để đưa ra cách xử lí

-HS thực hiện sắm vai -HS theo dõi, nhận xét -HS lắng nghe

(25)

4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(10p)

Hoạt động 3: Thể hiện sự thân thiện với bạn bằng lời nói và hành động

-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân về những hành vi đã ứng xử với bạn ở trường để gia đình góp ý kiến

-Dặn dò HS luôn ứng xử thân thiện với bạn ở trường, lớp, ở nhà và những nơi công cộng khác

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-Gv nêu thông điệp: Để thân thiện với bạn, em cần:

vui vẻ với bạn, giúp đỡ bạn, rủ bạn chơi cùng, quan tâm, chia sẻ với bạn, không đánh bạn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại

3.Củng cố - dặn dò ( 3p ) -Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe IV. Điều chỉnh sau bài dạy( Nếu có)

………

………

………

---

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 3: Dựa vào khổ thơ trên, hãy viết một đoạn văn khoảng 15 câu theo phép lập luận quy nạp (có sử dụng phép lặp và có một câu chứa thành phần phụ chú) để làm rõ lòng kính

Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào.. Chúng

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

Trong trường hợp cháu chưa thành niên hoặc cháu đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự, không có khả năng lao động và không có tài sản riêng để tự nuôi

Câu 25: (Nhận biết, kiến thức đến tuần 23, thời gian làm 3 phút) Người ta quy ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các:.. điện

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về một Viết một đoạn văn ngắn nói về một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt

-Thực hiện được những việc làm thể hiện sự lễ phép, kính trọng với thầy cô, người lớn tuổi và sự thân thiện với bạn