• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài tập về công thức phân tử tính nhanh

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài tập về công thức phân tử tính nhanh"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

A. Kiến Thức Cần Nắm:

1. Công thức tính khối lượng mol(M)

2. Công thức tính khối lượng các nguyên tố:

mC = 12. 2 44

mCO

hay mC = 12. nCO2

mH = 2. 2 18 mH O

hay mH = 2. nH

2O

mN = 28. nN

2 hay mN = 14. nNH

3

* Việc xác định khối lượng các nguyên tố khác dựa vào chất chứa nguyên tố đó VD: mAgCl  mCl = 35,5. nAgCl

* Xác định khối lượng nguyên tố oxi phải tính gián tiếp mO = a – ( mC + mH + mN +….)

3. Một số sơ đồ gián tiếp xác định khối lượng CO2, H2O tạo thành khi đốt cháy chất hữu cơ(A) a. Sơ đồ 1: Bình 1: H2SO4 đ Bình 2: dd Ca(OH)2

Chất A O t2,0   Khi đó: + Khối lượng bình 1 tăng = mH2O

+ Khối lượng bình 2 tăng = mCO2

Có thể thay H2SO4 đ ở bình 1 bằng các chất hút nước khác như P2O5, CuSO4 khan,..

--- Ca(OH)2 dư ở bình 2 bằng các chất hấp thụ CO2 khác như dd Ba(OH)2,NaOH, KOH b. Sơ đồ 2: Bình Ca(OH)2

Chất A O t2,0  Khi đó: + Khối lượng bình tăng ∆m(g) = mCO2+ mH2O

Có pư: CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O Nên m= mCaCO3, suy ra: nCO2= nCaCO3

* Nếu khối lượng dd sau pư giảm = mCaCO3- ( mCO2 + mH2O)

* Nếu khối lượng dd sau pư tăng = ( mCO2 + mH2O) - mCaCO3

=========================================================================

B. Bài tập áp dụng:

1. Oxi hóa hoàn toàn 4,92mg hợp chất hữu cơ A chứa C, H, N, O và cho sản phẩm lần lượt qua bình(I) chứa H2SO4 đậm đặc, bình(II) chứa KOH, thì thấy khối lượng bình (I) tắng1,81mg, bình (II) tăng thêm 10,56mg. Ở thí nghiệm khác khi nung 6,15mg A với CuO thì được 0,55ml(đktc) khí nitơ. Hãy xác định % các nguyên tố trong A.(Đs: %H=4,08%; %C= 58,54%; %N= 11,18%)

Giải

Bình 1 tăng chính là khối lượng nước  1,81 * 2

% *100% 4, 09%

18* 4,92 H m

m

Bình 2 tăng chính là khối lượng CO2:  10,56 *12

% *100% 58,54%

44* 4,92 C m

m 4,92 mg --- x mg N2

6,15 mg ---(0,55*28)/22,4 N2

 mN2 = 0,55 mg  0.55

% *100% 11,18%

4,92 N m

m

 %O = 100% - (%C +%H+%O) = 26,19%

M = m

n M = d.MB

CO2

H2O H2O CO2

CO2

H2O

CO2

H2O

(2)

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,6574g một chất hữu cơ A thu được CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đ và bình (2) đựng dd KOH đ, thấy khối lượng bình (1) tăng

0,7995g , bình (2) tăng 1,564g. Xác định % các nguyên tố trong A,( kq: %C = 64,83%, %H = 13,5%) Giải:

- Bình 1 tăng chính là khối lượng nước sinh ra: %H = 0, 7995* 2

*100% 13,51%

0, 6574*18 

- Bình 2 tăng chính là khối lượng CO2 sinh ra:

%O = 100% - (%C +%H) = 21,61%

3. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m và % các nguyên tố trong A( kq: m = 1g; %C = 90%, %H = 10%)

Giải:

Sản phẩm cháy của A gồm CO2 và H2O.

 Bình tăng 4,2 gam 

2 2 4, 2

CO H O

mm, - Khối lượng oxi tham gia phản ứng

O2

2, 24

32* 3, 2

22, 4

m  

* Áp dụng ĐLBTKL

2 2 2

O ( )

A pu CO H O

mmmm mA1gam

* 2

7,5 0.075

CO 100

n  n  %C = 0, 075*12*100% 90%

1 

*mH O2 4, 2 44*0, 075 0,9  %H = 0,9* 2*100% 10%

1*18 

4. Đốt cháy hoàn toàn 9g chất hữu cơ X chứa C, H, O bằng oxi không khí, dẫn sản phẩm chấy qua bình đựng nước vôi trong dư. Sau pư thu được 45g kết tủa, đồng thời dd giảm đi 14,4g. Tính % khối lượng các nguyên tố trong X. ( %C = 60% ; %H = 13,33%)

Giải

2

45 0.45

CO 100

n  n

2

19,8*12

0.45* 44 19,8 % *100% 60%

CO 44*9

m   gamC  

CO2 H O2

m giam m – m  m 14,4 45 – m

CO2 m H O2

2 10,8

mH O

%H = 10,8* 2*100% 13,33%

9*18  ; %O = 100% - (%C +%H) = 26,67%

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O với oxi theo tỷ lệ 1 : 2. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình I đựng PdCl2 dư rồi qua bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm bình I tăng 0,4g và xuất hiện 21,2g kết tủa, còn bình II có 30g kết tủa. CTPT của A là

A. C2H4O B. C3H4O2. C. C2H6O D. C3H6O2

Giải

Bình 1 đựng PbCl2 hút CO và H2O, giải phóng CO2

CO + PbCl2 + H2O  Pb + CO2 + 2HCl (1) CO2 ở (1) và CO2 ở pư cháy vào dd Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

CO2

n = nCaCO3 = 30 0, 3 100  mol

Theo pư (1): nCO2sinh ra = nCO = nPb = 12, 2 0, 2 106  mol

 nCO2do pư cháy = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol

Khối lượng bình PbCl2 tăng là: mCO + mH2O - mCO2 = 0,4

(3)

 mH2O = 0,4 + mCO2- mCO = 0,4 + 0,2.44 – 0,2.28 = 3,6g (0,2 mol)

 mA = mCO + mH2O + mCO2 - mO2 = 7,2g

 MA = 7, 2

0,1 72. CxHyOz

mC = 12(nCO2 + nCO ) = 3,6g mH = 2.nH2O = 0,4g

mO = 7,2 –(3,6 + 0,4) = 3,2g

12 16 72

3, 6 0, 4 3, 2 7, 2

x y z

    x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2

6. Có 3 chất hữu cơ A, B, C mà phân tử khối của chúng lập thành một cấp số cộng. bất cứ chất nào khi cháy cũng chỉ tạo CO2 và H2O, trong đó nCO2: nH2O = 2 :3. CTPT của A, B, C lần lượt là

A. C2H4, C2H4O, C2H4O2 B. C2H4, C2H6O, C2H6O2 C. C3H8, C3H8O, C3H8O2 D. C2H6, C2H6O, C2H6O2. Giải

Cách 1: nCO2: nH2O = 2 :3. nH2O > nCO2

A, B, C đều no, đều có cùng số C và số H. Như vậy để phân tử của chúng lập thành cấp số cộng thì chúng khác nhau về số oxi trong phân tử.

Đặt A, B, C: CnH2n+2 Ox ( x  0) CnH2n+2 Ox

nCO2 + (n + 1)H2O.  2

2

2

3 1

CO H O

n n

n  n

  n = 2

 Công thức có dạng C2H6Ox. Vì là hợp chất no nên số nguyên tử oxi  số nguyên tử cacbon

 x  2  x = 0, 1,2  C2H6, C2H6O, C2H6O2 Cách 2: Ta luôn có tỉ lệ: 2

2

2 1

2* 6 3

CO H O

n

n   so C

So H  Đáp án D.

7. Đốt cháy hoàn toàn 3gam hợp chất hữu A thu được 4,4gCO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A đối với He là 7,5. CTPT của A là

A. CH2O. B. CH4 C. C2H4O2 D. C2H6

Giải

Giải Cách 1: 2

2

0,1 1

2* 2*0.1 2

CO H O

n

n   so C

So H  Loại B và D.  Chọn A ( loại C)

Cách 2: nCO2 = mH2O  Loại B, D và M = 30  Chọn A ( loại C) Cách 3: Tính mC, mH, mO lập tỉ lệ:

8. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hidrocacbon A thu được 4,032lít CO2(đktc) .CTPT của A là A. C6H14 B. C6H12 C. C3H8. D. C3H6

Giải

Cách 1: Tìm CTTQ của các đáp án:

A và C có cùng CTTQ: CnH2n+2 (TH1) B và D có cùng CTTQ: CnH2n (TH2) Tiến hành thử để chọn đáp án:

TH1: C Hn 2n 2 O2nCO2 (1) 0.18/n 0.18

 14n + 2 = 44n/3  n = 3 (Chọn C) TH2 C Hn 2n O2nCO2 (1)

0.18/n 0.18

 14n = 44n/3  vô nghiệm (sai) Cách 2: C Hx y O2xCO2

0.18/x 0.18

(4)

 12x + y = 44x/3  3 8 x

y (Chọn C)

9. Đốt cháy 200ml hơi một hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O trong 900 ml O2. thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ chì còn 700ml. Tiếp theo cho qua dung dịch KOH đặc chỉ còn 100ml(các thể tích đo cùng đk). CTPT của A là

A. C3H6 B. C2H6O C. C3H6O. C3H8

Giải

Có thể tóm tắt lại như sau:

200 ml A (CxHyO) 900 ml O2

1,3 lít CO2

H2O O2 du

700ml - H2O

600ml 600ml

CO2

O2 du - CO2

O2 du 100ml

Do A gồm các nguyên tố C, H,O  Loại A, D

Thể tích CO2 = thể tích H2O  nCO2 = nH2O  loại C 

*Nhận xét: Nếu đề bỏ các nguyên tố C, H, O sẽ hay hơn

Giải theo PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH HỆ SỐ CỦA PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG 200 C H O x y z  800 O2 600 CO2600 H O 2

 x = 3, y = 6 , z = 1  Chọn B

10. Trộn 400 cm3 hỗn hợp chất hữu cơ A và nitơ vớim 900 cm3 oxi dư rồi đốt. Thể tích hỗn hợp sau pư là 1,4 lít. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 800 cm3, tiếp tục cho qua dung dịch KOH thì còn 400 cm3. CTPT của A là

A. C2H4 B CH4 C. C2H6 D. C3H8

Giải

400 ml (A +N2) 900 ml O2

1,4 lít CO2

H2O N2

800ml - H2O

600ml 400ml

CO2

- CO2

400ml

du

N2 N2

Áp dụng công thức: 2

2

400 1

2* 2*600 3

CO H O

V

V   so C

So H  Chọn C

11. Đốt cháy hoàn toàn 18 gam hợp chất A cần dùng 16,8 lít oxi(đktc). Hỗn hợp sản phẩm cháy gồn CO2 và hơi nước có tỉ lệ thể tích VCO2: VH2O = 3 : 2. Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 là 36.

CTPT của A là

A. C2H6O B. C2H6O2 C. C3H8O2 D. C3H4O2. Cách 1: Tỉ lệ về thể tích cũng chính tỉ lệ về số mol trong cùng đk

Do đó ta có: 2 2 2

2 2 2

. .

CO CO CO

H O H O H O

m n M

mn M = 3.44 2.18 = 11

3

mO2 = 16,8

22, 4.32 = 24g

Áp dụng định bảo toàn khối lượng:

mCO2 + mH2O = mA + mO2= 18 + 24 = 42g

 mCO2 = 11.42 33 11 3 g

 và mH2O = 42 – 33 = 9g

 mC = 9g ; mH = 1g ; mO = 8g ; MA = 72

12 16 A

C H O A

x y z M

mmmm  x = 3 ; y = 4 ; z = 2. C3H4O2

(5)

Cách 2: Áp dụng công thức: 2

2

3 3

2* 2* 2 4

CO H O

V

V   so C

So H  Chọn D

12. Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A thì thu được a gam CO2 và b gam H2O.

Biết 3a = 11b và 7m = 3(a+b). CTPT của A là:( biết tỉ khối hơi của A đối với không khí < 3) A. C3H8 B. C2H6 C. C3H6O2 D. C3H4O2.

Giải

Cách 1: dA < 3 nên MA < 87

Khối lượng các nguyên tố: mC = 12.nCO2 = 12.

44 a = 3

11 a (g) Vì 3a = 11b  mC = 11

11

bb(g) mH = 2nH2O = 2

18 9 b b

 (g) Vì 7m = 3(a + b) = 3(11 )

3

bb = 14b  m = 2b mO = mA – (mC + mH ) = 2b – ( b +

9 b) = 8

9 b(g) CTTQ A: CxHyOz : x : y : z = : : 8

12 9 9.16 b b b

= 1 :1: 1

12 9 18 = 3 : 4 ; 2 CTN A: (C3H4O2)n Mặt khác MA < 87 nên ( 36 + 4 + 32)n < 87 nên n < 1,2 Duy nhất n = 1. A C3H4O2

Cách 2: 3a = 11b  11 3 a b

Áp dụng công thức: 2

2

44 * 9 11* 9 0, 75

2* 2* 44 3 44

18

CO H O

a

n a

n b b

    

so C

So H  Chọn D

NHẬN XÉT: Áp dụng công thức giải nhanh trên sẽ không dùng 2 dữ kiện đề cho

13. Đốt cháy 1,08g hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm chát vào dung dịch Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời tạo thành 6,475g muối axit và 5,91g muối trung hòa. Tỉ khối của X với He là 13,5. CTPT của X là

A. C3H6O2 B. C4H6. C.C4H10 D. C3H8O2

Giải

Mx = 13,5* 4 = 54 nX = 0,02 mol BaCO3 = 5,91 0, 03

197  mol; Ba(HCO3)2 = 6, 475 0, 025

259  mol

 CO2 = 0,03 + 0,025* 2 = 0,08 mol ( 3,52g)  mC = 0,08 * 12 = 0,96g

 H2O = 4,6 – 3,52 = 1,08g ( 0,06 mol)  mH = 0,06 * 2 = 0,12g

 X: CxHy  xC + yH 0,02 0,08 0,12

 x = 4 ; y = 6

14. Đốt cháy hợp chất hữu cơ A(chứa C. H, O) phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong A và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2: mH2O = 22 : 9. Biết tỉ khối của A đối với H2 là 29. CTPT của A là

A. C2H6O2 B. C2H6O C. C3H6O2 D. C3H6O.

Giải Cách 1:

(6)

- CxHyOz + (x + 4 2

yz)O2 xCO2 + 2 yH2O Ta có: 44 22

9 9

x

y  1

2 x

 y Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x + 4 2 y z

 ) = 8z Thay x = 1, y = 2 vào phương trình trên ta có z = 1/3

Vậy: x : y : z = 1 : 2: 1/3 = 3 : 6 : 1 C3H6O = 58 Cách 2:

mC = 6(g) ; mH = 1(g)

Bảo toàn nguyên tố: mO(trong A) + mO pư = mO(CO2) + mO(H2O)

= (22 – 6) + (9 -1) = 24(g) Mà mO pư = 8mO(trong A) hay ( )

( )

1 8

O A O PU

m

m

 mO(trong A) = 24.1 1 8 = 24

9

X : y : z = 6 1: : 24 1 1 1: : 3 : 6 :1 12 1 9.16 2 1 6 (C3H6O)n = 58  n = 1  C3H6O

15 . Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất, lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượng oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng 11 : 6. Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần( cùng nhiệt độ và áp suất). CTĐGN của X, Y, Z là

Giải

Ba chất X, Y, Z đều có tỉ khối hơi so với không khí là d lần, Vậy X, Y, Z đều có phân tử khối bằng nhau.

- Khi đốt cháy X, Y, Z cần lượng oxi như nhau, tạo ra CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng bằng nhau, Vậy X, Y, Z có thành phần nguyên tố bằng nhau

- CxHyOz + (x + 4 2

yz)O2 xCO2 + 2 yH2O

Ta có: 44 11 3

9 6 8

x x

y   y . Mặt khác, số nguyên tử oxi: 2(x + 4 2 y z

 ) = 9z Thay x = 3, y = 8 vào phương trình trên ta có z = 1

CTĐGN của X, Y, Z là C3H8O

16. Đốt cháy hoàn toàn 1,12gam hợp chất hữu cơ A rồi cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy trong dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36g. Biết nCO

2= 1,5nH

2O và tỉ khối hơi của A với H2 nhỏ hơn 30. CTPT của A là

A. C3H4O. B. C3H4O2 C. C3H6O D. C3H8O Giải

CO2 + H2O = 3,36g

3x*44 + 2x*18 = 3,36  x = 0,02  mC = 0,06*12 = 0,72g ; mH = 0,08g ; nO = 1,12 0, 72 0, 08

0, 02 16

  

x : y : z = 0,06 : 0,08 : 0,02 = 3:4:1 (C3H4O)n < 60  n = 1 A. C3H4O.

17. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, O) có CTPT trùng với CTĐGN, ta thu được thể tích khí CO2 luôn bằng ¾ thể tích hơi H2O và bằng 6/7 thể tích O2 pư(các thể tích đo cùng đk).CTPT của X là

A. C2H6O B. C2H4O2 C. C3H8O3. D. C3H6O2

Giải

(7)

CxHyOz + (x + ) 4 2

yz O2  xCO2 + 2 y H2O Vì VCO2 = 3

4VH2O2 2. 2

CO H O

C n

Hn = 3 3

2.4 8= x y VCO2 = 6

7VO2  x = 6( )

7 4 2

y z x  (2) Thế x = 3; y = 8 vào (2)  z = 3

Vậy X có CTPT C3H8O3

18. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là

Giải

Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2  tỉ lệ số H : số C = 4 : 1

- A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1 nhóm –OH hay 1 nhóm COOH

- Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1 (nên loại)

- A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k

Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH

19. Đốt cháy 23g một hợp chất hữu cơ A thu được 44g CO2 và 27g H2O.xác định CTCT của A biết A tác dụng với Na sinh ra H2

Giải 23 nCO

2= 1 mol < nH

2O = 1,5 mol  A là hợp chất no. Chứng minh A có chứa Oxi mC = 12. nCO

2 = 12.1 = 12gam C mH = 2 nH

2O = 2. 1,5 = 3gam H mO = 23 – ( 12 + 3) = 8gam O

Gọi CTTQ của A: CxHyOz: x : y : y = 12 3 8: : 2 : 6 :1

12 1 16 CTĐGN: (C2H6O)n. Do A là hợp chất no nên y = 2x+2  6n = 2.2n + 2  n = 1 Vậy CTPT của A là C2H6O.

Do A tác dụng với Na nên A là ancol CH3CH2OH

20. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol chất hữu cơ A, chia lượng CO2 thu được sau pư làm hai phần bằng nhau:

* Dẫn phần 1 qua dung dịch chứa 0,85 mol Ba(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại

* Dẫn phần 2 qua dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2 thấy kết đạt giá trị cực đại sau đó tan bớt một phần.

Biết rằng A tác dụng được với Na và NaOH. Công thức của A là A. CH3 – C6H4 – OH B. (CH3)2C6H3 – OH.

C. C6H5 – CH2OH D. C6H5 – CH2 – CH2OH Giải

CxHyOz xCO2 + 2 y H2O 0,2  0,2x(mol)

 Phần 1: CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O 0,1x……….. 0,1x

Vì kết tủa cực đại, nên nCO2 ≤ nBa(OH)2  0,1x ≤ 0,85  x ≤ 8,5

 Phần 2: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

(8)

CO2 + CaCO3 + H2O  Ca(HCO3)2 Vì kết tủa cực đại rồi tan bớt một phần

nên nCO2 > nBa(OH)2  0,1x > 0,75  x > 7,5 Vậy x = 8. Theo đề bài, A là (CH3)2C6H3OH

21.

22. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hợp chất hữu cơ X thu được 3,36 lít CO2; 0,56 lít Nhà nước( các khí đo ở đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm có muối H2N – CH2 – COONa . CTCT thu gọn của X là

A. H2N – CH2 – COOC3H7 B. H2N – CH2 – COOCH3 C. H2N – CH2 – COOH D. H2N – CH2 – COOC2H5

Giải

CxHyOzNt  xCO2 + 2

y H2O + 2 t N2

0,15…..0,175…. 0,02

x : y : z = 0,15 : 0,35 : 0,05 = 3 : 7 : 1

Do X tác dụng với NaOH tạo H2N – CH2 – COONa Chứng tỏ: X chứa 1N  3C và 7H

chứa gốc axit NH2 – CH2 – COO-

Chọn B: NH2 – CH2 – COOCH3.

23. Cho 5cm3 CxHy ở thể khí và 30cm3 O2 lấy dư vào khí nhiên kế. Sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh khí nhiên kế thể tích khí còn lại là 20cm3 trong đó có 15cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi photpho.. CTPT của hidrocacbon trên là

A. C3H8 B. C4H10 C. C2H6 D. CH4 Giải

Ta có: VCO2 = 15 cm3; VO2 = 20 – 15= 5 cm3; VO2 = 30 – 5= 25 cm3; CxHy + (x +

4

y)O2  xCO2 + 2 y H2O 5cm3….. 25cm3…….. 15cm3

 x = 3 ; y = 8 CTPT C3H8.

24. Đốt cháy hoàn toàn 2,85g hợp chất hữu cơ X phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm cháy chỉ chứa CO2 và H2O theo tỉ lệ về khối lượng 44 : 15. CTĐGN của X là

A. CH2O B. C2H3O C. C3H5O. D. C3H4O Giải

mCO

2+ mH

2O = mX + mO

2 = 2,85 + 4, 20

22, 4.32 = 8,85(g) mặt khác: mCO

2: mH

2O = 44 : 15 mCO

2 = 6,6(g) ; mH

2O = 2,25(g)

 nC = 0,15(mol) ; nH= 0,25(mol) ; nO = 0,05(mol)  x : y : z = 3 : 5 : 1  CTĐGN của X là C3H5O

25. Để đốt cháy hoàn toàn 4,45g hợp chất hữu cơA phải dùng vừa hết 4,20 lít O2(đktc). Sản phẩm cháy gồm có 3,15g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và Nhà nước(các thể tích đo ở đktc).

CTĐGN của A là

A. C3H7NO2 . B. C5H5NO2 C. CH4ON2 D. C2H3NO2

Giải

mCO2+ mN2 = mA + mO2- mH2O = 4,45 + 4, 20

22, 4.32 – 3,15 = 7,3(g) Gọi: nCO2 = a mol ; nN2= b mol

(9)

a + b = 3,92

0,175

22, 4 (1) 44a + 28b = 7,3 (2) . Từ (1)(2)  a = 0,15; b = 0,025

nC = 0,15(mol) ; mN = 0,05(mol) ; nO = 0,1( mol) ; nH = 0,35  CxHyOzNt : y : z : t = 3 : 7 : 2 : 1. Chọn A: C3H7NO2

26. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít khí X cần 5 lít oxi, sau pư thu được 3 lít CO2 và 4 lít hơi nước. Biết các thể tích đo cùng điều kiện. CTPT của X là

A. C3H6 B. C3H8. C. C3H8O D. C3H6O2

Giải:

CTTQ của X: CxHyOz: 2 2. 2

CO H O

C n

Hn =3 8 = x

y  (C3H8)nOz . Ta có: 8n ≤ 2.3n + 2  n = 1 C3H8Oz C3H8Oz +( 5 -

2

z ) O2  3CO2 +4H2O Mặt khác: nO2 = 5 = (5 -

2

z ) z = 0.  Chọn B

27. Hợp chất hữu cơ A chỉ chứa ( C, H, O). Khi hóa hơi 0,31g A thu được thể tích bằng thể tích của 0,16g oxi cùng điều kiện. Mặt khác 0,31g A tác dụng hết với Na tạo ra 112ml H2(đktc).CTCT của A

Giải nA = nO

2 = 0,005 mol ; MA = 0,31 0, 005 62

Vì A chỉ chứa C, H, O mà A pư với Na CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m

CTTQ của A: (HO)nR(COOH)m + Na  (NaO)nR(COONa)m + ( 2 nm

)H2

0,005 0,112

22, 4 0,005

Suy ra: n + m = 2. Vì MA = 62 nên chỉ có giá trị n = 2 và m = 0. Vậy CTCT của A C2H4(OH)2

28. Một hợp chất hữu cơ mạch hở A có chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng A thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol A phản ứng. CTCT của A là

Giải

Từ số mol H2O gấp đôi số mol CO2  tỉ lệ số H : số C = 4 : 1

- A tác dụng với Na cho số mol H2 = ½ số mol A đã pư A có 1 nguyên tử H linh động, A có 1 nhóm –OH hay 1 nhóm COOH

- Trong các axit đơn chức ( CnH2nO2) thì axit no đơn chức có tỉ lệ số H : số C là lớn nhất chỉ là 2 : 1 (nên loại)

- A là ancol đơn chức có : CnH2n+ 2 – 2k

Vậy 2n + 2 – 2k = 4n Chỉ có k = 0 và n = 1 phù hợp Vậy CTCT của A là CH3OH

29. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g hợp chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. nếu cho 4,4g X tác dụng với NaOH vừa đủ khi pư kết thúc thu được 4,8g muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Y. Tên của X là

A. etylpropionat B. metylpropionat C. isopropyl axetat D. etyl axetat Giải

X: CxHyOz : x : y : z = nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,1  CTĐGN của X: C2H4O Do X + NaOH  muối axit hữu cơ + Chất hữu cơ Y  X là este có CTPT C4H8O2

 nX = 4, 4 0, 05

88   MY = 4,8

0, 05 = R + 67  R = 29.

vậy Y: C2H5COONa; X: C2H5COOCH3. Chọn B

(10)

30. Đốt cháy hoàn toàn 3,02g gồm muối natri của 2 axit ankanoic liên tiếp nhau trong dảy đồng đẳng thu được Na2CO3, H2O và 0,085 mol CO2. Công thức của hai muối là

A. C2H5COONa và C3H7COONa. B. HCOONa và C2H5COONa C. C4H9COONa và C5H11COONa D. C3H7COONa và C4H9COONa Giải:

31. Đốt cháy hoàn toàn 0,90g chất hữu cơ A (chứa C, H, O)thu được 0,672lít CO2(đktc) và 054g H2O.Tỉ khối hơi của A so với oxi bằng 2,8125. CTPT của A là

A. C2H6O2 B. C3H6O3. C. C3H6O2 D. C3H4O2

32. Nicotin có trong khói thuốc lá là một hợp chất rất độc, có thể gây ung thư phổi. Đốt cháy 33.Oxi hóa hoàn toàn 0,42g chất hữu cơ X chỉ thu được khí cacbonic và hơi nước mà khi dẫn toàn bộ vào bình chứa nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng thêm 1,86g, đồng thời xuất hiện 3g kết tủa. Mặt khác hóa hơi một lượng chất X người ta thu được thể tích vừa đúng bằng 2

5 thể tích của khí nitơ có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. CTPY của X là

A. C4H10 B. C4H10O C. C5H10. D. C5H10O Giải

 nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol

∆mbình tăng = mCO2 + mH2O = 1,86

 mH2O = 1,86 – (0,03.44) = 0,54g

 mO = 0 Tìm Mx: Vx = 2

5 VN2  nx = 2

5 nN2  2 2 5 28.

X N X

m m

M  ;

mà mX = mN2, nên: MX = 5.28 70 2  Công của X; CxHy : 12 70

0,36 0, 06 0, 42

xy   x = 5; y = 10

34. Phân tích 1,85g chất hữu cơ A chỉ tạo thành CO2, HCl và hơi hước. Toàn bộ sản phẩm phân tích được dẫn vào bình chứa lượng dư dung dịch AgNO3 thì thấy khối lượng bình chứa tăng 2,17g, xuất hiện 2,87g kết tủa và thoát ra sau cùng là 1,792 lít khí duy nhất(đktc). Số đồng phân của A là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Giải

nHCl = nAgCl = 2,87

143, 5 = 0,02 mol; nCO2 = 1, 792

22, 4 = 0,08 mol

∆mbình tăng = mHCl + mH2O = 2,17  mH2O = 2,17 – (0,02.36,5) = 1,44g Khối lương các nguyên tố:

mC = 0,08. 12 = 0,96g ; mH = mH(HCl) + mH(H2O) = (0,02.1 + 2.1, 44

18 ) = 0,18g mCl = 0,02.35,5 = 0,71g  mO = 0

CTPT A: C4H9ClA có 4 đp (2n-2)

35. Oxi hóa hoàn toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A bằng CuO đun nóng. Sau pư thu được 4,48 lít CO2(đktc) và H2O, đồng thời nhận thấy khối lượng CuO ban đầu giảm bớt 9,6g. CTPT của A là:

A. C2H6O. B. C3H8O C. C2H6O2 D. C4H12Ò2

- mC = 12.nCO2 = 124, 48

22, 4  2,4g

Khối lượng CuO ban đầu giảm chính là khối lượng oxi pư. mO2 = 9,6g Sơ đồ: A + O2  CO2 + H2O

(11)

mH2O = ( mA + mO2) – mCO2 = ( 4,6 + 9,6) = 44. 0,2 = 5,4g

 mH = 2nH2O = 0,6g

 mO = 4,6 – (2,4 + 0,6) = 1,6g

 x : y ; z = 2, 4 0, 6 1, 6 : :

12 1 16 2 : 6 : 1

 Công thức nguyên của A (C2H6O)n hay C2nH6nOn

Đk: số H  2.số C + 2  6n  2.2n + 2  n 1  A: C2H6O

HIDROCACBON

1. Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít A cần dùng vừa hết 6,0 lít oxi lấy cùng đk. Cho chất A tác dụng với clo ở 25oC và có ánh sáng, có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A?

A. 1 B. 2. C. 3 D. 4 Giải

CnH2n+2 +(3 1 2 n

)O2 nCO2 + (n+1)H2O

 1,2 = 12

3n1  n = 3  C3H8 Chọn B

2. Dẫn 16,8 lít hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon vào bình đựng dung dịch B2 dư. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã pư và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít CO2. CTPT của hai hidrocacbon( các khí đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4 B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C3H4 D. C2H6 và C3H6

Giải

Hỗn hợp X gồm X1 pư với dung dịch brom, X2 là ankan nX1 =

2

1, 68 1,12

0, 025

22, 4  nBr  X1 là anken Đặt X CxHy  xCO2

0,075  0,075x = 0,125  x = 1,667

Trong X phải có CH4( 0,05 mol) và anken CnH2n( 0,025 mol) CH4  CO2 CnH2n  nCO2

0,05 0,05 0,025 0,025n

0,05 + 0,025n = 0,125  n = 3 Vậy anken là C3H6 . CHọn B

3. Cho hidrocacbon X pư với br2( trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y ( chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X pư với HBr thì được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau.

tên của X là

A. but – 1- en. B. but – 2 – en C. propilen D. xiclopropan Giải

Công thức của Y: RBr2, ta có: 25,92 160 74, 08

R   R = 56 (C4H8) vậy CTPT của X là C4H8.

Vì X tác dụng với HBr tạo ra hai sản phẩm khác nhau nên X phải là anken bất đối xứng vậy CTCT của X là CH2 = CH – CH2 – CH3

4. Đốt cháy hoàn toàn hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp nhau cần 1,35 mol O2 tạo thành 0,8 mol CO2. CTPT của 2 hidrocacbon đó là

A. C2H4, C3H6 B. C2H2, C3H4 C. CH4, C2H6 D. C2H6, C3H8 Giải

5. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm anken A và ankadien B(cùng số nguyên tử H) thu

(12)

được 1 mol CO2. CTPT của A và B là

A. C2H2, C3H4 B. C3H6, C4H6. C. C4H8, C5H8 D. C5H10, C6H10

6. Hỗn hợp A gồm một anken và hidro có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 6,4. Cho A đi qua Ni đun nóng được hỗn hợp B có dB/H2 = 8(giả thiết hiệu suất pư là 100%) CTPT của anken là

A. C2H4 B. C3H6 C. C4H8. D. C5H10

Giải

Xét 1 mol hỗn hợp A gồm: a mol CnH2n và (1 – a) mol H2

Ta có: 14n.a + 2(1-a) = 12,8 (1)

Hỗn hợp B có M = 16 < 14n ( với n ≥ 2)  trong hỗn hợp B có H2 dư CnH2n + H2  CnH2n+2

Bđ: a mol………..(1-a)mol

Pư: a  a………a(mol)

sau pư hỗn hợp B gồm (1-2a) mol H2 dư và a mol CnH2n+2  tổng nB = (1- a) mol BTKL: mA = mB  nB = B

B

m

M  (1 – a) = 12,8

16  a = 0,2

Thay a= 0,2 vào (1) ta có: 14*0,2*n + 2(1 – 0,2) = 12,8  n = 4  C4H8

7. Hỗn hợp A gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi đối với hidro bằng 19. CTPT của X là

A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8. D. C3H4

Giải

Chọn hỗn hợp gồm CxHy( 1 mol) và O2( 10 mol) CxHy + (x + )

4

y O2  xCO2 + 2 y H2O

Hỗn hợp khí Z gồm x mol CO2 và [ 10 – ((x + ) 4

y mol O2 dư.

MZ = 19*2 = 38 nCO2 44 6

38  2

2

CO O

n

n = 1 1 nO

232 6 vậy x = 10 – x - )

4

y  8x = 40 – y x = 4 ; y = 8 ( C4H8)

8. Cho 4,48 lít hỗn hợp X(ở đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua dung dịch chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi pư hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi phân nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7gam. CTPT của hai hidrocacbon đó là

A. C2H2 và C4H6 B C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H6

Giải

nhhX = 0,2 mol; nBr2ban đầu = 0,7 mol ; nBr2 = 0, 7 0,35

2  mol

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của hidrocacbon không no.

CnH1n+2-2a + aBr2  CnH1n+2-2aBr2a 0,2………0.35 mol a = 0,35

1, 75

0, 2   14n + 2 – 2a = 6, 7

0, 2 n = 2,5 Do hai hidrocacbon mạch hở pư hoàn toàn với dung dịch Br2 nên chúng đều là không no Vậy : C2H2 và C4H8

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí.. Thể tích hỗn hợp thu được sau

Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng của bình tăng m g.. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào nước vôi

Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra.. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy

Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 25g kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so

Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng.. Tỉ khối hơi của limonen so với không

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam... Khối lượng brom có thể cộng

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng m gam.. Hướng

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH) 2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình