• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Trần Văn Thanh (hữu cơ) - THI247.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia môn Hóa học - Trần Văn Thanh (hữu cơ) - THI247.com"

Copied!
474
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TRẦN VĂN THANH

BÀI TẬP HÓA HỮU CƠ

✓ Dùng cho học sinh lớp 11, 12 ôn thi Quốc gia

✓ Tài liệu tham khảo bổ ích cho giáo viên

✓ Biên soạn theo cấu trúc mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(2)

LỜI NÓI ĐẦU

Để có kết quả tốt trong kỳ thi quốc gia. Các em học sinh cần học tập và rèn luyện đúng với trọng tâm của đề thi. Bên cạnh sách giáo khoa các em cần có hệ thống dạng bài tập thường gặp trong đề thi.

Với niềm đam mê nghề nghiệp và tình yêu dành cho học trò thầy biên soạn bộ sách:

Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề lý thuyết Hóa Học Vô Cơ.

Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề bài tập Hóa Học Vô Cơ.

Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề bài tập Hóa Học Hữu Cơ.

Tuyệt đỉnh công phá đề thi THPT Quốc gia Hóa học chuyên đề lý thuyết Hóa Học Hữu Cơ.

Bộ sách này dùng làm tài liệu tham khảo cho học sinh. Để sử dụng sách có hiệu quả các em cần làm đi làm lại các dạng bài tập ít nhất 10 lần .

Trong quá trình biên soạn, dù đã làm việc hết sức nghiêm túc và khoa học , nhưng sai sót là điều khó tránh khỏi. Rất mong nhận được sự chia sẻ và góp ý các bạn độc giả để cuốn sách ngày càng hoàn thiện hơn.

Trân trọng cảm ơn

Tác giả

TRẦN VĂN THANH

Mời bạn vào trực tuyến tại: khangvietbook.com.vn để có thể cập nhật và mua online một cách nhanh chóng, thuận tiện nhất các tựa sách của Công ty Khang Việt phát hành.

Số điện thoại trực tuyến: 083. 9103821 - 0903906848

(3)

PHẦN I : CHỦ ĐỀ BÀI TẬP TRỌNG TÂM CHỦ ĐỀ 1: BÀI TẬP HROCACBON DẠNG 1: PƯ CRACKING ANKAN

. .

. .

sp sp

du n n

e m

m du

 +

  

⎯⎯⎯⎯ →   ⎯⎯⎯⎯ →  = ⎯⎯ →  

  = 

 

Cracking dd Brom

Anken brom dd brom Anken

Ankan Anken dd brom

Ankan

Ankan Ankan

Ankan Ank n

Chú ý : Khi cracking isobutan ta chỉ có thể thu được CH4 và C3H6 chứ không thu được C2H4 và C2H6. Nhận xét : Bình Brom hút anken cho khối lượng bình tăng m (g) là khối lượng anken . nếu học sinh không nhìn thấy được 3 anken có đặc điểm chung là mol H gấp đôi mol C thì không giải ra bài toán này . vậy học sinh cần chú ý nếu sp của pư crăckinh dẫn qua bình brom nếu tác giải cho khối lượng bình tăng ta nghĩ ngay đến mol H gấp đôi mol C để tìm ngay được số mol H và C.

Nhận xét : nếu bài toán crackinh cho thể tích đầu và sau pư ta nghĩ ngay đến việc tính mol ankan pư ( thể tích ankan pư bằng thể tích đầu trừ thể tích sau ).

Nhận xét : nếu bài toán crackinh mol brom pư nghĩa là cho mol anken và cho biêt luôn mol ankan pư và mol ankan tạo thành .

Nhận xét : Cracking 1 ankan thu được hỗn hợp X đêm đốt cháy X thu CO2 và H2O thì học sinh nhớ đốt X là đốt ankan ban đầu để bài toán quay về 1 ẩn đơn giản rất dễ tìm đáp án.

Câu 1: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Thăng Long Lần 1-2015 ) Thực hiện phản ứng crackinh m gam isobutan thu được hỗn hợp X chỉ có các hiđrocacbon. Dẫn hỗn hợp X qua dung dịch chứa 6,4 gam brom, thấy brom phản ứng hết và có 4,704 lít hỗn hợp khí Y (đktc) thoát ra. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 117/7. Giá trị của m là

A. 10,44. B. 8,70. C. 9,28. D. 8,12 Hướng dẫn:

Chọn đáp án B

Chú ý : Khi cracking isobutan ta chỉ có thể thu được CH4 và C3H6 chứ không thu được C2H4 và C2H6.

= → =

 

 →

 =  = + =

 

2

Y Y 4 3 6

Br

n 0, 21 m 7, 02 CH ;C H

n 0, 04 m 7, 02 0, 04.42 8, 7

Câu 2: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Vĩnh Phúc Lần 1-2014 ) Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào ? A. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam.

B. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam.

C. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam.

D. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam.

Hướng dẫn:

. Chọn đáp án D

(4)

( )

4 10 2 2

0,1C H 0, 4CO 0,5H O

m 0, 4.44 0,5.18 0, 4.100 13, 4

→ +

 = + − = − →Chọn D

Câu 3: ( Trích HSG Thái Bình 2013) Cho m gam butan qua xúc tác (ở nhiệt độ thích hợp), thu được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua bình đựng dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm bình brom tăng 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỉ khối so với metan là 1,9625. Giá trị của m là

A. 17,4. B. 8,7. C. 5,8. D. 11,6.

Hướng dẫn:

( )

2

4 10 4 10

4 10

0,16 0,16

: 0,16 :

5,32

58 0,16 5,32

16.1,9625 31, 4 0, 04 58.0, 2

0,16

Br anken bandau

du anken

n n anken ankan

C H C H a

C H a m

a a m D

a

= = = =

 

 → → +

 

 = 

+ −

= = → = → = =

+

Câu 4 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên Hùng Vương Phú Thọ Lần 2-2014 ) Tiến hành crăckinh 17,4 (g) C4H10 một thời gian trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H8, H2 và một phần C4H10 chưa bị nhiệt phân. Cho toàn bộ A vào dung dịch Br2 thấy dung dịch Br2 bị nhạt màu đồng thời khối lượng bình tăng 8,4(g) và có V (lít) hh khí B thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn B thu được m(g) hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Giá trị của m là:

A. 46,4. B. 54,4. C. 42,6. D. 26,2.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án C

4 10

BTNT C C H

H

n 1,2 17, 4

n 0,3

58 n 3

 =

= = ⎯⎯⎯ →  =

Bình Brom hút anken anken

C : a C : 0,6

m 8, 4 12a 2a 8, 4

H : 2a H : 1,2

 

= →  → + = → 

 

Vậy B có : BTNT 2

2

CO : 0,6 C : 1,2 0,6 0,6

m 42,6

H : 3 1,2 1,8 H O : 0,9

− = 

 ⎯⎯⎯→ =

 − = 

  →Chọn C

Nhận xét : Bình Brom hút anken C3H6, C2H4, C4H8 chỉ cho khối lượng bình tăng 8,4(g) là khối lượng anken . nếu học sinh không nhìn thấy được 3 anken có đặc điểm chung là mol H gấp đôi mol C thì không giải ra bài toán này . vậy học sinh cần chú ý nếu sp của pư crăckinh dẫn qua bình brom nếu tác giải cho khối lượng bình tăng ta nghĩ ngay đến mol H gấp đôi mol C để tìm ngay được số mol H và C.

Câu 5: (Trích Đề Thi Thử Chuyên Nguyễn Trải Hải Dương Lần 2-2014 ) Thực hiện crackinh V lit khí butan thu được 1,75V lit hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan đó là (Biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)

A. 80% B. 25% C. 75% D. 50%

(5)

Hướng dẫn:

Để ý thấy nếu H = 100% thì crackinh V lit khí butan sẽ thu được 2V lít hỗn hợp khí.

Vậy ta có : V 0,75V

H 0,75 75%

1V V

=  = = = → H = 75% →Chọn C

Nhận xét : nếu bài toán crackinh cho thể tích đầu và sau pư ta nghĩ ngay đến việc tính mol ankan pư ( thể tích ankan pư bằng thể tích đầu trừ thể tích sau ).

Câu 6 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên Nguyễn Huệ Lần 2-2014 )Đem crackinh một lượng butan thu được một hỗn hợp gồm 5 khí hiđrocacbon. Cho hỗn hợp khí này sục qua dung dịch nước brom dư thì lượng brom tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối lượng bình brom tăng thêm 5,32 gam.

Hỗn hợp khí còn lại sau khi qua dung dịch nước brom có tỷ khối đối với metan là 1,9625. Hiệu suất của phản ứng crackinh là:

A. 20,00% B.80,00% C.88,88% D.25,00%

Hướng dẫn:

Chọn đáp án A

2

2

4 3 6

2 4 2 6

4

Br 2 4

2 6

binh Br 3 6

4 10

Bu tan CH C H Bu tan C H C H

CH : 0, 06

n 0,16 C H : 0,1 3,96 58a

hh C H : 0,1 31, 4 a 0, 04 0,16 a

m 5,32 C H : 0, 06

C H : a 0, 04

H 20%

0,1 0, 06 0, 04

  → +

  → +

 

   =   +

  →  →  → = → =

   =   +

 

→ = =

+ +

Nhận xét : nếu bài toán crackinh mol brom pư nghĩa là cho mol anken và cho biêt luôn mol ankan pư và mol ankan tạo thành .

Câu 7. (Trích Đề Thi Thử Chuyên KHTNHN Lần 1-2015 )Nung nóng etan ở nhiệt độ cao với chất xúc tác thích hợp thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng là:

A. 0,24 mol B. 0,16 mol C. 0,60mol D. 0,32mol

Hướng dẫn:

Chọn đáp án A Ta có :

2 6

BTKL

X C H

m 0, 4.30.0, 4 4,8(gam) n 4,8 0,16(mol) 30

Ban ®Çu

= = ⎯⎯⎯→ = =

Lượng hỗn hợp khí tăng là do H2 tách ra.Do đó có ngay

2 2

H Br

n = n = 0, 4 0,16 − = 0, 24(mol)

Câu 8.(Trích Đề Thi Thử Chuyên KHTNHN Lần 5-2014 ) Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với Hidro bằng 5. Hiệu suất của quá trình chuyển hóa metan thành axetilen là :

A. 30% B. 70% C. 60% D. 40%

(6)

Hướng dẫn:

Chọn đáp án C Ta có phương trình : 2

Lấy CH4 A

n 1 n 16 1,6 n 1,6 1 0,6

10

= → = = →  = − =

Nếu H =100% thì n =1 → H= 60% →Chọn C

Câu 9 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN Lần 3-2014 ) Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy Brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

A. propan B. butan C. pentan D. heptan

Hướng dẫn:

Ta có :

2

2

Br

anken 3 6

X

CO :0,4(mol) 4 Y

3 6

anken : 0,1(mol) M 4, 2 42 C H n 0, 3 X 0,1

CH anken : 0,1

n 0, 2 Y

C H ankan : 0,1

⎯⎯→ → = = →

 

= →  →   =    ⎯⎯⎯⎯⎯ →   

Câu 10: (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN Lần 4-2014 ) Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan thu được 6,72 lít hỗn hợp X(đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít(đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của ankan ban đầu là:

A.Pentan B. propan C. Hexan D. butan.

Hướng dẫn:

Khi cracking mà chỉ thu được 1 ankan và 1 anken thì

n

ankan

= n

anken

= 0,15(mol)

Khi đó : Y

anken : 0, 05

n 0,2

ankan : 0,15

=  

→ X qua Brom : anken 4,2 3 6

M 42 C H

= 0,1= →

Ta có ngay : 3 6 2

2

chay

C H CO

3 8 6 14

CO

n 0, 05 n 0,15

Y : C H C H C

n 0,6

 = ⎯⎯⎯ → =

 → → →

 =



Câu 11: (Tích THPT Phan Châu Trinh Đà Nẵng Lần 2-2014) Cracking 0,1 mol C4H10 thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Khối lượng dung dịch giảm 13,4 gam B. Khối lượng dung dịch tăng 13,4 gam C. Khối lượng dung dịch tăng 35,6 gam D. Khối lượng dung dịch giảm 40 gam

(7)

Hướng dẫn:

2

4

4 10 4 3 6

2 6

2

3 6

4 10 2 4 2 6 2

2 4

4 10

4

2 6

4 10 3 6

2

4

4 10

: :

: :

: : :

:

: 0,11. : :

: :

O

CH x C H CH C H

C H y

x x x CO

X C H x C H C H C H H O

C H y

y y y

C H z CH x

C H y C H mol X C H x C H y C H

 ⎯⎯ → +  

 ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ →  

   ⎯⎯→

  

⎯⎯ → + 

 

 ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ → 

 

⎯⎯ →

2 2

2

3

3 2 2

. 2

.

2

2 2 3 2

17, 6 0, 44.

0, 5. 9

( )

0, 44 0, 4

0, 4.100 40

bt C O CO

bt H

H O

CaCO

CaCO CO H

CO mol m

H O mol m z

CO Ca OH CaCO H O m

m m m m

 

  ⎯⎯⎯ →  =

 ⎯⎯→   

   ⎯⎯⎯ →   =

  

 

+ ⎯⎯ → +

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→

= =

= − −

O

= 13, 4. g

Nhận xét : Cracking 1 ankan thu được hỗn hợp X đêm đốt cháy X thu CO2 và H2O thì học sinh nhớ đốt X là đốt ankan ban đầu để bài toán quay về 1 ẩn đơn giản rất dễ tìm đáp án.

Câu 12: Hỗn hợp X gồm Ankan A và H2 có tỷ khối hơi của X so với H2 là : 29. Nung nóng X để cracking hoàn toàn A thu được hh Y có tỷ khối hơi so với H2 là : 145/9 . Xác định công thức phân tử của A:

A. C3H8 B. C6H14 C. C4H10 D. C5H12

Hướng dẫn:

Chọn đáp án D

MX=29.2=58 → loại A ;C 290

Y 9

M = . Cho mY=mX

1,8

58 0, 2.2

0,8 72

0,8

X y

Y X

crackinh ankan

M n

M n

n n Mankan

= =

 = = → = − =

→Chọn D

Câu 13: Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm: và một phần propan chưa bị cracking (10%). Khối lượng phân tử trung bình của A là:

(8)

A: 39,6 B: 23,15 C: 3,96 D: 2,315 Hướng dẫn:

Chọn đáp án B

nC3H8 = 0,2→ nA = 0,2. 90%. 2 + 0,2. 10% = 0,38

8,8

23,15

A

0,38

M = =

→Chọn B

Câu 14: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Quỳnh Lưu 1 Lần 2-2013) Khi nung butan với xúc tác thích hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp T gồm CH4, C3H6, C2H4, C2H6, C4H8, H2 và C4H6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T thu được 8,96 lít CO2 (đo ở đktc) và 9,0 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp T làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch nước brom.Phần trăm về số mol của C4H6 trong T là:

A. 16,67%. B. 9,091%. C. 22,22%. D. 8,333%.

Hướng dẫn:

4 10 4 3 6

4 10 2 4 2 6

4 10 4

8 2

4 10 4 6 2

:

2 2 C H CH C H

a a a

C H C H C H

b b b

T

C H C H H

c c c

C H C H H

d d d

C

 ⎯⎯ → +

 ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ →

  ⎯⎯ → +

  ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯ →

 

 ⎯⎯ → +

  ⎯⎯⎯⎯→ ⎯⎯→

  ⎯⎯ → +

 ⎯⎯⎯⎯ → ⎯⎯ →



2

4 10

4

3 6

2 4

2 6

2

4 8

2

4 6

2

: :

: : 0, 4

: : 0, 5

:

: 2

: 0, 5 0, 4 0,1(1)

O

C H

H C H

C H C H C H H C H

a a

b CO

b H O

c c d

d n a b c d

 

 

 ⎯⎯→

 

 

  +

 

 = + + + = − =

2

4

3 6

2 4

:0,1 2

2

4 8

4 6

. 6

2

: :

:

: : 2 0,12(2)

:

: 2

:

Br mol

CH C H

C H C

a a

b

T b a b c d

c c d

d H C H H C H

 

 

 ⎯⎯⎯⎯→  + + + =

 

  +

 

Từ (1) và (2) suy ra d=0,02 .mol

4 6

2 2 2 3 2( ) 2.0,1 0, 02 0, 22

0, 02

% .100 9, 09%

0, 22

T

C H

n a b c d a b c d d n

= + + + = + + + + = + =

= =

(9)

Câu 15: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai Lần 1-2013) Nung nóng đến phản ứng hoàn toàn m1 gam C4H10 thu được hỗn hợp X gồm C2H4, C2H6, C3H6, CH4. Hấp thụ từ từ X vào bình chứa dung dịch KMnO4 dư, thấy khối lượng bình tăng m2 gam. Đốt cháy hết hỗn hợp khí Y đi ra khỏi dung dịch KMnO4 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Giá trị của m1, m2 lần lượt là

A. 11,2 và 7,8. B. 14,5 và 7,7. C. 11,6 và 7,7. D. 11,6 và 3,9.

Hướng dẫn:

2 4 3 6

4 10

2 2

1 1

: 0, 25.

0, 2. 0, 2. .

: 0, 45.

0, 2 0, 2.58 11, 6.

11, 6 0, 25.12 0, 45.2 7, 7.

ankan Anken C H C H

C H btkl

Anken C H

CO mol

n mol n n n mol

H O mol

n m g

m m m m g

  = = = + =

 

=  = =

⎯⎯→ = − − = − − =

DẠNG 2 : XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC PHAN TỬ HIDROCACBON

Bài toán đốt chấy hidrocacbon sản phẩm CO2 và H2O cho vào Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 cho khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm.

Nhận xét : bài toán này không cho khối lượng hidrocabon mà cho Ca(OH)2 dư rất dễ làm . nếu đề bài cho khối lượng lượng hidrocabon không cho Ca(OH)2 dư thì khó khoăn hơn.suy ra ngay mol C bằng mol CO2 bằng mol kết tủa.

Nhận xét: bài toán đốt cháy hdrocabon nếu cho khối lượng hidrocacbon rồi đêm đốt sp cháy gồm CO2 và nước vào dung dịch Ba(OH)2 cho khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm học sinh chú ý tránh nhầm lẫn là mol CO2 bằng mol kết tủa vì còn lượng CO2 tạo ra muối axit.

Câu 1 : (Tích THPT Phan Châu Trinh Đà Nẵng Lần 2-2014) Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch nước vôi trong (dư), thì khối lượng dung dịch trong bình giảm 2,48 g và có 7 g kết tủa tạo ra. Công thức phân tử của A là

A. C6H12. B. C6H14. C. C7H14. D. C7H16. Hướng dẫn:

Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ tổng khối lượng CO2 và nước.

2 3

2 ( )

2

7 16

0, 07 :

:

: 2 : 7 44 18 2, 48 0, 08

0, 07 7 2 0, 08.2 16

Ca OH CaCO qd

x y

C H

a n CO a

C H C a

H b H O b a b b

n

x a

y n b C H

= =

 

 

⎯⎯→  ⎯⎯ →  ⎯⎯⎯⎯ → 

− − =  =

   

= = = = 

Nhận xét : bài toán này không cho khối lượng hidrocabon mà cho Ca(OH)2 dư rất dễ làm . nếu đề bài cho khối lượng lượng hidrocabon không cho Ca(OH)2 dư thì khó khoăn hơn.suy ra ngay mol C bằng mol CO2 bằng mol kết tủa.

(10)

Câu 2. (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Trần Phú Thanh Hóa Lần 1-2013) Đốt cháy hoàn toàn 12,5 gam một hiđrocacbon X mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường), rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 108,35 gam kết tủa và phần dung dịch giảm 59,85 gam. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là

A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.

Hướng dẫn:

12,5. . : 12 12,5(1)

:

qd x y

g C H C a a b

H b

⎯⎯→    + =

( )

2 2

2

3 2 3 2

: : 0, 55.

( )

: 2

O Ba x y

OH

CO a

BaCO mol

C H b

Ba HCO H O

 

⎯⎯→   ⎯⎯⎯⎯ → 

 

Khối lượng dung dịch giảm 59,85 gam

3 2 2 dd 59,85.

44 9 48, 5(2)

giam

BaCO CO H O

m m m m g

a b

− − = =

 + =

12 12,5(1) 1

44 9 48,5(2) 0,5

a b a

a b b

+ = =

  

 + =  =

 

2

1 2

0,5 1

n n

x C H

y = = 

Vì hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường nên số cacbon nhỏ hơn bằng 4

2

4 2

2 4 2 2

n n

C H n n n

C H A

     =

Nhận xét: bài toán đốt cháy hdrocabon nếu cho khối lượng hidrocacbon rồi đêm đốt sp cháy gồm CO2 và nước vào dung dịch Ba(OH)2 cho khối lượng kết tủa và khối lượng dung dịch giảm học sinh chú ý tránh nhầm lẫn là mol CO2 bằng mol kết tủa vì còn lượng CO2 tạo ra muối axit.

Câu 3: ( Trích TS A 2010 ) Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là

A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6. Hướng dẫn:

Khối lượng dd giảm bằng khối lượng kết tủa trừ tổng khối lượng CO2 và nước.

(11)

2 3

2 2

2 ( )

2

3 8

: 0,15 :

: 2 : 29, 55 44 18 19, 35 0, 2

0, 2 0,15 0, 05 0,15 3

0, 05

n n

Ba OH BaCO qd

x y

C H

a n CO a

C H C a

H b H O b a b b

n

n C H

+

= =

 

 

⎯⎯→  ⎯⎯ →  ⎯⎯⎯⎯ → 

− − =  =

   

= − =

 = = 

Câu 4 :( Trích TS A 2012 ) Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là

A. C3H4 B. CH4. C. C2H4. D. C4H10

Hướng dẫn:

4, 64. . : 12 4, 64(1)

:

qd x y

g C H C a a b

H b

⎯⎯→    + =

( )

2 2

2

3 2 3 2

: : 0, 2.

( )

: 2

Ba OH O

x y

CO a

BaCO mol

C H b

Ba HCO H O

 

⎯⎯→   ⎯⎯⎯⎯ → 

 

Khối lượng dung dịch giảm bớt 19,912 gam

3 2 2 dd

19, 912

44 9 19, 488(2)

giam

BaCO CO H O

g

m m m m m

b

a a

− − = =

 + =

12 4, 64(1) 0,348

44 9 19, 488(2) 0, 464

a b a

a b b

+ = =

 

 + =   =

 

3 4 3 4

0,348 3

( )

0, 464 4

n n

x C H n C H

y = =  

Vì hiđrocacbon X mạch hở là chất khí ở điều kiện thường nên số cacbon nhỏ hơn bằng 4

3 4

3 n 4 n 1,33 n 1 C H

     = 

Câu 5 :(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Phạm Ngũ Lão Lần 1-2015) Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 g. Công thức phân tử của X là

A. CH4. B. C4H10. C. C3H6. D. C4H8. Hướng dẫn:

4,872. . : 12 4,872(1)

:

qd x y

g C H C a a b

H b

⎯⎯→    + =

(12)

( )

2 2

2

3 2 3 2

: :

( )

: 2

Ca OH O

x y

CO a C H b CaCO

Ca HCO H O

 

⎯⎯→   ⎯⎯⎯⎯ → 

 

Khối lượng dung dịch giảm 5,586 g

3 2 2 dd

4

5, 586 4 9 22, 344(2)

giam

CaCO CO H O

m m m m

a

g b

− − = =

 + =

12 4,872(1) 0,336

44 9 22,344(2) 0,84

a b a

a b b

+ = =

 

 + =   =

 

2 5 2 5

0,336 2

( )

0,84 5

n n

x C H n C H

y = =  

4 10

5 n 2.2 n 2 n 2 n 2 C H

  +    = 

Câu 6 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Phạm Ngũ Lão Lần 1-2015) Đốt cháy hoàn toàn 7,04 gam một hiđrocacbon X, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 44,0 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 11,36 gam. Công thức phân tử của X là

A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. CH4. Hướng dẫn:

7, 04. . : 12 7, 04(1)

:

qd x y

g C H C a a b

H b

⎯⎯→    + =

( )

2 2

2

3 2 3 2

: :

( )

: 2

Ca OH O

x y

CO a C H b CaCO

Ca HCO H O

 

⎯⎯→   ⎯⎯⎯⎯ → 

 

Khối lượng dung dịch giảm 11,36 gam

3 2 2 dd 11, 36

44 9 32, 64(2)

giam

CaCO CO H O

m m m m

a b

− − = = gam

 + =

12 7, 04(1) 0, 48

44 9 32, 64(2) 1, 28

a b a

a b b

+ = =

 

 + =   =

 

3 8 3 8

0, 48 3

( )

1, 28 8

n n

x C H n C H

y = =  

3 8

8 n 2.3 n 2 n 1 n 1 C H

  +    = 

(13)

DẠNG 3 : CHO HỖN HỌP HIDROCAC BON VÀ CHO M Tìm trong các hidrocacbon đề cho cùng đô C đặt công thức chung cho hidrocacbon

n y

12.

C H  n + = y M

suy ra 1 công thức hidrocac bon mới rất đơn giản dễ làm.

Nhận dạng bài toán loại này cho hỗn hợp nhiều hidrocacbon cho M sau đó cho mol hỗn hợp .hỏi mol CO2 hoặc mol H2O.

Câu 1: (Trích Đề Thi Thử Trường THPT CHUYÊN SPHN Lần 1-2015) Hỗn hợp Y gồm metan, etylen,và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khốilượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A.16,88gam. B.17,56gam. C.18,64 gam. D.17,72 gam.

Hướng dẫn:

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

C H

n 4

BTNT(C H) 2

X 28 4

15

2

CO : 0,15.28 0,28

M 13,2.2 26, 4 C H 15 m 17,72

H O : 2.0,15 0,3

+  =

= = → ⎯⎯⎯⎯⎯→ → =

 =

Câu 2 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng Cần Thơ Lần 1-2015) Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 21,2 gồm C3H8, C3H6, và C3H4. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thì cần vừa đủ V lít oxi (đktc). Giá trị của V là (cho C=12, H =1)

A. 103,04. B. 18,60. C. 10,304. D. 13,888.

Hướng dẫn:

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 3 nguyên tử C nên ta đặt chung công thức là :

C H

3 n

+

 =

= = → ⎯⎯⎯⎯⎯ →  =

= +

2

=  =

2 2 2

BTNT(C H) 2

X 3 6,4

2 H O

O CO O

CO : 0,1.3 0,3 M 21, 2.2 42, 4 C H

H O : 0,1.3, 2 0,32

n n n 0, 46 V 10,304.l

2

Câu 3: ( Trích TS B 2011 ) Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A. 6,6. B. 5,85. C. 7,3. D. 3,39.

Hướng dẫn:

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

C H

n 4

+

 =

= = → ⎯⎯⎯⎯⎯ →  =

→ = + =

2 2

2 BTNT(C H)

X 2,5 4

2

CO H O

CO : 0, 05.2,5 0,125 M 17.2 34 C H

H O : 0, 05.2 0,1

m m m 7,3.g

(14)

Câu 4 : (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Lộc Ninh Lần 1-2015) Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen, eten và propin có tỉ khối so với hidro bằng 17. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được CO2 và 3,6 gam H2O. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 12,5 gam B. 25 gam C. 37,5 gam D. 50 gam

Hướng dẫn:

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

C H

n 4

+

= = → ⎯⎯⎯⎯⎯ →  =  =

→ = = =  =

3 2 3

BTNT(C H) 2

X 2,5 4

2

CaCO CO CaCO

CO : a.2,5 M 17.2 34 a.mol.C H

H O : a.2 0, 2 a 0,1

n n 2,5a 0, 25 m 25.g

Câu 5. (Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Lương Văn Chánh Lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm:

có tỉ khối so với là 14,25. Đốt cháy hoàn toàn 11,4 gam X, cho sản phẩm vào bình đựng dd dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là:

A: 62,4 B: 73,12 C: 68,50 D: 51,4

Hướng dẫn:

Chọn đáp án D

Chú ý : Các chất có trong X đều có 2 nguyên tử các bon.

2

2

C CO

X C

H H O

m 0,8.12 9,6 n 0,8

n 0, 4 n 0,8 11, 4 m 51, 4

m 1,8 n 0,9

= = → =

= → = →    = → = → =

→Chọn D

Câu 6:(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 3-2014) Hỗn hợp X gồm propin, propan và propilen có tỉ khối so với hiđro là 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 15,9 gam X, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,8M thấy khối lượng bình tăng m gam và có a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là:

A. 71,1 gam và 93,575 gam B. 71,1 gam và 73,875 gam C. 42,4 gam và 63,04 gam D. 42,4 gam và 157,6 gam Hướng dẫn:

Chọn đáp án A

Để ý thấy các chất trong X đều có 3 C trong phân tử và

M

X

= 42, 4 → X : C H

3 6,4

2

2

CO X

H O

n 1,125(mol)

n 0,375 m 1,125.44 1, 2.18 71,1(gam)

n 1, 2(mol)

 =

→ = →   = →  = + =

(15)

2

OH CO3

n

= 1, 6(mol) → n

= 1, 6 1,125 − = 0, 457  0,8 → = a 0, 475.197 = 93,575(gam)

Câu 7 :(Trích Đề Thi Thử Trường THPT Chuyên Nguyễn Huệ Lần 1-2014) Hỗn hợp X gồm: C4H4, C4H2, C4H6, C4H8, C4H10. TL khối của X so với H2 là 27. Đốt cháy hoàn toàn X, cần dung vừa đủ V lít O2

(đktc), thu được CO2 và 0,03 mol H2O. Giá trị của V là:

A. 1,232. B. 2,464. C. 3,696. D. 7,392.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án C

Ta có : 2 BTKL BTE

2

Cl : a(mol) 71a 32b 37, 05 4,8 8,1 a 0, 25(mol)

A O : b(mol) 2a 4b 0, 2.2 0,3.3 b 0, 2(mol)

+

+ = − − =

  

⎯⎯⎯⎯→ →

   + = +   =

2 2

Cl O

0, 25.71

%m 73,5% %m 26,5%

0, 25.71 0, 2.32

→ = = → =

+

Câu 8: Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN lần 4 2014) Hỗn hợp X gồm Metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A. 21,72 gam B. 22,84 gam C. 16,72 gam D. 16,88 gam Hướng dẫn:

Chọn đáp án B Ta có :

2

X

1,9 n X 1,9 3,4

CO

n 0, 2

X : C H M 26, 2 C H

n 0,38

 = → = →

 =



2

BTNT.H

n

H O

0,34(mol) m 0,38.44 0,34.18 22,84(gam)

⎯⎯⎯⎯ → = →  = + =

Câu 9 : (Trích Đề Thi Thử Chuyên SPHN lần 4 2014) Hỗn hợp Y gồm metan, etylen,và propin có tỷ khối so với H2 là 13,2. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp Y sau đó dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thì khốilượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là:

A.16,88gam. B.17,56gam. C.18,64 gam. D.17,72 gam.

Hướng dẫn:D

Nhận xét : Các chất trong Y đều có 4 nguyên tử H nên ta đặt chung công thức là :

C H

n 4

BTNT(C H) 2

X 28 4

15

2

CO : 0,15.28 0,28

M 13,2.2 26, 4 C H 15 m 17,72

H O : 2.0,15 0,3

+

 =

= = → ⎯⎯⎯⎯⎯→ → =

 =

(16)

DẠNG 4:ANKEN CỘNG H2

Câu 1 : ( Trích TS A 2012 ) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 70%. B. 60%. C. 50%. D. 80%.

Hướng dẫn:

2

2 4

: 2 28

: 15 2 28 15 15 1

:

X

H a a b

X M a b a b a b

C H b a b

  = + =  + = +  = =

 +

2 4 2 2 6

2 6

2 4

2

1 0 1.28 1.2

: 2 1, 2

25

1 1

0,8 0,8 .100 80%

1 1 :

:1 :1

Y

C H H C H

C H x C H

Y n x

x x x

x x

x H

x x

x H

 

 +

    = − = =

 

⎯⎯ → ⎯⎯ →

 

 − → − → 

 =  = +

=

⎯⎯ →

Câu 2:Trích Dề Thi Thử Chuyên Hà Giang lần 2 -2015) Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 25% B. 50% C. 40% D. 20%

Hướng dẫn:

Chọn đáp án B

Ta có : 2 0

2 2 4

H Ni,t pu

Y H

C H

n 1(mol) 1.2 1.28

X n 1,5(mol) n n 0,5(mol)

n 1(mol) 5.4

 = +

 ⎯⎯⎯ → = = → =  =

 =



H% 0,5.100% 50%

→ = 1 =

Câu 3: Trích Dề Thi Thử Chuyên Hùng Vương Phú Thọ lần 2 -2014) Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 8,8. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 11.

Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 60%. B. 50%. C. 33,33%. D. 66,67%.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án B

duong cheo 2 X Y

X

Y X

2 2

H : 2 n M 22

M 17,6 X m const

n M 17,6

CH CH : 3

= ⎯⎯⎯⎯→    = = → = =

Y

17,6.5 1

n 4 n 5 4 1 H% 0,5 50%

22 2

→ = = →  = − = → = = = →Chọn B

(17)

Câu 4: (Trích đề thi thử Chuyên KHTN Huế lần 1-2014 )Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là

A. 40%. B. 25%. C. 20%. D. 50%.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án D

2

2 pu

X Y Y H

2 4

H : 1 30

X m m 30 n 1,5 n n 0,5 D

20 C H : 1

 → = = → = = →  = = →



Câu 5 : ( Chuyên Lê Quý Đôn Lần 1-2016) Hỗn hợp X gồm H2 và một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 25,0%. B. 62,5%. C. 37,5%. D. 75,0%.

Hướng Dẫn:

Tóm tắ đề :

2

2 2

2 2 2

:1.

: :1. :

4 11, 6 46, 4

n n

Ni

n n n n

Y

H

H mol C H

X C H mol Y C H

n dY

He M

+

 

 

 ⎯⎯→ 

 

  

  =  =



Phương trình pư :

2 2 2 2

2

2 2

2

;1 2

1 1

: :

46, 4

:1 2 7 1

(1 ) (1 )

2 46,

2

14 2

7 1

2

n n n n

n n

Y

n n

Y

Y X X Y X

X

C H H C H

C H x

n x

Y C H x

x x x M

H x n M x n

x x x

n M

n

M n n

+

+

  + ⎯⎯ → 

   ⎯⎯⎯ →   −   = − 

      

  ⎯⎯⎯ → ⎯⎯⎯ →   = 

 −  − +

    =  =

  − → − → 

 

 =

  

  + 

  = = + 

 

4

14 n 2 92,8 46, 4 x 14 n 46, 4 x 90,8

 + = −  + =

Hai ẩn 1 phương trình . phải dùng phương pháp biện luận vì anken là chất khí nên

2 4 4

75% .

0 1 0, 75

n n

H chon D

x x

  =

 

  = 

    =

 

(18)

Nhận xét : nếu học sinh không vận dụng được gải thiết anken là chất khí nên số C lớn hơn bằng 2 và nhỏ hơn bằng 4 . thư hai số mol pư dương và nhỏ hơn hoặc bằng mol ban đầu.

TRẦN VĂN THANH 0935 246 191.

DẠNG 5 : HỖN HỢP HDROCACBON CHIA HAI PHẦN KHÔNG BẰNG NHAU

Câu 1: ( T r í c h Đ ề T h i T h ử S ở G i á o D ụ c V i n h L o n g 2 0 1 5 ) Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp X gồm metan, etin, propen thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí X (đkc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có

4 gam brom phản ứng. Phần trăm thể tích etin trong hỗn hợp X là

A. 40% B. 50% C. 25% D. 60%

Hướng dẫn:

4

2 2

3 6

:

1,1. : 16 26 42 1,1(1)

: CH a

g C H b a b b C H c

   + + =

 

2

4

2

2 2

2

3 6

: : 2 3 0, 08. (2)

1,1. :

:

O

CH a

CO a b c mol g C H b

C H c H O

  + + =

 ⎯⎯→

 

 

4

2 2

3 6

:

0, 02. : 0, 02(3)

: CH ka

mol C H kb ka kb kc C H kc

   + + =

 

2

4

:0,025.

2 2

3 6

:

0, 02. : 2 0, 025(4)

:

Br mol

CH ka

mol C H kb kb kc C H kc

  ⎯⎯⎯⎯⎯ → + =

 

Từ (3) và (4).

2 2

0, 02 4

5 5 5 8 4 5 3 0(5)

2 0, 025 5

16 26 42 1,1(1) 0, 01

0, 02

2 3 0, 08. (2) 0, 02 % .100 50%

0, 04

5 3 0(5) 0, 01

C H

ka kb kc

a b c b c a b c kb kc

a b b a

a b c mol b V

a b c c

+ +

= =  + + = +  − + = +

+ + = =

 

 + + =   =  = =

 

 − + =  =

 

Câu 2 : ( Trích TS B 2012 ) Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là

A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.

Hướng dẫn:

4

2 2

2 4

:

8, 6. : 16 26 28 8, 6(1)

: CH a

g C H b a b b C H c

   + + =

 

(19)

2

4

:0,3

2 2

2 4

:

8, 6 : 2 0,3(2)

:

Br

CH a

g C H b b c

C H c

  ⎯⎯⎯→  + =

 

3 3

4

2 2

2 4

:

0, 6. . : : 0,15(3)

:

AgNO trong NH

CH ka

mol C H kb CAg CAg kb C H kc

  ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →   =

 

4

2 2

3 6

:

0, 6. : 0, 6

: CH ka

mol C H kb ka kb kc C H kc

   + + =

 

Từ (3) và (4).

4

0, 6 4 4 3 0(5)

0,15

16 26 28 8, 6(1) 0, 2

2 0,3(2) 0,1 % 0, 2 .100 50%

3 0(5) 0,1 0, 4

CH

ka kb kc

a b c b a b c kb

a b b a

b c b V

a b c c

+ + = =  + + =  − + =

+ + = =

 

 + =   =  = =

 

 − + =  =

 

Câu 3 : (Trích Dề Thi Thử Chuyên Lý Tự Trọng -2015) Hỗn hợp khí X gồm metan, propen và propin.

Cho 13,44 lít X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 22,05 gam kết tủa. Mặt khác, 11,4 gam X phản ứng tối đa với 48 gam Br2 trong dung dịch. Khối lượng của propen trong 11,4 gam X là

A. 6,3 gam. B. 2,1 gam. C. 8,4 gam. D. 4,2 gam.

Hướng dẫn:

4

3 4

3 6

:

11, 4. : 16 40 42 11, 4(1)

: CH a

g C H b a b b C H c

   + + =

 

2

4

:0,3

3 4

3 6

:

11, 4. : 2 0,3(2)

:

Br

CH a

g C H b b c

C H c

  ⎯⎯⎯→  + =

 

3 3

4

2 2

2 4

:

0, 6. . : : 0,15(3)

:

AgNO trong NH

CH ka

mol C H kb CAg CAg kb C H kc

  ⎯⎯⎯⎯⎯⎯ →   =

 

(20)

4

2 2

3 6

:

0, 6. : 0, 6

: CH ka

mol C H kb ka kb kc C H kc

   + + =

 

Từ (3) và (4).

3 6

0, 6 4 4 3 0(5)

0,15

16 40 42 11, 4(1) 0, 2

2 0,3(2) 0,1 4, 2.

3 0(5) 0,1

C H

ka kb kc

a b c b a b c kb

a b b a

b c b m g

a b c c

+ + = =  + + =  − + =

+ + = =

 

 + =   =  =

 

 − + =  =

 

Câu 4 : (Trích Dề Thi Thử Chuyên Vĩnh Phúc lần 1 -2014) Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50; 20; 30. B. 50; 25; 25.

C. 25; 25; 50. D. 50; 16,67; 33,33.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án B

( )

( )

2

2 2 2

3 6 2 6

Br

H O : 1,6 2a 6a 6c 3,2 C H : a

26a 42b 30c 24,8

C H : b B

k a b c 0,5 C H : c

n 0,625 k 2a b

→ + + =

   + + =

 →  →

  + + =

 

   = = +

→Chọn B

Câu 5:(Trích Dề Thi HSG Thái Bình -2013) Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp X gồm (axetilen, etan và propilen) thu được 1,6 mol nước. Mặt khác 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,645 mol Br2. Phần trăm thể tích của etan trong hỗn hợp X là

A. 5,0%. B. 3,33%. C. 4,0 %. D. 2,5%.

Hướng dẫn:

Chọn đáp án A

Chú ý : Một hỗn hợp dù chia thành bao nhiêu phẩn thì tỷ lệ các chất vẫn không thay đổi

2 2

2 6

3 6

26 30 42 24,8

: 2 6 6 3, 2

24,8 :

( ) 0,5

: (2 ) 0, 645

a b c

C H a

a b c

C H b A

k a b c C H c

k a c

+ + =

   + + =

 →  →

  + + =

 

   + =

DẠNG 6 :PHẢN ỨNG CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ VỚI H2 VÀ Br2

1. Phản ứng với H2

Những chất phản ứng được với H2 (to, Ni) bao gồm : + Hợp chất hữu cơ không no (có liên kết C C= , C C ).

+ Hợp chất anđehit và xeton.

(21)

, 2

,

2 2 2

, 2 .

2

o

o

o

t Ni

t Ni t Ni

andehit xeton

C C H C H C H

C C H CH CH

C O H C H OH

− = − + ⎯⎯⎯→ − − −

−  − + ⎯⎯⎯→ − − −

− = + ⎯⎯⎯→ − −

Chú ý :

+ Trong phản ứng cộng H2, số mol khí giảm bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng.

+ Nếu hợp chất có liên kết −  −C C phản ứng với H2 (to, Pd/PbCO3) thì :

o 3

t , Pd/PbCO

C C H2 CH CH

−  − + ⎯⎯⎯⎯⎯→− = −

+ Các xicloankan có vòng 3 cạnh hoặc 4 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với H2

(to, Ni).

2. Phản ứng với dung dịch Br2

Những chất phản ứng được với dung dịch Br2 bao gồm : + Hợp chất hữu cơ không no (có liên kết C C

=

, C C

).

+ Hợp chất anđehit.

2

2 2 2

2 2

2

OO 2

C C Br C Br C Br

C C Br CBr CBr

CH O Br H O C H HBr

− = − + ⎯⎯→− − −

−  − + ⎯⎯→− − −

− = + + ⎯⎯→− +

Chú ý :

+ Anđehit không phản ứng được với dung dịch Br2 trong môi trường trơ, ví dụ Br2/CCl4.

+ Các xicloankan có vòng 3 cạnh có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng với dung dịch Br2.

+ phản ưng công của chất béo chưa no vào brom tổng số mol bi trong gốc axit bằng số mol của brom.

3. Phản ứng tổng quát

Xét phản ứng của hiđrocacbon không no, mạch hở CnH2n+2-2k với H2 và dung dịch Br2 để phá vỡ hoàn toàn k liên kết  :

t , Nio

n 2n 2 2k 2 n 2n 2

n 2n 2 2k 2 n 2n 2 2k 2k

C H kH C H (1)

C H kBr C H Br (2)

+ − +

+ − + −

+ ⎯⎯⎯→ + ⎯⎯→ Suy ra :

+ Trong phản ứng cộng H2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm chá vào ình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam.. Ở

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X.. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol X bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa NaOH thì thu được 18,4 gam một ancol và m gam muối.. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn

Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 25g kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so

Đốt cháy hoàn toàn m gam X , rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng phần dung dịch giảm bớt 15,795 gam... Biết trong

Thủy phân hoàn toàn peptit Ala-Ala trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm tạo thành có công thức làA. Etylmetylamin có