• Không có kết quả nào được tìm thấy

50 bài tập về Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon (có đáp án 2022) - Hóa học 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "50 bài tập về Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon (có đáp án 2022) - Hóa học 11"

Copied!
8
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon A. Lý thuyết và phương pháp giải

* Gọi công thức hiđrocacbon là: CxHy hoặc CnH2n+2-2k (k là số liên kết  + vòng)

 

o

n 2n 2 2k 2

t

2 2

3n 1 k

C H O nCO n 1 k H O

    2    

* Dựa vào sản phẩm của phản ứng đốt cháy:

- nCO2 n H O2 thì trong hỗn hợp đốt cháy chứa ít nhất 1 ankan.

- Đốt cháy hỗn hợp ankan và anken thì

2 2

CO H O

n n và nankan (trong hỗn hợp) =

2 2

H O CO

n n - nCO2 n H O2 thì hỗn hợp đó có thể gồm:

+) 2 hiđrocacbon (anken hoặc xicloankan) có công thức CnH2n.

+) 1 hiđrocacbon là ankan CnH2n+2, chất còn lại có độ bất bão hoà k ≥ 2.

+) Đặc biệt nếu hỗn hợp gồm CnH2n+2 và CmH2m-2 thì số mol 2 chất trong hỗn hợp bằng nhau.

- Để giải các bài toán cần phối hợp triệt để bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng:

2 2 2

2 2

O CO H O

hiđrocacbon C H CO H O

n n .n1 2

m m m 12n 2n

 

   

- Khi cho sản phẩm cháy thu được qua bình (1) đựng chất hấp thụ H2O như: P2O5, H2SO4 đặc, CaCl2…bình (2) đựng chất hấp thụ CO2 như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2

khối lượng bình (1) tăng =

H O2

m

khối lượng bình (2) tăng =

CO2

m

- Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì + Khối lượng bình tăng =

2 2

CO H O

m m + Khối lượng dung dịch tăng = (

2 2

CO H O

m m ) – m↓

+ Khối lượng dung dịch giảm = m↓ - (

2 2

CO H O

m m ) B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon X và Y (MY

> MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. CH4

(2)

B. C2H4

C. C2H6

D. C2H2

Hướng dẫn giải:

2 2

hh CO H O

n 0,3mol;n 0,5mol;n 0,6mol C 0,5 1,66

0,3

  

 

Hỗn hợp có CH4. Mặt khác MY > MX X là CH4. Đáp án A

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của ankan trong X là

A. 25%.

B. 30%.

C. 75%.

D. 70%.

Hướng dẫn giải:

Ta có: Ankan có k = 0 và

2 2

ankan H O CO

n n n ; Anken có k = 1 và

2 2

H O CO

n n nankan = 0,4 - 0,35 = 0,05 (mol)

ankan

%n 0,05.100% 25%

  0, 2  Đáp án A

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

A. 20% và 80%.

B. 35% và 65%.

C. 50% và 50%.

D. 75% và 25%.

Hướng dẫn giải:

2 2 2 2

H O(X) H O(Y) CO (X) CO (Y)

n n n n

2 2 2 2

H O(X) CO (X) CO (Y) H O(Y)

X Y

n n n n

n n

   

 

(3)

x Y

%n %n 50%

  

Đáp án C C. Luyện tập

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Tính thể tích oxi (đktc) dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X?

A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 8,96 lít D. 11,2 lít

Hướng dẫn giải:

2 2

CO H O

n 0,3 mol;n 0,4 mol Bảo toàn nguyên tố oxi

2 2 2

O CO H O

n n 1n

 2

O2

n 0,3 0,4 0,5mol

  2 

→ V 11,2(l)O2Đáp án D

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước. Hỗn hợp đó gồm:

A. 2 ankan.

B. 2 anken.

C. chứa ít nhất một anken.

D. Chứa ít nhất một ankan.

Hướng dẫn giải:

Khi đốt cháy ankan sẽ cho số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước

to

n 2n 2 2 2 2

C H 3n 1O nCO (n 1)H O

2

    

Hỗn hợp sẽ chứa ít nhất một ankan.

Đáp án D

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon thu được số mol CO2 bằng số mol nước. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon là

(4)

A. 2 ankan.

B. 2 anken.

C. 2 xicloankan.

D. B, C đều đúng Hướng dẫn giải:

o

O ,t2

x y 2 2

C H xCO yH O

2



1 1 mol

2 2

CO H O

x 2x

n n y 2x

C H

  

Hỗn hợp là anken hoặc xicloankan Đáp án D

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là

A. CH4

B. C2H4

C. C2H6

D. C3H8

Hướng dẫn giải:

Tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol

2 2

CO CO

hh hh

n V 2

C 2

n V 1

   

Mà C2H2 có 2 nguyên tử C nên X cũng có 2 nguyên tử C

2 2

H O H O

hh hh

2n 2V 2.2

H 4

n V 1

   

Mà C2H2 có 2 nguyên tử H nên X có 6 nguyên tử H Vậy X là C2H6

Đáp án C

Câu 5: Hỗn hợp gồm CH4 và xicloankan X có tỉ lệ mol 1:1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 4 mol CO2 và 5 mol nước. Công thức của X là

(5)

A. xiclopropan.

B. metylxiclopropan.

C. xiclobutan.

D. xiclopentan.

Hướng dẫn giải:

- Khi đốt cháy xicloankan thì cho số mol nước bằng số mol CO2; khi đốt cháy ankan cho số mol nước lớn hơn số mol CO2.

- Ta thấy khi đốt cháy hỗn hợp trên cho số mol nước lớn hơn số mol CO2 nên

4 2 2

CH xicloankan H O CO

n n n n   5 4 1(mol)

to

4 2 2 2

CH 2O CO 2H O

1 1 2 mol

to

n 2n 2 2 2

C H 3nO nCO nH O

 2  

1 3 3 mol

CO2

hh

n 3

n 3

n 1

  

Vậy X là xiclopropan.

Đáp án A

Câu 6: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)

A. CH4 và C2H4

B. CH4 và C3H4

C. CH4 và C3H6

D. C2H6 và C3H6

Hướng dẫn giải:

nBrom = 0,025 mol; Sau phản ứng với Br2, khí thoát ra là ankan.

CO2

X

V 2,8

C 1,67

V 1,68

   ankan là CH4

Gọi CTPT của hiđrocacbon còn lại là CxHy

Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol

(6)

2 o

O

4 t 2

CH  CO 1,12 1,12

2 o

O

x y t 2

C H  xCO 0,56 1,68

x y

C H

1,68 0,56

x 3;n 0,025mol

0,56 22, 4

    

 Hiđrocacbon còn lại là anken C3H6

Đáp án C

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Công thức phân tử 2 hiđrocacbon là

A. CH4, C2H6

B. C2H6, C3H8

C. C3H8, C4H10

D. C4H10, C5H12

Hướng dẫn giải:

2 2

CO H O

n 1mol;n 1,4mol

2 2

H O CO

n n nên 2 hiđrocacbon đó là ankan

Gọi công thức chung của 2 chất đó là CnH2n+2 (n>1) Ta có: 2

2

CO H O

n n 1

n n 11, 4

n = 2,5

X và Y lần lượt là C2H6, C3H8

Đáp án B

Câu 8: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là

A. 16,8 gam B. 18,60 gam C. 18,96 gam D. 20,40 gam Hướng dẫn giải:

(7)

X gồm C3H8, C3H6, C3H4 đều có 3 nguyên tử C; MX = 21,2.2=42,4 mX = 0,1. 42,4 = 4,24 g

CO2 X

n 3.n 3.0,1 0,3mol

nC = 0,3 mol mC = 0,3.12=3,6g

H

4, 24 3,6

n 0,64mol

1

  

2 2

CO H O

m m 0,3.44 0,64.18 18,96g

    2 

Đáp án C

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon no thu được 9,45 g. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

A. 37,5 g B. 52,5 g C. 50 g D. 30,7 g

Hướng dẫn giải:

H O2

9, 45

n 0,525

 18  mol

2 2 2 2

A H O CO CO H O A

n n n n n n 0,525 0,15 0,375mol

3 2

CaCO CO

n n 0,375mol

CaCO3

m 0,375.100 37,5g

  

Đáp án A

Câu 10: . Hỗn hợp X gồm metan, axetilen và propen có tỉ khối so với H2 là 13,1.

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X sau đó dẫn sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 38 gam kết tủa trắng và khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là :

A. 21,72 gam B. 16,68 gam C. 22,84 gam D. 16,72 gam Hướng dẫn giải:

Đáp án C Ta có:

 

   

 

X X

X

M 13,1.2 26,2

m m(C,H) 5,24g n 0,2mol

(8)

  

 

 

 

   

2

2

BTNT C trong X

C BTNT CO

trong X H H O

n 0,38mol n 0,38

n 0,38mol n 0,38mol

n 0,34 mol n 0,68mol

  m 0,38.44 0,34.18 22,84g 

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm chá vào ình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam.. Ở

sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X.. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa, để lượng kết tủa

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic, axit propanoic và glixerol (trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) bằng

Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra.. Cho dung dịch NaOH vào Y lại thấy

Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thu được 25g kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,56g so

Thể tích không khí nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên làA. Hướng

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH) 2 dư thì khối lượng bình tăng thêm m gam... Khối lượng brom có thể cộng