• Không có kết quả nào được tìm thấy

10 Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 (có lời giải)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "10 Bài tập Yến, tạ, tấn - Bảng đơn vị đo khối lượng lớp 4 (có lời giải)"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

So sánh và sắp xếp thứ tự các số tự nhiên I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Đổi 68 905g = ...

A. 68 kg 9 hg 5 g B. 68 kg 90 dag 5 g

C. 680 hg 90 dag 5g D. Cả ba đáp án trên đều đúng Câu 2: Đổi 48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = …

A. 6130 kg. B. 6175 kg.

C. 9235 kg. D. 6112 kg.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = …. tấn.

A. 39 B. 49 C. 59 D. 69

Câu 4: Đổi (8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6) = ………. Kg

A. 214200 B. 215200 C. 216200 D. 217200

Câu 5: Bảy chiếc xe chở khối lượng thóc lần lượt là 4000kg; 5tấn; 55tạ; 650 yến; 4500kg;

3000kg và 7500kg. Vậy xe chở được ít thóc nhất là:

A. Xe chở khối lượng 3000kg B. Xe chở khối lượng 5 tấn C. Xe chở khối lượng 55 tạ D. Xe chở khối lượng 650 yến Câu 6: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5 kg > … kg là:

A. 95 B. 905 C. 950 D. 9005

Câu 7: Có 1700 kg gạo đựng đều vào các bao, mỗi bao 50 kg gạo. Hỏi cần có bao nhiêu bao để đựng hết 1700 kg gạo ?

A. 32. B. 33. C. 34. D. 35.

Câu 8: Sáu gói bánh có khối lượng là 1kg, 1100g, 90dag, 1200g, 1400g, 8hg. Vậy gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất là

A. 200g. B. 500g. C. 700g. D. 600g.

II. Tự luận:

Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm

1 yến = ... kg 3 yến = … kg 1 yến 4 kg = … kg

10 kg = ... yến 7 yến = … kg 3 yến 7 kg = … kg

(2)

1 tạ = … yến 1 tạ = … kg 4 tạ 50 kg = ... kg

10 yến = ... tạ 100kg = … tạ 2 tấn 85kg = … kg

5 tạ = … yến 3 tạ = … kg 1 tấn = … tạ

1 tấn = ... kg 10 tạ = … tấn 5 tấn = ... tạ Bài 2: Tính

a. 17 yến + 36 yến b. 125 tạ x 5

c. 563 tạ - 85 tạ d. 512 tấn : 8

Bài 3: Một xe ô tô chở hàng ủng hộ đồng bào lũ lụt. Chuyển đầu chở được 2 tấn gạo, chuyến sau chở nhiều chuyến đầu 5 tạ gạo. Hỏi cả hai chuyến chở được bao nhiêu tạ gạo?

Bài 4: Một đàn lợn có 23 con, biết mỗi con nặng 2 tạ. Nếu người ta bán đi 8 con lợn trong đàn thì số con lợn còn lại nặng tất cả bao nhiêu kilogam?

Bài 5: So sánh các đơn vị đo khối lượng.

a) 130 kg và 13 yến b) 1 tấn 8 tạ và 1800kg

Bài 6: Xe thứ nhất chở được 8 tấn thóc, xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 4 tạ thóc. Xe thứ ba chở được số thóc bằng 1

4 số thóc mà xe thứ nhất và xe thứ hai chở được. Hỏi cả ba xe chở được bao nhiêu yến thóc?

Bài 7: Bình đi chợ mua 1 bó rau nặng 1250 g, một con cá nặng 4500g, 1 quả bí nặng 750g.

Hỏi khối lượng mà Bình phải mang về là bao nhiêu?

Bài 8: Cô Lan có 2 kg đường, cô đã dùng 1

4 số đường đó để làm bánh. Hỏi cô Lan còn lại bao nhiêu gam đường?

Bài 9: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp?

Bài 10: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki- lô-gam ?

(3)

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. Trắc nghiệm

1.D 2.A 3.B 4.B 5.A 6.A 7.C 8.D

Câu 1:

Ta có:

68 905g = 68 000g + 9 00g + 5g

= 68 kg 9 hg 5 g

= 68 kg 90 dag 5 g

= 680 hg 90 dag 5 g = 6800 dag + 90 dag + 5 g

= 6890dag + 5g Chọn D.

Câu 2: Ta có:

48 tạ 3 yến 5kg + 340kg + 1 tấn = 48 tạ + 3 yến + 5kg + 340kg + 1 tấn

= 4800kg + 30kg + 5kg + 340kg + 1000kg = 6175kg Chọn B.

Câu 3: 33 tấn + 16 tấn = 49 tấn. Chọn B.

Câu 4: (8 tạ 7kg : 3) x (4 tấn 8 tạ : 6 ) = (807kg : 3) x (4800 kg : 6)

= 269kg x 800kg

(nhẩm 269 x 8 rồi thêm 2 số 0 vào sau tích vừa tìm được)

= 215 200 kg Chọn B.

Câu 5: Đổi:

5 tấn = 5000kg 55 tạ = 5500kg 650 yến = 6500kg

Mà 3000kg < 4000kg < 4500kg < 5000kg < 5500kg < 6500kg < 7500kg

(4)

Nên xe chở khối lượng 3000kg là xe chở được ít thóc nhất.

Chọn A.

Câu 6:

Ta có: 9 tạ 5kg = 905kg.

Mà 905kg > 95kg.

Vậy số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 9 tạ 5kg > …… kg là 95.

Chọn A.

Câu 7:

1700 kg = 170 yến, 50 kg = 5 yến

Số bao gạo cần có để đựng hết số gạo đó là: 170 : 5=34 (bao) Chọn C.

Câu 8: Đổi 1kg = 1000g 90dag = 900g, 8hg = 800g

Mà 800g < 900g < 1000g < 1100g < 1200g < 1400g

Nên gói bánh có khối lượng 800g hay 8hg là gói bánh nhẹ nhất Gói bánh 1400g là gói bánh nặng nhất.

Gói bánh nhẹ nhất nhẹ hơn gói bánh nặng nhất số gam là: 1400 - 800 = 600 (g) Chọn D.

II. Tự luận

Bài 1: 1 yến = 10 kg 3 yến = 30 kg 1 yến 4 kg = 14 kg

10 kg = 1 yến 7 yến = 70 kg 3 yến 7 kg = 37 kg

1 tạ = 10 yến 1 tạ = 100kg 4 tạ 50 kg = 450 kg

10 yến = 1 tạ 100kg = 1 tạ 2 tấn 85kg = 2085 kg

5 tạ = 50 yến 3 tạ = 300 kg 1 tấn = 10 tạ

1 tấn = 1000 kg 10 tạ = 1 tấn 5 tấn = 50 tạ

(5)

Bài 2:

a. 17 yến + 36 yến = 53 yến b. 125 tạ x 5 = 625 tạ c. 563 tạ - 85 tạ = 478 tạ d. 512 tấn : 8 = 64 tấn Bài 3:

Chuyến thứ hai chuyển được số tạ gạo là:

2 + 5 = 7 (tạ gạo) Cả hai chuyến chở được số tạ gạo là:

2 + 7 = 9 (tạ gạo) Đáp số: 9 tạ gạo

Bài 4:

Sau khi bán, đàn lợn còn lại số con là: 23 - 8 = 15 (con) 15 con lợn còn lại nặng là: 2 x 15 = 30 (tạ)

Đổi 30 tạ = 3000 kg Đáp số: 3000 kg Bài 5:

a) Ta có: 130 kg = 13 yến. Mà 13 yến = 13 yến Vậy ta điền dấu: =

b) Ta có: 1 tấn 8 tạ = 1000kg + 800kg = 1800kg. Mà 1800 kg = 1800 kg Vậy ta điền dấu: =

Bài 6:

Đổi 8 tấn = 80 tạ

Xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 4 = 84 (tạ) Xe thứ nhất và xe thứ hai chở được số thóc là:

80 + 84 = 164 ( tạ) Xe thứ ba chở được số thóc là:

(6)

164 : 4 = 41 (tạ) Cả ba xe chở được tất cả số thóc là:

164 + 41 = 205 ( tạ) Đổi 205 tạ = 2 050 yến

Đáp số: 2 050 yến thóc

Bài 7: Khối lượng mà Bình phải mang về là:

4500 + 750 + 1250 = 6500 (g) Vậy khối lượng mà Bình mang là 6500 g.

Bài 8: Đổi 2kg = 2000g

Số gam đường cô Lan dùng để làm bánh là:

2000 : 4 = 500 (g) Số gam đường cô Lan còn lại là:

2000 – 500 = 1500 (g) Đáp số: 1500 (g)

Bài 9: 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ)

Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ) Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp

Bài 10: Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg

Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 3+1=4 (phần)

Số ki-lô-gam lạc là :

216 : 454 (kg) Số ki-lô-gam đỗ là :

21654 162 (kg) Đáp số: Đỗ : 162 kg. Lạc: 54 kg.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng. dưới

Hãy nêu những đơn vị đo độ dài đã học km hm dam m dm cm mm. Lớn hơn mét Nhỏ hơn mét.. Bảng đơn vị đo độ dài.. Bảng đơn vị đo độ

Bài 1c: Trong bảng đơn vị đo độ Trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc đơn vị đo khối lượng):.. dài (hoặc đơn vị đo

Hỏi cô Mai còn lại bao nhiêu gam đường?.

- Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta là kilôgam (kilogram), kí hiệu là kg.. để đo

Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo..

Đồng thời, biết cách chuyển đổi các số đo khối lượng, giải các bài toán với các số đo khối lượng... Một cửa hàng trong 3 ngày bán được 1

Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, đơn vị đo khối lượng và cách viết số đo độ dài, cách viết số đo khối lượng.. dưới dạng