BÀI TẬP YẾN, TẠ, TẤN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Con bò nặng:
A.2 tấn B. 2 tạ C. 2kg D. 2 yến
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 2 yến = …kg
A.200 B. 20 C. 2000 D. 2
Câu 3: 10 tấn bằng bao nhiêu tạ?
A. 1000 B. 500 C.100 D. 200
Câu 4: Tính 12 yến + 32 yến bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
A.44kg B.50kg C.4400kg D. 440kg Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 5 tấn = …. yến?
A. 50 B. 5000 C. 500 D. 5
Câu 6: So sánh 2000kg với 200 yến, ta được:
A.2000kg200 yến B.2000kg200 yến C.2000kg200 yến D. 2000kg200 yến Câu 7: 5 tấn 2kg...kg
A.250 B.502 C.5002 D.50002
Câu 8: 1
4 tấn = … kg?
A. 250 B.400 C. 500 D. 200
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5 tấn 3 tạ + 2 tạ = …. tạ.
b) 56 tấn = …. kg.
c) 2 tấn + 1000kg = …. tấn.
d) 416kg : 4...kg. Câu 2: Tính
a) 100hg2hg b) 534dag 16dag
c) 272 tạ 2
d) 78kg200dag?dag
Câu 3: Một xe ô tô chuyến trước đã chở được 4 tấn muối, chuyến sau chở được nhiều hơn chuyến trước 2 tạ. Hỏi cả hai chuyến xe đó chở được bao nhiêu tạ muối?
Câu 4: Một cửa hàng, ngày thứ nhất bán được 220kg đường, ngày thứ hai bán được ít hơn ngày thứ nhất 1 yến. Hỏi cả hai ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Câu 5: Một bà già đi bán trứng. Bà có 200 quả trứng tất cả. Ngày thứ nhất bà bán được 3 5 số trứng. Ngày thứ hai bà bán được 1
3 số trứng ngày thứ nhất. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả trứng sau ngày thứ 2.